Loại đá ở trên đoạn thí nghiệm
|
Áp dụng thí nghiệm giới hạn đối với đoạn thí nghiệm,
tính cho 1m bề dầy đá ở trên đoạn thí nghiệm, Kg/cm2 (10m cột nước
tương đương 1 kg/cm2)
|
- Trầm tích chưa cố
kết hoặc cố kết kém
|
0,115
|
-
Trầm tích cố kết, phân lớp nằm ngang
|
0,175
|
-
Các đá macma và biến chất rắn chắc
|
0,230
|
1.7.5. Đối với thân công trình bằng bê tông, đá
xây... áp lực TNEN được dùng bằng áp lực tiêu chuẩn là 10m cột nước. Khi thân
công trình không chịu được áp lực tiêu chuẩn đó thì áp lực dùng TNEN phải được
ấn định dựa vào trạng thái ứng suất - biến dạng của công trình, bề dầy thân
công trình đang tồn tại.
1.8. Chỉ tiêu kết quả thí nghiệm ép nước
1.8.1. Khi TNEN để xác định tính thấm nước dùng áp lực
bằng 10m cột nước (hay 1 Kg/cm2) và tính lượng mất nước đơn vị q
bằng lưu lượng nước tiêu hao trong 1 phút trên lm chiều dài đoạn thí nghiệm,
dưới áp lực 1m cột nước (biểu thị bằng 1/ph/m).
1.8.2. Khi TNEN để nghiên cứu biến dạng thấm, sẽ xác
định các chỉ tiêu sau:
1.8.2.1. Lượng mất nước Qo là lưu lượng nước
tiêu hao trên 1m đoạn thí nghiệm dưới áp lực cao (100m cột nước) khống chế
trong thời gian 10 phút, biểu thị bằng 1/ph/m hoặc uL - đơn vị Lugeon (Luy
giông).
1.8.2.2. Lượng mất nước đơn vị (1.8.1) khi thí nghiệm
với 10m cột nước, trước và sau khi thí nghiệm với áp lực cao.
1.8.2.3. Biến dạng thấm: Coi là xảy ra biến dạng thấm
khi lượng mất nước đơn vị trước và sau khi thí nghiệm với áp lực cao chênh
nhau. Nếu lượng mất nước đơn vị tăng lên thì xảy ra xói rửa, ngược lại, nếu
giảm đi thì xảy ra ứ tắc.
Trong một số trường hợp, nhất là trong đá vôi Kactơ hóa,
với građien thấm lớn hơn hoặc bằng 2 đã xảy ra xói rửa tiến triển [13].
2.1. Kết cấu hố khoan thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4. Sơ đồ kết
cấu hố khoan TNEN
Khi
vặn đai ốc kích loạt ống ngoài cố định, toàn bộ bộ dụng cụ - ống ép, nút... di
chuyển lên trên, khiến khoảng cách giữa vòng chặn dưới và đai ốc kích bị rút
ngắn lại, nhờ đó sẽ tạo nên áp lực dọc theo nút, làm các vòng cao su bị ép theo
hướng đó, đồng thời lại giãn nở theo chiều ngang tiến tới áp sát lên vách hố
khoan, cuối cùng đoạn thí nghiệm được ngăn cách. Nối bộ dụng cụ với hệ thống
cung cấp nước. Nước qua ống ba nhánh, xuống các ống ép, qua các ống đục lỗ vào
đoạn thí nghiệm.
Ở Liên Xô đã đưa vào một số bộ nút dùng cho TNEN, trong
đó phổ biến nhất là bộ nút YTD-1 (hình
5). Nó có ưu điểm là: sau khi đã xiết hết sức, nếu cần nén chặt thêm, không cần
nới lỏng bộ nút.

1. Hộp kích (thân kích)
2. Ống kích rỗng (vít kích)
3. Đai ốc kích
4. Đai ốc hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ống ba nhánh (ống chạc ba)
7. Nắp
8. Áp kế
9. Van ba nhánh
10. Ống nối
11. Đai ốc nối
12. Ốc nối của nút có rãnh xẻ
13. Các vòng cao su
14. Đệm bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Ống nối cách
17. Vòng chặn dưới
18. Vòng tựa dưới
19. Vòng tựa trên
20. Vít kéo của kích
21. Ốngf20
mm
22. Ống tựa ngoài
23. Ống kéo trong (cần)
24. Gờ của đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Các dụng cụ chính của bộ trang thiết bị
thí nghiệm ép nước
2.2.1. Dụng cụ đo lưu lượng: để đo lưu lượng nước trong
TNEN thường dùng: thùng đo lưu lượng, lưu lượng kế.
2.2.1.1. Thùng đo lưu lượng là loại thùng có tiết diện
ngang không thay đổi theo chiều thẳng đứng: mỗi khoảng chiều cao của nó sẽ ứng
với một thể tích nhất định.
Thường dùng thùng hình lập phương mỗi cạnh bằng 1m.
Thùng đo lưu lượng chỉ thích dụng cho thí nghiệm trong đá thấm nước vừa đến yếu
và khi không có áp lực dư trên miệng hố khoan. Khi thí nghiệm phải đặt đáy
thùng ngang hoặc bên trên mức nhánh ngang của ống ba nhánh để nước tự chảy vào
hố khoan.
2.2.1.2. Lưu lượng kế (đồng hồ lưu lượng), thường dùng
lưu lượng kế kiểu cánh quạt hoặc tua bin, rôtamet.
Lưu lượng kế cánh quạt hoặc tuabin dựa trên nguyên tắc:
nước chảy qua chúng làm quay cánh quạt hoặc tuabin; số vòng quay được quy đổi
thành tổng lượng nước qua từ khi bắt đầu thí nghiệm, được kim chỉ trên mặt số
của lưu lượng kế. Thông thường, chúng chỉ làm việc bình thường với lưu lượng
lớn hơn 10 đến 20% lưu lượng đặc trưng (xem phụ lục 8) và nhỏ hơn 70% lưu lượng
đặc trưng. Trước khi đưa vào sử dụng các lưu lượng kế mới (hoặc sau khi sửa
chữa lau chùi), đều phải tiến hành hiệu chuẩn, đồng thời trong khi sử dụng cũng
cần định kỳ hiệu chuẩn. Để tránh các hư hỏng và giảm bớt việc hiệu chuẩn, khi
sử dụng các loại lưu lượng kế này cần tuân thủ các điều kiện sau:
- Nước qua lưu lượng kế phải trong.
- Chỉ dùng với các lưu lượng được phép (xem phụ lục 8)
áp lực nước phải ổn định; không được thay đổi đột ngột để tránh hiện tượng nước
va;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rôtamet dựa trên nguyên tắc: nước chảy qua sẽ tác dụng
lên phao một lực nhất định, đẩy nó tới một vị trí cân bằng mới. Dựa vào đó sẽ
xác định được lưu lượng nước chảy qua nó (xem phụ lục 8). Khi sử dụng cũng phải
hiệu chuẩn rôtamet như đối với các loại lưu lượng kế.
2.2.2.
Dụng cụ đo áp lực cột nước thí nghiệm: tùy theo áp lực cột nước cần thiết, độ
sâu đoạn thí nghiệm... sẽ dùng loại dụng cụ đo thích hợp.
2.2.2.1. Khi thí nghiệm không có áp lực dư đáng kể trên
miệng hố khoan, phải dùng dụng cụ đo mực nước trong hố khoan, thông dụng nhất
là dụng cụ đo mực nước bằng điện (xem phụ lục 8). Ngoài ra có một số dụng cụ đo
mực nước khác như dụng cụ đo bằng áp kế, quả chuông nhưng không tiện dùng hoặc
không bảo đảm độ chính xác cần thiết.
