TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO 14065:2016
ISO 14065:2013
KHÍ NHÀ KÍNH - CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ THẨM TRA KHÍ NHÀ KÍNH SỬ DỤNG TRONG VIỆC CÔNG NHẬN
HOẶC CÁC HÌNH THỨC THỪA NHẬN KHÁC
Greenhouse gases - Requirements for
greenhouse gas validation and verification bodies for use in accreditation or
other forms of recognition
Lời nói đầu
TCVN ISO 14065:2016 thay thế TCVN ISO 14065:2011.
TCVN ISO 14065:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 14065:2013.
TCVN ISO 14065:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 207 Quản lý
môi trường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những thập kỷ tới, biến đổi khí hậu được xác định là
một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia, các chính phủ, các công ty
và các công dân phải đối mặt. Biến đổi khí hậu liên quan đến cả con người và
các hệ sinh thái tự nhiên và có thể dẫn đến các thay đổi đáng kể trong việc sử
dụng nguồn tài nguyên, sản xuất và các hoạt động kinh tế. Để ứng phó với việc
này, các sáng kiến mang tính địa phương, quốc gia, vùng và quốc tế đang được
phát triển và ứng dụng để hạn chế nồng độ khí nhà kính (KNK) trong bầu khí
quyển của trái đất. Các sáng kiến này dựa trên sự định lượng, quan trắc, báo
cáo và thẩm tra phát thải và hoặc loại bỏ KNK.
Mục đích chính của các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra là
tạo sự tin tưởng cho tất cả các bên dựa vào sự xác nhận KNK. Bên thực hiện việc
xác nhận chịu trách nhiệm về sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương
ứng hoặc chương trình KNK. Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có trách nhiệm hoàn
thành cuộc đánh giá khách quan và đưa ra công bố thẩm định hoặc thẩm tra liên
quan đến sự xác nhận KNK của bên chịu trách nhiệm (dựa trên bằng chứng). Tiêu
chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các tổ chức thực hiện sự thẩm định hoặc
thẩm tra KNK sử dụng TCVN ISO 14064-3 hoặc các yêu cầu kỹ thuật hoặc các tiêu
chuẩn khác tương ứng. Tiêu chuẩn này bao gồm các nguyên tắc mà tổ chức đánh giá
phải thực hiện và đưa ra các yêu cầu riêng phản ánh các nguyên tắc này. Các yêu
cầu chung liên quan đến các vấn đề mang tính pháp lý, ký kết hợp đồng, trách
nhiệm, kiểm soát tính khách quan và các vấn đề về nghĩa vụ pháp lý và tài
chính. Các yêu cầu riêng bao gồm các điều khoản liên quan đến cơ cấu, các yêu
cầu về nguồn lực và năng lực, quản lý hồ sơ và thông tin, các quá trình thẩm
định và thẩm tra, yêu cầu xem xét lại, khiếu nại và các hệ thống quản lý.
Tiêu chuẩn này cung cấp cho các nhà quản lý chương trình KNK,
các nhà luật định và các chuyên gia đánh giá có cơ sở để đánh giá và công nhận
năng lực của các tổ chức thẩm định và thẩm tra. Cũng có thể áp dụng tiêu chuẩn
này theo các phương thức khác như trong các cuộc đánh giá so sánh giữa các tổ
chức thẩm định hoặc thẩm tra theo nhóm.
Hình 1 và Phụ lục A nêu các mối quan hệ giữa việc áp dụng
tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn TCVN ISO 14064-1; TCVN ISO 14064-2; TCVN ISO
14064-3 và TCVN ISO 14066.
Hình 1 - Mô hình sử dụng TCVN ISO
14065 với TCVN ISO 14064-1; TCVN ISO 14064-2; TCVN ISO 14064-3 và TCVN ISO
14066
KHÍ NHÀ KÍNH - CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ THẨM TRA KHÍ NHÀ KÍNH SỬ DỤNG TRONG VIỆC CÔNG NHẬN
HOẶC CÁC HÌNH THỨC THỪA NHẬN KHÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc và yêu cầu đối với các
tổ chức thực hiện việc thẩm định hoặc thẩm tra các xác nhận khí nhà kính (KNK).
Đây là một chương trình KNK trung lập. Nếu áp dụng chương
trình KNK, thì các yêu cầu của chương trình KNK đó là bổ sung cho các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN ISO 14064-3:2011 (ISO 14064-3:2006), Khí nhà kính
- Phần 3: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn đối với thẩm định và thẩm tra của các
xác nhận khí nhà kính.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1
Khí nhà kính (greenhouse gas)
Thành phần thể khí của khí quyển, cả từ tự nhiên và do con
người, hấp thụ và bức xạ ở các bước sóng riêng trong phổ bức xạ hồng ngoại do
bề mặt trái đất, khí quyển và các đám mây phát ra.
CHÚ THÍCH: KNK bao gồm cacbon đioxit (CO2), metan
(CH4 đinitơ oxit (N2O), các hợp chất hydro florua cacbon
(HFCs), các hợp chất perflorua cacbon (PFCs), và sunfua hexaflorua (SF6).
[TCVN ISO 14064-3:2011,2.1]
3.1.2
Xác nhận khí nhà kính (greenhouse gas assertion)
Công bố mang tính thực tế và khách quan của bên chịu trách
nhiệm
CHÚ THÍCH 1: Xác nhận KNK có thể được thể hiện tại một thời
điểm hoặc một khoảng thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Xác nhận KNK có thể được đưa ra ở dạng báo cáo
KNK hoặc kế hoạch của dự án KNK, hoặc sự định lượng phát thải CO2
trên một đơn vị sản phẩm (dấu vết cacbon của sản phẩm).
[TCVN ISO 14064-3:2011,2.11, sửa đổi].
3.1.3
Các dịch vụ tư vấn khí nhà kính (greenhouse gas consultancy
services)
Cung cấp các dịch vụ về định lượng KNK của tổ chức cụ thể
hoặc của chương trình cụ thể, quan trắc hoặc ghi chép dữ liệu KNK, đánh giá nội
bộ hoặc hệ thống thông tin KNK, hoặc đào tạo hỗ trợ xác nhận KNK
3.1.4
Hệ thống thông tin khí nhà kính (greenhouse gas information system)
Các chính sách, quá trình và các quy trình để thiết lập, quản
lý và duy trì các thông tin KNK
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.12]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự án khí nhà kính (greenhouse gas project)
Hoạt động hoặc các hoạt động làm thay đổi các điều kiện đã
được xác nhận trong kịch bản nền nhằm giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại
bỏ KNK
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.14]
3.1.6
Chương trình khí nhà kính (greenhouse gas programme)
Hệ thống hoặc mô hình vùng, quốc gia, quốc tế mang tính tự
nguyện hoặc bắt buộc có đăng ký, kê khai hoặc quản lý các phát thải, loại bỏ,
giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại bỏ KNK bên ngoài tổ chức hoặc dự án
KNK
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.16]
3.2 Các thuật ngữ liên quan đến con người và các tổ chức
3.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức hoặc người yêu cầu sự thẩm định hoặc thẩm tra
CHÚ THÍCH: Khách hàng có thể là bên chịu trách nhiệm, người
quản lý chương trình KNK hoặc bên liên quan khác.
[TCVN ISO 14064-3:2011,2.27]
3.2.2
Người sử dụng đã định (intended user)
Cá nhân hoặc tổ chức được xác định từ thông tin báo cáo liên
quan đến KNK là người dựa trên các thông tin đó để đưa ra quyết định
CHÚ THÍCH: Người sử dụng đã định có thể là khách hàng, bên
chịu trách nhiệm, các nhà quản lý chương trình KNK, các nhà luật định, cộng
đồng tài chính hoặc các bên liên quan khác, như các cơ quan địa phương, các cơ
quan chính phủ hoặc các tổ chức phi chính phủ, hoặc các nhà điều hành chương
trình.
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.26]
3.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công ty, tập đoàn, hãng, doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền
hoặc viện, hoặc bộ phận hay tổ hợp các tổ chức trên, dù là được tích hợp hay
không, công hoặc tư có các chức năng và quản trị riêng của mình
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.23]
3.2.4
Nhân sự
(personnel)
Người làm việc với hoặc thay mặt cho tổ chức thẩm định hoặc
thẩm tra
3.2.5
Bên chịu trách nhiệm (responsible party)
Một hoặc nhiều người có trách nhiệm về cung cấp xác nhận KNK
và chứng minh thông tin KNK
CHÚ THÍCH: Bên chịu trách nhiệm có thể là các cá nhân hoặc
những người đại diện của một tổ chức hoặc dự án hoặc bên thuê người thẩm định
hoặc người thẩm tra. Người thẩm định hoặc thẩm tra có thể do khách hàng hoặc
các bên khác thuê làm người quản lý chương trình KNK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6
Chuyên gia kỹ thuật (technical expert)
Người cung cấp các kiến thức hay kinh nghiệm chuyên môn cụ
thể cho đoàn thẩm định hoặc thẩm tra
CHÚ THÍCH 1: Kiến thức và kinh nghiệm cụ thể là kiến thức và
kinh nghiệm liên quan đến tổ chức hay dự án được thẩm định hoặc thẩm tra, ngôn
ngữ hoặc văn hóa phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Một chuyên gia kỹ thuật không đóng vai trò như
một người thẩm định hoặc người thẩm tra trong đoàn thẩm định hoặc thẩm tra.
