TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 180:1986
QUẶNG APATIT- PHƯƠNG
PHÁP THỬ
Apatit ore- Methods of test
Có hiệu lực từ 1-7-1987
Tiêu chuẩn
này thay thế cho TCVN 180-65 và áp dụng cho quặng apatit loại I và loại II
1.QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mẫu lấy
để phân tích phải được nghiền mịn qua cối mã não hoặc cối sứ.
1.2. Thuốc
thử dùng để phân tích phải là loại tinh khiết hoá học ( TKHH) hoặc tinh khiết
phân tích ( TKPT).
1.3.Nước cất
dùng để phân tích theo TCVN 2117-77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. LẤY MẪUVÀ CHUẨN BỊ MẪU
2.1. Định
nghĩa lô hàng và lược đồ lấy mẫu theo TCVN 1694-75. Lấy mẫu từ mỗi lô hàng
apatit cùng loại. Khối lượng của mỗi lô hàng không được quá 1000 tấn.
2.2. Dùng
xẻng và búa nhỏ để lấy mẫu. Xẻng để xúc và búa để đập những cục lớn khi gặp ở
điểm lấy mẫu. Tuỳ theo vận chuyển apatit trên xe lửa hay goòng và áp dụng cách
lấy mẫu như sau:
a) Nếu vận
chuyển trên xe lửa, khi apatit được đổ thành đống nhưng liền nhau có bề mặt san
phẳng, mẫu lấy theo quy tắc phong bì ( hình 1) . Khi apatit đổ thành đống hình
chóp trên toa xe mẫu sẽ được lấy ở mỗi đống 3 điểm( hình 2). Trước lúc lấy mẫu
trên toa xe hoặc đống dùng xẻng gạt đi một lớp bề mặt dày ít nhất 150 mm. Khối
lượng mẫu ban đầu lấy ít nhất ở mỗi toa là 6 kg.
b) Khi vận
chuyển apatit trên các goòng, cứ 3 goòng lấy một mẫu, một lần lấy ít nhất 1 kg.
2.3.
Lượng mẫu lấy được đem gộp chung lại, nghiền hoặc đập và sàng qua sàng có kích
thước lỗ 15 mm, gộp chung lại , trộn đều và rút gọn theo phương pháp “ chia tư?
đến khoảng 20-25 kg. Khẩn trương lấy mẫu để phân tích độ ẩm.
Phần còn lại
trộn đều và rút gọn tiếp đến 0,5 4 0,8
kg. Sấy sơ bộ ở nhiệt độ khoảng 1000C đến khô, nghiền nhỏ và sàng qua rây kích
thước lỗ 0,17 mm ( theo TCVN 2230-77) hay nhỏ hơn
Chia mẫu
theo phương pháp “ bàn cờ” đến khoảng 100 g. Lượng mẫu chia thành hai phần bằng
nhau, Một phần gói lại để đem đi phân tích. Một phần cho vào lọ thuỷ tinh có
nút kín, lưu lại trong khoảng 3 tháng để khi cần phân tích trọng tài. Trên gói
và lọ ghi rõ: tên sản phẩm ; tên cơ sở sản xuất; số hiệu mẫu; Khối lượng lô
hàng; số hiệu các toa xe lấy mẫu nơi gửi đi; ngày; tên người lấy mẫu; gia công
mẫu; khối lượng mẫu.
2.4. Mẫu lấy
để xác định tỷ lệ cớ hạt của quặng apatit trong sản xuất phải lấy 5 % khối
lượng của lô hàng. Nếu quặng vận chuyển trên toa tầu hoả hoặc trên goòng thì
lượng mẫu tối thiểu để qua sàng phải là 1 toa tầu hoả một goòng, Khi lấy mẫu để
xác định tỷ lệ cỡ hạt không được dùng để đập vỡ các cục quặng lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.Xác định
anhidrit photphoric ( P2O5) toàn phần bằng phương pháp khối lượng ( phương pháp
trọng tài)
3.1.1 Nguyên
tắc của phương pháp
Dùng hỗn hợp
axit mạnh để phân huỷ mẫu. Kết tủa photphat dưới dạng magie amoni photphat (
MgNH4PO4) bằng hỗn hợp magie clorua- amoni clorua. Nung kết tủa ở nhiệt độ cao
dễ chuyển thành magie pirophotphat ( Mg2P2O7). Cân và tính ra thành phần
anhidrit photphoric ( P2O5).