2.2.2.2. Khi thí nghiệm với áp lực dư đáng kể trên miệng
hố khoan dùng áp kế để đo giá trị của áp lực dư này. Tùy theo độ lớn của áp lực
dư này, sẽ phải chọn loại áp kế thích hợp (xem phụ lục 8) để bảo đảm sai số của
áp lực đo được không lớn hơn 5% giá trị áp suất dư cần đo. Khi sử dụng, phải
đảm bảo chế độ làm việc của áp kế như sau:
- Khi áp lực không đổi
hoặc thay đổi dần, áp lực đo trên áp kế không được vượt quá 2 phần ba đầu thang
chia trên áp kế,
- Khi áp lực giao động mạnh, không được đo các áp lực
quá nửa đầu thang chia trên áp kế,
-
Khi áp lực thay đổi đều đặn, trong thời gian ngắn có thể đo các áp lực của toàn
bộ thang chia trên áp kế;
- Không nên đo áp lực ở một phần tư đầu thang chia trên
áp kế vì khi đó sai số lớn hơn sai số cho phép theo cấp độ chính xác của áp kế.
Trong quá trình sử dụng phải định kỳ kiểm tra các áp kế
theo các điều kiện tương tự điều kiện định chuẩn của nhà máy sản xuất hoặc theo
các áp kế mẫu, có kèm theo giấy chứng nhận đã kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ngăn cách đoạn thí nghiệm thường dùng các loại nút
như: các vòng cao su, nút thủy lực (hoặc khí nén)
2.2.3.1. Nút bằng các vòng cao su: Các vòng cao su (hay
còn gọi là "quả bo") là một khối cầu bằng cao su có đường kính hơi
nhỏ hơn đường kính hố khoan ở đoạn thí nghiệm. Khối cầu được đục một lỗ hình
trụ có trục qua tâm khối cầu và có đường kính hơi lớn hơn đường kính ngoài của
loạt ống ép. Một bộ nút thường gồm 7 đến 8 vòng cao su, ngăn cách với nhau bằng
các vòng đệm kim loại đủ cứng. Không nên dùng quá nhiều các vòng cao su vì khi
đó, các vòng ở giữa có thể không được ép dẫn tới mức cần thiết. Loại nút này
rất bền, có thể dùng lại nhiều lần. Tuy nhiên, nó có một số nhược điểm: bắt
buộc phải dùng bộ kích khá cồng kềnh, tháo lắp mất nhiều thời gian... Hiện nay
loại này vẫn được dùng rộng rãi do dễ sản xuất, dễ sử dụng, bảo quản đơn giản.
2.2.3.2. Nút thủy lực hoặc khí nén. Đó là một buồng hình
trụ bằng kim loại gắn chặt lên cột ống ép. Mặt ngoài của nó làm bằng vật liệu
dễ đàn hồi, thường là cao su. Khi bơm nước (hoặc chất khí) vào buồng (hình 6),
thành chất dẻo bị căng phồng ra và áp sát lên vách hố khoan. Loại nút này có
một số ưu điểm sau: gọn nhẹ, khá dễ sử dụng, tháo lắp, nâng hạ đơn giản, không
cần bộ kích cơ giới, rất thích dụng khi thí nghiệm phân đoạn từ dưới lên. Nhược
điểm chính của loại nút này là: thành chất dẻo dễ bị hư hỏng; phải thường xuyên
theo dõi áp lực trong buồng nút để kịp thời phát hiện các hư hỏng của nó.

Hình 6. Sơ hoạ mặt
cắt nút bằng thủy lực hoặc khí nén
1. Bầu bằng
cao su
2. Ống ép
mang nút
3. Đai để
xiết chặt đầu nút
4. Ống mềm
chịu áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Tổn thất cột nước do ma sát: khi nước chảy trong
cột ống ép, giữa mực nước và thành ống có lực ma sát, làm giảm áp lực nước gọi
là tổn thất áp lực cột nước do ma sát. Trong nhiều trường hợp, nó đạt tới giá
trị đáng kể, cần xác định để có thể tính đúng áp lực trong đoạn TNEN (xem điểm
phụ lục 9).
2.3. Thiết lập bộ thí nghiệm ép nước
Cần xác định chiều dài các loạt ống trong và ống ngoài
vừa đủ theo độ sâu đoạn thí nghiệm đã cho để khi lắp ráp xong, áp kế nằm ở độ
cao cách mặt đất nơi làm việc một khoảng từ 1 đến l,5m thuận tiện đọc các số
liệu. Việc tính toán chiều dài các loạt ống có thể thực hiện theo đẳng thức kép
sau:
lo +(0,5 đến 1,5) = ln=le-(0,8
đến 1m),
Trong đó lo- độ sâu từ mặt cắt tại miệng hố
khoan tới đầu trên đoạn thí nghiệm (m);
ln - chiều dài loạt ống ngoài (m);
le - chiều dài loạt ống trong, kể cả chiều
dài vít - kích rỗng (m)
Trị số trong ngoặc (...) là khoảng cách từ áp kế xuống
mặt đất, tùy chọn theo thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Trình tự tiến hành thí nghiệm ép nước
Dưới đây nêu trình tự các bước khi tiến hành các TNEN
cho một đoạn hố khoan theo sơ đồ phân đoạn từ trên xuống. Ở đây chủ yếu nêu tên
công việc. Các yêu cầu kỹ thuật đối với một số công việc chính đã nêu ở chương
1 - Phương pháp TNEN.
1. Khoan đoạn hố khoan thí nghiệm. Rửa hố khoan.
2. Hạ ống chống (ống chèn) tới đáy hố khi vách hố khoan
kém ổn định. Khi vách hố khoan tốt thì không cần hạ ống chống.
3. Do độ sâu hố khoan.
4. Múc hết nước trong hố khoan. Đối với đoạn nằm trong
tầng chứa nước, múc đi một khối lượng nước bằng 2 đến 3 lần thể tích nước có
trong hố khoan.
5. Quan trắc mực nước trong hố khoan để khẳng định đoạn
thí nghiệm có nằm trong tầng chứa nước hay không.
Trường hợp mực nước hạ thấp dần thì đoạn thí nghiệm nằm
trong tầng không chứa nước.
Trường hợp mức nước dâng cao dần, đoạn thí nghiệm nằm
trong tầng chứa nước. Khi đó cần quan trắc có hệ thống [6] cho tới khi đạt mực
nước ổn định: sau 3 đến 6 lần đo cách nhau 5 phút một lần nếu mực nước chỉ thay
đổi 1 đến 2 cm; các số liệu quan trắc này phải ghi chép theo quy định [6].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lắp ráp bộ dụng cụ thí nghiệm như nêu ở hình 4. Hạ bộ
nút vào lỗ khoan tới ngang mức đầu trên đoạn thí nghiệm (đáy nút thấp hơn đầu
trên đoạn thí nghiệm khoảng 0,1m).
8. Kéo ống chống lên trong trường hợp đã hạ ống chống
tới đáy lỗ khoan khi vách hố khoan kém ổn định.
9. Đo kiểm tra tính kín nước của các khớp nối trên các
ống ép, đường dẫn nước thuộc hệ thống phân phối nước.
10. Kích và xiết chặt bộ nút.
11. Kiểm tra tính kín nước của đoạn hố khoan: ép nước
thử với áp lực cao nhất sẽ phải thực hiện cho đoạn đang xét và kéo dài 10 đến 15
phút; đồng thời quan trắc nước trên bộ nút. Nếu đoạn nằm trong đá không chứa
nước thì trên nút phải khô; nếu đoạn nằm trong đá chứa nước thì nước có thể rò
rỉ yếu vào khoảng trống giữa ống trong và ống ngoài. Khi các điều kiện này được
bảo đảm thì việc ngăn cách đoạn thí nghiệm coi là tốt.
