Cỡ hạt lớn nhất của
vật liệu chiếm nhiều hơn 10% (Cỡ sàng thí nghiệm, mm)
|
Khối lượng khô của
mẫu đất lấy để phân tích bằng sàng (kg)
|
100
|
150
|
80
|
100
|
60
|
50
|
40
|
15
|
20
|
2
|
10
|
1,5
|
5
|
1
|
2
|
0,5
|
Nhỏ hơn 2
|
0,2
|
4. Tủ sấy điện: Sấy
được đến nhiệt độ 110oC, có thể khống chế và duy trì nhiệt độ sấy
theo mọi mức yêu cầu với độ chính xác tới 0,5oC. Các dụng cụ kèm
theo, gồm: Hộp có nắp đậy kín, bằng vật liệu không gỉ, gồm nhiều cỡ thích hợp
để chứa mẫu đất xác định độ ẩm. Bình hút ẩm có chất hút ẩm Silicagel khan hoặc
Canxi clorua (tốt nhất nên dùng Silicagel khan).
5. Khay đựng đất các cỡ
thích hợp, bằng vật liệu không gỉ.
6. Bình rửa tia hoặc quả
lê bằng cao su có thể hút nước và xịt nước.
7. Chày gỗ hình trụ
tròn, tang bọc cao su. Cối sứ (hoặc đồng) và chày đầu bọc cao su. Tấm cao su,
kích thước khoảng 1,5 x 1,5 m.
8. Hộp chia mẫu 4 ngăn
hoặc 2 ngăn. Thước thẳng và cứng bản rộng khoảng 7¸10cm, dày khoảng 0,5 ¸ 1 cm, dài khoảng 0,5 ¸ 1 m.
9. Các thùng ngâm mẫu
bằng vật liệu không gỉ có dung tích khoảng 2; 5; 10 lít.
10. Nước cất và nước
sạch đã khử khoáng.
11. Các bàn chải mềm
dùng quét sàng, và một vài bàn chải cứng dùng chải các hạt mịn bám trên bề mặt
các đá tảng, đá cuội và sỏi (sạn) to.
12. Dung dịch
Pirophotphat natri nồng độ 4% hoặc dung dịch Hexametaphotphat natri nồng độ 4%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.
Phân tích bằng sàng đối với đất không có tính dính (đất không chứa hoặc
có chứa không đáng kể các hạt bụi và hạt sét)
2.3.1. Chuẩn bị và
lấy mẫu thí nghiệm
1. Đem mẫu đất đã lấy
về phơi khô gió ở trong phòng, rải đất lên tấm cao su đã lau sạch, dùng chày gỗ
bọc cao su lăn nghiền làm tơi vụn đất. Sau đó đem đất sấy khô trong tủ sấy ở
nhiệt độ 105 ± 5oC đến
khối lượng không đổi, sau đó để nguội đến nhiệt độ trong phòng.
2. Lấy mẫu: Đem đất đã
sấy khô và để ngội ra trộn đều, dùng hộp chia mẫu theo phương pháp chia tư,
chia đôi thích hợp để lấy ra mẫu đất đại biểu có khối lượng khô phù hợp theo
bảng 2.1, dùng cân kỹ thuật theo Điều 2.2 để cân chính xác khối lượng khô của
mẫu đất dùng thí nghiệm (m0).
2.3.2. Làm phân tán
đất
1. Rải mẫu đất thí
nghiệm lên tấm cao su đã lau sạch. Dùng bàn chải cứng quét bề mặt các hạt sỏi
(sạn) to và đá cuội, đá tảng cho đến khi chúng sạch các hạt nhỏ bám vào, rồi
nhặt các hạt quá cỡ đó cho vào một khay chứa riêng. Nếu không có các hạt quá cỡ
thì làm theo điểm 2 Điều 2.3.2.
2. Tiếp tục làm phân
tán đất. Dùng chày gỗ bọc cao su để lăn, nghiền đất trên tấm cao su cho đến khi
làm phân tán hết các cục đất và các kết thể thành các hạt đơn lẻ vốn có. Nếu
thấy cần thiết thì khuấy nghiền đất thêm trong cối sứ bằng chày đầu bọc cao su.
2.3.3. Sàng phân loại
các cỡ hạt của đất
1. Lắp sàng thí nghiệm
cỡ lớn nhất thích hợp với cỡ hạt to nhất của đất với khay hứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mở nắp đậy sàng, lấy
đất nằm lại trên sàng ra rồi dùng cân kỹ thuật theo Điều 2.2, cân chính xác
khối lượng khô của đất.
Ghi chú: Nếu mẫu đất có khối
lượng lớn thì sàng làm nhiều mẻ để tránh cho sàng quá tải và dễ sàng sạch đất.
4. Chuyển đất ở trong
khay hứng vào khay đựng khác để lấy khay hứng sử dụng. Lắp sàng cỡ nhỏ hơn kế
tiếp cỡ sàng trước đó vào khay hứng. Cho đất ở khay đựng vào sàng rồi đậy nắp
lại theo điểm 2, 3 Điều 2.3.3 để xác định khối lượng của cỡ hạt nằm lại trên cỡ
sàng này.
5. Lặp lại theo điểm 2,
3, 4 Điều 2.3.3 với tất cả các cỡ sàng kế tiếp nhỏ hơn còn lại cho đến cỡ sàng
nhỏ nhất (0,1mm).
Ghi chú:
1. Nếu có máy sàng
lắc thì có thể sàng đất qua nhiều cỡ sàng cùng một lúc với điều kiện sàng trên
cùng không bị quá tải. Thời gian lắc sàng tối thiểu là 10 phút.
2. Trong quá trình
sàng phân loại các cỡ hạt của đất, không làm rơi vãi hao hụt mất đất quá 1%
khối lượng mẫu.
2.3.4. Tính toán và biểu thị kết quả
1. Cộng toàn bộ khối lượng khô của đất nằm lại trên
các cỡ sàng thí nghiệm sử dụng và của hạt lọt sàng 0,1mm được khối lượng khô
của mẫu đất sau phân tích (m'o) theo công thức 2.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: m'o -
khối lượng khô của mẫu đất sau phân tích, g;
å mi - tổng khối lượng khô
của các cỡ hạt nằm lại trên các cỡ sàng thí nghiệm sử dụng, g;
m<0,1 -
khối lượng khô của phần hạt lọt sàng 0,1 mm, g.
2. Tính toán hệ số hao
hụt của mẫu đất sau quá trình phân tích, K, theo công thức 2.2:
(2.2)
Trong đó:
mo - khối lượng khô ban đầu của
mẫu đất thí nghiệm, g;
m'o - khối
lượng khô hiện có của mẫu đất thí nghiệm sau quá trình phân tích, g;
K - hệ số hao hụt,
% khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tính toán hàm lượng của hạt nằm lại trên
từng cỡ sàng thí nghiệm theo công thức 2.3:
(2.3)
Trong đó:
Pi
- số phần trăm theo khối lượng của hạt nằm lại trên sàng thí nghiệm cỡ i mm;
mi - khối lượng khô của hạt nằm
lại trên sàng thí nghiệm cỡ i mm, g;
m'o - khối lượng khô của mẫu đất
thí nghiệm hiện có, g.