[TCVN ISO 19011:2003, 3.10, sửa đổi].
3.2.7
Lãnh đạo cao nhất (top management)
Cá nhân hay nhóm người định hướng và kiểm soát một tổ chức ở
mức cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Các thuật ngữ liên quan đến thẩm định hoặc thẩm tra
3.3.1
Thẩm định
(validation)
Quá trình có tính hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản
để đánh giá sự xác nhận KNK (3.1.2) trong kế hoạch của dự án KNK dựa theo các
tiêu chí thẩm định đã thỏa thuận để xác định kế hoạch của dự án phù hợp với các
tiêu chí đã thỏa thuận, và sự thực hiện của nó có thể được kỳ vọng dẫn đến việc
giảm phát thải khí nhà kính đã đề ra và tăng cường loại bỏ như mô tả trong kế
hoạch dự án.
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp, ví dụ: sự thẩm định của
bên thứ nhất, thì sự độc lập có thể được chứng minh bằng việc bên thứ nhất
không có trách nhiệm khi xây dựng các dữ liệu và thông tin KNK.
CHÚ THÍCH 2: Nội dung của kế hoạch dự án KNK được nêu tại
TCVN ISO 14064-2:2011, 5.2.
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.32, sửa đổi].
3.3.2
Người thẩm định (validator)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.35, sửa đổi].
3.3.3
Tổ chức thẩm định (validation body)
Tổ chức thực hiện thẩm định các xác nhận KNK theo quy định
của TCVN ISO 14064-3 và tiêu chuẩn này
3.3.4
Công bố thẩm định (validation statement)
Tuyên bố chính thức bằng văn bản cho người sử dụng đã định
(3.2.2) mà sự thực hiện kế hoạch dự án của một dự án KNK đã được hoạch định
nhằm giảm phát thải và/hoặc tăng cường loại bỏ KNK trong phạm vi mức độ xác
định về sự đảm bảo và sai sót số liệu.
CHÚ THÍCH 1: Việc thẩm định có thể dẫn đến một công bố thẩm
định bất lợi đưa ra sự không đảm bảo.
3.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hoặc nhiều thẩm định viên thực hiện việc thẩm định, nếu
cần thiết có thể được các chuyên gia kỹ thuật hỗ trợ.
CHÚ THÍCH 1: Đoàn thẩm định có thể bao gồm các thẩm định viên
tập sự.
[TCVN ISO 9000:2008, 3.9.10,sửa đổi].
3.3.6
Thẩm tra
(verification)
Quá trình có tính hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản
để đánh giá sự xác nhận KNK theo các tiêu chí thẩm định đã thỏa thuận.
CHÚ THÍCH 1: Trong một vài trường hợp, chẳng hạn như sự thẩm
tra của bên thứ nhất, thì tính độc lập có thể được chứng minh bằng việc bên thứ
nhất không có trách nhiệm khi xây dựng các dữ liệu và thông tin KNK.
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.36, sửa đổi].
3.3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thực hiện thẩm tra các xác nhận KNK theo TCVN ISO
14064-3 và tiêu chuẩn này
3.3.8
Công bố thẩm tra (verification statement)
Tuyên bố chính thức bằng văn bản cho người sử dụng đã định
(3.2.2), đưa ra sự đảm bảo rằng xác nhận KNK (3.1.2) của bên có trách nhiệm
được công bố trong phạm vi mức độ xác định về sự đảm bảo và sai sót số liệu phù
hợp với các tiêu chí thẩm tra có thể áp dụng.
CHÚ THÍCH 1: Việc thẩm tra có thể dẫn đến một công bố thẩm
tra bất lợi đưa ra sự không đảm bảo.
3.3.9
Đoàn thẩm tra (verification team)
Một hay nhiều người thẩm tra tiến hành cuộc thẩm tra, nếu cần
có thể được hỗ trợ bởi các chuyên gia kỹ thuật.
CHÚ THÍCH 1: Đoàn thẩm tra có thể bao gồm các thẩm tra viên
tập sự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10
Người thẩm tra (verifier)
Người hoặc nhóm người độc lập và có năng lực chịu trách nhiệm
thực hiện và báo cáo về quá trình thẩm tra
CHÚ THÍCH: Vì sự rõ ràng, không nên sử dụng thuật ngữ “người
thẩm tra” để chỉ một tổ chức thẩm tra (3.3.7). [TCVN ISO 14064-3:2011,2.37, sửa
đổi].
3.4 Các thuật ngữ liên quan đến thừa nhận và đảm bảo
3.4.1
Công nhận
(accreditation)
Xác nhận sự phù hợp của bên thứ ba đối với tổ chức thẩm định
hoặc thẩm tra thể hiện chính thức rằng tổ chức đó có đủ năng lực để thực hiện
các công việc thẩm định hoặc thẩm tra cụ thể
[TCVN ISO/IEC 17000:2007, 5.6, sửa đổi].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan công nhận (accreditation body)
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện hoạt động công nhận
CHÚ THÍCH: Thẩm quyền của cơ quan công nhận thường được chính
phủ giao.
[TCVN ISO/IEC 17000:2007, 2.6]
3.4.3
Yêu cầu xem xét lại (appeal)
Yêu cầu do khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm đối với tổ
chức thẩm định hoặc thẩm tra để đề nghị xem xét lại một quyết định đã được đưa
ra liên quan đến thẩm định hoặc thẩm tra
[TCVN ISO/IEC 17000:2007, 6.4, sửa đổi].
3.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thức diễn đạt sự không hài lòng, khác với yêu cầu xem
xét lại, của cá nhân hoặc tổ chức bất kỳ với tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra
hoặc cơ quan công nhận liên quan đến các hoạt động của tổ chức/cơ quan đó với
mong muốn được đáp lại
[TCVN ISO/IEC 17000:2007, 6.5, sửa đổi].
3.4.5
Xung đột lợi ích (conflict of interest)
Tình huống, tại đó do các hoạt động hoặc mối quan hệ khác, mà
tính khách quan khi thực hiện các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra bị thỏa
hiệp hoặc có thể bị thỏa hiệp
3.4.6
Tính khách quan (impartiality)
Sự thể hiện trong thực tế và nhận thức được về tính vô tư và
không có sự thiên vị.
CHÚ THÍCH 1: Tính vô tư có nghĩa là không tồn tại các xung
đột về lợi ích hoặc đã được giải quyết để không làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động
tiếp theo của tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.7
Mức độ đảm bảo (level of assurance)
Mức độ đảm bảo mà người sử dụng đã định yêu cầu trong quá
trình thẩm định hoặc thẩm tra
CHÚ THÍCH 1: Mức độ đảm bảo được sử dụng để xác định tính chi
tiết mà người thẩm định hoặc người thẩm tra thiết kế trong kế hoạch thẩm định
hoặc thẩm tra của họ để xác định xem có các sai lỗi vật liệu, bỏ sót hoặc lỗi
trình bày hay không.
CHÚ THÍCH 2: TCVN ISO 14064-3 phân biệt hai mức độ đảm bảo,
hợp lý hoặc bị hạn chế, dẫn đến các lời công bố sự thẩm định hoặc thẩm tra khác
nhau.
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.28, sửa đổi].
3.4.8
Sai sót số liệu (materiality)
Khái niệm về một hoặc tập hợp các sai lỗi, bỏ sót và lỗi
trình bày có thể ảnh hưởng đến sự xác nhận KNK và các quyết định của người sử
dụng đã định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khái niệm sai sót số liệu được sử dụng để xác
định thông tin bị bỏ sót hoặc công bố sai, có thể mô tả sai đáng kể sự xác nhận
KNK cho người sử dụng đã định, do vậy sẽ ảnh hưởng đến kết luận của họ. Sai sót
số liệu có thể chấp nhận được xác định bởi người thẩm định hoặc người thẩm tra
hoặc chương trình KNK, dựa trên sự nhất trí cấp mức độ đảm bảo đã được thỏa
thuận.