12. Đo kiểm tra lại mực nước trong hố khoan theo như đã
nêu ở điểm 5.
13. Thí nghiệm chính thức: bơm nước vào đoạn thí nghiệm
với lưu lượng vừa đủ để tạo áp lực đã quy định; lượng nước thừa được thải qua
ống xả bằng cách sử dụng van điều chỉnh 2. Áp lực này được giữ không đổi trong
suốt quá trình thí nghiệm với cấp áp lực đó (nếu thí nghiệm với nhiều cấp áp
lực).
Nếu thí nghiệm không có áp lực dư
thì đo mực nước cần khống chế bằng dụng cụ đo mực nước.
Khi thí nghiệm có áp lực dư trên hố
khoan (trên ống ba nhánh) phải dùng áp kế để khống chế áp lực. Lúc bắt đầu bơm
nước vặn van xả không khí (nếu có) hoặc nới hơi lỏng khớp nối giữa ống cong của
áp kế và ống ba nhánh để không khí trong các ống thoát ra ngoài (sự có mặt không
khí trong ống sẽ làm sai lệch số chỉ áp lực trên áp kế), khi nước bắt đầu rò ra
qua khớp nối thì lại vặn chặt nó lại. Sau đó tiến hành thí nghiệm bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi đoạn thí nghiệm nằm trong đá
không chứa nước, cột nước áp lực được tính từ giữa đoạn thí nghiệm tới mực nước
khống chế không đổi trong hố khoan (hình 7c).
b) Khi đoạn thí nghiệm nằm trong đá
chứa nước, cột nước áp lực tính bằng:
- Từ mực nước ổn định dưới đất tới
mực nước khống chế không đổi trong hố khoan (hình 7a).
- Từ mực nước ổn định dưới đất tới
áp kế, cộng thêm số chỉ áp lực trên áp kế (quy đổi ra một cột nước) (hình 7b).
15. Cột nước khống chế trong thí
nghiệm cho phép thay đổi ± 5% so với giá trị của nó, có hiệu chỉnh tổn thất
thủy đầu trong trường hợp cần thiết.
16. Trong suốt quá trình thí nghiệm,
cùng với việc theo dõi áp lực không đổi, phải tiến hành quan trắc liên tục
lượng nước tiêu vào đoạn thí nghiệm, cứ 2 đến 10 phút một lần (tùy theo lượng
nước tiêu hao lớn hay nhỏ) và ghi chép các số liệu thu thập được vào sồ ghi
chép TNEN (phụ lục 1).
17. Tất cả các số liệu về hố khoan
thí nghiệm, các dụng cụ, thiết bị chủ yếu dùng trong thí nghiệm, các số liệu
quan trắc áp lực lưu lượng nước tiêu hao theo thời gian phải ghi đầy đủ vào sổ
ghi chép TNEN tại nơi thí nghiệm; đồng thời lập các đồ thị quan hệ áp lực cột
nước và lưu lượng nước tiêu hao theo thời gian: H = f(t); trong trường hợp dùng
áp lực tiêu chuẩn thì H là trị số không đổi; Q = f(t).
18. Khi nghiên cứu độ thấm nước với
áp lực 10m cột nước, phải kéo dài thí nghiệm tới khi lượng nước tiêu hao ổn
định trong 30 phút. Lưu lượng nước tiêu hao được coi là ổn định khi tỷ lệ phần
trăm giữa hiệu số lưu lượng lớn nhất (Qmax) và lưu lượng trung bình
(Qtb) trên Qtb của các lần đọc trong 30 phút, mà không
quá 10% thì coi là lưu lượng ổn định. Công thức mô tả:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7. Sơ đồ xác
định cột nước tác dụng lên đoạn TNEN
a, b - đoạn thí nghiệm trong tầng chứa nước; a. không có
áp suất dư; b. có áp suất dư;
c. đoạn thí nghiệm trong tầng không chứa nước; 1. cột
ống ép; 2. nút; 3. mực nước dưới đất ổn định; 4. áp kế; 5. mực nước tác dụng
khi thí nghiệm.
3.1.1. Các bước tiến hành TNEN trên không phụ thuộc sơ
đồ thí nghiệm phân đoạn (từ trên xuống hoặc từ dưới lên) hoặc thí nghiệm tổng
hợp. Riêng sơ đồ thí nghiệm phân đoạn từ dưới lên phải thêm bước lấp đoạn đã
thí nghiệm và chờ vật liệu lấp đông cứng (trường hợp dùng nút đơn).
3.1.2. Khi đã thực hiện các TNEN tới độ sâu cuối cùng
của hố khoan, tùy mục đích trong đề cương mà:
- Để lại tiến hành các thí nghiệm địa chất công trình
khác, các quan trắc lâu dài trong hố khoan.
- Hoặc lấp hố, trường hợp này sẽ
tuân theo các quy định ở quy trình kỹ thuật khoan máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Trong thực tiễn khảo sát cho xây dựng thủy công
thường dùng các TNEN để:
- Nghiên cứu thấm
- Nghiên cứu tính biến dạng thấm, xói rửa các chất nhét
yếu trong các khe nứt, các đường dẫn Kactơ của đá.
3.2.2. TNEN để nghiên cứu thấm: các thí nghiệm này được
thực hiện hàng loạt trong toàn phạm vi nghiên cứu. Chúng được thực hiện với một
áp lực tiêu chuẩn bằng 10m cột nước và thực hiện cho tới khi lưu lượng ổn định
trong thời gian 30 phút.
Các trường hợp khác thường xem 3.3.
3.2.3. Nghiên cứu biến dạng thấm trong đá bằng TNEN
3.2.3.1. Các chất nhét yếu (loại sét - cát) trong các
khe nứt của đá, nhất là ở các đới đá bị phong hóa, có thể bị các biến dạng thấm
khác nhau (xem phụ lục 5) dưới tác dụng của một građien thấm đáng kể, nghĩa là
dưới một cột nước áp lực đủ lớn.
3.2.8.2. Việc nghiên cứu biến dạng thấm bằng TNEN được
thực hiện theo phương pháp sau: bắt đầu thí nghiệm với áp lực thấp để nghiên
cứu thấm thông thường, sau đó thí nghiệm với áp lực cao (hoặc nâng dần qua một
số cấp áp lực) trong thời gian ngắn và hạ dần, sau cùng thí nghiệm lại với áp
lực để nghiên cứu thấm lúc đầu (hoặc thí nghiệm với các cấp áp lực thấp dần).
Một thí nghiệm như thế thường gọi là thí nghiệm theo chu trình (cyclitests).
Trong thực tế thường tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiếp tục thí nghiệm với áp lực cao 100m (hoặc trên
50m) cột nước và kéo dài trong 10 phút.
3. Thí nghiệm lại với áp lực 10m cột nước kéo dài trong
30 phút.
3.2.3.3. Dối với công trình thủy công có cột nước tác
dụng tại công trình thấp (dưới 50m cột nước), cho phép thí nghiệm nghiên cứu
biến dạng thấm như sau [2]:
- Thí nghiệm với áp lực 10m cột nước cho tới khi lưu
lượng ổn định trong 30 phút.
- Thí nghiệm với áp lực lớn nhất có thể được đối với
đoạn đang xét (xem l.7) hoặc với cột nước bằng 1,1 đến 1,5 lần (tùy cấp công
trình) cột nước tác dụng tại công trình, (nếu giá trị nào lớn hơn thì lấy),
kéo dài trong 10 phút.
- Thí nghiệm lại với áp lực 10m cột nước, kéo dài trọng
30 phút.
