STT
|
Thể tích cối đầm
(cm3)
|
Khối lượng cối đầm
+ đất
(g)
|
Khối lượng của đất
(g)
|
Số hiệu hộp độ ẩm
|
Khối lượng hộp (g)
|
Khối lượng hộp +
đất ẩm (g)
|
Khối lượng hộp +
đất khô (g)
|
Độ ẩm W
(%)
|
Khối lượng thể tích
đất
|
ẩm gW
(g/cm3)
|
Khô gc
(g/cm3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm thí
nghiệm: Bắt đầu ………………...
Kết
thúc ……………..
Người thí nghiệm:
……………………………………..
Người kiểm tra:
………………………………………..
PHỤ
LỤC C
PHƯƠNG
PHÁP THÍ NGHIỆM ĐẦM CHẶT MẪU NHỎ QUY ĐỔI ĐỂ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH KHÔ
LỚN NHẤT VÀ ĐỘ ẨM ĐẦM NÉN TỐT NHẤT CỦA VẬT LIỆU ĐẤT DÍNH CÓ CHỨA NHIỀU SỎI SẠN
HẠT TO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. QUY ĐỊNH CHUNG
C.1.1. Phương pháp
thí nghiệm này có thể tham khảo áp dụng để xác định gần đúng trị số khối lượng
thể tích khô lớn nhất và độ ẩm đầm nén tốt nhất của vật liệu đất dính có chứa
sỏi sạn không quá 50% hạt to (hạt cỡ 20 - 60 mm) - trong đó có thể tới 20% sỏi
sạn hạt to - dùng cho xây dựng công trình thuỷ lợi, khi mà thiết bị thí nghiệm
đầm chặt với kích thước có hạn đã không phù hợp cho thí nghiệm đất chứa hạt to
quá cỡ;
C.1.2. Phương pháp
Thí nghiệm đầm nện
tiêu chuẩn đối với hợp phần vật liệu hạt nhỏ hơn 2mm của đất; Sau đó, xác định
khối lượng thể tích khô và độ ẩm sau đầm nện cho mẫu thí nghiệm đất chứa sỏi
sạn tương ứng, bằng cách tính toán quy đổi từ khối lượng thể tích khô và độ ẩm
đầm chặt được của các mẫu thí nghiệm hợp phần vật liệu hạt nhỏ hơn 2mm, trên cơ
sở áp dụng kết qủa nghiên cứu sự ảnh hưởng của hạt to đến khả năng đầm chặt của
đất chứa hạt to.
Ghi chú.
1. Xếp loại đất theo
tiêu chuẩn 14 TCN 123 - 2002 cho hợp phần hạt nhỏ hơn 2 mm của vật liệu; Việc
thí nghiệm đầm chặt theo loại đất để áp dụng các thông số đầm chặt tiêu chuẩn
theo điều 3.2.2.1 và 3.2.2.2; hoặc với công đầm cải tiến theo điều 4.2.2.1 và
4.2.2.2.
2. Phương pháp thí
nghiệm này từ kết quả đề tài khoa học cấp Bộ: "Nghiên cứu phương pháp
thí nghiệm thích hợp đối với vật liệu đất hỗn hợp chứa nhiều hạt thô để đắp đập
đất đồng chất", nghiệm thu năm 2000, đoạt giải ba Giải thưởng sáng tạo
khoa học công nghệ Việt Nam năm 2000, do Tiến sĩ Phạm Văn Thìn (Viện khoa học
Thuỷ lợi) làm chủ nhiệm.
C.1.3. Thuật ngữ: như
điều 1.3.
C.1.4. Mẫu đất dùng
thí nghiệm: như điều 3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Thiết bị, dụng
cụ thí nghiệm: nói chung như điều 2.
C.2.2. Thiết bị đầm
và các thông số kỹ thuật đầm được lựa chọn áp dụng phù hợp với hợp phần hạt nhỏ
hơn 2 mm như điều 3.2.2.1 và 3.2.2.2; hoặc với công đầm cải tiến thì theo điều
4.2.2.1 và 4.2.2.2.
C.3. QUY TRÌNH
C.3.1. Chuẩn bị và
hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ: như điều 3.3.1.
C.3.2. Chuẩn bị mẫu
đất thí nghiệm.
C.3.2.1. Thu thập các
thông tin có liên quan trực tiếp, gồm: thành phần hạt của vật liệu, hàm lượng
sỏi sạn, khối lượng riêng của hợp phần hạt nhỏ hơn 2mm và của hợp phần sỏi sạn;
C.3.2.2. Tính quy đổi
hàm lượng của các nhóm hạt: nhóm hạt mịn (hạt nhỏ hơn 0,1mm), nhóm hạt bụi (hạt
0,05 - 0,005 mm) và nhóm hạt sét (hạt nhỏ hơn 0,005mm) trong vật liệu đất chứa
sỏi sạn về hàm lượng của chính nó khi được xét riêng với đất hợp phần hạt nhỏ
hơn 2 mm, theo công thức C.1:
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X' - hàm lượng quy
đỏi (%) của nhóm hạt nào đó (nhóm hạt mịn hoặc nhóm hạt hoặc nhóm hạt sét) khi
xét riêng với đất hợp phần hạt nhỏ hơn 2 mm;
X - hàm lượng (%) của
nhóm hạt đang xét chiếm trong vật liệu đất chứa sỏi sạn.
