TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6661–2 : 2009
ISO 8466–2 : 2001
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - HIỆU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ ƯỚC LƯỢNG CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ – PHẦN 2: NGUYẸN TẮC
HIỆU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC HÀM CHUẨN BẬC HAI KHÔNG TUYẾN TÍNH
Water
quality – Calibration and evaluation of analytical methods and estimation of
performance characteristics – Part 2: Calibration strategy for non-linear
second order calibration functions
Lời nói đầu
TCVN 6661 - 2 : 2009 thay
thế TCVN 6661 - 2 : 2000.
TCVN 6661 - 2 : 2009 hoàn
toàn tương đương ISO 8466 - 2 : 2001
TCVN 6661 - 2 : 2009 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6661-1 : 2000 (ISO 8466-1 :
1990) Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính;
- TCVN 6661-1 : 2009 (ISO 8466-1 :
2001) Phần 2: Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến
tính.
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - HIỆU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ ƯỚC LƯỢNG CÁC
ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ – PHẦN 2: NGUYẸN TẮC HIỆU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC HÀM CHUẨN BẬC
HAI KHÔNG TUYẾN TÍNH
Water
quality – Calibration and evaluation of analytical methods and estimation of
performance characteristics – Part 2: Calibration strategy for non-linear
second order calibration functions
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này để áp dụng cho xây
dựng phương pháp phân tích chứ không cần thiết áp dụng cho các phép phân tích
hàng ngày.
Thường ít có khả năng để mô tả một cách
chính xác mối quan hệ giữa các điểm hiệu chuẩn và đường thẳng ngay cả trong
trường hợp đã giảm khoảng làm việc. Thay cho phân tích hồi quy tuyến tính, vẫn
có thể dùng phương pháp bình phương tối thiểu để tìm đường hồi quy theo đa thức
bậc hai [xem mục kiểm tra tuyến tính nêu ở 4.3.1 của TCVN 6661-1 : 2000 (ISO
8466-1: 1990)]. Dùng đường bậc hai này có thể tính không chỉ hàm chuẩn mà còn
cả khoảng tin cậy có liên quan tới nó.
2. Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Độ
nhạy thiết bị ở trung tâm khoảng làm việc
e Độ
nhạy thiết bị bằng đạo hàm bậc nhất của hàm hiệu chuẩn
F(f1,f2,P) Giá
trị ở bảng F với số bậc tự do f1 và f2 và
khoảng tin cậy P (%)
Fcalc Giá
trị thử nghiệm được tính trong phép thống kê F
f Bậc
tự do của độ lệch chuẩn dư (f = N – 3)
I (
) Khoảng
tin cậy đối với nồng độ 
i Chỉ
số mức nồng độ, i = 1, 2,... N
j Chỉ số lặp j của
mức j, ở đây j = 1, 2, ..., ni.
N Số mức nồng độ (trong
tiêu chuẩn này, N = 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ni Số lần lặp ở mức xi
Sxo Độ lệch chuẩn của phương pháp.
Sy Độ
lệch chuẩn dư.
s
Phương
sai các giá trị đo khi phân tích các mẫu chuẩn có nồng độ xi.
t(f1,P) Giá
trị ở bảng t với số bậc tự do f1 = N – 3 và
khoảng tin cậy P (%) (hệ số t của phân bố Student).
VxO Hệ số
biến động của phương pháp
x1 Nồng
độ của mẫu chuẩn ở mức thấp của khoảng làm việc (mẫu chuẩn thứ nhất)
x10 Nồng độ của
mẫu chuẩn ở mức cao của khoảng làm việc (mẫu chuẩn thứ 10)
xi Nồng
độ của mẫu chuẩn thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x* Nồng độ mà ở đó hàm
chuẩn có giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất
Nồng
độ mẫu phân tích, tính từ giá trị đo 
yi,j Giá
trị thứ j của nồng độ xi
Trung
bình các giá trị đo, yi, thu được từ thực nghiệm hiệu chuẩn
i Trung
bình của các giá trị đo yi,j của mẫu chuẩn có nồng độ xi.
Giá
trị đo được của một mẫu phân tích.
i Giá
trị nồng độ tiêu chuẩn xi được tính từ hàm chuẩn.
3. Tính năng
3.1. Lựa chọn khoảng làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định đối tượng của hiệu
chuẩn theo ứng dụng thực tế.
khoảng làm việc cần phải bao gồm
mọi khoảng phân tích đối với nước, nước thải và cặn bùn. Nồng độ kỳ vọng nhất
của mẫu thường xuyên phải nằm gần ở giữa khoảng làm việc này.
b) Khẳng định giá trị thu được gần
giới hạn dưới của khoảng làm việc là có thể khác biệt với giá trị mẫu trắng của
phương pháp.
Do đó giới hạn dưới của khoảng làm
việc phải bằng hoặc lớn hơn giới hạn định lượng của phương pháp. Các bước pha
loãng hoặc cô đặc phải đều áp dụng được mà không gây ra sự sai lệch.
3.2. Kiểm tra sự thuần nhất của
các phương sai
Phương sai của các giá trị xác định
được (đo được) từ các dung dịch chuẩn đã chọn phải thuần nhất và độc lập với
nồng độ.
Sau khi xác định khoảng làm việc
ban đầu, đo các giá trị biến thiên của ít nhất N = 5 (khuyến nghị nên đo N =
10) dung dịch chuẩn. Lựa chọn dung dịch tiêu chuẩn sao cho nồng độ, xi,
của chúng phân bố đều trên khoảng
làm việc. Để kiểm tra tính thuần nhất của các phương sai, s
. Đo lặp lại các dung dịch tiêu chuẩn ở
nồng độ thấp nhất và cao nhất của khoảng làm việc và có ni giá trị
đo (yi,j) ở mỗi dãy đo này.
Hai giá trị của nồng độ x1
và x10 được dùng để tính các phương sai s
và
s
theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
fi = ni – 1
trung
bình tính theo công thức (2)