3.2.3.4. Qua kết quả tiến hành thí nghiệm như thế, lập
quan hệ lưu lượng - áp lực TNEN: Q = f(H) để phân đoán biến dạng thấm. Đồng
thời tính lượng mất nước đơn vị (đối với 10m cột nước) lúc ép đi và ép trở lại
để đánh giá biến dạng thấm (xem l.7).
3.2.4. TNEN trong hố khoan xiên
3.2.4.1. Khi nghiên cứu các khe nứt, các dải yếu (cà
nát, đứt gẫy...) thường phải TNEN trong các hố khoan xiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.3. Áp lực cột nước ở hố khoan xiên tính như sau:
H = Hxsina
trong đó: Hx - cột nước tác dụng lên đoạn thí
nghiệm ở hố khoan xiên; H - độ chênh cao giữa mực nước khống chế khi thí nghiệm
với mực nước dưới đất ổn định (đoạn thí nghiệm trong tầng chứa nước) hoặc mức
giữa đoạn thí nghiệm (khi đoạn nằm trong đá không chứa nước) (hình 8).
3.2.4.4. Trong hố khoan xiên không được TNEN cho các
đoạn kề ranh giới phân chia giữa đá chứa nước và không chứa nước vì khi đó ranh
giới này sẽ ảnh hưởng đối với kết quả thí nghiệm.
3.2.5. Ép, hút nước kết hợp
Nhằm đánh giá định
lượng gần đúng hệ số thấm của đá theo tài liệu thí nghiệm ép nước, cần tiến
hành các thí nghiệm kết hợp ép nước và hút nước tại cùng một đoạn hố khoan.
3.2.5.1. Các thí nghiệm này được tiến hành trong các hố
đã ấn định riêng, hoặc chọn một số đoạn riêng ở các hố khoan. Tại mỗi đoạn, với
nút để nguyên ở một vị trí, thực hiện:
- Ép nước với cột nước áp lực tiêu chuẩn 10m và tính
lượng mất nước đơn vị.
- Hút nước (theo quy trình thí nghiệm hút nước hiện
hành) và tính hệ số thấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.2. Lập đồ thị quan hệ giữa lượng mất nước đơn vị
và hệ số thấm (trên giấy hai trục lôgarit) và dùng đồ thị này để tính đổi giữa
hai đại lượng đó cho từng loại đá trong khu vực nghiên cứu.
Mặt khác so sánh lượng mất nước đơn vị thu được trước và
sau khi hút nước ở cùng một đoạn để đánh giá ảnh hưởng của sự trám bít mùn
khoan lên vách hố.
3.2.5.3. Chỉ nên thí nghiệm ép, hút nước như
trên đối với đá có lượng mất nước đơn vị từ 0,1 đến 1 l/ph/m; khác với điều
này, các kết quả thường phân tán và quan hệ tương quan thu được sẽ không phù
hợp.
Hình 8. Sơ đồ TNEN
trong hố khoan xiên
a) Trong đá không chứa nước
b) Trong đá chứa nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Khi có cơ sở giả thiết gặp các đá không ổn định
thấm (đôlômit, có bột đôlômit, đá vôi Kactơ hóa mạnh, các muối halôgien v.v...)
để có thể phát hiện các trường hợp đó có thể tăng độ thấm nước khi thấm kéo
dài, trước hết phải thực hiện một số đoạn thí nghiệm kiểm tra với thời gian kéo
dài ổn định ít nhất 2 giờ khi TNEN với áp lực 10m cột nước.
3.3.2. Trong các dải thấm mạnh (đới nứt tăng
cao, đá Kactơ hóa...), nếu phương tiện cung cấp nước không đủ để thí nghiệm với
đoạn dài 5m, cho phép rút ngắn đoạn thí nghiệm, trong mọi trường hợp chỉ được
rút tới chiều dài tối thiểu (L lớn hơn 5 lần bán kính hố khoan). Khi đã giảm
tới như thế, nếu không nâng được tới áp lực cần thiết thì phải cung cấp nước
tối đa theo khả năng có thể của phương tiện và quan trắc áp lực.
Ngược lại trong các đá thấm yếu, có thể tăng chiều dài
đoạn thí nghiệm, nhưng không được quá 10m.
3.3.3. Khi có các khe nứt phát triển theo chiều dọc hố
khoan, sau khi thí nghiệm đoạn thứ nhất, nên tiến hành phun xi măng cho đoạn
đó, để khi thí nghiệm cho đoạn dưới, nước không dâng lên trên theo khe nứt.
3.4. Sự cố trong thí nghiệm ép nước
3.4.1. Trong quá trình TNEN, nếu vì nguyên nhân thiết bị
(máy hỏng, nút hở, đường dẫn nước vỡ...) phải tạm ngừng thì tiến hành lại, phải
coi như mới bắt đầu thí nghiệm.
3.4.2. Trong quá trình thí nghiệm, nhất là với áp lực
cao, có thể xảy ra:
Nước rò rỉ lên mặt đất hoặc chảy sang các hố thăm dò,
giếng xung quanh cần quan trắc có hệ thống lưu lượng, mực nước ở những vị trí
đó.
- Đất ở trên đoạn thí nghiệm bị trồi, nứt... cần giảm áp
lực thí nghiệm tới mức vừa đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Khi thí nghiệm với áp lực cột nước tiêu chuẩn
(10m) đối với mỗi hố khoan lập các tài liệu chỉnh lý riêng. Thành phần các tài
liệu chỉnh lý xem phụ lục 2.
Công việc chỉnh lý bao gồm:
- Lập các bảng tài liệu kỹ thuật, tài liệu tính toán.
Đối với đoạn thí nghiệm kéo dài (3.3.1), lập các đồ thị quan hệ áp lực và lưu
lượng với thời gian Q = f(t), đồ thị Qo = f(H).
- Tính toán lượng mất nước đơn vị q theo công thức
(l/ph/m)
trong đó:
Q - lưu lượng nước ổn định (l/ph);
L - chiều dài đoạn thí nghiệm (m);
H - áp lực thí nghiệm (m, cột nước)
Các giá trị q chỉ lấy với hai số lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Khi thí nghiệm với áp lực cao Ho
Tính lưu lượng nước tiêu hao Q theo công thức:

Trong đó:
Q - lưu lượng nước tiêu hao, l/ph/m hoặc uL (đơn vị
Lugeon);
Qc - lưu lượng nước trung bình (l/ph), khi thí nghiệm
với áp lực cao;
Hc - áp lực cao đã dùng (m, cột nước) (Hc bằng 1,1 đến
1,5 lần cột nước tác dụng hoặc bằng 50m đến 100m cột nước, xem 3.2.3.3; 3.2.3.2)
L - chiều dài đoạn thí nghiệm (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hay Sở Thuỷ lợi)
--------
Đơn vị khảo
sát:........................................................................................
Tổ khoan:
.............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÍ NGHIỆM ÉP NƯỚC VÀO HỐ KHOAN
Tên công trình: .......................................................................................
Vị trí hố khoan:
.......................................................................................
Số hiệu hố khoan:
....................................................................................
Thời gian bắt đầu:
...................................................................................
Thời gian kết thúc:
.................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện khảo sát TKTLQG
(hay Sở Thuỷ lợi...)
Đơn vị khảo sát...
Tổ khoan...
BIỂU TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH THÍ NGHIỆM ÉP NƯỚC Ở HỐ KHOAN
Hố
khoan... Công trình... Thời
gian bắt đầu: ...
Thời
gian kết thúc:...