4. Tính toán số phần
trăm tích luỹ theo khối lượng của vật liệu hạt nhỏ hơn (lọt qua) cỡ sàng nào đó
theo công thức 2.4:
% khối lượng của vật
liệu lọt qua cỡ sàng này = 100 - tổng số % khối lượng của hạt nằm lại trên sàng
này và trên các cỡ sàng lớn hơn (2.4)
5. Tính toán số % khối lượng của hạt lọt sàng
0,1 mm theo công thức 2.5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P<0,1 - số % theo khối lượng
của hạt lọt sàng thí nghiệm 0,1 mm;
m<0,1 - khối lượng khô của hạt
lọt sàng 0,1 mm (hạt mịn), g;
m'o - khối
lượng khô của mẫu đất thí nghiệm hiện có, g.
6. Biểu thị kết quả
phân tích bằng bảng theo như bảng A.1 phụ lục A, với hàm lượng của hạt nằm lại
trên mỗi cỡ sàng chính xác đến 0,1% (hàm lượng của các cỡ hạt: > 200; 200 ¸ 100; 100 ¸ 80; 80 ¸ 60; 60 ¸
40; 40¸20; 20¸10; 10 ¸ 5; 5 ¸
2; 2 ¸ 1; 1 ¸ 0.5; 0.5 ¸ 0.25; 0.25 ¸ 0.1 và nhỏ hơn 0,1mm).
- Biểu thị kết quả
lên biểu đồ bán logarit với dạng theo hình A.1 phụ lục A.
- Tính hệ số không
đồng nhất (Cu) theo công thức 2.6:
(2.6)
- Tính hệ số đường
cong phân bố thành phần hạt (Cc) theo công thức 2.7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: D10,
D30 và D60 - là đường kính hạt tương ứng với hàm lượng
bằng 10%, 30% và 60%.
2.3.5. Báo cáo thí nghiệm
Phải đảm bảo kết quả
thí nghiệm được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn, bao gồm các thông tin chủ yếu
sau:
- Tên công trình,
hạng mục công trình; đơn vị khảo sát;
- Số hiệu hố thăm dò;
số hiệu mẫu đất, độ sâu lấy mẫu, ngày tháng lấy mẫu;
- Số hiệu mẫu đất thí
nghiệm, mô tả sơ bộ đất;
- Phương pháp thí
nghiệm áp dụng;
- Khối lượng mẫu đất
dùng thí nghiệm;
- Phương pháp phân
tán đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu đồ phân bố
thành phần hạt.
- Trị số hệ số không
đồng nhất (Cu) và hệ số đường cong phân bố thành phần hạt (Cc);
- Các thông tin khác
có liên quan.
2.4.
Phân tích bằng sàng đối với đất có tính dính (đất có chứa đáng kể
các hạt bụi hạt sét)
2.4.1. Chuẩn bị và
lấy mẫu đất thí nghiệm: Theo Điều 2.3.1.
2.4.2. Làm phân tán
đất
1. Làm phân tán đất
bằng nghiền đất khô theo Điều 2.3.2.
2. Lắp sàng cỡ 10 mm
vào khay hứng. Cho đất đã được làm phân tán vào sàng, đậy nắp sàng lại, rồi lắc
theo điểm 2 Điều 2.3.3 cho đến khi các hạt nhỏ hơn 10 mm lọt hết qua sàng xuống
khay hứng; Mở nắp sàng ra, lấy đất nằm lại trên sàng cho vào khay đựng riêng và
dùng cân kỹ thuật thích hợp cân chính xác khối lượng của đất.
Ghi chú: Nếu mẫu đất có khối
lượng lớn thì sàng đất làm nhiều mẻ để tránh sàng quá tải và dễ sàng sạch đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuấy kỹ dung dịch
đất đó, để ít nhất là 1 giờ rồi khuấy lại. Nếu cần thì dùng chày đầu bọc cao su
khuấy nghiền đất thêm.
4. Lắp sàng cỡ 2 mm lên
khay hứng. Cho từng ít một dung dịch đất vào sàng và dùng bình rửa tia với nước
cất hoặc nước sạch đã khử khoáng, tia rửa cho các hạt nhỏ lọt hết qua sàng
xuống khay hứng, đảm bảo sau khi rửa tia chỉ còn các hạt lớn hơn 2mm nằm lại
trên sàng.
5. Chuyển hạt nằm lại
trên sàng 2mm vào khay chứa riêng, rồi lại lắp sàng vào khay hứng và tiếp tục
theo điểm 4 Điều 2.4.2 cho đến khi sàng rửa hết dung dịch đất trong thùng ngâm.
Đem toàn bộ vật liệu hạt nằm lại trên sàng 2 mm ở các mẻ sàng cho vào một khay
chứa và sấy khô nó ở 105 ± 5oC đến
khối lượng không đổi, để nguội rồi cân khối lượng của nó chính xác đến 0,1 g.
6. Chuyển dung dịch đất
lọt sàng 2 mm ở khay hứng vào bình chứa khác để lấy khay hứng sử dụng. Dùng
chày đầu bọc cao su khuấy nghiền đất thêm.
7. Lắp sàng cỡ 0,1 mm
vào khay hứng. Cho dung dịch đất lọt sàng 2 mm ở bình chứa vào sàng (dùng bình
tia nước để dồn hết dung dịch đất trong bình chứa vào sàng). Dùng bình tia nước
với nước cất hoặc nước sạch đã khử khoáng tia rửa cho các hạt mịn lọt hết qua
sàng xuống khay hứng, đến khi nước chảy xuống thấy trong thì kết thúc rửa tia.
8. Đem vật liệu nằm lại
trên sàng 0,1 mm cho vào khay đựng và sấy khô ở 105 ± 5oC đến khối lượng không
đổi, để nguội rồi cân khối lượng của nó chính xác đến 0,1g.
9. Đem dung dịch đất
lọt sàng 0,1 mm ở khay hứng cho vào cốc, để các hạt đất lắng chìm, gạn đổ nước
trong ở bên trên rồi sấy khô ở 105 ±
5oC đến khối lượng không đổi, để nguội, rồi cân khối lượng của nó
chính xác đến 0,1 g.
2.4.3. Sàng phân loại
các cỡ hạt: Tương
tự như Điều 2.3.3.
1. Đem phần vật liệu
hạt nằm lại trên sàng 10 mm, sàng phân loại qua cỡ sàng lớn nhất phù hợp với cỡ
hạt lớn nhất của đất, rồi qua cỡ sàng nhỏ hơn kế tiếp, cứ như thế cho đến cỡ
sàng 20 mm. Cân chính xác khối lượng hạt nằm lại trên mỗi cỡ sàng sử dụng chính
xác đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đem phần vật liệu
hạt nằm lại trên sàng 0,1 mm đã được sấy khô sàng phân loại theo thứ tự qua
sàng 1 mm, rồi đến sàng 0,5 mm và đến sàng 0,25mm. Cân khối lượng của hạt nằm lại
trên mỗi cỡ sàng chính xác đến 0,1 g.
2.4.4. Tính toán và biểu thị
kết quả: Theo Điều 2.3.4.
Ghi chú: Nếu vật liệu hạt nhỏ
hơn 0,1 mm (lọt sàng 0,1 mm) chiếm hơn 10% khối lượng mẫu thì phải lấy mẫu và
phân tích bằng tỷ trọng kế như phần 3.
2.4.5. Báo cáo thí
nghiệm: Theo
Điều 2.3.5.
3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH BẰNG TỶ TRỌNG KẾ
3.1. Nguyên tắc chung
3.1.1. Phương pháp tỷ trọng
kế áp dụng để xác định hàm lượng của các cỡ hạt nhỏ hơn 0,1 mm của đất, bằng
cách dùng phao tỷ trọng kế đo khối lượng riêng của huyền phù đất tại các thời
gian lắng chìm khác nhau của hạt phân tán.
