TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
ISO 14050 : 2009
ISO
14050 : 2002
QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Environmental
management - vocabulary
Lời nói đầu
TCVN ISO 14050 : 2009 thay thế
TCVN ISO 14050 : 2000
TCVN ISO 14050 : 2009 hoàn toàn tương đương với
ISO 14050 : 2002.
TCVN ISO 14050 : 2009 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/ TC 207 Hệ thống quản lý môi trường biên
soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này gồm các khái niệm và định
nghĩa được sử dụng trong bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 14000 liên quan đến quản lý môi
trường.
Thông tin liên lạc là quan trọng trong
quá trình áp dụng và điều hành Hệ thống quản lý môi trường. Thông tin liên lạc
sẽ hiệu quả nhất nếu có sự thông hiểu chung với các thuật ngữ được sử dụng.
Nhiều thuật ngữ và định nghĩa về môi
trường xuất hiện từ nhiều khái niệm được phát triển gần đây. Sự tiến hóa dần dần
của các khái niệm môi trường này có nghĩa là thuật ngữ học về môi trường sẽ tiếp
tục phát triển. Mục đích của tiêu chuẩn này là truyền đạt sự thông hiểu các thuật
ngữ đã được sử dụng trong các tiêu chuẩn thuộc bộ TCVN ISO 14000.
Thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn
này được lấy ra từ các tiêu chuẩn sau đây về quản lý môi trường.
TCVN ISO 14001 : 2005 (ISO 14001 :
2004), Hệ thống quản lý môi trường - Quy định và hướng dẫn sử dụng;
TCVN ISO 14004 : 1997 (ISO
14004 : 1996) Hệ thống quản lý môi trường - Hướng dẫn chung về nguyên lý, hệ thống
và các kỹ thuật hỗ trợ;
TCVN ISO 14010 : 1997 (ISO 14010 :
1996), Hướng dẫn đánh giá môi trường - Nguyên tắc chung;
TCVN ISO 14011 : 1997 (ISO 14011 :
1996), Hướng dẫn đánh giá môi trường - Thủ tục đánh giá - Đánh giá hệ thống quản
lý môi trường;
TCVN ISO 14012 : 1997 (ISO 14012 :
1996), Hướng dẫn đánh giá môi trường - Chuẩn cứ trình độ đối với chuyên gia
đánh giá môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN ISO 14021 : 2003 (ISO 14021:
1999), Nhãn môi trường và công bố môi trường - Tự công bố môi trường
(Nhãn môi trường kiểu II).
ISO 14024 : 199S, Nhãn môi trường và
công bố môi trường - Nhãn môi trường
kiểu I - Nguyên tắc
và thủ tục.
TCVN ISO 14025 : 2009 (ISO 14025:
2006), Nhãn môi trường và công bố môi trường - Nhãn môi trường kiểu
III.
TCVN 14040 : 2009 (ISO 14040 : 2006),
Quản lý môi trường - Đánh giá chu trình sống - Nguyên tắc và khuôn khổ.
TCVN ISO 14041 : 2000 (ISO 14041 :
1998), Quản lý môi trường - Đánh giá chu trình sống - Xác định mục tiêu, phạm
vi và phân tích kiểm kê.
ISO 14031 : 1999, Environmental
management - Environmental performance evaluation - Guidelines (Quản lý môi trường
- Đánh giá tính năng môi trường - Hướng dẫn).
ISO 14042 : 2000, Environmental
management - Life cycle assessment - Life cycle impact assessment (Quản lý môi
trường - Đánh giá chu trình sống - Đánh giá tác động của chu trình sống).
ISO 14043 : 2000, Environmental
management - Life cycle
assessment - Life cycle interpretation (Quản lý môi trường - Đánh giá chu trình
sống - Diễn giải chu trình sống).
Trong Phụ lục A bổ sung thêm các thuật
ngữ dùng trong Báo cáo kỹ thuật ISO/TR 14061 : 1998 Thông tin trợ giúp cho tổ
chức lâm nghiệp trong khi sử dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 14001 và TCVN ISO 14004 Hệ
thống quản lý môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng tiêu chuẩn cần lưu ý rằng
việc áp dụng và mô tả những khái niệm này là khác nhau trong cộng đồng thế giới.
Các tài liệu tham khảo trong Phụ lục B không có ý đồ nhằm quảng bá hoặc xác nhận
sử dụng các khái niệm này.
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG -
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Environmental
management - vocabulary
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này gồm những định nghĩa của
các khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý môi trường đã được xuất bản trong bộ
tiêu chuẩn TCVN ISO 14000.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong một số trường hợp, một khái niệm được sử
dụng riêng trong một văn cảnh cụ thể thì trường hợp đó được chỉ ra trong ngoặc đặt
trước định nghĩa.
Nguồn tài liệu liên quan đến thuật ngữ
được đặt trong ngoặc
đối với từng định nghĩa và chú thích. Nếu cùng định nghĩa xuất hiện nhiều hơn một
tài liệu thì tài liệu nêu ra trước tiên là thuật ngữ được lấy ra từ nguồn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Môi trường
Tất cả những thứ bao quanh nơi hoạt động
của một tổ chức (1.4), bao gồm cả không khí, nước, đất, các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, hệ động vật, con người và các mối quan hệ qua
lại của chúng.