Số hiệu đoạn thí nghiệm
Thời gian thí nghiệm (giờ ngày tháng năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn áp lực
Trị số áp lực (m)
Lưu lượng tiêu hao Q (l/ph)
Loại đường biểu diễn
Lượng mất nước đơn vị q (l/ph/m)
Phương pháp thí nghiệm
Ghi chú
Độ sâu và cao độ
Độ dài (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
từ
đến
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIÁM
ĐỐC ĐỢN VỊ KHẢO SÁT
(Ký tên và đóng dấu)
NGƯỜI
KIỂM TRA
(Ký tên)
PHỤ
TRÁCH KỸ THUẬT
(Ký tên)
Viện khảo sát
TKTLQG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỮNG
SỐ LIỆU VỀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM ÉP NƯỚC
Phụ lục
1-3
(hay Sở Thuỷ lợi...)
Đơn vị khảo sát...
Tổ khoan...
Hố khoan.........
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu đoạn TNEN
Chiều dài đoạn TNEN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ...
đến…
Bộ phận
nút
Ống công tác
Ống ép
Máy bơm
Loại nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính nút (mm)
Chiều dài nút (m)
Đường kính (mm)
Chiều dài (m)
Đường kính (mm)
Chiều dài (m)
Ký hiệu
Lưu lượng (m3/h)
Công suất (kw)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi kích
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp Phụ lục
1-3
Máy động lực
Lưu lượng kế
Loại dụng cụ đo mực nước dưới đất
Áp lực kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Công suất
Loại dụng cụ
Lưu lượng tối đa hay thể tích thùng
Đơn vị mỗi độ khắc
Loại dụng cụ
Áp lực cực hạn (Kg/m2)
Áp lực giới hạn trên (Kg/cm2)
Độ chính xác%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
16
17
18
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGƯỜI
KIỂM TRA
(ký tên)
PHỤ
TRÁCH KỸ THUẬT
(ký tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị khảo sát...
Tổ khoan...
Phụ lục 1-4
BIỂU GHI
CHÉP TÌNH HÌNH
RỬA HỐ
KHOAN
Hố
khoan…công trình…
Số hiệu đoạn TNEN…..ngày…..tháng….năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian rửa hố khoan
Phương pháp rửa
Lượng nước tiêu hao (l/ph)
Kết quả
từ
đến
từ (giờ phút)
đến (giờ phút)
Thời gian kéo dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGƯỜI
KIỂM TRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT
(ký tên)
Phụ lục 1-5
Viện khảo sát TKTLQG
BIỂU QUAN TRẮC MỰC NƯỚC
DƯỚI ĐẤT TRONG HỐ KHOAN
(hay Sở Thuỷ lợi…)
Đơn vị
khảo sát...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hố khoan…
Công trình…
Số hiệu đoạn TNEN…
Cao độ miệng hố khoan…
Thời gian đo
Mực nước dưới đất
Người đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Ngày tháng năm
Giờ
Phút
Độ sâu tính từ miệng hố khoan (m)
Cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGƯỜI KIỂM TRA
(ký tên)
PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện khảo sát TKTLQG
Phụ lục
1-6
(hay Sở Thuỷ lợi…)
Đơn vị khảo sát...
BIỂU
QUAN TRẮC ÁP LỰC VÀ LƯU LƯỢNG THÍ NGHIỆM ÉP NƯỚC
Tổ khoan...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hố khoan…
Đoạn thí nghiệm…
Công trình…
Chiều dài đoạn TNEN: L=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ áp lực đặt cách miệng hố:
…m,
từ…
đến…
Độ sâu mực nước dưới đất ổn định
Kể từ miệng hố
…m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn áp lực
Trị số áp lực
Thời
gian quan trắc
Quan trắc lượng nước tiêu hao
Lưu lượng tiêu hao
Q (l/ph)
Ghi chú
Ngày tháng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc giờ phút
Thời gian kéo dài (phút)
Số đọc lần trước
Số đọc lần sau
Chênh lệch (cm)
Lượng nước tiêu hao (lít)
Mực nước ngoài nút (m)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGƯỜI KIỂM TRA
(ký tên)
PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT
(ký tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hay Sở Thuỷ lợi…)
Đơn vị khảo sát...
Tổ khoan...
Phụ lục
1-7
BIÊN BẢN LẤP HỐ
KHOAN
Tên công trình…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hố khoan số:…
Chúng tôi gồm có các ông:…
Tổ trưởng:…
Kỹ thuật viên địa chất:…
Kỹ thuật viên khoan:…
Kíp trưởng:…Thợ cả:…
Thợ phụ:…Thợ phụ:…
Cùng nhau xác nhận việc lấp hố khoan như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu hố khoan…
Độ sâu và đường kình từng loại…
…
Đá rắn từ độ sâu…
Mực nước mạch:
II. VẬT
LIỆU LẤP HỐ
Các loại vật liệu và tỷ lệ pha trộn…
Thể tích vật liệu lấp hố 
(Đối với công trình đặc biệt, đê cấp 3 trở lên lấy Vlấp/Vhố³1,8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Kích thước và loại dụng cụ lấp hố…
Phương
pháp lấp hố…
IV. NHẬN
XÉT VÀ KẾT QUẢ LẤP HỐ
…
…
NGƯỜI
KIỂM TRA
Ký tên
PHỤ
TRÁCH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày….tháng….năm
Kíp trưởng
PHỤ LỤC 2
BẢN TỔNG HỢP CÁC TÀI LIỆU THÍ NGHIỆM ÉP NƯỚC VÀO HỐ KHOAN
1. Các
tài liệu kỹ thuật
2. Đồ thị biến thiên áp lực (H) và lưu lượng (Q, l/ph)
theo thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đồ thị quan hệ lưu lượng quy đổi (Qo)
với áp lực (Hm) (*)
4. Các tài liệu tính toán
5. Nhãn bản vẽ (theo quy định)
(lập trên
khổ giấy theo quy định hiện hành 210 x n x 297mm n=1,2,3…của 210mm).
Nội dung chi tiết của một số bảng trong bản tổng hợp:
Bảng 1. Các tài liệu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dụng cụ đo mực nước
3) Dụng cụ đo lưu lượng
4) Áp kế
5) Máy bơm
6) Động cơ
(*)
Bảng 4
CÁC TÀI
LIỆU TÍNH TOÁN
Đoạn thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No cấp áp lực
Áp lực trong đoạn (m)
Lưu lượng nước tiêu hao (Q(l/ph)
Lượng mất nước đơn vị q(l/ph/m)
Số hiệu đoạn thí nghiệm
Độ sâu (m)
Chiều dài
(m)
Cao độ tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 3
THÍ NGHIỆM LUGEON
Để nghiên cứu tính thấm nước của đá ở nền các công trình
thủy công, lần đầu tiên, 1933, M.Lugeon đã đề xuất và áp dụng ép nước thí
nghiệm vào hố khoan. Từ đó phương pháp này được dùng rộng rãi trong xây dựng
thủy công. Nó được phát triển, bổ sung và thay đổi ít nhiều nhưng các điểm có
tính nguyên lý vẫn được bảo tồn. Cho đến nay (Hội nghị đập lớn thế giới lần thứ
XI năm 1985 ở Thụy Điển) phương pháp này vẫn được coi là một trong các phương
pháp cơ bản để đánh giá đúng đắn tính thấm nước và hiệu quả của công tác phun
xi măng trong đá [9].
Do tính phổ biến và tính đặc thù của nó, phương pháp này
nhiều khi còn gọi là thí nghiệm Lugeon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
QL - lưu lượng nước tiêu hao (Lugeon);
Q - lưu lượng nước (l/ph) trong đoạn thí nghiệm, dưới áp
lực 100m cột nước, kéo dài trong 10 phút;
L - chiều dài đoạn thí nghiệm.
Các thí nghiệm Lugeon thường tiến hành trong các hố
khoan đường kính nhỏ (46 đến 76 mm).