Khi trong đất có các
cỡ hạt lớn hơn thì phải kết hợp phương pháp phân tích bằng tỷ trọng kế với
phương pháp phân tích bằng sàng (rây) ở phần 2.
3.1.2. Mẫu đất dùng để phân
tích thành phần hạt theo phương pháp tỷ trọng kế, đặc biệt là đất loại sét, tốt
nhất nên dùng đất ở độ ẩm tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ít nhất có 1 tỷ
trọng kế loại B, trên cán phao khắc vạch từ 0,995 đến 1,030 (hoặc 1,050) với
các khoảng chia chính xác đến 0,001; hoặc 1 tỷ trọng kế loại A trên cán phao
khắc vạch từ 0 đến 60 độ, khoảng chia chính xác đến 1 độ.
2. Ống lường (ống đo)
bằng thuỷ tinh, chiều cao khoảng 45 cm, đường kính trong khoảng 6 cm, dung tích
1200 đến 1300 cm3, được khắc vạch chia đều 20 cm3, vạch
khắc trên cùng ứng với 1000 cm3, diện tích mặt cắt ngang của ống
phải đồng đều trên suốt chiều dài ống, nên có ít nhất 25 đến 30 ống.
3. Ống lường bằng thuỷ
tinh, dung tích 500 cm3, được khắc vạch chia đều 10cm3 một,
nên có ít nhất 10 ống.
4. Bình tam giác bằng
thuỷ tinh chịu nhiệt, dung tích 500 cm3, nên có ít nhất 25 đến 30
bình.
5. Bộ sàng thí nghiệm
như Điều 2.2.
6. Thiết bị đun sôi và
khay cát kèm theo.
7. Các cân phân tích có
độ chính xác 0,1g; 0,01 g; 0,001 g.
8. Que khuấy, đầu đệm
cao su hình tròn bỏ lọt dễ dàng vào ống lường và được đục thủng nhiều lỗ đường
kính 3 đến 5mm. Đũa thuỷ tinh.
9. Đồng hồ bấm giây và
đồng hồ để bàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Nước cất và nước
sạch đã khử khoáng.
12. Tủ sấy đạt tới nhiệt
độ 110oC, có khả năng khống chế và duy trì nhiệt độ ở các mức yêu
cầu và các hộp chứa mẫu xác định độ ẩm.
13. Nhiệt kế đo được
trong phạm vi từ 0 đến 50oC, số đọc chính xác đến 0,5oC.
14. Bình hút ẩm có chứa
Silicagen khan.
15. Cối sứ hoặc đồng và
chày đầu bọc cao su.
16. Khay đựng bằng vật
liệu không gỉ, gồm nhiều cỡ thích hợp.
17. Bình tia nước.
18. Các hoá chất gồm:
Hydroxyt Amon (NH4OH) nồng độ 25%; Acid clohydric (HCl) nồng độ 10%;
Acid nitric (HNO3) nồng độ 10%; Pirophotphat natri (Na4P2O7)
nồng độ 4% hoặc Hexametaphotphat natri (NaPO3)6 nồng độ
4%; Peroxid hydrogen nồng độ 6%, BaCl2 nồng độ 5%, AgNO3
nồng độ 5%, NaOH nồng độ 25%v.v...
19. Các dụng cụ khác như
cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, chổi quét sàng, muôi xúc v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Trộn đều đất, rồi
lấy mẫu xác định độ ẩm tự nhiên của đất theo 14 TCN 125 - 2002; Đựng đất còn
lại vào túi nhựa, buộc kín để giữ nguyên độ ẩm.
3.3.2. Tính toán khối lượng
mẫu đất cần lấy ở độ ẩm tự nhiên để phân tích thành phần hạt theo công thức
3.1:
m = mo (1
+ 0,01W) (3.1)
Trong đó:
m - khối lượng mẫu đất cần lấy ở độ ẩm tự
nhiên, g;
mo - khối
lượng khô của mẫu đất cần có để phân tích hạt, tuỳ thuộc vào loại đất, thường
là 100 g đối với đất cát pha sét, và 50g đối với đất sét và đất bụi;
W - độ ẩm tự nhiên
của đất, % theo khối lượng.
3.3.3. Cân lấy mẫu đất đại
biểu để thí nghiệm có khối lượng ở độ ẩm tự nhiên (m) để có khối lượng khô yêu
cầu (mo) như Điều 3.3.2, cân chính xác đến 0,1 g.
Ghi chú: Nếu phần hạt nhỏ hơn
0,1 mm của mẫu đất đã qua phân tích bằng sàng, thì cân lấy 25 đến 30g đất khô
đó để phân tích tỷ trọng kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu là đất chứa hữu
cơ, thì phải xử lý hữu cơ cho mẫu đất thí nghiệm trước khi tiến hành phân tích
hạt, theo trình tự:
1. Cho mẫu đất đã lấy
theo Điều 3.3.2 và 3.3.3 vào bình tam giác, chế vào 150cm3 hydrogen
peroxide, dùng đũa thuỷ tinh khuấy hỗn hợp trong hai đến ba phút, đậy miệng
bình bằng tấm kính rồi để qua đêm.
Ghi chú: Nếu có các mảnh di
tích động-thực vật chưa phân huỷ thì phải nhặt chúng để riêng ra rồi mới cho
hydrogen peroxide vào mẫu đất để làm oxy hoá các mùn hữu cơ, rồi đem sấy khô
xác định khối lượng của chúng.
2. Đem dung dịch đất và
hydrogen peroxide đun sôi nhẹ cho cạn dần cho đến khi còn khoảng 50 cm3,
không để sủi trào bọt, thường xuyên dùng đũa thuỷ tinh khuấy hỗn hợp. Nếu đất
chứa nhiều hữu cơ, thì cho thêm hydrogen peroxide để ôxy hoá hết chất hữu cơ,
rồi để nguội đất trong bình.
3. Đặt giấy lọc phủ kín
mặt trong của phễu, rồi để phễu vào bình chứa. Chuyển hết dung dịch đất trong
bình đã được làm ôxy hoá hết chất hữu cơ vào phễu lọc, không làm rơi vãi hao
hụt mất đất. Dùng nước cất chế vào ngập đất trong phễu để rửa đất nhiều lần cho
đến khi sạch.
4. Chuyển hết đất ở
trong phễu đã được rửa sạch hữu cơ cho vào đĩa bốc hơi, rồi đem sấy khô đất ở
nhiệt độ 105±50C đến
khối lượng không đổi, để nguội, cân khối lượng khô của đất (m'o)
chính xác đến 0,01g. Trị số m'o chính là khối lượng khô của mẫu đất
dùng phân tích thành phần hạt.
5. Tính
toán khối lượng và hàm lượng của chất hữu cơ có trong đất theo công thức 3.2 và
3.3:
mhc = mo
- m'o (3.2)
(3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mhc - khối lượng của hữu cơ có
trong mẫu đất thí nghiệm, g;
Phc - hàm
lượng của hữu cơ có trong đất, % theo khối lượng;
mo - khối
lượng khô của mẫu đất trước khi xử lý hữu cơ, g;
m'o - khối
lượng khô của mẫu đất sau khi xử lý hữu cơ, g (phải tính đến khối lượng của các
mảnh di tích động-thực vật chưa bị phân huỷ, nếu có).
6. Kết thúc việc xử lý
hữu cơ cho mẫu đất thí nghiệm, chuyển sang làm phân tán đất theo Điều 3.4 để
phân tích hạt.
3.3.5. Xử lý trước đối với
đất chứa muối hoà tan (thường đối với đất trầm tích vùng đồng bằng ven biển)
1. Trắc nghiệm muối
Trộn đều đất, lấy 3 g
đem nghiền nhỏ, cho vào bình tam giác rồi chế vào 20cm3 nước cất.