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.29]
3.4.9
Sự thiếu nhất quán của số liệu (material discrepancy)
Một hoặc tổ hợp các sai lỗi thực tế, bỏ sót và lỗi trình bày
khi xác nhận KNK có thể ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng đã định
[TCVN ISO 14064-3:2011, 2.30]
4 Các nguyên lý
4.1 Khái quát
Tiêu chuẩn này không thể nêu trước được tất cả tình huống có
thể. Do đó, các nguyên tắc sau đây cung cấp các hướng dẫn bổ sung trong việc
đánh giá các tình huống bất thường. Các nguyên tắc này không phải là các yêu
cầu. Trong một số trường hợp, các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có thể phải
tìm ra một sự cân bằng thích hợp giữa các nguyên tắc như tính công khai và tính
bảo mật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quyết định dựa trên bằng chứng khách quan thu được trong
quá trình thẩm định hoặc thẩm tra và không bị ảnh hưởng bởi các lợi ích hoặc
các bên khác.
4.3 Năng lực
Nhân viên phải có những kỹ năng cần thiết, kinh nghiệm, cơ sở
hạ tầng hỗ trợ và khả năng hoàn thành hiệu quả các hoạt động thẩm định và thẩm
tra.
4.4 Cách tiếp cận thực tế để ra quyết định
Sự công bố thẩm định hoặc thẩm tra được dựa trên bằng chứng
thu thập thông qua thẩm định hoặc thẩm tra khách quan sự xác nhận KNK của bên
chịu trách nhiệm.
4.5 Tính công khai
Thông tin kịp thời về tình trạng của các thẩm định hoặc thẩm
tra có thể truy cập hoặc công khai một cách thích hợp cho người sử dụng đã
định, khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm.
4.6 Tính bảo mật
Thông tin bảo mật thu được hoặc được tạo ra trong hoạt động
thẩm định hoặc thẩm tra được bảo vệ và không được công khai theo cách không
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tình trạng pháp lý
Các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải có bản mô tả về tình
trạng pháp lý, bao gồm tên chủ sở hữu nếu có, và nói cách khác là tên những
người điều hành, kiểm soát tổ chức này.
CHÚ THÍCH: Một tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra thuộc chính
phủ được xem là một thực thể pháp lý dựa trên cơ sở tình hình của chính phủ
nước này.
5.2 Vấn đề về pháp lý và hợp đồng
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải là một thực thể pháp lý,
hoặc là một phần xác định của thực thể pháp lý, là tổ chức hợp pháp chịu trách
nhiệm về tất cả các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải có hợp đồng pháp lý hiệu
lực với mỗi khách hàng về việc cung cấp các dịch vụ thẩm định hoặc thẩm tra.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải nắm giữ quyền hạn và có
trách nhiệm về các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra, các quyết định và các
công bố về thẩm định hoặc thẩm tra.
5.3 Quản trị và cam kết quản lý
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải xác định lãnh đạo cao
nhất (ví dụ cá nhân, nhóm, hội đồng) có thẩm quyền và trách nhiệm chung về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giám sát thực hiện các chính sách và thủ tục,
c) Giám sát tài chính,
d) Sự phù hợp của các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra,
e) Giải quyết về các yêu cầu xem xét lại và khiếu nại,
f) Các công bố thẩm định hoặc thẩm tra,
g) Ủy quyền cho các ban kỹ thuật hoặc cá nhân để thực hiện,
theo yêu cầu, các hoạt động được quy định trên danh nghĩa của nó,
h) Thỏa thuận hợp đồng, và
i) Cung cấp các nguồn lực có năng lực, thích hợp cho các hoạt
động thẩm định hoặc thẩm tra.
Các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải lập thành văn bản về
cơ cấu tổ chức và cơ cấu thích hợp hiển thị các nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền
hạn của lãnh đạo và nhân viên thẩm định hoặc thẩm tra khác. Nếu tổ chức thẩm
định hoặc thẩm tra là một phần xác định của thực thể pháp lý, thì cơ cấu phải
bao gồm cả sơ đồ quyền hạn và các mối quan hệ với các bộ phận khác của thực thể
có cùng tính pháp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Cam kết về tính khách quan
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải hành động một cách khách
quan và phải tránh những xung đột về lợi ích không chấp nhận được.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải:
a) Có cam kết của lãnh đạo cao nhất để hành động khách quan
trong các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra;
b) Công khai công bố mô tả sự hiểu biết về tầm quan trọng của
tính khách quan trong các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra, cách quản lý xung
đột lợi ích và cách đảm bảo tính khách quan trong các hoạt động thẩm định hoặc
thẩm tra;
c) Có các quy định chính thức và/hoặc các điều kiện hợp đồng
để đảm bảo rằng từng thành viên trong nhóm hành động một cách khách quan;
d) Lập thành văn bản về cách quản lý các tình huống và rủi ro
xung đột về lợi ích về tính khách quan trong nội bộ tổ chức thẩm định hoặc thẩm
tra hoặc các mối quan hệ khác bằng cách
1) Nhận dạng và phân tích các tình huống xung đột về lợi ích
tiềm ẩn từ các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra, bao gồm cả xung đột tiềm ẩn
phát sinh từ các mối quan hệ,
2) Xác định giá trị tài chính và nguồn thu nhập để chứng minh
rằng các yếu tố về thương mại, tài chính hoặc các yếu tố khác không làm ảnh
hưởng tính khách quan, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phụ lục B cung cấp các thông tin hướng dẫn về quản
lý tính khách quan của thẩm định viên hoặc thẩm tra viên.
5.4.2 Tránh xung đột về lợi ích
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra:
a) Không được sử dụng nhân viên có xung đột lợi ích thực tế
hoặc tiềm ẩn;
b) Không được thẩm định và thẩm tra các xác nhận KNK từ cùng
một dự án KNK, trừ khi được cho phép bởi áp dụng chương trình KNK;
c) Không được thẩm định hoặc thẩm tra các xác nhận KNK được
cung cấp dịch vụ tư vấn KNK cho bên chịu trách nhiệm để hỗ trợ việc xác nhận
KNK;
d) Không được thẩm định hoặc thẩm tra các xác nhận KNK có mối
quan hệ với những người cung cấp dịch vụ tư vấn KNK cho bên chịu trách nhiệm để
hỗ trợ việc xác nhận KNK gây ra một rủi ro không chấp nhận được về tính khách
quan (xem Chú thích 1);
e) Không được thẩm định hoặc thẩm tra các xác nhận KNK bằng
cách sử dụng nhân viên đã tham gia cung cấp dịch vụ tư vấn KNK cho bên chịu
trách nhiệm để hỗ trợ việc xác nhận KNK;
f) Không được thuê ngoài việc xem xét lại và phát hành công
bố thẩm định hoặc thẩm tra (xem 8.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Không được tuyên bố hoặc hàm ý rằng thẩm định hoặc thẩm
tra các xác nhận KNK sẽ đơn giản, dễ dàng, nhanh hơn hoặc ít tốn kém hơn nếu
dịch vụ tư vấn KNK xác định đã được sử dụng (xem Chú thích 2).
CHÚ THÍCH 1: Mối quan hệ như mô tả tại d) có thể dựa trên
quyền sở hữu, quản trị, quản lý, nhân sự, chia sẻ nguồn lực, tài chính, hợp
đồng, tiếp thị, và thanh toán tiền hoa hồng bán hàng hoặc giới thiệu khách hàng
mới.
CHÚ THÍCH 2: Bố trí đào tạo và tham gia như một người đào tạo
không được xem là một dịch vụ tư vấn KNK, với điều kiện (trong đó đào tạo liên
quan đến dịch vụ định lượng KNK, ghi chép hoặc giám sát dữ liệu KNK, đánh giá
nội bộ hoặc hệ thống thông tin KNK) chỉ giới hạn ở việc cung cấp các thông tin
chung có sẵn trong cộng đồng (tức là: người đào tạo không được cung cấp tư vấn
hoặc các giải pháp cho tổ chức cụ thể hoặc chương trình cụ thể).
5.4.3 Cơ chế giám sát về tính khách quan
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải đảm bảo đạt được tính
khách quan thông qua cơ chế thực hiện các hoạt động độc lập của tổ chức thẩm
định hoặc thẩm tra.