Trong
trường hợp chỉ thí nghiệm với áp lực nhỏ hơn 100m cột nước (để không gây ra
hiện tượng đẩy trồi, biến dạng của các lớp đá) có thể dùng đêxi-lugeon, là lượng
mất nước trên 1m đoạn thí nghiệm dưới áp lực 10m cột nước.
PHỤ
LỤC 4
TÍNH TOÁN HỆ SỐ THẤM THEO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
ÉP NƯỚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H=h+h’-Dh với
h-cột nước áp lực tính từ áp kế tới mực nước ngầm khi đoạn thí nghiệm nằm trong
đới bão hoà nước hoặc tới giữa đoạn thí nghiệm khi đoạn thí nghiệm nằm trong
đới không bão hoà nước.
h’-áp lực chỉ trên áp kế, tính đổi ra mét cột nước (m);
Dh-tổn thất áp lực trong cột ống ép (xem 2.2.4) khi thí
nghiệm không có cột nước dư trên miệng hố khoan thì h tính từ mực nước khống
chế khi thí nghiệm tới mực nước ngầm hoặc tới giữa đoạn thí nghiệm tuỳ theo
điều kiện như trên; và khi đó h’=0.
Q-lưu lượng nước tiêu hao ổn định trên toàn đoạn thí
nghiệm (m3/s).
Tu=U-D+H
Với
U bề dầy đới không bão hòa nước (m);
D - khoảng cách từ mặt đất tới đáy hố khoan (m);
Cu - hệ số dẫn của đới không bão hòa nước, xác định theo
đồ thị chính 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X - tỷ lệ phần trăm tầng bị bão hòa: X = (H/Tu)x100;
K - hệ số thấm, (m/s) (khi biểu thị bằng cm/s thì nhân
với 100);
Sinh-l – hàm ngược của sin hypebolic
2. Theo lượng mất nước đơn vị (trên 1m chiều dài đoạn
thí nghiệm) [9]
a) Theo q (l/ph/m). Đoạn thí nghiệm nằm trong đá bão hòa
nước:
- Đối với đá macma (granit, diaba) k = 2,43q0,921 (6)
- Đối với đá cát - sét (cát kết, alơvolit) k = l,59q0,841
(7)
- Đối với đá cachonat (đá vôi, đôlômit) k = 2,74q0,908
(8)
(trong đó k - hệ số thấm m/ngày đêm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Theo QL,
Lugeon (công thức gần đúng)
1. Cu đối với L/H=0,1
4. ------- 0,4
7. ------- 0,75
2. ------- 0,2
5. ------- 0,5
8. ------- 0,9
3. ------- 0,3
6. ------- 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = 1,3x10-5QL (9)
trong đó: K-hệ số thấm tính bằng (m/ngày đêm);
QL- lượng mất nước trên 1m đoạn thí nghiệm
dưới áp lực 100m cột nước (Lugeon)

Hình 2. Các hệ số
dẫn để xác định hệ số thấm trong tầng không bão hoà khi đoạn thí nghiệm nằm
trong một phần của tầng
Hình 3. Hệ số dẫn
đối với chảy hình bán cầu khi đoạn thí nghiệm nằm trong một phần tầng bão hoà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ thấm nước
Lượng mất nước đơn vị, q (l/ph/m)
Hệ số thấm Kt (m/ngày đêm)
Thực tế không thấm nước
< 0,01
< 0,05
Thấm nước yếu
0,01-0,1
0,05-0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1-1,0
0,3-3
Thấm nước mạnh
1-10
3-30
Thấm nước rất mạnh
> 10
> 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỘT SỐ HÌNH THỨC BIẾN DẠNG THẤM
Dưới tác
dụng áp suất cao (građien thấm lớn) khi ép nước thí nghiệm, trong chất nhét yếu
của các khe nứt và bản thân đá trong địa khối có thể xảy ra các biến dạng thấm
chủ yếu sau:
- Chất nhét bị nước xói rửa; hiện tượng xói trong (xói
ngầm)
- Chất nhét bị dồn ép chặt lại trong khe nứt: hiện tượng
ứ tắc.
- Làm nứt các phần liền khối của đá trong địa khối: hiện
tượng đứt thuỷ lực.
Qua kết quả nghiên cứu, xói rửa bằng ép nước thí nghiệm
(thí nghiệm theo chu trình) (3.2.3.1) sẽ thu được các đường cong Q=f(H) biểu
thị biến dạng thấm của địa khối đá. Các dạng đường cong có thể gặp nêu ở hình
1.[5]
1. Chế độ
chảy tầng: 1a- chế độ chảy tầng, ứ tắc dưới áp lực cao; 1b- chế độ chảy tầng,
xói rửa dưới áp lực cao;
2. Ứ tắc dưới áp lực thấp: 2a- ứ tắc dưới áp lực thấp,
và sau đó dưới áp lực cao; 2b- ứ tắc dưới áp lực thấp và sau đó xói rửa dưới áp
lực cao.
3. Chế độ chảy rối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các dạng khác: lần lượt ứ tắc và xói rửa.

Hình 1. Các đồ thị
khác nhau của các kết quả thí nghiệm theo phương pháp Lugeon
PHỤ LỤC 6
THÍ NGHIỆM ÉP NƯỚC DÙNG HỆ BỐN NÚT
Để hướng dòng chảy theo một phương nhất định (vuông góc
với trục hố khoan thí nghiệm), đã đề nghị (Louis, 1970) [10] dùng một hệ thống
gồm bốn nút (hình l) để phân đoạn thí nghiệm thành ba đoạn nhỏ: hai đoạn nhỏ ở
hai đầu đều dùng để khống chế hướng chảy của nước ở đoạn giữa; đoạn nhỏ giữa là
đoạn thí nghiệm chính, ở đó nước chỉ chảy theo phương vuông góc với trục hố
khoan hoàn toàn phù hợp với các giả thiết thấm nước trong TNEN.
Hình
1. Sơ đồ TNEN dùng bốn nút (Louis, 1970)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Phân đoạn chặn dòng chảy ở hai đầu; 5 - Đường dòng
chảy;
6 - Áp kế trong các hố khoan xung quanh.
Phải thừa nhận rằng phương pháp này đã đưa vào một giải
pháp khoa học của vấn đề rất khó khăn về sự chảy nước trong môi trường nứt nẻ
và về mặt này nó đáng được áp dụng.
Do những tốn kém lớn khi thực hiện một đoạn TNEN như thế
nên nó chỉ được tiến hành với khối lượng hạn chế, khi cần tìm hiểu chính xác
tính thấm nước trong nghiên cứu cho các công trình quan trọng.
PHỤ
LỤC 7
THÍ NGHIỆM ĐỔ NƯỚC VÀO HỐ KHOAN
Đối với các đá yếu đá phong hóa mạnh - vừa, đất thấm
nước không áp dụng được TNEN, phải dùng thí nghiệm đổ nước vào hố khoan để xác
định chỉ tiêu thấm nước của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vách hố khoan không ổn định (như cát, cuội sỏi...)
cần đặt ống lọc ở đoạn thí nghiệm trước khi thí nghiệm đổ nước.
Dưới đây nêu một số trường hợp phổ biến của thí nghiệm
đổ nước vào hố khoan.