CHÚ THÍCH Tất cả những thứ bao quanh
nói đến ở đây là trải rộng từ phạm
vi một tổ chức đến hệ thống toàn cầu.
[TCVN ISO 14001]
1.2. Khía cạnh môi trường
Yếu tố của các hoạt động, sản phẩm hoặc
dịch vụ của một
tổ chức (1.4) mà có thể tương tác với môi trường (1.1).
CHÚ THÍCH Khía cạnh môi trường đáng kể
là một khía cạnh có hoặc có thể có tác động môi trường (1.3) đáng kể.
1.3. Tác động môi trường
Mọi thay đổi đối với môi trường
(1.1), dù là bất lợi hoặc có lợi, toàn bộ hoặc từng phần do các khía cạnh môi
trường của một tổ chức (1.4) gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Tổ chức
Bất kỳ công ty, tập đoàn, hãng, xí
nghiệp, cơ quan có thẩm quyền hoặc viện, hoặc một bộ phận hay kết hợp của
chúng, dù là được tích hợp hay không, công hoặc tư mà có các chức năng và quản trị riêng của
mình.
CHÚ THÍCH Với các tổ chức có nhiều đơn
vị hoạt động, thì mỗi đơn vị hoạt động riêng lẻ cũng có thể được xác định như
là một tổ chức.
[ TCVN ISO 14001]
1.5. Bên hữu quan
Người hoặc nhóm người có sự quan tâm đến
tính năng hoạt động hoặc thành quả của một tổ chức hoặc một hệ thống.
CHÚ THÍCH 1 “Thành quả” gồm cả sản phẩm
và các thỏa thuận ; “hệ thống” gồm cả hệ thống
sản phẩm, nhãn môi trường và hệ thống công bố môi trường.
CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa tổng quát này
không phải được lấy trực tiếp từ nguồn tài liệu nào. Mà khái niệm này được định
nghĩa riêng theo quan điểm tính năng hoạt động môi trường trong TCVN ISO 14001
(cùng với định nghĩa hoàn toàn tương đương trong TCVN ISO 14004 và ISO 14031),
theo quan điểm ghi nhãn môi trường kiểu I trong ISO 14024, công bố môi trường
kiểu III trong TCVN ISO 14025 và đánh giá chu trình sống của sản phẩm trong
TCVN ISO 14040.
Các định nghĩa này là như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14001]
- bất cứ bên nào bị ảnh hưởng bởi một chương
trình ghi nhãn môi trường kiểu I.
[ISO 14024]
- bất cứ bên nào bị ảnh hưởng bởi sự triển
khai và áp dụng một công bố môi trường kiểu III.
[TCVN ISO 14025]
- cá nhân hoặc nhóm người có liên quan đến hoặc
bị ảnh hưởng do kết quả
hoạt động về môi trường của một hệ
thống sản phẩm, hoặc do kết quả của việc đánh giá chu trình sống.
[TCVN ISO 14040]
1.6. Bên thứ ba
Cá nhân hoặc tổ chức được thừa nhận là
độc lập với các bên liên đới khi quan tâm đến vấn đề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO 14024]
CHÚ THÍCH 2 “Bên thứ ba” không ngụ ý nhất thiết phải là một cơ quan
chứng nhận.
[ISO/TR 14025]
1.7. Chứng nhận
Thủ tục mà qua đó một bên thứ ba (1.6)
cấp văn bản đảm bảo
một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ phù hợp với những yêu cầu đã qui định.
[ISO 14024]
1.8. Ngăn ngừa ô nhiễm
Sử dụng các quá trình, biện pháp thực
hành, các vật liệu hoặc sản phẩm để tránh hoặc giảm thiểu hoặc kiểm soát ô nhiễm,
có thể bao gồm tái chế, xử lý,
thay đổi quá trình, cơ chế kiểm soát, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và thay
thế vật liệu.
CHÚ THÍCH Lợi ích tiềm tàng của ngăn
ngừa ô nhiễm là gồm cả việc
giảm các tác động môi trường (1.3) bất lợi, cải thiện hiệu quả và giảm bớt
chi phí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9. Chất thải
Bất cứ thứ gì mà chủ thải hoặc chủ lưu
giữ không còn sử dụng đến nữa và được loại bỏ hoặc thải ra môi trường
(1.1)
[ISO 14021]
CHÚ THÍCH “Chất thải” được định
nghĩa theo quan điểm đánh giá chu trình sống của sản phẩm trong ISO 14040 là: “mọi đầu ra được
thải bỏ từ hệ thống
sản phẩm”.
1.10. Tính minh bạch
Việc trình bày thông tin công khai,
toàn diện và có thể hiểu được.
[ISO 14040]
1.11. Kết quả hoạt động về môi
trường
Kết quả quản lý của một Tổ chức
(1.4) đối với các khía
cạnh môi trường (1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO 14031]
1.11.1. Đánh giá kết
quả hoạt động về môi trường
EPE
Quá trình tạo thuận lợi cho các quyết
định quản lý liên quan đến kết quả hoạt động về môi trường của một tổ chức
(1.4) bằng cách chọn lựa các chỉ thị, thu thập và phân tích dữ liệu, đánh giá
thông tin dựa theo các chuẩn mực kết quả hoạt động về môi trường
(1.11.1.1), báo cáo và thông báo, định kỳ xem xét lại và cải tiến quá trình
này.