X1 - hàm
lượng của hợp phần hạt nhỏ hơn 2 mm (%) chiếm trong vật liệu đất chứa sỏi sạn.
C.3.2.3. Dựa vào
thành phần hạt đã được quy đổi và tiêu chuẩn 14 TCN 123 - 2002 (Đất xây dựng
công trình thủy lợi - Phân loại), để xếp loại đất cho đất hợp phần đất hạt nhỏ
hơn 2 mm;
C.3.2.4. Làm phân tán
đất:
Rải đất lên tấm cao
su sạch, rồi dùng chày gỗ đập nhẹ hoặc lăn, nghiền làm vụn rời tất cả các cục
hạt, nhưng không được dập vỡ các hạt to vốn có của đất. Nếu đất ẩm, dẻo dính
khó nghiền rời, thì được làm khô thêm đất theo điều 3.1.4.3;
C.3.2.5. Sàng đất đã
nghiền rời qua sàng lỗ 2 mm, đảm bảo các hạt sỏi sạn nằm lại trên sàng không
còn các hạt bụi, sét bám dính bề mặt. Đựng phần đất lọt sàng và phần đất nằm
lại trên sàng vào từng khay riêng có nắp đậy. Lấy mẫu đại biểu để xác định khối
lượng riêng của từng hợp phần theo tiêu chuẩn 14 TCN 127 -2002.
Ghi chú: Có thể sàng đất dần
qua các sàng lỗ 20 mm, 5 mm rồi đến sàng lỗ 2mm để dễ đảm bảo sàng sạch đất;
C.3.2.6. Trộn thật
đều phần đất lọt sàng lỗ 2 mm trong khay đựng, rồi lấy ra mẫu đại biểu để xác
định độ ẩm khô gió của đất theo tiêu chuẩn 14TCN 125 - 2002. Sau đó, cân lấy 6
mẫu đất để sử dụng thí nghiệm; mỗi mẫu có khối lượng khô gió khoảng 2,5 kg,
đựng vào từng khay riêng có nắp đậy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân lấy 2 mẫu thí
nghiệm, khối lượng đất khô gió mỗi mẫu khoảng 3 - 4 kg;
- Dùng nước sạch dội
ướt hoàn toàn bề mặt các hạt của mẫu thử, rồi cân khối lượng của mẫu thử (m1)
chính xác đến 1 gam. Sau đó đem sấy khô mẫu thử ở nhiệt độ 105 - 1100C
đến khối lượng không đổi, thường là sấy trong khoảng 4 - 5 giờ kể từ khi đạt
nhiệt độ quy định. Sau đó, để nguội mẫu đến nhiệt độ trong phòng, rồi cân khối
lượng khô của mẫu (m2) chính xác đến 1 gam. Độ ẩm của sỏi sạn ở
trạng thái bề mặt ướt nước WG (%), tính theo công thức C.2:
Trong đó:
m1 - khối
lượng mẫu sỏi sạn bề mặt ướt nước và khay đựng, g;
m2 - khối
lượng mẫu sỏi sạn sau khi sấy khô và khay đựng, g;
m0 - khối
lượng khay đựng, g;
Lấy giá trị WG
bằng trị trung bình của kết quả hai mẫu thử;
C.3.2.8. Gia công độ
ẩm cho các mẫu thí nghiệm đất hạt nhỏ hơn 2mm đã được chuẩn bị ở C.3.2.6 :
tương tự như khoản 1 điều 3.3.2.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.1. Tuỳ theo
loại đất của đất hợp phần hạt nhỏ hơn 2mm đã được xếp loại ở C.3.2.3 mà áp dụng
các thông số đầm phù hợp tương ứng theo điều 3.2.2.1 và 3.2.2.2.
C.3.3.2. Tiến hành
đầm chặt từng mẫu thí nghiệm theo điều 3.3.3.2 đến 3.3.3.8.
Ghi chú: Nên thí nghiệm đầm
chặt đất với công đầm cải tiến, thì áp dụng các thông số đầm phù hợp tương ứng
với đất theo điều 4.2.2.1 đến 4.2.2.2.