3.1.2. Thuốc
thử và dụng cụ
Axit
clohydric ( d = 1,19 );
Axit nitric
( d = 1,4 );
Fenolftalein,
dung dịch 0,1 % pha trong rưọu etylic;
Magie clorua
tinh thể, MgCl2. 6H2O;
Amoni
xitrat, dung dịch 50 % chuẩn bị như sau: Hoà tan 500 g axit nitric trong khoảng
600 ml amoni hidroxit 25 % đến phản ứng trung hoà ( thử bằng giấy quỳ hoặc chỉ
thị vạn năng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch
Magie clorua- amoni clorua chuẩn bị như sau: Hoà tan 55 mg magie clorua (
MgCl2.6H2O) và 70 g amoni clorua ( NH4Cl ) trong nước, thêm 250 ml amoni
hidroxit 10 % ( NH4OH). Thêm nước đến 1 l và lọc;
Amoni
hidroxit ( NH4OH), dung dịch 25 %; 10 %; 2,5 %
Hỗn hợp axit
clohidric( d = 1,19) và axit nitric ( d= 1,4) tỷ lệ 3:1
Lò nung
10000 C
Tủ sấy;
Chén nung
dung tích 30 ml;
Bình hút ẩm;
Cốc thuỷ
tinh chịu nhiệt;
Ống đong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pipet;
Bếp điện
3.1.3. Tiến
hành xác định
Cân 2,5 g
mẫu đã được nghiền mịn và sấy khô ở 100 4 105 0C
chính xác đến 0,0002 g. Chuyển vào cốc dung tích 250 ml. Tẩm ướt bằng nước.
Thêm vào cốc 40 ml hỗn hợp axit clohidric và axit nitric 3:1.
Đậy cốc bằng
mặt kính đồng hồ. Đun sôi nhẹ trên bếp điện, thỉnh thoảng khuấy mẫu bằng đũa
thuỷ tinh. Đun liên tục trong khoảng 1 giờ, lấy ra để nguội, tráng cẩn thận mặt
kính đồng hồ. Chuyển hết dung dịch vào bình định mức dung tích 250 ml, định mức
đến vạch bằng nước, lắc kỹ. Lọc khô dung dịch vào bình nón, bỏ phần nước lọc
đầu. Lấy chính xác 50 ml dung dịch vào cốc dung tích 250 ml, thêm nước đến
khoảng 100 ml. Cho vào 15 4 17 ml amoni xitrat
và trung hoà bằng dung dịch amoni hidroxit 25 % đến mất mầu hồng theo chỉ thị
fenolftalein. Sau đó thêm từ từ 30 4 35 ml
dung dịch hỗn hợp magie clorua-amoni clorua, vừa thêm vừa khấy cho xuất hiện
kết tủa trắng, cho vào 15 420 ml amoni
hidroxit 25 % và tiếp tục khuấy liên tục trong 30 phút hoặc để lắng trong 4 –16
giờ. Nếu khuấy liên tục trong 30 phút thì để yên 1 giờ. Lọc qua giấy lọc định
lượng mịn ( băng xanh). Rửa gạn vài lần bằng dung dịch amoni hidroxit 2, 5 %,
sau đó chuyển kết tủa lên giấy lọc. Tiếp tục dùng amoni hidroxit 2,5 % rửa kết
tủa và giấy lọc cho đến khi thể tích nước rửa khoảng 100 4 150 ml. Chuyển kết tủa và giấy lọc vào chén nung đã
nung và cân đến khối lượng không đổi. Đốt cháy giấy lọc và nung ở hiệt độ 950 4 10000 C trong 2 giờ. Để nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ phòng, nung và cân lại đến khối lượng không đổi
3.1.4. Tính
kết quả
Hàm lượng
anhidric photphoric ( P2O5) toàn phần ( X ), tính bằng %, theo công thức sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1- lượng
cân mẫu lấy để kết tủa, tính bằng g;
0,6379- hệ
số chuyển magie pirophôtphat Mg2P2O7 ra anhidrit photphoric.
Chênh
lệch cho phép giữa hai kết quả xác định song song không quá 0,2 %
3.2. Xác
định anhidric photphoric ( P2O5) toàn phần bằng phương pháp thể tích.
3.2.1.