CHÚ THÍCH: Một cơ chế độc lập có thể được sử dụng để bảo vệ
tính khách quan trong đó các vấn đề xung đột về lợi ích, kinh doanh, hoạt động
làm ảnh hưởng tính liêm chính của thẩm định hoặc thẩm tra có thể liên quan đến
- Một ban độc lập,
- Một chương trình KNK bao gồm chức năng giám sát tính khách
quan, hoặc
- Các giám đốc không điều hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải chứng minh rằng các rủi
ro về tài chính liên quan đến các hoạt động đã được đánh giá và đã chuẩn bị (ví
dụ: bảo hiểm, dự trữ) đủ để trang trải các khoản nợ phát sinh từ các hoạt động
và lĩnh vực mà tổ chức hoạt động.
6 Năng lực
6.1 Quản lý và nhân sự
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải thiết lập và duy trì một
quy trình để:
a) Xác định năng lực yêu cầu cho từng lĩnh vực hoạt động,
b) Chứng minh rằng nhân viên quản lý và hỗ trợ có năng lực
phù hợp trong các hoạt động liên quan đến thẩm định hoặc thẩm tra,
c) Chứng minh rằng người thẩm định, người thẩm tra và các
chuyên gia kỹ thuật có năng lực phù hợp, và
d) Có thể tiếp cận với chuyên môn nội bộ hoặc bên ngoài tương
ứng để tư vấn về các vấn đề cụ thể liên quan đến các hoạt động, lĩnh vực hoặc
khu vực trong phạm vi công việc của họ về thẩm định hoặc thẩm tra.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải lập các văn bản thi hành
các quy trình nói trên trong việc xác định và chứng minh năng lực quản lý và
năng lực của nhân viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải:
a) Tuyển dụng nhân viên có đủ năng lực để quản lý các loại
hình và phạm vi của các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra,
b) Tuyển dụng, hoặc có thể tiếp cận với một lượng đủ các trưởng
đoàn thẩm định hoặc thẩm tra, những người thẩm định hoặc thẩm tra và các chuyên
gia kỹ thuật để bao trùm phạm vi, quy mô và khối lượng các hoạt động thẩm định
và thẩm tra,
c) Chỉ sử dụng những người thẩm định, thẩm tra và các chuyên
gia cho các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra mà họ đã chứng minh được năng
lực,
d) Làm rõ các nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền lợi liên quan
của nhân viên,
e) Có các quy trình xác định để lựa chọn, đào tạo, ủy quyền
chính thức và giám sát các chuyên gia thẩm định hoặc thẩm tra và để lựa chọn
các chuyên gia kỹ thuật sử dụng trong quá trình thẩm định hoặc thẩm tra này,
f) Đảm bảo rằng những người thẩm định và thẩm tra và, khi
được yêu cầu các chuyên gia đánh giá tiếp cận với những thông tin cập nhật và
chứng minh kiến thức về các quá trình, yêu cầu, phương pháp luận, hoạt động,
các quy trình và yêu cầu pháp luật áp dụng khác có liên quan chương trình KNK
của thẩm định và thẩm tra KNK,
g) Đảm bảo rằng nhóm hoặc cá nhân chuẩn bị và soạn thảo công
bố thẩm định hoặc thẩm tra là có năng lực để đánh giá các quá trình thẩm định
hoặc thẩm tra và các phát hiện và kiến nghị liên quan của đoàn,
h) Giám sát định kỳ việc thực hiện của tất cả những người
tham gia thẩm định hoặc thẩm tra (bao gồm cả kết hợp quan sát tại chỗ, xem xét
lại các phát hiện, báo cáo và phản hồi từ khách hàng hoặc thị trường về thẩm
định hoặc thẩm tra), có tính đến mức độ hoạt động và rủi ro liên quan đến các
hoạt động của họ, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Triển khai nhân lực
6.3.1 Khái quát
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải thành lập các đoàn thẩm
định hoặc thẩm tra có năng lực và cung cấp quản lý và các dịch vụ hỗ trợ phù
hợp.
Nếu một cá nhân đáp ứng được tất cả các yêu cầu về đoàn thẩm
định hoặc đoàn thẩm tra, thì cá nhân đó có thể được coi như là một đoàn thẩm
định hoặc thẩm tra.
Các yêu cầu khác về năng lực đối với đoàn thẩm định và đoàn
thẩm tra được nêu trong TCVN ISO 14066
6.3.2 Kiến thức của đoàn thẩm định hoặc thẩm tra
Đoàn thẩm định hoặc thẩm tra phải có kiến thức sâu về chương
trình KNK được áp dụng, bao gồm:
a) Các yêu cầu đủ điều kiện, tư cách thích hợp,
b) Thực hiện theo các luật khác nhau khi áp dụng, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoàn thẩm định hoặc thẩm tra phải có khả năng giao tiếp hiệu
quả bằng các ngôn ngữ thích hợp về các vấn đề liên quan đến thẩm định hoặc thẩm
tra.
6.3.3 Chuyên gia kỹ thuật của đoàn thẩm định hoặc thẩm tra
Đoàn thẩm định hoặc thẩm tra phải có đủ chuyên gia kỹ thuật
để đánh giá dự án hoặc tổ chức KNK
a) Hoạt động và công nghệ KNK cụ thể,
b) Nhận dạng và lựa chọn các nguồn, bể hấp thụ hoặc khu dự
trữ KNK,
c) Định lượng, quan trắc và báo cáo, bao gồm cả các vấn đề
chuyên ngành và kỹ thuật liên quan, và
d) Tình huống có thể ảnh hưởng đến sai sót số liệu của xác
nhận KNK, bao gồm cả các điều kiện hoạt động điển hình và không điển hình.
Đoàn thẩm định hoặc thẩm tra phải có chuyên môn để đánh giá
tác động về tài chính, hoạt động, hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác mà ảnh
hưởng đến các ranh giới của tổ chức hoặc dự án KNK, bao gồm cả các yêu cầu pháp
lý liên quan đến xác nhận KNK.
6.3.4 Dữ liệu và thông tin đánh giá chuyên môn của đoàn thẩm
định hoặc thẩm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đánh giá hệ thống thông tin KNK để xác định người đề xuất
dự án hay tổ chức đã được xác định, thu thập, phân tích và báo cáo một cách
hiệu quả về các dữ liệu cần thiết để thiết lập một xác nhận KNK tin cậy, và đã
thực hiện các hành động khắc phục một cách có hệ thống để giải quyết bất kỳ sự
không phù hợp liên quan đến yêu cầu của các tiêu chuẩn hoặc chương trình KNK có
liên quan,
b) Thiết kế kế hoạch lấy mẫu dựa trên mức độ đảm bảo phù hợp
đã thỏa thuận,
c) Phân tích các rủi ro liên quan tới việc sử dụng dữ liệu và
các hệ thống dữ liệu,
d) Nhận định các lỗi trong dữ liệu và hệ thống dữ liệu, và
e) Đánh giá tác động của các dòng dữ liệu khác nhau đối với
sự sai sót của sự xác nhận KNK.
6.3.5 Năng lực đoàn thẩm định dự án KNK cụ thể
Ngoài các yêu cầu nêu tại 6.3.2, 6.3.3 và 6.3.4, đoàn thẩm
định phải có chuyên môn thích hợp để đánh giá các quá trình, quy trình và
phương pháp luận đã sử dụng
a) Để lựa chọn, xác minh và định lượng kịch bản nền, bao gồm
cả các giả định cơ bản,
b) Để xác định tính bảo toàn của kịch bản nền,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Để chứng minh sự tương đương giữa các loại và mức độ hoạt
động, hàng hóa, hoặc dịch vụ của kịch bản nền và dự án KNK,
e) Để chứng minh rằng các hoạt động của dự án KNK là bổ sung
cho các hoạt động của kịch bản nền, và
f) Để chứng minh sự phù hợp, nếu thích hợp, với các yêu cầu
của chương trình KNK như sự rò rỉ và tính bền vững.
CHÚ THÍCH: TCVN ISO 14064-2 bao gồm các yêu cầu và hướng dẫn
về nguyên tắc của tính bảo toàn và khái niệm về tính tương đương.
Ngoài các yêu cầu nêu tại 6.3.2, 6.3.3 và 6.3.4, đoàn thẩm
định phải có kiến thức về các xu hướng của lĩnh vực liên quan mà có thể ảnh
hưởng đến sự lựa chọn kịch bản nền.
6.3.6 Năng lực đoàn thẩm tra dự án KNK cụ thể
Ngoài các yêu cầu nêu tại 6.3.2, 6.3.3 và 6.3.4, đoàn thẩm
tra phải có chuyên môn để đánh giá các quá trình, quy trình và phương pháp luận
được sử dụng
a) Để đánh giá tính nhất quán giữa kế hoạch dự án KNK đã thẩm
định với sự thực hiện dự án KNK, và
b) Để khẳng định tính phù hợp liên tục của kế hoạch dự án KNK
đã thẩm định, bao gồm cả kịch bản nền và các giả định cơ bản của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng đoàn thẩm định hoặc thẩm tra phải:
a) Có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn nêu chi tiết tại
6.3.2, 6.3.3, 6.3.4, 6.3.5 và 6.3.6 (thích hợp) để quản lý đoàn thẩm định hoặc
thẩm tra để đáp ứng được các mục tiêu thẩm định hoặc thẩm tra,
b) Có khả năng đã được chứng minh để thực hiện thẩm định hoặc
thẩm tra, và
c) Có khả năng để được chứng minh để quản lý các đoàn đánh
giá.