[ISO 14031]
1.11.1.1. Chuẩn mực kết
quả hoạt động về môi trường
Mục tiêu môi trường (2.1.2) chỉ
tiêu môi trường (2.1.3) hoặc các kết quả hoạt động về môi trường
(1.11) đã định khác do sự quản lý của Tổ chức (1.4) lập ra và được sử dụng
cho mục đích đánh giá kết
quả hoạt động về môi trường (1.11.1).
[ISO 14031]
1.11.1.2. Chỉ thị điều kiện môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH “Vùng” nói đến ở
đây có thể là bang, tỉnh hoặc nhiều tỉnh trong một quốc gia, một nhóm các quốc gia
trong một châu lục, tùy thuộc vào qui mô của điều kiện môi trường mà Tổ chức
(1.4) chọn lựa để xem xét.
[ISO 14031]
1.11.1.3. Chỉ thị kết
quả hoạt động về môi trường
EPI
Sự thể hiện riêng dùng đưa ra thông
tin về kết quả hoạt động về môi trường (1.11) của một Tổ chức (1.4).
[ISO 14031]
1.11.1.3.1. Chỉ thị về kết
quả quản lý hoạt động
MPI
Chỉ thị kết quả hoạt động về môi trường (1.11.1.3)
đưa ra thông tin về các nỗ lực quản lý có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động về
môi trường (1.11) của một Tổ chức (1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11.1.3.2. Chỉ thị về kết
quả điều hành
OPI
Chỉ thị kết quả hoạt động về môi
trường
(1.11.1.3) đưa ra thông tin về kết quả hoạt động về môi trường (1.11) do
sự điều hành của một Tổ chức (1.4).
[ISO 14031]
2. Thuật ngữ liên
quan đến hệ thống quản lý môi trường
2.1. Hệ thống quản lý môi
trường
EMS
Một phần trong hệ thống quản lý của một
Tổ chức (1.4). bao gồm cơ cấu tổ chức, lập kế hoạch, trách nhiệm, thực hành,
thủ tục, quá trình
và nguồn lực để phát triển, thực
hiện, đạt tới, xác định và duy trì chính
sách môi trường (2.1.1) của tổ chức đó.
[TCVN ISO 14001 (ISO 14001)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyên bố của tổ chức (1.4) về ý
đồ và nguyên tắc liên quan đến kết quả hoạt động về môi trường (2.1.5) tổng
thể mà nó tạo ra khuôn khổ để hành động và để thiết lập các mục tiêu môi trường
(2.1.2) và chỉ tiêu môi trường (2.1.3).
(TCVN ISO 14001 (ISO 14001)]
2.1.2. Mục tiêu môi
trường
Mục đích tổng thể về môi trường, xuất
phát từ chính sách môi trường (2.1.1) mà Tổ chức (1.4) tự đặt ra
cho mình nhằm đạt tới, được lượng hóa khi có thể.
[TCVN ISO 14001 (ISO 14001)]
2.1.3. Chỉ tiêu môi
trường
Yêu cầu hoạt động chi tiết, định lượng
được khi có thể, áp dụng cho toàn bộ một Tổ chức (1.4) hoặc những bộ phận
của Tổ chức, xuất phát từ các mục tiêu môi trường (2.1. 2) cần được
thành lập và đạt được các mục tiêu môi trường.
[TCVN ISO 14001 (ISO 14001)]
2.1.4. Cải tiến liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Quá trình này không nhất thiết
phải được tiến hành đồng thời ở tất
cả các lĩnh vực hoạt động.
[TCVN ISO 14001 (ISO 14001)]
2.1.5. Kết quả hoạt
động về môi trường
Các kết quả có thể đo được của Hệ
thống quản lý môi trường (2.1) liên quan đến sự quản lý các khía cạnh
môi trường (1.2) của một
Tổ chức (1.4) dựa trên chính sách môi trường (2.1.1), mục tiêu
môi trường (2.1.2) và chỉ tiêu môi trường (2.1.3)
[TCVN ISO 14001 (ISO 14001)]
3. Thuật ngữ liên
quan đến đánh giá
3.1. Đánh giá môi trường
Quá trình kiểm tra xác nhận một cách
có hệ thống và được lập thành văn bản, nhằm thu thập và đánh giá một cách khách
quan các bằng chứng đánh giá (3.4) để xác định xem những hoạt
động, sự kiện, điều kiện, hệ thống quản lý, hoặc thông tin về các vấn đề này có
phù hợp với chuẩn mực đánh giá (3.3) hay không, và thông báo các kết quả của
quá trình này cho khách hàng.
[TCVN ISO 14010]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình kiểm tra xác nhận một cách
có hệ
thống
và được lập
thành
văn bản, nhằm
thu
thập và đánh
giá
một cách khách quan các bằng chứng đánh giá (3.4) để xác định xem hệ
thống quản lý môi trường (2.1) của một tổ chức có phù hợp với chuẩn mực
đánh giá hệ thống quản lý môi trường hay không, và thông báo các kết quả của
quá trình này cho khách hàng.