C.4. TÍNH TOÁN VÀ
BIỂU THỊ KẾT QUẢ
C.4.1. Tính độ ẩm W,
khối lượng thể tích khô gc của từng mẫu thí
nghiệm đất hạt nhỏ hơn 2mm sau khi đầm, theo điều 3.4.1 đến 3.4.3;
C.4.2. Tính khối
lượng thể tích khô quy đổi cho mẫu đất có chứa sỏi sạn, tương ứng với khối
lượng thể tích khô sau đầm chặt của từng mẫu thí nghiệm đất hạt nhỏ hơn 2mm,
theo công thức C.3:
Và tính độ ẩm quy đổi
cho mẫu đất có chứa sỏi sạn tương ứng với độ ẩm sau đầm chặt của từng mẫu thí
nghiệm đất hạt nhỏ hơn 2mm, theo công thức C.4:
Whh = (1 -
0,01m) Wd + 0.01 m x WG (C.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc.hh và Whh -
thứ tự là khối lượng thể tích khô (g/cm3) và độ ẩm (%) quy đổi sau
đầm chặt của đất chứa sỏi sạn, tương ứng với khối lượng thể tích khô (g/cm3)
và độ ẩm (%) sau đầm chặt của từng mẫu thí nghiệm đất hạt nhỏ hơn 2mm;
m - hàm lượng sỏi
sạn, %;
rG - khối lượng riêng
của hạt sỏi sạn, g/cm3 ;
WG - độ ẩm
của sỏi sạn ở trạng thái ướt nước bề mặt, %, xác định được theo C3.2.7.
K - Hệ số hiệu chỉnh,
được lấy bằng 0,98 - đối với đất có hàm lượng sỏi sạn từ 5% đến 30%, bằng 0,96
- đối với đất có hàm lượng sỏi sạn từ 30% đến 50%
Ghi chú: Các mẫu đất hợp phần
hạt nhỏ hơn 2mm được thí nghiệm đầm chặt với công đầm nào (công đầm tiêu chuẩn
hoặc công đầm cải tiến), thì khối lượng thể tích khô và độ ẩm của đất chứa sỏi
sạn tính toán quy đổi được tương ứng với công đầm đó.
C.4.3. Vẽ biểu đồ đầm
nện, trục tung biểu thị khối lượng thể tích khô và trục hoành biểu thị độ ẩm
của đất; vẽ đường cong quan hệ giữa độ ẩm và khối lượng thể tích khô đầm nén
quy đổi của vật liệu đất chứa sỏi sạn sao cho đi qua hoặc gần sát đều các điểm
biểu thị: tọa độ điểm đỉnh của đường cong quan hệ gc.hh - Whh cho
ta trị số khối lượng thể tích khô lớn nhất gc.max.hh
(g/cm3) và độ ẩm đầm nén tốt nhất tương ứng,WOP.hh (%),
của vật liệu đất chứa sỏi sạn (tham khảo hình B.1 phụ lục B).
C.4.4. Cũng trên biểu
đồ đầm nện, vẽ đường bão hoà nước của đất. Bằng cách giả định trước 4 - 5 trị
số độ ẩm bão hoà (Wbh.hh) trong khoảng từ nhỏ hơn độ ẩm tốt nhất (WOP.hh)
4 ¸ 5% đến lớn hơn độ ẩm
tốt nhất 4 ¸ 5%, rồi theo công
thức C.5 tính được khối lượng thể tích khô gc.hh tương ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
gc.hh - khối lượng thể
tích khô lý tưởng của đất chứa sỏi sạn bão hoà nước hoàn toàn, g/cm3 ;
Wbh.hh -
độ ẩm bão hoà tương ứng của đất chứa sỏi sạn, %;
rhh - khối lượng riêng
của đất chứa sỏi sạn, tính toán được từ khối lượng riêng của hợp phần hạt nhỏ
hơn 2 mm và của hợp phần sỏi sạn, hoặc được xác định trực tiếp từ đất chứa sỏi
sạn, theo tiêu chuẩn 14 TCN 127 - 2002.
C.5. BÁO CÁO THÍ
NGHIỆM
Phải đảm bảo kết quả
thí nghiệm được tiến hành phù hợp với phụ lục này, gồm các thông tin sau:
- Tên công trình.
Hạng mục công trình. Số liệu mỏ vật liệu ;
- Số liệu hố thăm dò.
Số liệu mẫu đất và vị trí lấy mẫu. Ngày, tháng, năm lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm mẫu đất và
các chỉ tiêu vật lý của đất: thành phần hạt, hàm lượng sỏi sạn và cỡ hạt lớn
nhất, hệ số không đồng nhất, hệ số cấp phối; khối lượng riêng của đất chứa sỏi
sạn, của riêng hợp phần hạt nhỏ hơn 2mm và của riêng hợp phần hạt sỏi sạn;
- Phương pháp thí
nghiệm áp dụng và các thông số kỹ thuật đầm ;
- Khối lượng thể tích
khô lớn nhất và độ ẩm đầm nện tốt nhất của vật liệu đất chứa sỏi sạn ;
- Kèm theo có bảng
ghi chép kết quả thí nghiệm đầm nện các mẫu đất hợp phần hạt nhỏ hơn 2 mm và
kết quả tính toán khối lượng thể tích khô và độ ẩm quy đổi của vật liệu đất
chứa sỏi sạn, biểu đồ đầm nện ;
- Các thông tin khác
có liên quan.