Đem dịch thể đất đun sôi khoảng 10 phút rồi để nguội. Sau đó cho dịch thể đất
này vào ống nghiệm có dung tích khoảng 150 cm3, rồi cho thêm nước
cất đã đun sôi để nguội vào đến khoảng 100 cm3, lắc đảo dung dịch
khoảng 1 phút rồi để yên sau 12 đến 24 giờ. Sau thời gian đó, nếu thấy có kết
tủa bông xốp và hình thành lớp nước trong suốt ở bên trên, thì chứng tỏ là đất
có chứa muối hoà tan và phải rửa muối cho mẫu đất trước khi tiến hành phân tích
hạt.
2. Rửa muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Lót giấy lọc kín khắp mặt trong của phễu, rồi đặt phễu vào ống lường hoặc bình
tam giác dung tích 1000 cm3. Nhẹ nhàng cho dung dịch đất vào phễu, dùng
bình tia với nước cất tia dồn hết dung dịch đất trong bình tam giác vào phễu. Dùng nước cất rửa đất trong phễu, rửa nhiều lần
cho đến khi thải hết muối hoà tan có trong đất.
Để
kiểm tra đã rửa sạch muối hay chưa, dùng hai ống nghiệm, hứng vào mỗi ống 2cm3
nước lọc qua ở dưới cuống phễu, rồi cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất vài giọt
HCl nồng độ 10% và BaCl2 nồng độ 5%, cho vào ống nghiệm thứ hai vài
giọt HNO3 nồng độ 10% và AgNO3 5%. Nếu cả hai ống nghiệm
không thấy có kết tủa trắng thì chứng tỏ đất đã được rửa sạch muối.
Ghi chú: Trong quá trình rửa
muối, đảm bảo giấy lọc không bị thủng và cuống phễu luôn cao hơn mực nước thải
ra ở trong ống đong.
4. Để ống đong chứa
nước đã rửa muối lên bàn phẳng ngang, đọc thể tích chính xác đến 1 cm3. Khuấy đảo đều nước rửa muối
ở trong ống đong từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên, rồi lấy ra hai mẫu,
mỗi mẫu 100 cm3 cho vào
một bát riêng; Đem sấy khô chúng ở nhiệt độ 105
± 5°C, để nguội rồi cân khối lượng của cặn muối chính xác đến
0,001 g.
5. Chuyển hết đất đã
được rửa muối ở trên giấy lọc trong phễu cho vào bình tam giác dung tích 500 cm3 để làm phân tán đất theo
Điều 3.4.
6. Tính toán khối lượng
và hàm lượng của muối hoà tan có trong đất theo các công thức 3.4 và 3.5:
(3.4)
Trong đó:
mm - khối
lượng muối hoà tan có trong đất, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn - thể
tích mẫu nước rửa muối lấy đem sấy khô, 100 cm3;
V0 - thể
tích của nước rửa muối có trong ống đong, cm3;
mo - khối
lượng khô ban đầu của mẫu đất dùng thí nghiệm được lấy theo Điều 3.3.2 và
3.3.3;
Pm - số
phần trăm theo khối lượng của muối hoà tan có trong đất.
7. Tính toán khối lượng
khô của mẫu đất sau khi đã rửa muối (m'o) theo công thức 3.6:
m'o = mo
- mm (3.6)
Trong đó:
mo - khối
lượng khô ban đầu của mẫu đất trước khi xử lý muối, g;
mm - khối
lượng của muối hoà tan có trong mẫu đất, g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Làm phân tán đất
và chuẩn bị huyền phù
1. Đem mẫu đất dùng
phân tích hạt đã lấy theo điều 3.3.2 và 3.3.3 (không phải xử lý hoặc đã được xử
lý hữu cơ, xử lý muối) cho vào bình tam giác dung tích 500cm3 hoặc
lớn hơn, chế vào khoảng 200 cm3 nước cất và 1cm3 dung
dịch NH4OH nồng độ 25%, dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều dung dịch đất
rồi để ngâm khoảng 18 giờ.
2. Đậy bình bằng một
phễu thuỷ tinh hoặc bằng nút có nối với ống ruột gà làm lạnh, rồi đun sôi dung
dịch đất ít nhất là khoảng 1 giờ.
3. Để dung dịch đất
nguội đến nhiệt độ trong phòng, rồi cho tất cả vào cối sứ hoặc đồng và dùng
chày đầu bọc cao su nghiền phân tán đất.
Ghi chú: Dùng bình tia với nước
cất đã đun sôi để nguội để chuyển hết đất trong bình tam giác cho vào cối,
trong quá trình nghiền đất không được làm đổ vãi hao hụt đất.
4. Đặt phễu
thuỷ tinh lên miệng ống lường dung tích đánh dấu 1000cm3 đã được rửa
sạch, rồi đặt sàng cỡ 0,1 mm vào phễu. Cho từng ít một dung dịch đất đã nghiền
ở trong cối vào sàng, vừa lắc nhẹ sàng vừa tia nước cất đã đun sôi để nguội để
sàng rửa đất cho đến khi đảm bảo chỉ còn các hạt thô hơn và sạch nằm lại trên
sàng. Đem phần hạt nằm lại trên sàng cho vào
khay đựng đã được rửa sạch. Tiếp tục sàng rửa dung dịch đất qua sàng 0,1 mm cho
đến hết.
Ghi
chú: Trong quá trình sàng rửa không được làm tràn dung dịch
đất ra ngoài sàng, dùng nước rửa vừa đủ để được dung dịch huyền phù trong ống
lường dưới mức 1000 cm3.
5.
Đem phần hạt nằm lại trên sàng 0,1 mm sấy khô ở nhiệt độ
105 ± 5°C đến khối lượng không đổi, rồi đặt vào bình hút ẩm, làm
nguội đến nhiệt độ trong phòng. Tiếp theo cân khối lượng khô của đất (m1) chính xác đến 0,1 g,
rồi sàng phân loại các cỡ hạt của đất này qua các sàng từ cỡ lớn nhất thích hợp
đến các sàng: 2; 1; 0,5 và 0,25 mm. Cân khối lượng khô của các hạt nằm lại trên
từng cỡ sàng và hạt lọt sàng 0,25 mm chính xác đến 0,1g.
6. Tính toán khối lượng
khô của phần hạt lọt sàng 0,1 mm (m<0.1) có trong huyền phù theo
công thức 3.6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: m'0và
m1 ký hiệu đã giải thích ở phần trên.
7. Đặt ống lường chứa
dung dịch hạt nhỏ hơn 0,1 mm lên bàn phẳng ngang, đảm bảo vững chắc. Cho vào
dung dịch 25 cm3 pirophotphat natri (Na4P2O7)
nồng độ 4% hoặc Hexametaphotphat natri (NaPO3)6 nồng độ
4% để ổn định dung dịch và cho thêm nước cất đã đun sôi để nguội vào ống lường
đến đúng mức 1000 cm3.
Dùng que khuấy đầu đệm cao su có đục thủng nhiều lỗ nhỏ khuấy, đảo dung dịch từ
trên xuống và từ dưới lên 15 đến 20 lần, làm cho các cỡ hạt phân tán phân bố
đều trong dung dịch.
8. Nếu thấy huyền phù
còn có kết tủa tạo thành và lắng xuống đáy ống lường, thì cần phải cho thêm
dung dịch (NaPO3)6 vào huyền phù vừa đủ để phá keo. Đến
đây kết thúc việc chuẩn bị huyền phù, chuyển sang lấy số đo của phao tỷ trọng
kế theo Điều 3.5.
