TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9864:2013
ISO 4385:1981
Ổ TRƯỢT - THỬ NÉN VẬT LIỆU Ổ KIM LOẠI
Plain
bearings - Compression testing of metallic bearing materials
Lời nói đầu
TCVN 9864:2013 hoàn toàn
tương đương ISO 4385:1981.
TCVN 9864:2013 do Viện Nghiên
cứu Cơ Khí - Bộ Công Thương biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plain
bearings - Compression testing of metallic bearing materials
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thử nén vật liệu ổ kim loại.
Thử nén trong tiêu chuẩn này là xác
định ứng xử giữa vật liệu kim loại và tải trọng nén dọc trục phân bố đều trên
mặt cắt ngang. Muốn vậy, một mẫu hình trụ có mặt cắt ngang ban đầu So
sẽ chịu lực nén tăng chậm và liên tục. Phải đo lực nén này.
2. Thuật ngữ và
định nghĩa
2.1. Ứng suất nén (ứng suất nén
danh nghĩa), sd
(compressive stress (nominal compressive stress), sd)
Tại thời điểm bất kỳ khi thử nén,
là tỷ số của lực nén F và diện tích mặt cắt ngang ban đầu So:
sd = ...(1)
2.2. Độ bền nén sdB (compressive
strength)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sdB = ...(2)
Nếu không xuất hiện vết nứt, việc
thử tiếp tục thực hiện đến khi đạt độ nén tổng εdt. Khi đó, độ bền
nén sdB là tỉ số giữa lực
nén F tương ứng với độ nén tổng này và diện tích mặt cắt ngang ban đầu So;
ví dụ, tại độ nén tổng đã cho 50%:
sd50 = ...(3)
CHÚ THÍCH: Độ nén tổng đã cho không
vượt quá 50%.
2.3. Giới hạn độ nén (compressive
limits)
Các tỉ số giữa các lực nén F tương
ứng với độ nén nhỏ không tỉ lệ (£ 2%) εdB
hoặc với độ nén bền lâu εdr và diện tích mặt cắt ngang ban đầu So.
Các giới hạn độ nén được qui định.
2.3.1. Giới hạn độ nén 0,2%, sd0,2 (compressive limit 0,2%, sd0,2)
Giới hạn tương ứng với độ nén không
tỉ lệ hoặc độ nén dư 0,2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp vật liệu kim loại
có đường cong ứng suất nén - nén liên tục, giới hạn nén 0,2% được xác định thay
cho điểm chảy nén (xem 2.4).
2.3.2. Giới hạn độ nén 2%, sd2 (compression limit 2%, sd2)
Giới hạn tương ứng với độ nén không
tỉ lệ hoặc độ nén bền lâu 2%.
sd2 = ...
(5)
2.4. Điểm cháy nén tự nhiên, sdF (natural compressvie yield
point sdF)
Tỉ số của lực nén FF
(khi đường cong ứng suất nén - nén bắt đầu tăng không ổn định đồng thời với sự
xuất hiện nén bền lâu không thấy rõ) và diện tích mặt cắt ngang ban đầu So.
sdF = ...
(6)
2.5. Sai lệch chiều dài, ∆Ld
(differential length, ∆Ld)
Tại thời điểm thử bất kỳ, là sai
khác giữa chiều dài đo ban đầu Lo và chiều dài đo được thực tế L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ∆Ld chia cho chiều
dài đo ban đầu Lo, kết quả là độ nén εd biểu thị ở dạng
phần trăm
....
(8)
Các ký hiệu εde, εdp,
εdr hoặc εdt, được dùng sẽ tương ứng với trạng thái đàn
hồi, không tỉ lệ, bền lâu hoặc độ nén tổng.
2.6. Nén phá hủy (hoặc nén khi
có vết nứt đầu tiên) εdB (fracture compression (or compression
at the first crack) εdB)
Tỉ số giữa sai lệch chiều dài ∆LdB
sau khi phá hủy hoặc khi xuất hiện vết nứt đầu tiên trong mẫu và chiều dài đo
được ban đầu Lo, biểu thị theo phần trăm:
...(9)
2.7. Thay đổi diện tích, ∆Sd
(change in area, ∆Sd):
Tại thời điểm thử bất kỳ, là hiệu
số giữa diện tích mặt cắt ngang lớn nhất S và diện tích mặt cắt ngang ban đầu So
của mẫu.
∆Sd
= S - So ...(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
(11)
2.8. Độ lớn tương đối của mặt
cắt ngang khi phá hủy (bắt đầu phá hủy) ψdB (relative
enlargement of the fracture cross-section (fracture bulging) ψdB)
Tỉ số giữa diện tích mặt cắt ngang
lớn nhất ∆SdB sau vết nứt đầu tiên của mẫu xuất hiện và diện tích
mặt cắt ngang ban đầu So, biểu thị bằng phần trăm.
...(12)
Nếu các vết phá hủy mẫu xuất hiện
vết nứt đầu tiên, khi mà độ lớn tương đối của mặt cắt ngang phá hủy không thể
xác định được.
3. Thiết bị thử
Việc thử phải được tiến hành trên
máy thử nén.
Các tấm chịu áp lực phải phẳng và
bề mặt được nghiền phải có độ cứng Rockwell nhỏ nhất là 60 HRC.
Sai lệch chiều dài có thể xác định
bằng cách đo mẫu hoặc đo khoảng cách giữa hai tấm chịu áp lực. Phương pháp xác
định sai lệch chiều dài phải chỉ ra trong báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu hình trụ được sử dụng. Tỉ
số giữa chiều cao ho và đường kính do của mẫu là:
= 1 ...