1. Thí nghiệm trong đất - đá chứa nước
1.1. Hố khoan hoàn chỉnh (hình l) - Công thức Dupuit.
Trong tầng chứa nước có áp (hình 1, a)

Hình 1. Thí nghiệm
đổ nước ở hố khoan hoàn chỉnh
a. Tầng chứa nước có áp; b- Tầng chứa nước không áp
1- Mức nước áp lực; 2- Mức nước ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Hố khoan không hoàn chỉnh
1.2.1. Trong tầng chứa nước có áp chỉ thấm qua vách hố
khoan
1. Đoạn thí nghiệm tiếp xúc mái hoặc đáy tầng chứa nước
(hình 2)

Hình 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5
Trong các
công thức trên:
H - độ sâu của tầng chứa nước không áp;
M - bề dầy tầng chứa nước có áp;
h - cột nước áp lực thí nghiệm, bằng độ chênh cao từ mực
nước trong hố khoan thí nghiệm đến mực nước dưới đất ổn định;
L - chiều dài đoạn thí nghiệm;
r - bán kính hố khoan;
R - bán kính ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - độ chênh cao từ đáy hố khoan đến mực nước dưới đất
ổn định.
1.3. Thí
nghiệm ở hố khoan nằm gần bồn nước.
Khi hố khoan thí nghiệm đổ nước nằm cách các bồn nước
(sông, suối, ao, hồ...) một khoảng a, hệ số thấm tính theo các công thức dưới
đây [15]
1.3.1. Hố khoan hoàn chỉnh. Công thức Forcheimer
- Trong tầng chứa nước có áp:

Q - lưu lượng nước ổn định đổ khi thí nghiệm, m3/ngđ;
h - chiều cao cột nước trong hố khoan thí nghiệm (m) (h
không đổi).
Điều kiện áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50 r £ h £ 200r và h < L
- Đáy ống lọc ở cách gương nước dưới đất một khoảng T
> h.
PHỤ
LỤC 8
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN SỬ
DỤNG CÁC DỤNG CỤ CHÍNH DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM ÉP NƯỚC
1. Lưu lượng kế
Thường dùng lưu lượng kế cánh quạt/tua bin, rôtamét
1.1. Lưu lượng kế cánh quạt tua bin. Chi tiết chính của
lưu lượng kế này là một cáNh quạt hoặc một tua bin. Khi cho nước chảy qua lưu
lượng kế, cánh quạt/tuabin sẽ quay; số vòng quay được quy đổi thành lưu lượng
nước, (chất lỏng) và biểu thị trên mặt số của lưu lượng kế. Lượng nước chảy qua
lưu lượng kế trong một thời đoạn Dt = t2 - tl bằng hiệu các số đọc
lượng nước tính đến thời điểm cuối (t2) và lượng nước tính đến thời
điểm đầu (tl) Q = Q2 - Ql; và lưu lượng nước
trong đơn vị thời gian ở thời đoạn đang xét bằng Qo = Q/Dt.
Các loại lưu lượng kế này được đặc trưng bằng các thông
số chính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Giới hạn đo dưới là lưu lượng nước qua lưu lượng kế
mà các bộ phận của nó bắt đầu làm việc với sai số cho phép, giới hạn đo trên là
lưu lượng lớn nhất chỉ được cho qua lưu lượng kế trong khoảng thời gian ngắn,
tổng cộng không quá 1 giờ trong một ngày đêm.
3) Ngưỡng độ nhạy là giá trị lưu lượng qua lưu lượng kế
mà các bộ phận của nó bắt đầu hoạt động liên tục.
4) Lưu lượng đặc trưng Qđt là lưu lượng qua
lưu lượng kế chịu tổn thất áp lực bằng 10m cột nước.
Thông thường lưu lượng kế làm việc bình thường với lưu
lượng bằng (10 đến 20%) Qđt; còn giới hạn đo trên chỉ dưới 70% Qđt.
1.2. Rôtamét (hay lưu lượng kế kiểu con quay) gồm một
ống hình nón cụt trong đựng một phao (hình 1). Khi chất lỏng/khí qua ống sẽ tạo
nên áp lực dưới Pl và trên P2 ở phao. Một lực tỷ lệ với
(P2 - Pl) làm cho phao di chuyển từ dưới lên và để đi qua
một lưu lượng theo khoảng hở giữa phao và thành ống. Mỗi lưu lượng sẽ tác dụng
lên phao một lực nhất định làm cho nó di chuyển tới vị trí cân bằng mới. Lưu
lượng này xác định theo công thức:

trong đó:
F - diện tích thiết diện hình vành khăn của khoảng hở
giữa phao và thành ống, m2;
f - diện tích ngang lớn nhất của phao, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dc - tỷ trọng chất lỏng chảy qua, (kg/m3);
v - thể tích của phao (m3);
a - hệ số lưu lượng, xác định bằng thực nghiệm khi định
các vạch chia lưu lượng trên rôtamét;
g - gia tốc trọng lực (m/s2).
Khi đó, các rôtamét được đặt theo chiều thẳng đứng.
1.3. Hiệu chuẩn các lưu lượng kế. Các đặc trưng kỹ thuật
theo các đại lượng đã nêu chỉ có ý nghĩa để lựa chọn loại lưu lượng kế thích
hợp dùng cho thí nghiệm, chúng không đảm bảo độ chính xác thực của lưu lượng
kế. Vì thế, trước khi dùng phải hiệu chuẩn các lưu lượng kế theo phương pháp
sau:
Cho chạy qua lưu lượng kế lần lượt các lưu lượng bằng
0,3; 0,5; 0,8; 1 lưu lượng định mức; mỗi cấp lưu lượng trong một thời gian nhất
định; nước qua lưu lượng kế cho chảy vào thùng đo lưu lượng. Ghi các số đọc
trên lưu lượng kế Qk và lưu lượng trong thùng đo lưu lượng Qt. Lập quan hệ Qt =
f(Qk), gọi là đường cong hiệu chuẩn của lưu lượng kế và dùng nó để xác định lưu
lượng thực Qt trong quá trình thí nghiệm có dùng lưu lượng kế đã được tiêu
chuẩn nêu trên.
1.4. Kiểm tra lưu lượng kế. Thực tế rất khó thực hiện
đầy đủ các điều kiện sử dụng lưu lượng kế như đã quy định (xem điều 2.2.l.2),
vì thế trước và sau một đợt thí nghiệm phải kiểm tra lưu lượng kế. Việc kiểm
tra này tiến hành như hiệu chuẩn lưu lượng kế, nhưng chỉ làm với một cấp lưu
lượng. Nếu các số liệu thu được khớp với các số liệu của đường cong hiệu chuẩn
(l.3) thì tiếp tục sử dụng lưu lượng kế đang đùng, nếu không phải hiệu chuẩn
lại như nêu ở 1.3 phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ống hình nón đặt thẳng đứng
2. Phao; 3. Thang chia độ
4. Rãnh xiên ở phần trên
2. Dụng
cụ đo áp lực cột nước thí nghiệm.
2.1. Dụng cụ đo mực nước trong hố khoan dùng trong
trường hợp cột nước tác dụng nằm dưới mặt đất trong hố khoan.
Thường dùng nhất là dụng cụ đo mực nước bằng điện (hình
2). Nó gồm: nguồn điện 1 (pin hoặc ắc quy), nối với một mili ampe kế 2 rồi nối
với thân ống ép; đầu kia của nguồn nối với một cuộn dây dẫn điện có các vạch
chia chiều dài. Đầu cuộn dây mang vật nặng 4 (thỏi chì...) bằng chất dẫn điện,
để làm cho dây luôn duỗi thẳng khi đo. Vật nặng này được bọc bằng chất cách
điện để tránh đóng mạch khi bất thường nó chạm vào thành ống. Ở tận cùng vật
nặng xẻ một khe hẹp trên vỏ bọc của vật nặng. Do đó khi đầu vật nặng chạm vào
mực nước trong ống thì mạch mới đóng.
Thường sản xuất dụng cụ xách tay sử dụng nguồn điện có
điện áp tới 4,5V và mili ampe kế có các vạch chia từ 0 đến 5mA.
2.2. Áp kế - khi TNEN có áp lực dư đáng kể (cột nước áp
lực cao hơn nhiều so với miệng hố khoan), phải dùng áp kế để đo phần áp lực dư
này.