với i = 1 hoặc i = 10
Các phương sai này được dùng cho
phép thử đơn của phương sai (phép thử một phía theo nguyên lý F) để kiểm tra
các khác biệt tính được ở giới hạn dưới và trên của khoảng làm việc có tới mức
ý nghĩa hay không.
Xác định giá trị thử Fcalc
như sau:

Fcalc được so sánh với
giá trị phân bố F cho trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu Fcalc ≤ F (f1,
f2, 99%) thì sự khác nhau giữa các phương sai là không có ý nghĩa;
b) Nếu Fcalc > F (f1,
f2, 99%) thì sự khác nhau giữa các phương sai là có ý nghĩa.
Trong trường hợp b) cần thu hẹp
khoảng làm việc ban đầu cho đến khi sự khác biệt giữa các phương sai chỉ còn là
ngẫu nhiên.
3.3. Đo
Sau khi xác định được khoảng làm
việc cuối cùng, chuẩn bị N = 10 dung dịch tiêu chuẩn mà nồng độ xi của
chúng phân bố đều trên khoảng làm việc. Đo các giá trị yi tương ứng
đó.
4. Ước lượng
các hệ số hàm chuẩn
Dùng các giá trị nồng độ tiêu chuẩn
làm biến độc lập và các giá trị đo được là biến phụ thuộc, tính được các hệ số
hiệu chuẩn của hàm chuẩn theo công thức (5).
y = a + bx + cx2 (5)
Các giá trị trung gian sau cần để
tính toán các hệ số a, b và c:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm giữa khoảng làm việc được
tính bằng:

Giá trị trung bình của biến thiên,
yi:

Ước lượng các hệ số của công thức
hàm hiệu chuẩn như sau:

Để kiểm tra sự tương thích của hàm
bậc hai, có thể đưa các phần tử dư ( yi -
i)
lên đồ thị để so sánh với các giá trị nồng độ tương ứng.
Vì sai số ngẫu nhiên của quy trình
phân tích là không thể tránh khỏi, các hệ số đã tính của hàm hiệu chuẩn chỉ có
thể được coi như là các giá trị ước lượng. Độ chính xác của chúng có thể được lượng
hóa qua độ lệch chuẩn dư sy. Độ lệch chuẩn này mô tả định lượng sự
phân tán các giá trị đo y quanh hàm bậc hai.
5. Các đặc
trưng của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn dư, sy,
được tính theo công thức (16)

Trong đó
=
a + bxi + cx
(17)
Hoặc

Với số bậc tự do:
f = N – 3 (19)
5.2. Độ nhạy của dụng cụ của
phương pháp phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = b + 2cx (20)
Độ nhạy ở trung tâm
của khoảng làm việc được xem là một đặc
trưng thống kê của qui trình phân tích:
E = b + 2c
(21)
trong đó E là độ dốc (hệ số tang) của
hàm hiệu chuẩn tại tâm
của khoảng làm việc.
5.3. Độ lệch chuẩn của phương
pháp
Độ lệch chuẩn của phương pháp SXO
được tính từ độ lệch chuẩn sy và độ nhạy E. Đó là một hình ảnh rõ
ràng để đánh giá qui trình phân tích.
Độ lệch chuẩn của quy trình được
tính bằng công thức (22)

Độ lệch chuẩn của phương pháp sxo
(với bậc tự do f = N – 3) có thể được dùng để so sánh các qui trình phân tích,
với điều kiện là N và khoảng làm việc không đổi và các dung dịch chuẩn phân bố đều
trên khoảng làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối của qui
trình phân tích Vxo cho phép so sánh hiệu quả của các phương pháp
phân tích và được tính theo công thức (23), biểu diễn bằng phần trăm.