3.5.
Lấy số đo của tỷ trọng kế trong huyền phù ở trong các thời gian lắng chìm khác
nhau của hạt phân tán
1. Dùng que khuấy đầu
đệm cao su có đục thủng nhiều lỗ, khuấy đảo đều huyền phù từ trên xuống và từ
dưới lên ít nhất trong 2 phút với khoảng 60 lần khuấy. Ngừng khuấy, lấy que
khuấy ra cho vào ống đong có chứa nước cất, lập tức bấm đồng hồ, đồng thời nhẹ
nhàng thả phao tỷ trọng kế theo hướng thẳng đứng vào huyền phù sao cho phao nổi
tự do ổn định ở trung tâm tiết diện ống lường, rồi đọc số đo (Ro)
trên cán phao tỷ trọng kế ở thời gian: Sau 30 giây, 1 phút, 2 phút và 5 phút kể
từ khi ngừng khuấy. Mỗi thời điểm đọc không quá 15 giây và đọc theo mép trên
của mặt cong huyền phù. Đọc xong loạt số đo này, lấy tỷ trọng kế ra lau sạch
rồi thả vào ống lường đựng nước cất, đồng thời đo và ghi lại nhiệt độ của huyền
phù.
Ghi chú: Khi đọc tỷ trọng kế
loại B, để đơn giản, bỏ hàng đơn vị và dịch dấu phẩy về bên phải ba con số. Ví
dụ: Vạch khắc 1,0252 được đọc và ghi là 25,2. Khi đọc tỷ trọng kế loại A, đọc
chính xác đến 0,1o.
2. Khuấy lại huyền phù
lần thứ hai theo điểm 1 Điều 3.5, rồi ngừng khuấy và lập tức bấm đồng hồ theo
dõi thời gian. Tiếp theo, thả tỷ trọng kế vào huyền phù và đọc số đo (Ro)
trên cán phao ở các thời gian: Sau 15 phút; 30 phút; 1h; 2h; 4h; 8h và 24 giờ
kể từ khi ngừng khuấy; 2 lần trong ngày tiếp sau (nếu có yêu cầu). Mỗi lần đọc
xong số đo, nhẹ nhàng lấy tỷ trọng kế ra, lau sạch rồi thả vào ống lường có
đựng nước cất, đồng thời đo và ghi lại nhiệt độ của huyền phù chính xác đến 0,5oC.
Ghi chú: Khi lấy số đọc tỷ
trọng kế lần sau, cần thả tỷ trọng kế vào sâu hơn số đọc lần trước một ít để
phao chóng ổn định.
3.6. Tính toán và biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tính toán trị số %
theo khối lượng của hạt nằm lại trên từng cỡ sàng thí nghiệm theo công thức
3.7:
(3.7)
Trong đó:
Pi - trị
số % theo khối lượng của hạt nằm lại trên cỡ sàng i;
mi - khối
lượng khô của hạt nằm lại trên cỡ sàng i, g;
mo - khối
lượng khô của mẫu đất thí nghiệm, g.
Ghi chú: Nếu đất thí nghiệm
phải xử lý hữu cơ hoặc xử lý muối hoà tan thì lấy mo = m'o
(khối lượng khô của mẫu thí nghiệm sau xử lý).
2. Tính
toán trị số % tích luỹ theo khối lượng của cỡ hạt lọt qua cỡ sàng i theo công
thức 3.8:
% tích luỹ qua sàng i
= 100 - tổng số % của cỡ hạt nằm lại trên sàng i và trên các sàng lớn hơn sàng
i (3.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2. Tính toán phần phân tích
bằng tỷ trọng kế
1. Tính toán cự ly chìm
lắng hiệu quả của hạt đất (L), khoảng cách từ vạch khắc đang xét trên cán tỷ
trọng kế, ngang với mặt nước (cũng là số đọc tỷ trọng kế, R0) đến
trung tâm phao tỷ trọng kế, theo công thức 3.9:
(3.9)
Trong đó:
L - cự ly chìm lắng
hiệu quả của hạt đất, cm;
L' - cự ly từ mặt
nước đến trung tâm bầu tỷ trọng kế, cm;
L1 - cự ly
từ vạch khắc thấp nhất đến vạch khắc đang xét ngang với mặt nước (cũng là số
đọc tỷ trọng kế, R0) trên cán phao tỷ trọng kế, cm;
Lo - cự ly
từ trung tâm phao tỷ trọng kế đến vạch khắc thấp nhất trên
cán phao tỷ trọng kế,
cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
- diện tích tiết diện ngang của ống lường 1000 cm3 dùng trong thí
nghiệm, cm2.
(Xem hình C.1 và C.2
phụ lục C)
Ghi chú: Để thuận tiện trong
tính toán, cần lập bảng hiệu chính trước các cự ly chìm lắng hiệu quả của hạt
đất (L) đối với mỗi tỷ trọng kế và từng ống lường 1000 cm3 sử dụng thí nghiệm, theo như ví dụ ở bảng C.3 và
C.4 phụ lục C.
2. Tính toán đường kính
tương đương của hạt đất ứng với thời gian lắng chìm theo công thức 3.10:
(3.10)
Trong đó:
d - đường kính tương
đương của hạt đất, mm;
h
- hệ số nhớt động của nước ở nhiệt độ thí nghiệm, Poazơ, tra bảng A.4 phụ lục
A;
g - gia tốc trọng
trường, bằng 981cm/s2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rn - khối lượng riêng
của nước, lấy bằng 1 g/cm3;
t - thời gian lắng
chìm của hạt đất kể từ khi ngừng khuấy huyền phù đến khi lấy số đọc tỷ trọng kế
(R0), s;
L - cự ly lắng chìm
hiệu quả của hạt đất tương ứng với thời gian lắng chìm (t) khi lấy số đọc tỷ
trọng kế, cm;
Ghi chú:
1. Để thuận tiện trong tính toán, công thức
3.10 được viết gọn dạng 3.11:

2. Thực tế, để nhanh chóng và thuận tiện,
thường sử dụng toán đồ Stoke để xác định đường kính d của hạt theo hình B.1 phụ
lục B.
3. Tính toán trị số x,
% theo khối lượng của cỡ hạt nhỏ hơn đường kính d nào đó ứng với các số đọc tỷ
trọng kế:
a/ Khi sử dụng tỷ trọng kế loại A: Tính theo
công thức 3.12:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: x - trị số % theo khối lượng khô của cỡ hạt nhỏ
hơn đường kính tương đương d nào đó đã xác định theo điểm 2 Điều 3.6.2;
rs - khối lượng riêng
của hạt đất, g/cm3;
ro
- khối lượng riêng giả định dùng để khắc độ trên tỷ trọng kế, bằng 2,65 g/cm3;
mo
- khối lượng khô của mẫu đất thí nghiệm, g;
a - trị số % theo
khối lượng khô của cỡ hạt lọt sàng 0,1 mm;
RA - số
đọc tỷ trọng kế loại A đã được hiệu chỉnh, tính theo công thức:
RA = ROA
+ mA + nA - CA
Trong đó: ROA
- số đọc tỷ trọng kế loại A;
mA - số
hiệu chỉnh nhiệt độ của nước khi thí nghiệm sử dụng tỷ trọng kế loại A (tra
bảng C.5 phụ lục C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA - số
hiệu chỉnh chất phân tán ứng với thí nghiệm sử dụng tỷ trọng kế loại
A (phụ lục C).