[TCVN ISO 14011]
3.1.2. Đánh giá hệ
thống quản lý môi trường
Quá trình <đánh giá nội bộ> một
cách có hệ
thống , độc lập và được lập
thành văn bản, nhằm thu thập các bằng chứng đánh giá (3.4) và đánh
giá
chúng một cách
khách quan để xác định mức độ thực hiện các chuẩn mực đánh
giá (3.3) hệ thống quản lý môi trường (2.1) do Tổ chức (1.4)
thiết lập
[TCVN ISO 14001 (ISO 14001)]
3.2. Đối tượng
Hoạt động, sự kiện, điều kiện, hệ thống
quản lý môi trường đã qui định, và/hoặc thông tin về những đối tượng đó.
[TCVN ISO 14010]
3.3. Chuẩn mực đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích Các yêu cầu có thể bao gồm
các tiêu chuẩn, hướng dẫn, các yêu cầu về tổ chức cụ thể và các yêu cầu về pháp
luật hoặc các yêu cầu quản lý, và cũng không giới hạn chỉ các yêu cầu này.
[TCVN ISO 14010]
3.4. Bằng chứng đánh giá
Các thông tin, hồ sơ hoặc công bố có
thể kiểm tra xác nhận được về một sự kiện.
CHÚ THÍCH 1 Bằng chứng đánh giá có thể
là định tính hoặc định
lượng, được chuyên gia đánh giá sử dụng để xác định xem chuẩn mực đánh giá (3.3) có được
thỏa mãn hay không.
CHÚ THÍCH 2 Bằng chứng cớ đánh giá
thông thường được dựa trên các cuộc phỏng vấn, xem xét tài liệu,
quan sát các hoạt động và điều kiện, kết quả các phép đo và thử nghiệm hiện có
hoặc các phương tiện khác trong phạm vi đánh giá.
[TCVN ISO 14010]
3.5. Phát hiện khi đánh
giá
Kết quả của việc so sánh và đánh giá
các bằng chứng đánh giá (3.4) thu thập được với các chuẩn mực đánh
giá (3.3) đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14010]
3.6. Kết luận đánh giá
Quan điểm hoặc sự phán xét mang tính
chuyên môn của một chuyên gia đánh giá về đối tượng (3.2) đánh
giá, dựa trên các phát hiện khi đánh giá (3.5).
3.7. Bên được đánh giá
Tổ chức (1.4) được đánh giá.
[TCVN ISO 14010]
3.8. Khách hàng đánh giá
Tổ chức (1.4) đặt
hàng đánh giá.
CHÚ THÍCH 1 Khách hàng có thể là bên được đánh
giá
(3.7) hoặc bất kỳ tổ
chức nào có quyền về mặt pháp
lý hoặc hợp đồng để đặt hàng một cuộc
đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Trong TCVN ISO 14010, thuật
ngữ “khách hàng” được sử dụng
thay cho “khách hàng
đánh giá”.
3.9. Đoàn đánh giá
Nhóm chuyên gia đánh giá hoặc một
chuyên gia đánh giá được chỉ định thực hiện một cuộc đánh giá đã định.
CHÚ THÍCH 1 Đoàn đánh giá cũng có thể
gồm cả các chuyên gia kỹ thuật và các chuyên gia đánh giá tập sự;
CHÚ THÍCH 2 Một trong những chuyên gia
của đoàn đánh giá thực hiện chức năng trưởng chuyên gia đánh giá.
CHÚ THÍCH 3 Dựa theo TCVN ISO 14010
3.9.1. Chuyên gia đánh giá môi
trường
Người đủ trình độ để thực hiện các cuộc
đánh giá môi trường (3.1).
[TCVN ISO 14010]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người có đủ trình độ để quản lý và thực
hiện các cuộc đánh giá môi trường (3.1).
3.9.3. Chuyên gia kỹ
thuật
Người “đánh giá” đóng góp hiểu
biết hoặc kiến thức chuyên môn cụ thể cho đoàn đánh giá (3.9), nhưng không
tham gia như một chuyên gia đánh giá.
4. Thuật ngữ liên
quan đến hệ thống sản phẩm
4.1. Hệ thống sản
phẩm
Tập hợp của các đơn vị quá trình
(4.3) được kết nối với nhau về mặt nguyên liệu và năng lượng để thực hiện một
hoặc nhiều chức năng xác định
CHÚ THÍCH 1 Cho mục đích đánh giá chu
trình sống, thuật ngữ “sản phẩm” được sử dụng
không chỉ với hệ thống
sản phẩm mà còn cả với các hệ thống dịch vụ.
CHÚ THÍCH 2 Dựa theo TCVN ISO 14010
4.2. Sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14021]
4.2.1. Sản phẩm
trung gian
Đầu vào (4.12) hoặc đầu
ra (4.13) từ một đơn vị quá trình (4.3) yêu cầu phải có sự biến đổi tiếp theo
[TCVN ISO 14041]
4.2.2. Sản phẩm đồng
hành
Hai hoặc nhiều sản phẩm bất kỳ cùng được
sản xuất ra từ một đơn vị quá trình (4.3).