6. Phân tích
mẫu
6.1. Khái quát
Những điều kiện sau đây là cần
thiết để nhận được kết quả đúng và chính xác.
Hàm hiệu chuẩn không được có cực
đại hoặc cực tiểu trong khoảng làm việc. Việc có cực đại hoặc cực tiểu có thể được
phát hiện nhờ độ nhạy e (độ nhạy phụ thuộc nồng độ). Nếu độ nhạy (độ dốc của hàm
hiệu chuẩn) bằng không ở điểm x* nào đó, thì có thể kết luận rằng hàm chuẩn này
được xác định không đúng và vì vậy không dùng làm bậc hai.
6.2. Kiểm tra cực đại hoặc cực
tiểu
Dùng công thức (20)
e = b + 2cx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x* = –
khi
e* = 0 (24)
Thử:
– Nếu x1 < x* < x10
, hàm không đơn điệu do nó có cực đại hoặc cực tiểu trong khoảng làm việc và
không thể sử dụng tiếp tục để đánh giá kết quả phân tích.
– Nếu x* < x1 hoặc x*
> x10, hàm hiệu chuẩn là đơn điệu và có thể được sử dụng để đánh
giá tiếp các kết quả phân tích.
6.3. Tính kết quả phân tích
Để nhận được giá trị nồng độ
từ giá trị đo được (giá trị
biến thiên)
, cần thiết
lập hàm ngược của công thức (5) như sau.
- Với hàm hiệu chuẩn dạng lồi dùng
công thức (25):

- Với hàm hiệu chuẩn
dạng lõm dùng công thức (26):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Khoảng tin
cậy của kết quả phân tích (xem Hình 1)
Phải đưa vào tính
toán các sai số phân tích không chỉ chứa sai số có nguồn gốc do xác định giá
trị đo biến thiên mà còn cả sai số sy, có nguồn gốc từ hàm hiệu
chuẩn [3].
Do vậy, cần phải áp
dụng luật đánh giá sai số để ước lượng khoảng tin cậy cho kết quả phân tích. Độ
rộng của khoảng tin cậy đó phụ thuộc vào các thông số sau đây:
a) độ lệch chuẩn dư sy;
b) số N của các dung dịch tiêu
chuẩn dùng để hiệu chuẩn
c) số
phép
đo lặp đã làm với mẫu chưa biết về nồng độ;
d) độ nhạy e của qui trình phân
tích tại nồng độ
; tmai
e) khoảng cách giữa kết quả phân
tích so với giá trị trung bình của các nồng độ dung dịch tiêu chuẩn,
.
Một cách gần đúng, khoảng tin cậy
I(
) được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả phân tích được tính bằng:

Để tránh sai số khi làm tròn, trong
tính toán nên lấy càng nhiều số thập phân càng tốt.
7. Ví dụ
7.1. Hiệu chuẩn, các đặc trưng
của phương pháp và đánh giá
Qui trình phân tích: ví dụ lý
thuyết được cho trong Hình 2.
Khoảng làm việc; 12 mg/l đến 66
mg/l.
Tính thuần nhất của các phương sai
đã được kiểm chứng bằng các phép thử ban đầu.
Dữ liệu để hiệu chuẩn được cho
trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết luận: Điều kiện x* > x10
là thỏa mãn, do vậy hàm hiệu chuẩn đúng.

Hình
1 – Hàm chuẩn bậc hai và khoảng tin cậy (x1 đến x10)
7.2. Phép phân tích đơn
Giá trị biến thiên của mẫu (độ hấp
thụ) ví dụ là:
= 0,084
Kết quả phân tích được tính theo
công thức (26) cho biết nồng độ của mẫu là
= 12,17 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I(
) = ±0,63 mg/l
Kết quả là:
1, 2 = (12,17 ± 0,63) mg/l
Giá trị thực của nồng
độ chưa biết được kỳ vọng là trong khoảng 11,54 mg/l và 12,80 mg/l.

Hình 2 – Ví dụ hàm chuẩn bậc hai
Bảng 1 – Số liệu hiệu chuẩn
Nồng độ
xi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
hấp thụ
yi
12
0.083
18
0,123
24
0,164
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
0,240
42
0,273
48
0,303
54
0,334
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
0,393
a = - 0,005 62
b = 0,007 67 l/mg
c = - 0,000 025 l2/mg2
sy = 0,001 48
sxo = 0,258 62 mg/l (ở
nồng độ
)
Vxo = 0,66 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Bảng F (99 %)
Giá trị phân bố F (99 %) được nêu
trong Bảng A.1.
Bảng
A1 – Giá trị phân bố F (99 %)

THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6661-1:2000 (ISO
8466-1:1990), Chất lượng nước – Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân
tích và ước lượng các đặc trưng thống kê – Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm
chuẩn tuyến tính
[2] HARTUNG J. Statistik, R.
Oldenburg Verlag, Mÿchen, Wien, 1982
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66