Trong đó: x - Trị số % theo khối lượng khô của cỡ hạt nhỏ
hơn đường kính tương đương d nào đó đã xác định theo điểm 2 Điều 3.6.2;
R'B - Số đọc tỷ trọng kế
loại B đã được hiệu chỉnh, tính theo công thức:
R'B = ROB
+ mB + nB - CB
Trong
đó: ROB
- số đọc tỷ trọng kế loại B;
mB - số
hiệu chỉnh nhiệt độ của nước ứng với thí nghiệm sử dụng tỷ trọng kế loại B (tra
bảng C.5 phụ lục C);
nB - số
hiệu chỉnh mặt cong dịch thể theo độ khắc của tỷ trọng kế loại B (phụ lục C);
CB - số
hiệu chỉnh chất phân tán ứng với thí nghiệm sử dụng tỷ trọng kế loại B (phụ
lục C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6.3. Biểu thị kết
quả
Biểu thị kết quả phân
tích bằng bảng tất các trị số hàm lượng của các cỡ hạt thô được phân tích bằng
sàng và của các cỡ hạt mịn được phân tích bằng tỷ trọng kế, đồng thời biểu thị
lên biểu đồ phân bố thành phần cỡ hạt của đất dưới dạng đường cong trơn như
bảng A.1; A.2 và hình A.1 phụ lục A.
3.7.
Báo cáo thí nghiệm
Phải đảm bảo kết quả
thí nghiệm được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn 14 TCN 129 - 2002, bao gồm các
thông tin chủ yếu sau:
- Tên công trình,
hạng mục công trình, đơn vị khảo sát;
- Số hiệu hố thăm dò;
- Số hiệu mẫu đất, độ
sâu lấy mẫu;
- Số hiệu mẫu thí
nghiệm trong phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng mẫu đất
dùng thí nghiệm;
- Phương pháp phân
tán đất;
- Kết quả phân tích:
Hàm lượng của các cỡ hạt, Biểu đồ phân bố thành phần hạt;
- Các thông tin khác có liên quan như: xử lý
hữu cơ, xử lý muối (nếu có) v.v...
PHỤ
LỤC A
CÁC
MẪU BẢNG GHI CHÉP PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HẠT ĐẤT
Bảng A.1. Mẫu ghi
chép khi phân tích bằng sàng
- Tên công trình: …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị khảo sát địa
chất: …
- Số hiệu hố thăm dò:
…
- Số hiệu mẫu đất: … Độ
sâu lấy mẫu: … Ngày tháng lấy mẫu: …
- Số hiệu mẫu thí
nghiệm: … Mô tả đất sơ bộ: …
- Khối lượng khô của
mẫu đất lấy thí nghiệm: … g
Các cỡ sàng sử dụng
(mm)
Vật liệu hạt nằm
lại trên sàng
Phần trăm tích luỹ
của vật liệu lọt sàng
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng (%)
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Ngày …... tháng ……
năm …… phân tích
Người thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người duyệt
Bảng A.2. Mẫu ghi
chép thí nghiệm phân tích hạt bằng phương pháp tỷ trọng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày thí nghiệm:
…
- Hạng mục công
trình: …
- Người thí nghiệm:
…
- Số hiệu mẫu đất:
…
- Người tính toán:
…
- Số hiệu mẫu thí
nghiệm: …
- Người kiểm tra: …
- Tổng khối lượng
mẫu đất khô gió: …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng khô
của hạt <0,1 mm
- Tỷ trọng kế loại:
A (hoặc B); số: ...
- Phần trăm theo
khối lượng của hạt <0,1 mm: …
- Ống lường 1000 cm3; số: …
- Khối lượng khô của
mẫu đất thí nghiệm hạt <0,1 mm: …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng riêng
của hạt đất <2 mm: …
- Xử lý hữu cơ (có
hay không): …
- Xử lý muối (có
hay không): …
Thời gian lắng chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ dung dịch
(ToC)
Số đọc tỷ trọng kế
Cự ly chìm lắng hiệu quả của hạt đất
L (cm)
Đường kính hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm khối lượng của hạt nhỏ hơn đường kính d nào
đó
(%)
Số đọc tỷ trọng kế
(Ro)
Trị số hiệu chỉnh mặt cong dịch thể
(n)
Trị số hiệu chỉnh nhiệt độ
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CD)
Số đọc tỷ trọng kế đã hiệu chính
R'=Ro+n+m-CD
30''
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.3. Bảng trị số
hệ số K dùng để tính toán đường kính hạt (d)

Nhiệt độ (oC)
Hệ số K
Khối lượng riêng của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
2,55
2,60
2,65
2,70
2,75
2,80
2,85
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1360
0,1339
0,1318
0,1293
0,1270
0,1261
0,1243
0,1226
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1312
0,1320
0,1299
0,1280
0,1261
0,1243
0,1225
0,1208
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1321
0,1300
0,1280
0,1260
0,1241
0,1224
0,1206
0,1179
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1302
0,1281
0,1260
0,1241
0,1223
0,1205
0,1188
0,1182
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1283
0,1262
0,1242
0,1221
0,1205
0,1187
0,1171
0,1164
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1267
0,1247
0,1227
0,1208
0,1189
0,1173
0,1156
0,1141
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1249
0,1229
0,1209
0,1190
0,1173
0,1156
0,1140
0,1124
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1232
0,1212
0,1193
0,1175
0,1157
0,1140
0,1124
0,1109
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1214
0,1195
0,1175
0,1158
0,1141
0,1124
0,1109
0,1098
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1200
0,1180
0,1162
0,1149
0,1127
0,1111
0,1095
0,1079
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1184
0,1165
0,1148
0,1130
0,1113
0,1096
0,1081
0,1067
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1169
0,1150
0,1132
0,1115
0,1098
0,1083
0,1067
0,1053
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1154
0,1135
0,1118
0,1100
0,1085
0,1069
0,1047
0,1039
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1140
0,1121
0,1103
0,1086
0,1071
0,1055
0,1040
0,1026
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1135
0,1117
0,1090
0,1073
0,1058
0,1031
0,1038
0,1014
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1111
0,1108
0,1075
0,1059
0,1043
0,1029
0,1014
0,1000
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1099
0,1080
0,1064
0,1043
0,1033
0,1018
0,1003
0,0990
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1085
0,1067
0,1050
0,1034
0,1019
0,1004
0,0990
0,0977
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1072
0,1055
0,1033
0,1023
0,1007
0,0993
0,0979
0,09659
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1061
0,1042
0,1028
0,1012
0,0997
0,0982
0,09600
0,09570
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1047
0,1031
0,1011
0,0999
0,0984
0,09701
0,09566
0,09434
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1035
0,1019
0,1003
0,0988
0,09731
0,09592
0,09455
0,09327
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1024
0,1007
0,0992
0,09767
0,09623
0,09482
0,09349
0,09225
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1014
0,0998
0,09818
0,09670
0,09529
0,09391
0,09257
0,09132
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1002
0,09895
0,09706
0,09555
0,09413
0,09279
0,09144
0,09028
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09910
0,09567
0,09567
0,09450
0,09311
0,09176
0,09050
0,08927
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ (oC)
Hệ số nhớt (Poazơ)
Nhiệt độ (oC)
Hệ số nhớt (Poazơ)
10
0,01308
26
0,00874
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
0,00854
12
0,01236
28
0,00836
13
0,01208
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0,01171
30
0,00801
15
0,01140
31
0,00784
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0,00768
17
0,01086
33
0,00752
18
0,01056
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0,01050
35
0,00722
20
0,01005
36
0,00718
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
0,00695
22
0,00958
38
0,00681
23
0,00936
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,00914
40
0,00656
25
0,00894
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOÁN
ĐỒ STOKE DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH HẠT KHI PHÂN TÍCH ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỶ
TRỌNG KẾ
Trình tự:
- Áp thước kẻ vào
thang N1và N2 tại các điểm tương ứng với khối lượng riêng
của đất (rS) và nhiệt độ của
huyền phù (ToC) khi đo, ghi lại giao điểm ở thang N3,
(Ax103).