6.4 Sử dụng người thẩm định hoặc người thẩm tra đã ký hợp
đồng
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải có những quy trình hoặc
chính sách để chứng minh rằng mình có trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động
thẩm định hoặc thẩm tra do người thẩm định hoặc người thẩm tra đã ký hợp đồng
thực hiện.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải yêu cầu người thẩm định
hoặc người thẩm tra đã được ký hợp đồng ký một văn bản thỏa thuận theo đó họ
cam kết tuân thủ các chính sách và các quy trình của tổ chức thẩm định hoặc
thẩm tra. Bản thỏa thuận phải được bảo mật và độc lập từ phía thương mại và các
sự quan tâm khác, và phải yêu cầu người thẩm định hoặc người thẩm tra đã được
ký hợp đồng thông báo cho tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra về mối quan hệ hiện
tại hoặc trước kia với khách hàng, bên chịu trách nhiệm hoặc cả hai.
CHÚ THÍCH: Người thẩm định hoặc người thẩm tra bên ngoài đã
được ký hợp đồng hoạt động như là một phần của đoàn thẩm định hoặc thẩm tra và
dưới sự giám sát của tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra về các hoạt động thẩm định
hoặc thẩm tra cụ thể. Việc sử dụng người thẩm định hoặc người thẩm tra đã được
ký hợp đồng theo các thỏa thuận không tạo thành nguồn lực bên ngoài như nêu tại
6.6.
6.5 Hồ sơ nhân sự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Nguồn lực bên ngoài
Trong trường hợp không có quy định cấm nguồn lực bên ngoài
đối với chương trình KNK, tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có thể thuê ngoài
nhưng:
a) Phải có đầy đủ trách nhiệm về thẩm định và thẩm tra,
b) Phải yêu cầu tổ chức thuê ngoài cung cấp bằng chứng độc
lập để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này và với TCVN ISO 14064-3,
c) Phải được sự đồng ý của khách hàng và bên chịu trách nhiệm
để sử dụng tổ chức thuê ngoài, và
d) Phải có một văn bản thỏa thuận phù hợp.
CHÚ THÍCH: Nguồn lực bên ngoài đề cập đến các hợp đồng thỏa
thuận với tổ chức khác, bao gồm cả các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, để cung
cấp các dịch vụ thẩm định hoặc thẩm tra cho tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra.
7 Thông báo và hồ sơ
7.1 Thông tin cung cấp cho khách hàng hoặc bên chịu trách
nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bản mô tả chi tiết các quá trình thẩm định hoặc thẩm tra
(xem Chú thích);
b) Các thay đổi đối với các yêu cầu thẩm định hoặc thẩm tra
và các chương trình KNK liên quan mà có thể ảnh hưởng đến các mục tiêu của
khách hàng;
c) Một lịch trình hoạt động và các nhiệm vụ thẩm định hoặc
thẩm tra;
d) Thông tin thích hợp về các thành viên đoàn thẩm định hoặc
thẩm tra;
e) Thông tin về lệ phí thẩm định hoặc thẩm tra;
f) Chính sách quản lý các tuyên bố mà khách hàng được phép sử
dụng làm tài liệu tham khảo để thẩm định hoặc thẩm tra;
g) Thông tin về các quy trình xử lý các khiếu nại và yêu cầu
xem xét lại.
CHÚ THÍCH: Bản mô tả quá trình thẩm định hoặc thẩm tra bao
gồm cách thức mà tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra xem xét các kết quả thẩm định
hoặc thẩm tra trước đó, khi thích hợp và nếu có sẵn.
7.2 Thông tin về trách nhiệm cho khách hàng hoặc bên chịu
trách nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tuân thủ các yêu cầu thẩm định hoặc thẩm tra,
b) Bố trí tất cả các công việc cần thiết để tiến hành thẩm
định hoặc thẩm tra, bao gồm cả các điều khoản đối với việc nghiên cứu, kiểm tra
tài liệu và tiếp cận các quy trình, khu vực làm việc, các hồ sơ và nhân sự liên
quan, và
c) Lập các điều khoản, khi áp dụng, để thích ứng với các quan
sát viên.
7.3 Tính bảo mật
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải có chính sách và cơ chế
để bảo vệ thông tin bảo mật thu được hoặc tạo ra khi thẩm định hoặc thẩm tra.
Chính sách phải bao gồm tất cả các yêu cầu pháp lý cần thiết phải được thực thi
và phải bao gồm nhân lực và các hoạt động của tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra
và các tổ chức thuê ngoài.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, nhân viên và tổ chức thuê
ngoài phải coi các thông tin thẩm định hoặc thẩm tra là bí mật, thu được hoặc
được tạo ra trong suốt cuộc thẩm định hoặc thẩm tra hoặc thu được từ các nguồn
khác không phải là khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra không được công khai thông
tin không được công khai về khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm với bên thứ ba
mà không được sự đồng ý rõ ràng của khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm đó.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải thông báo với khách hàng
và, khi thích hợp, bên chịu trách nhiệm trước khi đưa bất kỳ thông tin nào vào
phạm vi công cộng khi có yêu cầu công bố các điều khoản của chương trình KNK
liên quan.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải sẵn có và sử dụng thiết
bị và phương tiện đảm bảo việc xử lý an toàn thông tin bảo mật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải duy trì và, theo yêu
cầu, cung cấp các thông tin rõ ràng, có nguồn gốc và chính xác về các hoạt động
của tổ chức và các lĩnh vực mà tổ chức hoạt động.
7.5 Hồ sơ
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải duy trì và quản lý các
hồ sơ hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra bao gồm:
a) Thông tin áp dụng và các phạm vi thẩm định hoặc thẩm tra,
b) Giải trình cách xác định thời gian thẩm định hoặc thẩm
tra,
c) Xác nhận việc hoàn thành các hoạt động thẩm định hoặc thẩm
tra, bao gồm cả các phát hiện và thông tin về các sự không nhất quán của các
vấn đề vật chất hoặc phi-vật chất.
d) Các công bố thẩm định hoặc thẩm tra, và
e) Các hồ sơ về khiếu nại và yêu cầu xem xét lại, và các hành
động khắc phục hoặc sửa chữa sau đó.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải duy trì an toàn và bảo
mật các hồ sơ thẩm định hoặc thẩm tra, kể cả trong quá trình vận chuyển, chuyển
giao hoặc chuyển nhượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: TCVN 7420-1 (ISO 15489-1) cung cấp hướng dẫn về
việc thiết lập, vận hành và quản lý hệ thống quản lý hồ sơ.
8 Quá trình thẩm định và thẩm tra
8.1 Khái quát
Quá trình thẩm định hoặc thẩm tra phải bao gồm các giai đoạn
sau:
a) Tiếp xúc ban đầu;
b) Phương pháp tiếp cận;
c) Thẩm định hoặc thẩm tra;
d) Công bố thẩm định hoặc thẩm tra.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C đưa ra mối quan hệ giữa các điều khoản và
yêu cầu của quá trình thẩm định hoặc thẩm tra trong tiêu chuẩn này và trong
TCVN ISO 14064-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Khách quan
Tổ chức thẩm định hoặc giám định phải xem xét lại thông tin
nhận được từ khách hàng tiềm năng để xác định rủi ro tiềm ẩn về tính khách quan
theo yêu cầu tại 5.4.
8.2.2 Năng lực
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải xem xét lại thông tin
nhận được từ khách hàng tiềm năng để xác định xem tổ chức thẩm định hoặc thẩm
tra có đủ năng lực, nhân lực và nguồn lực cần thiết để thực hiện thành công cam
kết tiềm năng theo các yêu cầu tại Điều 6.
8.2.3 Thỏa thuận
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải có thỏa thuận thực thi
có tính pháp lý với khách hàng theo các yêu cầu tại 5.2.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải đảm bảo rằng các mục
tiêu, phạm vi, các tiêu chí, và mức độ bảo đảm đã được thỏa thuận với khách
hàng (xem TCVN ISO 14064-3:2011, 4.3).