[TCVN ISO 14041]
4.2.3. Bao bì
Vật liệu được sử dụng để bảo vệ hoặc
chứa đựng một sản phẩm trong quá trình vận chuyển, lưu kho, marketing hoặc sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Dựa theo TCVN ISO 14021
4.2.4. Sản phẩm cuối
cùng
Sản phẩm (4.2) không yêu cầu
phải biến đổi bổ sung trước khi sử dụng
[TCVN ISO 14041]
4.3. Đơn vị quá trình
Phần nhỏ nhất của hệ thống sản phẩm
(4.1) mà từ đó dữ liệu được thu thập khi thực hiện một cuộc đánh giá vòng đời
của sản phẩm (5.3)
[TCVN ISO 14040]
4.4. Đơn vị chức năng
Đặc tính định lượng của một hệ thống
sản phẩm (4.1) để sử dụng như một đơn vị chuẩn trong một cuộc nghiên cứu đánh
giá vòng đời của sản phẩm (5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Ranh giới hệ thống
Phân giới giữa một hệ thống sản phẩm
(4.1) và môi trường (1.1) hoặc với các hệ thống sản phẩm khác
[TCVN ISO 14040]
4.6. Sự phân định
Việc phân tách các dòng đầu
vào (4.12) và đầu ra (4.13) của một đơn vị quá trình (4.3)
theo hệ thống sản phẩm (4.1) được nghiên cứu
[TCVN ISO 14040]
4.7. Dòng cơ bản
Vật liệu hoặc năng lượng đầu vào đi
vào trong hệ thống đang được nghiên cứu, đã được khai thác từ môi trường (1.1) nhưng
trước đó chưa bị con người làm biến đổi
CHÚ THÍCH Theo TCVN ISO 14040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu hoặc năng lượng đầu ra đi ra
khỏi hệ thống đang được nghiên cứu, được thải bỏ vào môi trường (1.1) nhưng
sau đó không bị con người làm biến đổi
CHÚ THÍCH Theo TCVN ISO 14040
4.9. Nguyên liệu thô
Vật liệu chính hoặc vật liệu phụ được
sử dụng để sản xuất ra
một sản phẩm (4.2).
4.10. Dòng năng lượng
Đầu vào (4.12) hoặc đầu
ra (4.13) từ một đơn vị quá trình (4.3) hoặc hệ thống sản phẩm
(4.1), được tính theo đơn vị năng lượng
CHÚ THÍCH Dòng năng lượng được đưa vào
có thể được gọi là đầu vào năng lượng; dòng năng lượng được đưa ra có thể được
gọi là đầu ra năng lượng;
[TCVN ISO 14041]
4.10.1. Năng lượng
tích trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Năng lượng tích trữ được thể
hiện theo nhiệt trị cao hoặc nhiệt trị thấp
[TCVN ISO 14041]
4.10.2. Năng lượng của
quá trình
Năng lượng đầu vào cần thiết cho một đơn
vị quá trình (4.3) để vận hành quá trình đó hoặc thiết bị bên trong quá
trình này, nhưng không bao gồm năng lượng đầu vào dùng để sản xuất và để phân
phối năng lượng đó
[TCVN ISO 14041]
4.11. Dòng chuẩn
Số đo của những đầu ra (4.13) cần
biết, đi ra từ các quá trình trong một hệ thống sản phẩm (4.1) đã cho được
yêu cầu dùng để thực hiện chức năng do đơn vị chức năng (4.4) đó thể hiện.
[TCVN ISO 14041]
4.12. Đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Vật liệu có thể bao gồm cả nguyên
liệu thô (4.9) và sản phẩm (4.2)
[TCVN ISO 14040]
4.12.1. Đầu vào phụ
trợ
Nguyên liệu đầu vào được sử dụng cho đơn
vị quá trình (4.3) để sản xuất sản phẩm, nhưng không cấu thành nên một phần của sản phẩm
đó.
VÍ DỤ Chất xúc tác
[TCVN ISO 14041]
4.13. Đầu ra
Vật liệu hoặc năng lượng ra khỏi một đơn
vị quá trình (4.3).
CHÚ THÍCH Vật liệu có thể bao gồm
cả nguyên liệu thô (4.9), sản phẩm trung gian (4.2.1), sản phẩm
(4.2), khí thải và chất
thải (1.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.1. Phát thải nhất
thời
Sự phát thải không kiểm soát vào không
khí, nước hoặc đất đai.
VÍ DỤ Vật liệu được thải ra từ một bộ
đường ống.
[TCVN ISO 14041]
5. Thuật ngữ liên
quan đến đánh giá vòng đời của sản phẩm
5.1. Vòng đời của sản phẩm
Các giai đoạn liên tiếp và gắn liền với
nhau của một hệ thống sản phẩm (4.1), từ việc thu thập nguyên liệu thô
hoặc tài nguyên thiên nhiên đến việc thải bỏ cuối cùng.
[TCVN ISO 14040]
5.2. Bên thực hiện đánh
giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14040]
5.3. Đánh giá vòng đời của
sản phẩm
LCA
Thu thập và đánh giá đầu vào
(4.12), đầu ra (4.13) và các tác động môi trường (1.3) tiềm ẩn
của một hệ thống sản phẩm (4.1) suốt vòng
đời của sản phẩm (5.1). [TCVN
ISO 14040]
5.3.1. Phân tích kiểm
kê vòng đời của sản phẩm
Giai đoạn đánh giá vòng đời của sản
phẩm (5.3) cho một hệ thống sản phẩm (4.1) được định trước, bao gồm
việc thu thập và lượng hóa các đầu vào (4.12) và đầu ra (4.13) suốt
chu trình sống của nó
[TCVN ISO 14040]
5.3.1.1. Kết quả kiểm
kê vòng đời của sản phẩm
Kết quả LCI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO 14042]
5.3.1.2. Chất lượng dữ
liệu
Các đặc tính của dữ liệu mà đặc tính
đó liên quan đến khả năng của chúng để thỏa mãn các yêu cầu đã công bố
[TCVN ISO 14041]
5.3.1.3. Phân tích độ
không đảm bảo
Qui trình có hệ thống để tìm hiểu và
lượng hóa độ không đảm bảo của kết quả phân tích kiểm kê chu trình sống do vì
các tác động tích lũy của độ không đảm bảo đầu vào và tính thay đổi của dữ liệu.