- Áp thước kẻ vào các
thang N4 và thang N5 tại các điểm tương ứng với số đo của
tỷ trọng kế (R) và thời gian của lần đo đang xét (t), tại giao điểm với thang N6,
ta được tốc độ rơi (v) của các hạt ở lần đo đó.
-
Nối các giao điểm nhận được trên các thang N3 và N6 lại,
trên giao điểm của đường này với thang N7 ta đọc được đường kính của
hạt (d) cần tìm tương ứng với lần đo đang xét.

Hình B.1. Sơ họa toán
đồ Stoke dùng để xác định đường kính hạt (d) khi phân tích đất bằng phương pháp
tỷ trọng kế
Ghi chú: Toán đồ Stoke chuẩn
có thể mua ở thị trường, chỉ cần đem các số đọc tỷ trọng kế đã hiệu chính mặt
cong (R) tương ứng với các trị số L (ở bên trái thang số 4) áp vào bên phải
thang số 4 để sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU
CHỈNH TỶ TRỌNG KẾ
C.1. Nội dung hiệu
chỉnh tỷ trọng kế
C.1.1. Hiệu chỉnh cự ly chìm
lắng hiệu quả của hạt đất: Số đọc tỷ trọng kế biểu thị khối lượng riêng của dịch
thể lơ lửng; Cự ly từ mặt dịch thể đến trung tâm thể tích của bầu tỷ trọng kế
biểu thị độ sâu chìm lắng hiệu quả của hạt đất. Khi thí nghiệm, sau khi thả tỷ
trọng kế vào dịch thể để đọc số đo, mặt dịch thể vì thế mà dâng lên làm cho cự
ly chìm lắng của hạt lớn hơn so với thực tế, do đó cần phải tiến hành hiệu
chỉnh để dùng xác định đường kính hạt đất theo công thức 3.10, hoặc theo phương
pháp toán đồ stoke.
C.1.2. Hiệu chỉnh mặt cong
của dịch thể:
Khi thí nghiệm, số đọc trên cán phao tỷ trọng kế đều lấy đỉnh của mặt cong dịch
thể làm chuẩn, nhưng khi khắc độ thì lấy đáy mặt cong của nước làm chuẩn, do đó
cần phải hiệu chỉnh.
C.1.3. Hiệu chỉnh chất phân
tán:
Khi khắc độ trên cán phao tỷ trọng kế lấy nước sạch làm chuẩn; Khi thí nghiệm,
trong dịch thể cho vào đất phân tán thì khối lượng riêng tăng lên, do đó cần
phải hiệu chỉnh.
C.1.4. Hiệu chỉnh nhiệt độ: Độ khắc trên tỷ
trọng kế là khắc ở nhiệt độ 20oC; Khi thí nghiệm, nhiệt độ của dịch
thể khác với 20oC, sự thay đổi khối lượng riêng của nước và sự co
dãn thể tích của phao tỷ trọng kế sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của tỷ trọng
kế, do đó cần hiệu chỉnh.
C.1.5. Hiệu chỉnh khối
lượng riêng của hạt đất: Khi khắc độ trên cán phao tỷ trọng kế đều giả định khối
lượng riêng của đất trong dịch thể là 2,65; Khi thí nghiệm, khối lượng riêng
của đất khác với 2,65 thì cần hiệu chỉnh.
C.2. Thiết bị, dụng
cụ, vật tư
1. Tỷ trọng kế: Loại A, đơn vị chia
vạch nhỏ nhất là 1,0; Loại B, (20oC/20oC), đơn vị chia
vạch nhỏ nhất là 0,001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Que khuấy, đầu đệm
cao su có đục lỗ. Đũa thuỷ tinh.
4. Bể nước: Khống chế nhiệt độ ở
20oC, độ chính xác ±1oC.
5. Bình tỷ trọng: Dung tích100cm3.
6. Nhiệt kế: Khắc độ từ 0 đến 50oC,
chính xác đến 0,5oC.
7. Cân kỹ thuật: Có 2 loại cân: Loại
có sức cân 100g, độ chính xác đến 0,001g; loại có sức cân 200g, độ chính xác
đến 0,01g.
8. Dung dịch
Hexametaphotphat natri hoặc Pirophotphat natri nồng độ 4%.
9. Ngoài ra: Cốc
đựng, nước cất, giấy kẻ ly, thước đo v.v...
C.3. Tiến hành hiệu
chỉnh
C.3.1. Hiệu chỉnh cự ly
lắng chìm hiệu quả của hạt đất: Hiệu chỉnh cho mỗi tỷ trọng kế với từng ống
lường 1000 cm3 được dùng
để phân tích, theo các bước sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xác định trị số của
L0:
Sau khi xác định được thể tích của phao tỷ trọng kế, tính được một nửa thể tích
của nó là V0/2; cm3, và lại thả tỷ trọng kế vào ống,
nhưng không cho chìm đến vạch khắc thấp nhất, mà đến khi nước trong ống dâng
lên một đoạn phù hợp với lượng tăng thể tích nước lên một nửa thể tích của bầu
(V0/2), tức là khi dìm nó đến tâm bâu. Giữ nguyên tỷ trọng kế, dùng
thước kẻ li để đo khoảng cách từ mặt nước (theo biên dưới mặt cong của nước)
đến vạch khắc thấp nhất ở cán tỷ trọng kế, nghĩa là đến vạch khắc 1.030. Như
vậy ta được trị số L0, cm;
3. Đo đường kính trong
của ống lường 1000 cm3, chính xác đến 1mm,
và tính toán diện tích tiết diện của ống lường (F), cm2;
4. Đo cự ly từ vạch
khắc thấp nhất đến các vạch khắc khác trên cán tỷ trọng kế: Cứ cách 5 vạch đo cự
ly 1 lần, chính xác đến 1mm, được các trị số L1 tương ứng.
5. Tính toán cự ly chìm
lắng hiệu quả của hạt đất tương ứng với các trị số L1 xác định: Theo công C.1:
(C.1)
Trong đó: L- cự ly
chìm lắng hiệu quả của hạt đất, cm;
L1-
cự ly từ vạch khắc thấp nhất đến vạch khắc khác đang xét trên cán tỷ trọng kế,
(xem hình C.2) cm;
L0-
cự ly từ trung tâm phao tỷ trọng đến vạch khắc thấp nhất trên cán phao, cm;
Vb- thể
tích của phao tỷ trọng kế, cm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1. Sơ hoạ hiệu
chỉnh cự ly chìm lắng hiệu quả của hạt đất
6. Đem các trị số L1
đã đo được thay vào công thức C.1, tính toán được các trị số L tương ứng, rồi
lập thành bảng tra như ví dụ ở bảng C.3 và C.4 phụ lục C, và vẽ đường quan hệ
giữa số đọc của tỷ trọng kế(*) và cự ly chìm lắng hiệu quả của hạt
đất như ở bảng C.2, C.3 để tra cứu sử dụng; hoặc đem các số đọc của tỷ trọng kế(*)
áp vào bên phải của thang số 4, tương ứng với các trị số L ở bên trái thang số
4 của toán đồ Stoke để dùng xác định đường kính tương đương của hạt đất, d,
theo phương pháp toán đồ Stoke.