(13)
Ưu tiên mẫu có đường kính 20 mm và
được gia công cơ khí hoàn chỉnh. Các mặt đầu mẫu được mài bóng hoặc vê tròn.
Chúng phải song song và vuông góc với đường trục mẫu. Các bề mặt sinh cũng phải
được mài bóng hoặc nghiền.
5. Tiến hành
thử
Trước khi bắt đầu thử, đường kính do
và chiều dài ho của mẫu phải được đo đến độ chính xác 0,1 mm.
Mẫu phải được định tâm trên máy thử
nén hoặc thiết bị tạo áp suất. Nếu có thể, khoảng cách giữa trục mẫu và đường
đặt lực không vượt quá 0,5 mm.
Trước mỗi lần thử, cả hai tấm đặt
áp suất phải được bôi trơn lớp mỡ mỏng, ví dụ keo đông dầu khí.
5.1. Xác định độ bền nén
Với tốc độ tăng ứng suất bằng
khoảng 30 MPa/s, nén mẫu đến phá hỏng, vết nứt đầu tiên xuất hiện hoặc đạt đến
độ nén tổng đã cho εdt. Đo lực yêu cầu và theo các công thức (2)
hoặc (3), xác định độ bền nén. Đường cong ứng suất - độ nén được xây dựng. Đo
độ nén đến độ chính xác 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi thử nén, phải đo liên tục
sai lệch chiều dài bằng thiết bị đo cố định với mẫu (ví dụ về xác định giới hạn
nén 0,2%), tăng liên tục tải trọng đặt vào mẫu để tăng ứng suất với tốc độ lớn
nhất 30 MPa/s, cho đến khi đạt được độ lệch chiều dài không tỉ lệ tương ứng với
giới hạn nén được xác định. Sau đó, tháo thiết bị đo ra khỏi mẫu. Tiếp tục thử
nén theo 5.1.
Thiết bị đo phải cho phép xác định
được sai lệch chiều dài không tỉ lệ, phù hợp với việc nén ở giới hạn nén yêu
cầu đến độ chính xác 0,01 mm hoặc 10%, lấy giá trị lớn hơn.
Xác định ứng suất phù hợp với độ
nén không tỉ lệ đối với giới hạn nén yêu cầu trên cơ sở nén - ứng suất nén.
Muốn vậy, ví dụ, trong trường hợp giới hạn nén 0,2%, vẽ đường thẳng trong biểu
đồ nén - ứng suất nén tại khoảng cách nén 0,2%, song song với đường thẳng Hook
(xem Hình 1). Tọa độ của điểm giao với đường cong nén - ứng suất nén là giới
hạn 0,2% yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Nếu đường cong nén - ứng
suất nén được vẽ khi dùng các điểm đo riêng, phải sử dụng tối thiểu 10 điểm gần
đều nhau phân bố trong vùng ứng suất.
Nếu đường thẳng Hook trong biểu đồ
nén - ứng suất nén quá ngắn mà đường song song không thể vẽ được với đủ độ
chính xác, khi đó lưu ý rằng tải trọng được tháo khỏi mẫu sau khi đã đạt được
giới hạn nén và sau rồi được đặt trở lại. Vẽ đường song song với đường tâm của
chu kỳ trễ (xem Hình 2). Trong báo cáo thử, phải chỉ ra được phương pháp này
dùng để xác định giới hạn nén.
5.3. Xác định giới hạn nén bằng
tăng lực dần dần
Đặt tải trọng tăng dần dần vào mẫu
trong 30s. Sau khi bỏ lực hoặc giảm lực đến lực đặt trước, đo sai lệch chiều
dài bền vững. Vẽ đường cong nén - ứng suất nén trên cơ sở các trị số đo được
này. Các giới hạn nén tương ứng nhận được từ đường cong này. Sai lệch chiều dài
bền vững có thể đo được:
a) là thay đổi chiều cao của mẫu
sau khi dỡ lực và tháo mẫu khỏi máy thử nén;
b) bằng thiết bị đo sai lệch chiều
dài cố định với mẫu sau khi giảm lực đến lực đặt trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Như 5.3 ở trên, mẫu phải
được định tâm phù hợp với điều 5, khi được lắp lại trên máy thử nén.
CHÚ THÍCH: Biểu đồ không theo tỉ
lệ.
Hình
1 - Xác định giới hạn nén 0,2% sd0,2
khi dùng đường thẳng song song với đường thẳng Hook ở khoảng cách độ nén 0,2%
CHÚ THÍCH: Biểu đồ không theo tỉ
lệ.
Hình
1 - Xác định giới hạn nén 0,2% sd0,2
khi dùng đường thẳng song song với đường tâm của chu kỳ trễ tại khoảng cách độ
nén 0,2%
6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử phải bao gồm các thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp lấy mẫu và chế tạo
mẫu (ví dụ khuôn kim loại: nhiệt độ khuôn và nhiệt độ đúc);
c) Các kích thước của mẫu;
d) Phương pháp đo sai lệch chiều
dài và, nếu cần, phương pháp xác định giới hạn nén phù hợp với chú thích 5.2;
e) Dùng mỡ để bôi trơn cho tấm ép;
f) Nhiệt độ thử với độ chính xác 10C;
g) Các trị số bền: sdB, sd50, sd0,2,
sd2, sdF theo Niuton trên milimet vuông, làm tròn đến giá
trị gần nhất;
h) Các giá trị đặc tính biến dạng εdB,
ψdB biểu diễn theo phần trăm, làm tròn đến giá trị gần nhất.