CHÚ THÍCH Các giải hoặc phân bố xác suất
được sử dụng để xác định độ không đảm bảo trong các kết quả.
[TCVN ISO 14041]
5.3.1.4. Phân tích độ
nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14041]
5.3.2. Đánh giá tác
động chu trình sống
LCIA
Một giai đoạn của đánh giá vòng đời
của sản phẩm (5.3), nhằm để hiểu và ước lượng qui mô, ý nghĩa của những tác
động môi trường (1.3) tiềm ẩn
của một hệ thống sản phẩm (4.1)
[TCVN ISO 14040]
5.3.2.1. Phạm trù tác
động
Loại tác động đại diện cho vấn đề môi
trường được quan tâm trong đó kết quả kiểm kê vòng đời của sản phẩm
(5.3.1.1) được hướng vào.
[TCVN ISO 14042]
5.3.2.1.1. Chỉ thị phạm
trù tác động của vòng đời của sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14042]
5.3.2.2. Hệ số đặc
tính
Hệ số được rút ra từ một mô hình áp dụng
để chuyển đổi kết quả LCI (5.3.1.1) thành đơn vị thông dụng của chỉ
thị phạm trù tác động của vòng đời của sản phẩm (5.3.2.1.1).
[TCVN ISO 14042]
5.3.2.3. Cơ chế môi
trường
Hệ thống của những quá trình vật lý,
hóa học và sinh học ứng dụng cho một phạm trù tác động đã biết, liên kết kết
quả LCI (5.3.1.1) với chỉ thị phạm trù tác động của vòng đời của sản phẩm
(5.3.2.1.1) và điểm kết thúc của phạm trù (5.3.2.4)
[TCVN ISO 14042]
5.3.2.4. Điểm kết thúc
của phạm trù
Thuộc tính hoặc khía cạnh của môi trường
tự nhiên, của sức khỏe con người hoặc tài nguyên, nhận biết ra một vấn đề môi
trường được quan tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Diễn giải chu
trình sống
Giai đoạn của đánh giá vòng đời của
sản phẩm (5.3) trong đó các phát hiện của phân tích kiểm kê hoặc của đánh
giá tác động, hoặc cả hai, được kết hợp một cách nhất quán với mục tiêu và phạm
vi đã xác định để đạt đến các kết luận và kiến nghị.
[TCVN ISO 14040]
5.3.3.1. Kiểm tra tính
nhất quán
Quá trình kiểm tra xác nhận rằng các
giả thiết, phương pháp và các dữ liệu là được áp dụng một cách nhất quán trong
suốt quá trình nghiên cứu và phù hợp với mục tiêu và phạm vi xác định.
CHÚ THÍCH Kiểm tra tính nhất quán cần
phải được tiến hành trước khi đưa ra các kết luận
[ISO 14043]
5.3.3.2. Kiểm tra độ
nhạy
Quá trình kiểm tra xác nhận rằng thông
tin thu thập được từ phân tích độ nhạy (5.3.1.4) là thích đáng để đưa ra
các kết luận và kiến nghị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3. Kiểm tra tính
trọn vẹn
Quá trình kiểm tra xác nhận xem thông
tin từ các giai đoạn theo tuần tự của cuộc đánh giá vòng đời của sản phẩm (5.3) hoặc
phân tích kiểm kê vòng đời của sản phẩm (5.3.1) là đủ để đưa ra các kết luận phù hợp
với mục tiêu và phạm vi xác định.
[ISO 14043]
5.3.4. Xác nhận so
sánh
Công bố về môi trường liên
quan đến tính chất trội hơn hoặc tương đương của một sản phẩm so với sản phẩm cạnh
tranh có cùng chức năng.
[TCVN ISO 14040]
6. Thuật ngữ liên
quan đến công bố và ghi nhãn môi trường
6.1. Công bố về môi
trường
Phát biểu bằng lời, bằng biểu tượng hoặc
hình vẽ minh họa chỉ ra một khía cạnh môi trường (1.2) nào đó của một sản
phẩm (4.2), của một thành phần hoặc của bao bì (4.2.3) sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14021]
6.1.1. Nhãn môi trường
Công bố về môi trường
Sự công bố chỉ ra các khía
cạnh môi trường (1.2) của một sản phẩm (4.2) hoặc dịch vụ
[TCVN ISO 14020]
6.1.2. Công bố về môi
trường có giới hạn
Công bố về môi trường (6.1) có kèm theo phần giải thích (6.1.4) để
mô tả các giới hạn
của công bố đó
[TCVN ISO 14021]
6.1.3. Sự kiểm tra
xác nhận công bố về môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14021]
6.1.4. Phần giải
thích
Bất kỳ sự giải thích cần thiết nào được
đưa ra để giúp cho khách hàng, khách hàng tiềm năng hoặc người sử dụng
sản phẩm (4.2) hiểu được đầy đủ một công bố về môi trường (6.1).