8.2.4 Chỉ định trưởng đoàn
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải chỉ định trưởng đoàn
thẩm định hoặc thẩm tra phù hợp theo các yêu cầu tại 6.3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Lựa chọn đoàn thẩm định hoặc thẩm tra
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải chỉ định đoàn thẩm định
hoặc thẩm tra phù hợp theo các yêu cầu tại Điều 6.
8.3.2 Thông báo giữa khách hàng và bên chịu trách nhiệm
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải thông báo với khách hàng
hoặc bên chịu trách nhiệm hoặc cả hai theo các yêu cầu tại 7.1 và 7.2.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải thông báo cho khách hàng
hoặc bên chịu trách nhiệm tên của các thành viên trong đoàn thẩm định hoặc thẩm
tra, với thông báo đầy đủ về bất kỳ phản đối nào khi chỉ định thành viên trong
đoàn.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải cân nhắc việc cơ cấu lại
đoàn thẩm định hoặc thẩm tra đáp lại bất kỳ phản đối nào từ phía khách hàng
hoặc bên chịu trách nhiệm.
8.3.3 Lập kế hoạch
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải thực hiện việc xem xét
lại thông tin KNK của bên chịu trách nhiệm trong việc xây dựng kế hoạch thẩm
định hoặc thẩm tra để phù hợp với các yêu cầu của TCVN ISO 14064-3:2011, 4.4.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải xây dựng kế hoạch thẩm
định hoặc thẩm tra phù hợp với các yêu cầu tại TCVN ISO 14064-3:2011, 4.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng đoàn của tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải phê
duyệt kế hoạch thẩm định hoặc thẩm tra hoặc kế hoạch lấy mẫu.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải trình bày chi tiết các
hoạt động cụ thể và thời gian cần thiết để hoàn thành thẩm định hoặc thẩm tra
dựa trên kế hoạch thẩm định hoặc thẩm tra và kế hoạch lấy mẫu.
Có thể lập đồng thời kế hoạch thẩm tra và kế hoạch lấy mẫu.
8.4 Thẩm định hoặc thẩm tra
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải đánh giá việc xác nhận
KNK phù hợp với các yêu cầu của TCVN ISO 14064-3:2011, 4.5, 4.6 và 4.7, chú ý
việc xem xét lại thông tin, kế hoạch thẩm định hoặc thẩm tra và kế hoạch lấy
mẫu dữ liệu quy định tại TCVN ISO 14064-3:2011, 4.4.1, 4.4.2 và tại 8.3 của
tiêu chuẩn này.
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải đánh giá bằng chứng thẩm
định hoặc thẩm tra thu thập được đã hỗ trợ xác nhận KNK, phù hợp với TCVN ISO
14064-3:2011, 4.8.
8.5 Xem xét lại và phát hành công bố thẩm định hoặc thẩm tra
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải đảm bảo rằng nhân viên
có thẩm quyền, khác nhau từ các đoàn thẩm định hoặc thẩm tra:
a) Xác nhận rằng tất cả các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra
đã hoàn thành, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải phát hành công bố thẩm
định hoặc thẩm tra dựa trên các kết luận của các kết quả thẩm định hoặc thẩm
tra, phù hợp với TCVN ISO 14064-3:2011, 4.9.
8.6 Hồ sơ
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải duy trì các hồ sơ thẩm
định hoặc thẩm tra phù hợp theo 7.5 và các yêu cầu của TCVN ISO 14064-3:2011, 4.10.
8.7 Các sự việc phát hiện được sau khi công bố thẩm định
hoặc thẩm tra
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải cân nhắc đến hành động
thích hợp nếu thực tế sai sót số liệu ảnh hưởng đến công bố thẩm định hoặc thẩm
tra, được khách hàng, bên chịu trách nhiệm hoặc chương trình KNK phát hiện sau
khi phát hành công bố thẩm định hoặc thẩm tra này, bao gồm:
a) Xác định nếu các sự việc đã được phát hiện đầy đủ trong
xác nhận KNK;
b) Xem xét nếu công bố thẩm định hoặc thẩm tra yêu cầu sửa
đổi;
c) Thảo luận các vấn đề với khách hàng, bên chịu trách nhiệm
hoặc chương trình KNK (khi thích hợp).
Nếu công bố thẩm định hoặc thẩm tra yêu cầu sửa đổi, tổ chức
thẩm định hoặc thẩm tra phải thực hiện các quy trình để phát hành một báo cáo
thẩm định hoặc thẩm tra sửa đổi và phát hành bản công bố thẩm định hoặc thẩm
tra sửa đổi trong đó đặc biệt đề cập đến lý do sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải:
a) Có một quá trình được lập thành văn bản để quản lý, đánh
giá, thực hiện hành động khắc phục cần thiết và đưa ra các quyết định về yêu
cầu xem xét lại,
b) Công bố công khai bản mô tả về quá trình xử lý yêu cầu xem
xét lại theo yêu cầu,
c) Có trách nhiệm về tất cả các quyết định ở mọi cấp độ của
quá trình xử lý yêu cầu xem xét lại,
d) Đảm bảo rằng những người tham gia vào quá trình xử lý yêu
cầu xem xét lại không phải là những người thực hiện thẩm định hoặc thẩm tra và
soạn thảo bản công bố về xác nhận KNK,
e) Thông báo cho người yêu cầu xem xét lại về việc nhận được
yêu cầu xem xét lại, quá trình xử lý yêu cầu xem xét lại, những người tham gia
trong quá trình này, và phải cung cấp các báo cáo và thông báo kết quả chính
thức, và
f) Đảm bảo rằng các quyết định yêu cầu xem xét lại không gây
ra bất cứ hành động phân biệt đối xử chống lại người yêu cầu xem xét lại.
10 Khiếu nại
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công bố công khai bản mô tả về quá trình xử lý khiếu nại
theo yêu cầu,
c) Có trách nhiệm về tất cả các quyết định ở mọi cấp độ của
quá trình xử lý khiếu nại,
d) Bảo vệ tính bảo mật của người khiếu nại và đối tượng khiếu
nại,
e) Khi nhận được khiếu nại, phải xác nhận việc khiếu nại liên
quan đến các hoạt động thẩm định hoặc thẩm tra mà tổ chức thẩm định hoặc thẩm
tra chịu trách nhiệm,
f) Sử dụng nhân lực không liên quan đến khiếu nại trong quá
trình xử lý khiếu nại, và
g) Thông báo cho người yêu cầu khiếu nại về việc nhận được
khiếu nại, quá trình xử lý khiếu nại, những người tham gia trong quá trình này,
và phải cung cấp các báo cáo và, nếu có thể, thông báo kết quả chính thức.
CHÚ THÍCH: TCVN ISO 10002 cung cấp hướng dẫn xử lý khiếu nại.
11 Thẩm định hoặc thẩm tra đặc biệt
Trong trường hợp cần thiết để tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra
tiến hành, thông báo ngắn gọn về sự thẩm định hoặc thẩm tra của xác nhận KNK đã
được thẩm định hoặc thẩm tra trước đó để trả lời cho các khiếu nại hoặc các sự
kiện được phát hiện sau công bố thẩm định hoặc thẩm tra, tổ chức thẩm định hoặc
thẩm tra phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải quan tâm hơn trong việc phân công các thành viên
trong đoàn thẩm định hoặc thẩm tra nếu không sẽ tạo cơ hội cho bên chịu trách
nhiệm phản bác.
12 Hệ thống quản lý
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải thiết lập, thực hiện và
duy trì hệ thống quản lý lập thành văn bản có khả năng hỗ trợ và chứng minh các
yêu cầu đạt được trong tiêu chuẩn này và còn bao gồm các yếu tố sau:
a) Chính sách hệ thống quản lý;
b) Kiểm soát các tài liệu;
c) Kiểm soát các hồ sơ;
d) Các cuộc đánh giá nội bộ;
e) Các hành động khắc phục;
f) Các hành động phòng ngừa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống quản lý tài liệu phải bao gồm việc duy trì các hồ sơ
liên quan.
CHÚ THÍCH: Điều này không bao hàm sự cần thiết với việc chứng
nhận hoặc đăng ký hệ thống quản lý.
Phụ lục A
(tham khảo)
Mối quan hệ giữa việc áp dụng tiêu
chuẩn TCVN ISO 14065 với TCVN ISO 14064-1, TCVN ISO 14064-2 và TCVN ISO
14064-3, và TCVN ISO 14066
TCVN ISO 14064-2 và TCVN ISO 14064-3,
và TCVN ISO 14066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Tính khách quan
B.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này đề cập đến các rủi ro và biện pháp bảo vệ tính
khách quan.
