Nhiệt
độ
(oC)
|
Áp
suất không khí
|
Thời
gian
(h)
|
(kPa)
|
(mbar)
|
-
55
|
4
|
40
|
2
|
-
55
|
15
|
150
|
2
|
-
55
|
25
|
250
|
2
|
-
55
|
40
|
400
|
2
|
-
40
|
55
|
550
|
2;
16
|
-
25
|
55
|
550
|
2;
16
|
-
40
|
70
|
700
|
2;
16
|
6. Ổn định trước
Quy định kỹ thuật
liên quan có thể yêu cầu ổn định trước.
7. Phép đo ban đầu
Mẫu phải được kiểm
tra bằng mắt và kiểm tra về điện và cơ như yêu cầu trong quy định kỹ thuật liên
quan.
8. Chịu thử
8.1. Quy định chung
Mẫu có tỏa nhiệt
Các mẫu này phải được
thử nghiệm không có lưu thông không khí cưỡng bức trong tủ thử theo thử nghiệm
Ad. Khi tủ thử dùng cho thử nghiệm là đủ lớn để đáp ứng các điều kiện quy định
cho thử nghiệm Ad, nhưng điều kiện làm mát cho tủ thử chỉ có thể tiến hành bằng
lưu thông không khí cưỡng bức thì áp dụng phương pháp A của thử nghiệm Ad.
Mẫu không tỏa nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Quy trình dùng cho
mẫu có tỏa nhiệt nhưng không làm mát nhân tạo cho mẫu và quy trình dùng cho mẫu
không tỏa nhiệt
8.2.1. Tủ thử phải ở nhiệt
độ của phòng thí nghiệm.
Mẫu ở nhiệt độ không khí
của phòng thí nghiệm phải được đưa vào tủ thử ở tình trạng không bao gói, ngắt
nguồn, “sẵn sàng sử dụng”, ở tư thế bình thường hoặc như quy định cho mẫu.
8.2.2. Nhiệt độ trong tủ thử
phải được điều chỉnh đến nhiệt độ tương ứng với mức khắc nghiệt. Phải để mẫu
đạt đến nhiệt độ ổn định.
Tốc độ thay đổi nhiệt
độ trong tủ thử không được vượt quá 1oC/min, lấy trung bình trong khoảng thời gian
không quá 5 min.
Nhiệt độ thử nghiệm
(xung quanh) phải được đo theo 4.4.2 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1).
CHÚ THÍCH: Không áp dụng tốc
độ thay đổi nhiệt độ lớn nhất bằng 1oC/min cho các mẫu có khả năng chịu được sốc
nhiệt, ví dụ như các mẫu thường chịu được thử nghiệm Na hoặc Nc, thay đổi nhiệt
độ đột ngột.
8.2.3. Chỉ dùng đối với mẫu
thử nghiệm ở tình trạng hoạt động
Mẫu phải được đóng
điện và kiểm tra để chắc chắn rằng mẫu có khả năng hoạt động theo quy định kỹ
thuật liên quan hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật
liên quan có thể yêu cầu quy trình khác để kiểm tra ở nhiệt độ thấp và áp suất
không khí bình thường.
8.2.4. Sau đó, áp suất trong
tủ thử phải được giảm về giá trị tương ứng với mức khắc nghiệt. Tốc độ thay đổi
áp suất không được vượt quá 100 mbar trong một phút.
8.2.5. Chỉ dùng đối với mẫu
thử nghiệm ở tình trạng hoạt động
Mẫu phải được đóng
điện hoặc mang tải điện. Phải tiến hành kiểm tra để chắc chắn rằng mẫu có khả
năng hoạt động theo quy định kỹ thuật liên quan hay không. Mẫu có thể duy trì ở
điều kiện làm việc hoặc được ngắt điện như quy định trong quy định kỹ thuật
liên quan.
Nếu có yêu cầu trong
quy định kỹ thuật liên quan thì phải tiến hành phép đo trung gian theo điều 9.
8.2.6. Các điều kiện nhiệt
độ và áp suất phải được duy trì trong thời gian quy định.
8.2.7. Chỉ dùng đối với mẫu
thử nghiệm ở tình trạng hoạt động
Phép đo trung gian
phải được thực hiện trong thời gian một giờ cuối của giai đoạn áp suất thấp
theo quy định kỹ thuật liên quan. Mẫu phải được ngắt điện hoặc không mang tải
trước khi áp suất không khí được phục hồi.
8.2.8. Áp suất tủ thử phải được
phục hồi về áp suất bình thường với tốc độ không quá 100 mbar trong một phút. Trong
quá trình tăng áp suất, không đòi hỏi điều khiển nhiệt độ. Mẫu phải duy trì
trong tủ thử và nhiệt độ phải được tăng lên từ từ đến giá trị nằm trong giới
hạn điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm. Tốc độ thay đổi nhiệt độ
trong tủ thử không được vượt quá 1oC/min lấy trung bình trong thời
gian không quá 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.9. Sau đó, mẫu phải chịu
quy trình phục hồi trong tủ thử hoặc theo điều kiện thích hợp khác.
8.3. Chú ý khi thử nghiệm
mẫu có hệ thống làm mát nhân tạo
Các phòng ngừa khi
thử nghiệm mẫu có hệ thống làm mát nhân tạo cũng giống như các phòng ngừa được
nêu cho thử nghiệm Ad.
9. Phép đo trung gian
Xem thử nghiệm Ab và
Ad.
10.
Phục hồi
Xem thử nghiệm Ab và
Ad.
11.
Phép đo kết thúc
Mẫu phải được xem xét
bằng mắt, kiểm tra về điện và cơ như yêu cầu trong quy định kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm này được
nêu trong quy định kỹ thuật liên quan, thông tin chi tiết dưới đây cần nêu
trong phạm vi chúng có thể áp dụng:
a) ổn định trước;
b) phép đo ban đầu;
c) mô tả chi tiết về
giá lắp đặt hoặc giá đỡ (áp dụng cho mẫu có tỏa nhiệt);
d) tình trạng của mẫu
kể cả hệ thống làm mát;
e) mức khắc nghiệt:
nhiệt độ, áp suất và thời gian phơi nhiễm, dù nhiệt độ thay đổi đột ngột hoặc
từ từ;
f) cần kiểm tra ở
nhiệt độ thấp trước khi giảm áp suất không khí;
g) kiểm tra, phép đo,
và/hoặc mang tải trong khi chịu thử lạnh/áp suất không khí thấp;
h) điều kiện mang tải
trong quá trình phục hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1a - Mô tả thử nghiệm đối với mẫu không tỏa nhiệt
Hình
1b - Mô tả thử nghiệm đối với mẫu có tỏa nhiệt
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mục đích
3. Mô tả chung
4. Mô tả trang bị thử
nghiệm
5. Mức khắc nghiệt
6. Ổn định trước
7. Phép đo ban đầu
8. Chịu thử
9. Phép đo trung gian
10. Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Thông tin cần nêu
trong quy định kỹ thuật liên quan