[TCVN ISO 14021]
6.2. Chương trình ghi nhãn
môi trường kiểu I
Chương trình tự nguyên và dựa theo các
chuẩn mực của bên thứ ba, được bên thứ ba cấp giấy phép cho sử dụng nhãn môi trường (6.1.1) trên
sản phẩm (4.2), để chỉ ra tính thân thiện toàn diện với môi trường của một
sản phẩm thuộc trong một chủng loại sản phẩm (6.2.1) cụ thể trên cơ sở xem xét vòng
đời của sản phẩm (5.1).
[TCVN ISO 14024]
6.2.1. Chủng loại sản phẩm
Nhóm sản phẩm (4.2) có chức
năng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1. Phù hợp về mục
đích
Khả năng của một sản phẩm, quá trình
hoặc dịch vụ, đáp ứng một
mục đích đã được xác định trong những điều kiện cụ thể.
[TCVN ISO 14024]
6.2.1.2. Đặc tính chức
năng của sản phẩm
Thuộc tính hoặc đặc trưng trong tính
năng vận hành và sử dụng của một sản phẩm (4.2).
[TCVN ISO 14024]
6.2.1.3. Chuẩn mực môi
trường của sản phẩm (product environmental criteria)
Những yêu cầu về môi trường mà sản
phẩm (4.2) cần phải thỏa mãn để được cấp nhãn môi trường (6.1.1)
[TCVN ISO 14024]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan thuộc bên thứ ba và các đại diện
của nó, thực hiện chương trình ghi nhãn môi trường kiểu I (6.2).
[TCVN ISO 14024]
6.3. Tự công bố về môi trường
Công bố về môi trường (6.1) do các
nhà máy, hãng nhập khẩu, hãng phân phối sản phẩm, các nhà bán lẻ hoặc bất cứ ai
có lợi ích từ công bố về môi trường thực hiện mà không có sự chứng nhận của bên
thứ ba độc lập.
CHÚ THÍCH Tự công bố về môi trường
cũng còn được gọi là “ghi nhãn môi trường
kiểu II”
(TCVN ISO 14021]
6.4. Công bố về môi trường
kiểu III
Dữ liệu môi trường đã được định lượng cho
một sản phẩm với các loại thông số đã được thiết lập trước dựa theo bộ tiêu chuẩn
TCVN ISO 14040, nhưng không loại trừ thông tin môi trường bổ sung được đưa ra
trong khuôn khổ một Chương trình công bố về môi trường kiểu III
[TCVN ISO 14025]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình tự nguyện, qua một đó ngành
công nghiệp hoặc một cơ quan độc lập biên soạn ra một Công bố về môi trường kiểu
III, đặt ra các yêu cầu tối thiểu, lựa chọn các loại thông số, xác định rõ
mối quan hệ của các bên thứ ba và hình thức thông báo ra bên ngoài.
[TCVN ISO 14025]
6.5. Khả năng năng
cấp
Đặc tính của một sản phẩm
(4.2) cho phép các môdul hoặc các bộ phận của nó nâng cấp được
hoặc thay thế được một cách riêng rẽ mà không cần thay thế toàn bộ sản phẩm.
[TCVN ISO 14021]
6.6. Phân định nguyên vật
liệu
Các từ ngữ, con số hoặc biểu tượng được
dùng để ấn định cho thành phần cấu tạo của một sản phẩm hoặc bao bì
(4.2.3).
CHÚ THÍCH Một biểu tượng phân định nguyên vật liệu
không được coi là một công bố về môi trường
[TCVN ISO 14021]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Các thuật ngữ và định nghĩa bổ sung từ Báo
cáo kỹ thuật ISO/TR 14061
A.1. Rừng
Nói chung, là một quần xã thực vật
với cây và thực vật thân gỗ chiếm ưu thế cùng phát triển, đất đai, hệ thực vật
và hệ động vật, mối quan hệ giữa chúng trong quần xã được coi là
các nguồn tài nguyên và giá trị của quần xã đó.
CHÚ THÍCH Trên toàn thế giới, rừng là
rất khác nhau do khí hậu, đất, lịch sử và văn hóa của từng nước cụ thể. Rất nhiều nước
có định nghĩa về rừng được đưa vào trong các văn bản pháp lý.
A.2. Nguyên lý, chuẩn mực
và chỉ thị
Các sáng kiến quốc tế, quốc gia và
thành phần tư nhân, bất luận chính phủ hay phi chính phủ, đưa ra một khuôn khổ
sắp xếp theo thứ bậc chung kể cả “Nguyên lý, chuẩn mực và chỉ thị” để đánh giá
tiến trình theo hướng đạt được sự quản lý rừng bền vững (SFM).
CHÚ THÍCH 1 Trong một vài sáng kiến,
các nguyên lý được cho là nằm trong chuẩn mực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Nguyên lý
Các nguyên tắc cơ bản dùng làm cơ sở
cho lý do và hành động.
CHÚ THÍCH Các nguyên lý là các yếu tố rõ ràng
của một mục tiêu như SFM
A.4. Chuẩn mực
Các đặc tính được cho là
quan trọng, dùng để đánh giá thành công hoặc thất bại.