B.2 Các rủi ro về tính khách quan
Các rủi ro mang tính khách quan đối với người thẩm định hoặc
thẩm tra là các sai lệch tiềm ẩn có thể thỏa hiệp, hoặc có thể thỏa hiệp một
cách hợp lý, khả năng của người thẩm định hoặc thẩm tra để đưa ra những quyết
định không sai lệch. Rủi ro gây ra bởi các loại hình hoạt động, mối quan hệ, và
các tình huống khác. Các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải nhận dạng các
loại rủi ro gây ra và phân tích những ảnh hưởng của các loại rủi ro đó và tác
động tiềm ẩn của chúng lên tính khách quan của người thẩm định hoặc thẩm tra
Các rủi ro về tính khách quan có thể bao gồm:
a) Nguồn doanh thu: các rủi ro từ khách hàng chi trả cho việc
thẩm định hoặc thẩm tra của các xác nhận KNK;
b) Tư lợi: các rủi ro từ người hoặc tổ chức hành động theo
lợi ích của họ, ví dụ tự lợi tài chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Quen thuộc (hoặc tin tưởng): các rủi ro từ người hoặc tổ
chức quá quen thuộc hoặc tin tưởng vào người khác thay vì tìm kiếm bằng chứng
thẩm định hoặc thẩm tra là một rủi ro quen thuộc;
e) Đe dọa: các rủi ro từ người hoặc tổ chức có nhận thức bị
cưỡng chế công khai hoặc bí mật, ví dụ như rủi ro bị thay thế hoặc bị báo cáo
với giám sát viên.
B.3 Biện pháp bảo vệ tính khách quan
B.3.1 Khái quát
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải có biện pháp bảo vệ hoặc
giảm nhẹ hoặc loại trừ các rủi ro về tính khách quan. Biện pháp bảo vệ có thể
bao gồm các điều cấm, hạn chế, công khai, chính sách, quy trình, thực hành,
tiêu chuẩn, quy tắc, sắp xếp tổ chức và các điều kiện môi trường. Những điều
này cần thường xuyên xem xét lại để đảm bảo khả năng áp dụng liên tục của
chúng. Các yêu cầu về quản lý tính khách quan được quy định tại 5.4.
Ví dụ về biện pháp bảo vệ hiện hành trong môi trường mà quá
trình thẩm định hoặc thẩm tra được thực hiện bao gồm:
a) Giá trị mà các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra và các cá
nhân dựa vào danh tiếng của họ;
b) Các chương trình công nhận mà đánh giá sự phù hợp với các
tiêu chuẩn chuyên ngành và các yêu cầu luật định về tính độc lập;
c) Giám sát tổng thể bởi các ban và cơ cấu quản trị của các
tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra (ví dụ: ban giám đốc) liên quan đến sự phù hợp
với các tiêu chí về tính khách quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các quy tắc, tiêu chuẩn và quy phạm ứng xử chuyên nghiệp
điều khiển hành vi của người thẩm định hoặc thẩm tra;
f) Nâng cao hình thức xử phạt, và khả năng của các hành động
như vậy với các cơ quan công nhận và các tổ chức khác;
g) Trách nhiệm pháp lý phải đối mặt cho các tổ chức thẩm định
hoặc thẩm tra.
B.3.2 Ví dụ về biện pháp bảo vệ chung
Ví dụ về các biện pháp bảo vệ trong các tổ chức thẩm định
hoặc thẩm tra như là một phần của hệ thống quản lý tổ chức thẩm định hoặc thẩm
tra gồm có:
a) Duy trì một môi trường chuyên nghiệp và văn hóa trong tổ
chức thẩm định hoặc thẩm tra hỗ trợ cho hành vi của tất cả nhân viên đó là phù
hợp với người thẩm định hoặc thẩm tra độc lập;
b) Các chính sách, quá trình và thực hành trực tiếp liên quan
đến tính khách quan của người thẩm định hoặc thẩm tra;
c) Các chính sách, quá trình và thực hành khác, chẳng hạn như
liên quan đến luân chuyển cán bộ, đánh giá nội bộ, và các yêu cầu về thảo luận
nội bộ đối với các vấn đề kỹ thuật;
d) Các chính sách, quá trình và thực hành về tuyển dụng, đào
tạo, thăng cấp, lưu giữ và khen thưởng nhân viên để nhấn mạnh tầm quan trọng
của tính khách quan, các rủi ro tiềm ẩn bởi các hoàn cảnh khác nhau mà nhân
viên trong tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải đối mặt, và sự cần thiết đối
với người thẩm định hoặc thẩm tra để đánh giá tính khách quan của họ đối với
một khách hàng cụ thể sau khi xem xét đến các biện pháp bảo vệ tại chỗ để giảm
nhẹ hoặc loại bỏ các rủi ro đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách khác để mô tả các biện pháp bảo vệ là theo bản chất
của chúng. Ví dụ như:
a) Các biện pháp bảo vệ phòng ngừa: ví dụ, một chương trình
giới thiệu cho nhân viên mới được tuyển dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của
tính khách quan;
b) Các biện pháp bảo vệ liên quan đến các rủi ro phát sinh
trong hoàn cảnh cụ thể: ví dụ, các ngăn cấm đối với các mối quan hệ công việc
giữa các thành viên trong gia đình của người thẩm định hoặc thẩm tra với các
khách hàng của tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra;
c) Các biện pháp bảo vệ có hiệu quả để ngăn chặn vi phạm của
các biện pháp bảo vệ khác bằng cách xử lý những người vi phạm: ví dụ, chính
sách không khoan nhượng cho phép các cơ quan công nhận ngay lập tức đình chỉ
hoặc hủy bỏ công nhận.
B.3.4 Các biện pháp bảo vệ hạn chế
Một cách khác để mô tả các biện pháp bảo vệ là theo phạm vi
mà chúng hạn chế được các hoạt động hoặc các mối quan hệ có xem xét đến các rủi
ro về tính khách quan. Ví dụ gồm:
a) Cấm tuyệt đối: cấm thẩm tra các dự án KNK mà đã được thẩm
định bởi tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra [như 5.4.2 b)];
b) Cho phép hoạt động hoặc có mối quan hệ nhưng hạn chế phạm
vi hoặc hình thức: hạn chế nhân viên tham gia vào thẩm định hoặc thẩm tra cho
bên chịu trách nhiệm mà họ đã tham gia trong việc soạn thảo xác nhận KNK [như
5.4.2 e)];
c) Cho phép hoạt động hoặc có mối quan hệ nhưng yêu cầu các
chính sách hoặc thủ tục khác để loại bỏ hoặc giảm nhẹ rủi ro: ví dụ, cho phép
người thẩm định hoặc thẩm tra cung cấp các loại hình đào tạo cụ thể cho khách
hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.5 Xem xét đối với việc quản lý tính khách quan
Khi đánh giá tính khách quan của nhân viên của mình, tổ chức
thẩm định hoặc thẩm tra cần xem xét các điều sau:
a) Áp lực và các yếu tố khác có thể sinh ra, hoặc có thể dự
kiến sinh ra một cách hợp lý, các quyết định thẩm định hoặc thẩm tra thiên vị;
đó là, các rủi ro cho tính khách quan của người thẩm định hoặc thẩm tra;
b) Biện pháp bảo vệ mà có thể giảm hoặc loại bỏ các ảnh hưởng
của áp lực và các yếu tố khác đó;
c) Tầm quan trọng của các áp lực và các yếu tố khác đó và
hiệu quả của các biện pháp bảo vệ;
d) Sự hợp lý của các áp lực và các yếu tố khác đó, sau khi
xem xét đến hiệu quả của các biện pháp bảo vệ, sẽ đạt đến một mức độ mà họ thỏa
hiệp, hoặc có thể dự kiến thỏa hiệp hợp lý, khả năng của người thẩm định hoặc
thẩm tra để đưa ra các quyết định thẩm định hoặc thẩm tra không thiên vị.
B.4 Đánh giá và xác định khả năng chấp nhận rủi ro về tính
khách quan
Các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra phải đánh giá rủi ro về
tính khách quan bằng cách xem xét các loại và tầm quan trọng của các rủi ro về tính
khách quan, các loại hình và hiệu quả của biện pháp bảo vệ. Nguyên tắc cơ bản
này mô tả một quá trình trong đó các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có thể
nhận dạng và đánh giá mức độ rủi ro của tính khách quan phát sinh từ các hoạt
động, mối quan hệ hoặc từ các hoàn cảnh khác nhau.