Ghi chú: (*) Số đọc trên tỷ
trọng kế đã được hiệu chỉnh mặt cong dịch thể.

Hình C.2. Sơ hoạ tỷ
trọng kế loại B và các thông số đo khi hiệu chỉnh
Bảng C.3. Mẫu ví dụ
tính toán hiệu chỉnh cự ly chìm lắng hiệu quả của hạt đất khi sử dụng tỷ trọng
kế loại A
Người hiệu chỉnh: …
Người kiểm tra: …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng hiệu
chỉnh: …
Ký hiệu tỷ trọng
kế: Loại A, số: 2
Ký hiệu ống lường
1000 cm3: Số 5
Thể tích của phao
tỷ trọng kế, Vb = 86 cm3
Đường kính trong
của ống đo, D =6,79cm
Cự ly từ trung tâm
phao tỷ trọng kế đến độ khắc thấp nhất, Lo = 8,5cm;
Diện tích tiết diện
ống đo, F = 36,19 cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số hiệu chỉnh
mặt cong: n = -1,2

Đường quan hệ giữa số đọc tỷ trọng kế với cự
ly chìm lắng hiệu quả của hạt đất

RA
Độ khắc trên tỷ trọng kế
Cự ly từ độ khắc thấp nhất đến các độ khắc, L1
(cm)
Cự ly chìm lắng hữu hiệu của hạt đất L (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10,58
17,99
-1,2
10
8,72
16,13
8,8
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,43
18,8
30
5,21
12,62
28,8
40
3,43
10,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1,63
9,04
48,8
60
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người hiệu chỉnh: …
Người kiểm tra: …
Người tính toán: …
Ngày tháng hiệu
chỉnh: …
Ký hiệu tỷ trọng
kế: Loại B, số …
Ống đo số: …
Thể tích phao tỷ
trọng kế, Vb = 60 cm3
Đường kính trong
của ống đo,
D=6,63cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích ống đo,
A= 34,52cm2

Trị số hiệu chỉnh
mặt cong của dịch thể:
n = - 0,0004
Độ khắc trên tỷ trọng kế
Cự ly từ độ khắc thấp nhất đến các độ khắc, L1
(cm)
Cự ly chìm lắng hữu hiệu của hạt đất, L (cm)
Số đọc trên tỷ trọng kế đã hiệu chỉnh mặt cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,330
24,361
0,9946
1,000
12,968
22,999
0,9996
1,005
11,612
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0046
1,010
10,268
20,299
1,0096
1,015
8,924
18,955
1,0146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,586
17,617
1,0196
1,025
6,268
16,299
1,0246
1,030
4,986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0296
1,035
3,712
13,743
1,0346
1,040
2,436
12,467
1,0396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,244
11,275
1,0446
1,050
0,000
10,031
1,0496

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường quan hệ giữa số đọc tỷ trọng kế với cự
ly chìm lắng hiệu quả của hạt đất
C.3.2. Hiệu chỉnh mặt cong
dịch thể: Thả
tỷ trọng kế vào ống lường 1000cm3
có chứa nước cất ở nhiệt độ 20oC, đọc các số đo trên cán phao theo
biên dưới và biên trên của mặt cong dịch thể; Hiệu số các số đọc là trị số hiệu
chỉnh mặt cong dịch thể (hình C.3).

Hình C.3. Sơ đồ hiệu
chỉnh mặt cong dịch thể
C.3.3. Hiệu chỉnh chất
phân tán
1. Đổ 950 cm3
nước cất vào ống lường 1000 cm3, khống chế ở nhiệt độ 20oC,
thả tỷ trọng kế vào và đọc số đo theo mép trên của mặt cong, rồi lấy tỷ trọng
kế ra cho vào ống lường có chứa nước cất.
2. Cho thêm chất phân
tán vào (loại và lượng dùng giống như khi sử dụng thí nghiệm: 25 cm3
dung dịch hexametaphotphat natri nồng độ 4%). Sau đó dùng que khuấy đầu đệm cao
su khuấy đều hỗn hợp từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên, rồi thả tỷ trọng
kế và đọc số đo theo mép trên của mặt cong.
3. Tính trị số hiệu
chỉnh chất phân tán theo công thức C.2:
CD = R'20
- R20 (C.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R'20-
số đọc của tỷ trọng kế trong dung dịch có cho chất phân tán;
R20- số
đọc của tỷ trọng kế ở trong nước cất.
Ghi chú: Điều chế dung dịch
hexametaphotphat natri nồng độ 4% bằng cách cho 33g sodium hexametaphotphat với
7g muối cacbonat sodium vào nước cất để được 1 lít dung dịch.
C.3.4. Hiệu chỉnh nhiệt độ:
Khi
thí nghiệm, nếu nhiệt độ của dung dịch khác 20oC, thì hiệu chỉnh
nhiệt độ theo trị số ở bảng C.5.
C.3.5. Hiệu chỉnh khối
lượng riêng của đất:
Khi thí nghiệm, nếu khối lượng riêng của đất khác 2,65 g/cm3, thì
hiệu chỉnh khối lượng riêng của đất theo trị số ở bảng C.6.
Bảng C.5. Trị số hiệu chính
nhiệt độ
Nhiệt độ của dung
dịch (oC)
Trị số hiệu chỉnh
nhiệt độ
Nhiệt độ của dung
dịch (oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ trọng kế loại A
Tỷ trọng kế loại B
Tỷ trọng kế loại A
Tỷ trọng kế loại B
10,0
-2,0
-0,0012
20,0
+0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
-1,9
-0,0012
20,5
+0,1
+0,0001
11,0
-1,9
-0,0012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,3
+0,0002
11,5
-1,8
-0,0011
21,5
+0,5
+0,0003
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0011
22,0
+0,6
+0,0004
12,5
-1,7
-0,0010
22,5
+0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
-1,6
-0,0010
23,0
+0,9
+0,0006
13,5
-1,5
-0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,1
+0,0007
14,0
-1,4
-0,0009
24,0
+1,3
+0,0008
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0008
24,5
+1,5
+0,0009
15,0
-1,2
-0,0008
25,0
+1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
-1,1
-0,0007
25,5
+1,9
+0,0011
16,0
-1,0
-0,0006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2,1
+0,0013
16,5
-0,9
-0,0006
26,5
+2,2
+0,0014
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0005
27,0
+2,5
+0,0015
17,5
-0,7
-0,0004
27,5
+2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
-0,5
-0,0003
28,0
+2,9
+0,0018
18,5
-0,4
-0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3,1
+0,0019
19,0
-0,3
-0,0002
29,0
+3,3
+0,0021
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0001
29,5
+3,5
+0,0022
20,0
0,0
0,0000
30,0
+3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.6. Trị số hiệu
chính khối lượng riêng của hạt đất
Khối lượng riêng
của hạt đất
Trị số hiệu chính
Tỷ trọng kế loại A
Tỷ trọng kế loại B
2,50
1,038
1,666
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,032
1,658
2,54
1,027
1,649
2,56
1,022
1,641
2,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,632
2,60
1,012
1,625
2,62
1,007
1,617
2,64
1,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
0,998
1,603
2,68
0,993
1,595
2,70
0,989
1,588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,985
1,581
2,74
0,981
1,575
2,76
0,977
1,568
2,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,562
2,80
0,969
1,556
2,82
0,965
1,549
2,84
0,961
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,86
0,958
1,538
2,88
0,954
1,532
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66