CHÚ THÍCH Vai trò của chuẩn mực là đặc
tính hóa hoặc
xác định ra các thành phần cốt lõi hoặc tập hợp các điều kiện hoặc quá trình, qua đó
có thể đánh giá được sự quản lý rừng bền vững
[Nguồn: Hội thảo liên chính phủ về Chuẩn
mực và Chỉ thị đối với SFM (ISCI)].
A.5. Chỉ thị
Các biện pháp định tính, định lượng hoặc
mô tả mà khi được định kỳ đánh giá và quan trắc thì chỉ ra được
chiều hướng của sự thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Phát triển bền vững
Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của
hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thỏa mãn các nhu cầu của các thế hệ
tương lai. [Nguồn: Báo cáo của Brundtland].
A.7. Quản lý rừng bền vững
CHÚ THÍCH Trong khi khái niệm SFM có
được sự đồng ý rộng rãi
thì có nhiều
phương án định nghĩa đã được đưa ra trong các sáng kiến khác nhau của quốc gia
và quốc tế. Hai định nghĩa về SFM được đưa ra đây để sao cho người sử dụng Báo
cáo kỹ thuật này có thể hiểu được phạm vi của khái niệm và cách thức mà người ở hai vùng
khác nhau của thế giới đã định nghĩa nó.
A.7.1. Quản lý rừng
bền vững
SFM
Quá trình quản lý đất đai rừng lâu bền
để thu được một hoặc nhiều hơn các mục tiêu quản lý đã xác định rõ về sản xuất
liên tục các dòng sản phẩm và dịch vụ nghề rừng mong muốn, không làm giảm thái
quá các giá trị vốn có và năng suất trong tương lai của rừng, không tạo ra các ảnh
hưởng không mong muốn quá mức lên môi trường xã hội và vật chất. [Nguồn: Tổ chức
quốc tế về gỗ nhiệt đới].
A.7.2. Quản lý rừng
bền vững
(sustainable forest
management)
SFM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Nguồn: Pan- European (helsinki)
Process]
Phụ lục B
(tham khảo)
Bổ sung các khái niệm có thể thường gặp trong cộng đồng
quốc tế về môi trường
B.1. Kỹ thuật sẵn
có tốt nhất
[1] Hướng dẫn của EU 96/61/EEC (24/9/1996)
liên quan đến phòng ngừa và kiểm soát tổng thể ô nhiễm, Điều 2 (11).
[2] Kiến nghị của Hội đồng OECP,
tháng 5/1972, Môi trường và Nền kinh tế, Nguyên tắc đường hướng liên quan đến
phương diện kinh tế quốc tế của chính sách môi trường.
[3] Công ước Bảo vệ môi trường biển vùng
Đông Bắc Đại Tây Dương, Pari, ngày 22/09/1992, Điều 2, 3(b) và Sửa
đổi số 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Dowing, RJ, Hehelingh, J-P và de
met, P.A.M, 1993. Tính toán và bản đồ hóa các vùng chịu tải tới hạn ở Châu Âu.
Báo cáo hiện trạng, 1993.
B.3. Nguyên tắc
phòng ngừa
[1] TCVN ISO 14004 : 2005 (ISO 14004 :
2004) Hệ thống quản lý môi trường. Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật
hỗ trợ. Phụ lục A, nguyên tắc 15.
[2] Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển,
nguyên tắc số 15.
[3] Công ước về bảo vệ môi trường biển
vùng Đông Bắc Đại tây dương, Pari, 22/09/1992, Điều 2, Mục 2 (a).
B.4. Nguyên tắc
“người gây ô nhiễm phải trả tiền”
[1] TCVN ISO 14004 : 1997 (ISO 14004 :
1996) Hệ thống quản lý môi trường - Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và
kỹ thuật hỗ trợ. Phụ lục A, nguyên tắc số 16.
[2] Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển,
nguyên tắc số 16.
[3] Công ước về bảo vệ môi trường vùng biển
Đông Bắc Đại Tây Dương. Pari, 22/09/1992, Điều 2, Mục 2 (b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Ô nhiễm
[1] Hướng dẫn của EU, 96/61/EEC
(24/09/1996) liên quan đến phòng ngừa và kiểm soát tổng thể ô nhiễm,
Điều 2 (11).
[2] Liên nhóm chuyên gia IMO/UNESCO/ WMO/
IAEA/ UN/UNEP về các khía cạnh khoa học của ô nhiễm biển (GESAMP).
[3] Công ước về Bảo vệ môi trường vùng biển
Đông bắc Đại Tây Dương. Pari, 22/09/1992. Điều 1. Mục (d).
[4] Công ước về Bảo vệ môi trường biển
vùng Biển Bantic, 1992 (Công ước Helsinki), Điều 2, Mục 1.
B.6. Phát triển bền vững
[1] Tương lai chung của chúng ta: Báo cáo
do Ủy ban thế giới
về Môi trường
và
Phát triển công bố (Báo cáo Bundtland).
[2] “Châu Mỹ bền vững: Đồng thuận mới
vì sự Thịnh vượng, Cơ hội và Môi trường trong lành cho Tương lai”, Hội đồng chủ
tịch về phát triển bền vững 02/1996.
[3] Hướng về sự bền vững, Chương trình
hành động và chính sách của Châu Âu liên quan đến môi trường và sự
phát triển bền vững. Quyển II, EU, 03/27/1992.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 10241 :
1992, International terminology standards - Preparation and layout
[2] ISO/IEC Guide 2: 1996,
Standardization and related activities - General vocabulary