Mức độ rủi ro về tính khách quan được thể hiện như một điểm
trên một trường liên tục với khoảng từ “không có rủi ro về tính khách quan” đến
“rủi ro tối đa về tính khách quan”. Các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có thể
xác định giá trị khả năng chấp nhận rủi ro về tính khách quan. Nếu không chấp
nhận, các tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có thể quyết định chọn biện pháp bảo
vệ bổ sung (bao gồm cả việc cấm) hoặc kết hợp của các biện pháp bảo vệ để có
thể giảm rủi ro về tính khách quan xuống mức độ ít được chấp nhận. Bảng B.1 mô
tả cách xác định khả năng chấp nhận được mức độ của rủi ro về tính khách quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số rủi ro tính khách quan có thể chỉ tác động đến một số
cá nhân hoặc nhóm nhất định trong tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, và sự quan
trọng của một số rủi ro có thể khác nhau cho các cá nhân và nhóm khác nhau. Để
đảo bảo rằng rủi ro về tính khách quan là ở mức độ thấp chấp nhận được, các tổ
chức thẩm định hoặc thẩm tra cần nhận dạng các cá nhân hoặc nhóm đặc biệt bị
ảnh hưởng khác nhau bởi các rủi ro tính khách quan, và mức độ của các rủi ro
đó. Các loại biện pháp bảo vệ khác nhau có thể thích hợp cho các cá nhân và
nhóm khác nhau tùy thuộc vào vai trò của họ trong việc thẩm định hoặc thẩm tra.
Bảng B.1 - Xác định mức độ chấp nhận được
của rủi ro về tính khách quan
Không có rủi ro về tính khách quan:
tính khách quan bị thỏa hiệp là rất khó
Một chút rủi ro về tính khách quan:
tính khách quan bị thỏa hiệp là chưa chắc
Một vài rủi ro về tính khách quan:
tính khách quan bị thỏa hiệp là có thể
Rủi ro cao về tính khách quan: tính
khách quan bị thỏa hiệp là chắc chắn
Rủi ro tối đa về tính khách quan:
tính khách quan bị thỏa hiệp là thực tế chắc chắn
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có quá trình để đánh giá
rủi ro
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có quá trình để đánh giá
rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có quá trình để đánh giá
rủi ro
Các dịch vụ không được cung cấp
Chứng minh tính khách quan của thẩm định hoặc thẩm tra
Chứng minh tính khách quan của thẩm định hoặc thẩm tra
Chứng minh tính khách quan của thẩm định hoặc thẩm tra
Các dịch vụ không được cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng minh tính khách quan của các kết quả của dịch vụ đã
cung cấp
Các dịch vụ không được cung cấp
Chứng minh sự tách biệt rõ ràng của các thực thể pháp lý
khác nhau trong nhóm đã cung cấp các dịch vụ
Các dịch vụ không được cung cấp
B.5 Tính khách quan của người thẩm định hoặc thẩm tra - Các
vấn đề tổ chức và cơ cấu
Ngoài các khía cạnh nêu trên, tính khách quan cần tiếp tục
được bảo vệ bằng cách đặt/bố trí nó trong một cơ cấu tổ chức mà có thể bảo đảm
rằng các yêu cầu biện pháp bảo vệ được thực hiện. Cơ cấu tổ chức có thể như vậy
mà tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra có thể chứng minh được tính khách quan của
nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự hiểu biết về các nhu cầu và mong đợi của các khách hàng
và các bên liên quan khác;
b) Thiết lập chính sách và các mục tiêu của tổ chức thẩm định
hoặc thẩm tra;
c) Xác định các quá trình và trách nhiệm cần thiết để chứng
minh tính khách quan;
d) Xác định và cung cấp cơ sở hạ tầng và nguồn lực cần thiết
để chứng minh tính khách quan;
e) Đánh giá và ứng dụng các phương pháp để xác định năng suất
và hiệu quả của từng quá trình;
f) Nhận dạng các xung đột lợi ích ở cấp độ của cả tổ chức
thẩm định hoặc thẩm tra và các cá nhân, và các biện pháp nhận dạng và đối phó
với các xung đột lợi ích;
g) Đánh giá và ứng dụng một quá trình cải tiến liên tục của
các quá trình trên.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh các yêu cầu của quá trình
thẩm định và thẩm tra của
TCVN ISO 14065 và TCVN ISO 14064-3
Bảng C.1 - Các mối quan hệ giữa các điều khoản và yêu cầu của
quá trình thẩm định và thẩm tra
Yêu cầu
TCVN ISO 14065
TCVN ISO 14064-3:2011
Tiếp xúc ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 6
Tính khách quan
5.4
Thỏa thuận
5.2
4.3
Chỉ định trưởng đoàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tiếp cận
Lựa chọn đoàn
Điều 6a
Thông báo với khách hàng
7.1, 7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập kế hoạch
Xem xét lại thông tin
4.4.1
Kế hoạch thẩm định hoặc thẩm tra
4.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3
Trưởng đoàn phê duyệt kế hoạch
8.3.3
Các hoạt động và thời gian của đoàn
8.3.3
Thẩm định hoặc thẩm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá xác nhận KNK
4.5, 4.6, 4.7
Đánh giá bằng chứng
4.8
Công bố thẩm định hoặc thẩm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Xem xét lại
8.5
4.8
Phát hành công bố
4.9
Hồ sơ
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Đối với các yêu cầu bổ sung về năng lực xem TCVN ISO 14066.
Phụ lục D
(tham khảo)
Ví dụ về bộ tài liệu của hệ thống
quản lý
Điều 12 của tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về hệ thống
quản lý. Tài liệu hệ thống quản lý có thể bao gồm hoặc tham khảo các điều sau
đây :
a) Một bản mô tả về tình trạng pháp lý của tổ chức thẩm định
hoặc thẩm tra, bao gồm cả tên tổ chức, nếu áp dụng, và, tên của người kiểm soát
nó nếu khác;
b) Tên, trình độ, kinh nghiệm và các điều khoản tham chiếu
của người điều hành cấp cao và nhân viên thẩm định hoặc thẩm tra khác ảnh hưởng
đến chất lượng của chức năng thẩm định hoặc thẩm tra;
c) Một bản mô tả tổ chức, như nêu trong 5.3, đưa ra các chức
năng, trách nhiệm, quyền hạn và phân bố xuất phát từ người điều hành cấp cao
và, đặc biệt, mối quan hệ giữa trách nhiệm về đánh giá với việc đưa ra quyết
định về các công bố thẩm định hoặc thẩm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các thủ tục hành chính bao gồm cả kiểm soát tài liệu;
f) Các thủ tục về tuyển dụng và đào tạo nhân viên của tổ chức
thẩm định hoặc thẩm tra (bao gồm cả người thẩm định hoặc thẩm tra) và giám sát
hoạt động của họ;
g) Một danh sách nhân sự hợp đồng và các chi tiết của quy
trình đánh giá, ghi chép và giám sát năng lực của họ;
h) Chính sách và các quy trình để xử lý các điều không phù
hợp và để đảm bảo tính hiệu quả cho bất kỳ hành động khắc phục đã thực hiện;
i) Chính sách và các quy trình cho việc thực hiện quá trình
thẩm định và thẩm tra, bao gồm
- Các điều kiện về phát hành các công bố thẩm định hoặc thẩm
tra,
- Các quy trình thực hiện thẩm định hoặc thẩm tra;
j) Chính sách và quy trình xử lý các yêu cầu xem xét lại,
khiếu nại và tranh chấp;
k) Chính sách và quy trình tiến hành đánh giá nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN ISO 9000:2007 (ISO 9000:2005), Hệ thống quản lý
chất lượng - Cơ sở và từ vựng,
[2] TCVN ISO 10002:2007 (ISO 10002:2004), Hệ thống quản lý
chất lượng - Sự thỏa mãn của khách hàng - Hướng dẫn về xử lý khiếu nại trong tổ
chức;
[3] TCVN ISO 14064-1:2011 (ISO 14064-1:2006), Khí nhà kính
- Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải
và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức;
[4] TCVN ISO 14064-2:2011 (ISO 14064-2:2006), Khí nhà kính
- Phần 2: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng, quan trắc và báo cáo về
sự giảm thiểu hoặc tăng cường loại bỏ phát thải khí nhà kính ở cấp độ dự án;
[5] TCVN ISO 14066:2011 (ISO 14066:2011), Khí nhà kính -
các yêu cầu về năng lực đối với các đoàn thẩm định và các đoàn thẩm tra khí nhà
kính;
[6] TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001), Thông tin và tư
liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung;
[7] TCVN ISO 19011:2003 (ISO 19011:2002), Hướng dẫn đánh
giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường;
[8] TCVN ISO/IEC 17000:2007 (ISO/IEC 17000:2004), Đánh giá
sự phù hợp - Từ vựng và các nguyên tắc chung.