Nguyên tắc của phương pháp
Dùng axit
nitric ( d= 1,4) và dung dịch 6 N;
Axit
sunfuric hoặc axit nitric, dung dịch chuẩn 0,1 N ;
Kali hoặc
natri nitrat, dung dịch 1%
Fenolftalein,
dung dịch 0,1 % pha trong rượu etylic;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử
amoni molipbdat ( NH4)2MoO4, dung dịch 3 % chuẩn bị như sau: Hoà tan 27 g amoni
nitrat ( NH4NO3) ; 26,3 g axit xitric( C8H8O7 .H2O) và 34 g amoni molipbdat((
NH4)2MoO4) trong 832 ml nước, khuấy cho tan hết; thêm 127 ml axit nitric ( d=
1,4). Đun sôi dung dịch và thêm 2 giọt dung dịch diamoni phôtphat 10 % để
nguội, để lắng 24 giờ, lọc và bảo quản.
3.2.3. Tiến
hành xác định
Cân 1 g mẫu
đã nghiền mịn và sấy khô ở 105 0C với độ chính xác 0,0002 g, chuyển vào cốc
dung tích 250 ml. Tẩm ướt mẫu bằng nước, thêm từ từ 40 ml axit nitric ( d=
1,4), đậy mặt kính đồng hồ. Đun sôi nhẹ và để sôi liên tục trong khoảng 30-45
phút, thỉnh thoảng khuấy đều để mẫu dễ tan. Để nguội tráng mặt kính đồng hồ
bằng nước, cẩn thận chuyển hết dung dịch vào bình định mức dung tích 250 ml,
định mức bằng nước đến vạch. Lắc kỹ, lọc khô dung dịch vào bình nón, tráng bỏ
phần nước lọc ban đầu. Lấy 25-50 ml dung dịch vào cốc dung tích 250 ml. Thêm
từng giọt amoni hidroxit 6 N đến bắt đầu xuất hiện kết tủa, sau đó dùng axit
nitric 6 N hoà tan kết tủa. Thêm khoảng 25-30 ml nước, đun sôi. Sau đó vừa
khuấy vừa thêm từ từ 50 ml dung dịch amon molipbđat 3 %, tiếp tục đun sôi 3
phút nữa. Để lắng 30 phút, lọc qua giấy lọc định lượng, mịn trung bình ( băng
vàng). Rửa kết tủa bằng dung dịch kali nitrat hoặc natri nitrat 1 % cho đến hết
axit ( cách thử: 25 ml nước rửa thêm 3 giọt natri hidroxit 0,3 N; 1 giọt
fenolftalein nếu không mất màu hồng là được). Chuyển kết tủa và giấy lọc vào
cốc đã kết tủa. Dùng buret cho từ từ dung dịch natri hidroxit 0,3 N vào cốc để
hoà tan kết tủa, cho dư khoảng 5 ml nữa, ghi thể tích tiêu tốn. Thêm 3 45 giọt fenolftalein, chuẩn lượng dư natri hidroxit
bằng dung dịch chuẩn sunfuric hoặc axit nitric 0,1 N đến mất màu hồng.
3.2.4. Tính
kết quả
Lượng
anhidric photphoric toàn phần ( X), tính bằng %, theo công thức:
trong đó :
V1 – thể
tích dung dịch natri hidroxit 0,3 N dùng để hoà tan két tủa, tính bằng ml;
V2 - thể
tích dung dịch tiêu chuẩn axit sunfuric hoặc axit nitric 0,1 N , tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m- lượng cân
mẫu lấy để kết tủa, tính bằng g
3.3. Xác
định độ ẩm
3.3.1. Dụng
cụ
Hộp ẩm có
nắp kín;
Tủ sấy;
Bình hút ẩm.
3.3.2. Cách
tiến hành.
Cân 50 g mẫu
chính xác đến 0,01 g vào hộp sấy ẩm đã sấy trước ở 1050 C và cân đến khối lưọng
không đổi. Mở nắp hộp, sấy 3 giờ ở 1050 C. Lấy ra , đậy nắp kín, để nguội trong
bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Tiếp tục sấy lại và cân đến khối lượng
không đổi.
3.3.3 Tính
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m- khối
lượng mẫu trước khi sấy, tính bằng g;
m1- khối
lượng mẫu sau khi sấy, tính ăbngf g;
Chênh lệch
cho phép giữa hai phép xác định song song không quá 0,2 %.
3.4. Xác
định tỷ lệ cỡ hạt
Lấy mẫu
theo mục 2.4. Dùng sàng có kích thước theo quy định để loại quặng có kích thước
không phù hợp. Cân và tính tỷ lệ cỡ hạt của quặng đạt yêu cầu theo công thức
sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1- khối
lượng quặng không đạt yêu cầu, tính bằng kg.