Mỗi áp kế kèm mã hiệu của nó có số chỉ đường kính và số
chỉ cấp độ chính xác của nó. Cấp độ chính xác là giá trị, sai số cho phép cơ
bản của áp kế. Ở bảng 1 dẫn một số áp kế có thể dùng trong TNEN với 2 cấp độ
chính xác 1,5 và 2,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2. Sơ họa dụng
cụ đo mực nước bằng điện
1- bộ pin; 2- mili ampe kế, 3 - cột ống; 4 - đầu tiếp
xúc
Bảng 1
Trị số giới hạn của thang chia áp lực
Đại lượng tuyệt đối của sai số cho phép Kg/cm2
(mét cột nước) với cấp độ chính xác của áp kế bằng:
Kg/cm2
Mét cột nước
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg/cm2
Mét cột nước
Kg/cm2
Mét cột nước
1
10
0,015
(0,15)
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
16
0,024
(0,24)
0,040
(0,40)
2,5
25
0,037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
(0,63)
4
40
0,06
(0,6)
0,10
(1,00)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
(0,90)
0,15
(1,50)
10
100
0,15
(1,50)
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
160
0,24
(2,40)
0,40
(4,00)
Thí dụ: Chọn áp kế để thí nghiệm với cột nước tác dụng
bằng 10m. Độ sâu từ miệng hố khoan tới mực nước dưới đất là 2,7m. Áp kế
đặt cao hơn miệng hố khoan 0,8m.
Với sai
số cho phép 5%, độ chênh lệch áp lực cột nước được phép bằng l0 x (5 : 100) =
0,5m.
Áp lực cột nước dư cần đo bằng áp kế là: 10 - (2,7 + 0,8)
= 6,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ bảng 1 có thể chọn một trong các áp kế có thang chia
giới hạn bằng l; l,6; 2,5 Kg/cm2 với cấp độ chính xác 1,5 hoặc 2,5.
Khi dùng thí nghiệm, phải để áp kế ở vị trí thẳng đứng.
Áp kế được nối với ống ép (ống ba nhánh) qua một ống cong trong đựng đầy dầu
nhờn để hạn chế ảnh hưởng giao động áp lực khi thí nghiệm.
3. Hiệu chỉnh cột ống ép
Việc hiệu chuẩn cột ống ép nhằm xác định tổn thất thủy
đầu khi nước chảy trong đó. Nó được tiến hành theo sơ đồ hình 3.
Hình 3. Sơ đồ định
chuẩn cột ống thép
Tại hai đầu cột ống cần định chuẩn đặt hai áp kế Ml
và M2. Cho nước qua ống, theo số chỉ trên các áp kế đó xác định được
tổn thất áp lực trong cột ống đó, và từ đó xác định lượng tổn thất áp lực trên
lm dài của cột ống, h. Cho qua cột ống nhiều cấp lưu lượng khác nhau sẽ xác
định được các giá trị h tương ứng. Lập đường cong quan hệ lưu lượng h (Q =
f(h)) gọi là đường cong hiệu chuẩn tổn thất áp lực. Khi TNEN phải dùng đường
cong này để hiệu chỉnh tổn thất cột nước thí nghiệm
Có một số trường hợp không cần hiệu chuẩn tổn thất áp
lực trong cột ống ép như sau:
- Khi tổn thất không quá 5% cột nước áp lực thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Các ống mới
Các điều kiện để không cần hiệu chuẩn
Đường kính ống (mm)
Đường kính trong của khớp nối mm
Lưu lượng nước, 1/ph không lớn hơn
Chiều dài cột ống, m không lớn hơn
Số lượng đầu nối không lớn hơn
Ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
65,5
62,5
100
30
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
65
50
39
22
15
10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
50
33
42
32
16
5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Máy bơm và bể chứa nước
Để đưa nước vào hệ thống phân phối của bộ trang thiết bị
TNEN, có thể dùng máy bơm, bể chứa nước và máy ép khí.
Máy bơm: thích dụng nhất là các máy bơm ly tâm vì nó tạo
được áp lực đều. Cũng có thể dùng máy bơm piston tác dụng kép hoặc máy bơm hai
piston tác dụng đơn. Trừ các máy bơm ly tâm, khi dùng các máy bơm khác cần có
bộ điều chỉnh không khí
Cũng có
thể tạo các bể chứa đủ lớn nằm cao hơn miệng hố khoan thí nghiệm một độ cao nào
đó. Từ đây nước được đưa vào đoạn thí nghiệm của hố hoan bằng cách tự chảy.
Phương thức này thích hợp khi thí nghiệm trong các đá thấm vừa – yếu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn xác định độ thấm nước của đá bằng phương
pháp vào lỗ khoan P-656-75, do
E.X.Karpusép lập. NXB "Energhia" Mátxcơva, 1978, Tiếng Nga.
2. Tiêu chuẩn Ấn Độ. Quy trình về thí nghiệm thấm tại
thực địa. Phần II. Các thí nghiệm trong đá gốc. IS.5529 (phần II) 1973. Viện
tiêu chuẩn Ấn Độ New Delhi, 1973. Tiếng Anh.
3. Thí nghiệm thấm ngoài trời. Jon Lâuvi và Philíp
Giắctriô. Từ sách "Cẩm nang xây dựng nền" do Hanx.Ph.Uyntokoon và
Hxai Iiang Phang xuất bản: Nhà xuất bản Công ty Van Noxtran Rainhôn 1975. Tiếng
Anh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phun (dung dịch) vào đất đá. Nguyên lý và phương
pháp. H. Cambơrơ (Energhia) Mátxcơva, 1971. Tiếng Nga.
6. Hướng dẫn quan trắc động thái nước dưới đất HDTL
B-l-75 Bộ Thủy lợi ban hành. Hà Nội 1976.
7. Quy phạm thiết kế nền công trình thủy công SNHIP
2.02.02.85 Xtrôlizđat Mátxcơva 1972. Tiếng Nga.
8. Thông tin nhanh. Năng lượng và điện khí hóa. Loạt
thủy năng ở nước ngoài số 5 năm 1986 Mátxcơva. Tiếng Nga.
9. Chỉ dẫn về thiết kế vật liệu nước của các công trình
thủy công ngầm BCH 045-72. Mátxcơva, 1973. Tiếng Nga.
10. Cơ học đá và nền các đập lớn. Fie lôngđơ. Uỷ ban đập
lớn thế giới. Ban liên lạc quốc tế tiếng Pháp - Anh.
11. Quy trình xác định tính thấm nước của các nham thạch
bằng phương pháp ép nước thí nghiệm vào lỗ khoan QTTL-B-2-74. Bộ Thủy lợi ban
hành. 1975.
12. Quy trình kỹ thuật khoan máy của Bộ Thủy lợi QTTL
1-71 xuất bản năm 1971.
13. Địa chất và đập T III-A.A. Bôrôvoi chủ biên. NXB
Năng lượng quốc gia. Mátxcơva - Lêningrat, 1963. Tiếng Nga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Cẩm nang của nhà địa chất thủy văn. Altopxki. M.E
chủ biên. NXB KHKT quốc gia các tài liệu địa chất và bảo vệ lòng đất Mátxcơva
1962.
1 Từ đây về sau, dùng
chữ “đá” để chỉ chung các đá cứng, nửa cứng ở nền công trình, bê tông cốt thép,
đá xây... ở thân công trình. Chỉ ở những chỗ cần nêu riêng mới nhắc tách biệt
từng loại cụ thể.
(*) Ghi chú: lưu
lượng quy đổi (Qo) là lưu lượng nước tiêu hao trên 1m chiều dài của
đoạn thí nghiêm Qo (l/ph)=f(H)