- Dòng đèn catôt rỗng, mA
|
15
|
- Bước sóng, nm
|
285,2
|
- Tốc độ dòng không khí, L/min
|
22
|
- Tốc độ dòng acetylen, L/min
|
4,2
|
Trong hệ thống không sử dụng các giá trị tốc
độ dòng khí nêu trên, thì tỷ lệ của tốc độ dòng khí này là các hướng dẫn hữu
ích để tham khảo.
6. Lấy mẫu và mẫu thử
6.1. Mẫu phòng thử nghiệm
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thử nghiệm có
cỡ hạt nhỏ hơn 100 mm được lấy và chuẩn
bị theo TCVN 8625 (ISO 3082). Trong trường hợp quặng có hàm lượng đáng kể nước
liên kết hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng cỡ hạt nhỏ hơn 160 mm.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về xác định hàm lượng
đáng kể nước liên kết và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 (ISO
7764).
6.2. Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ
Trộn đều mẫu phòng thử nghiệm và tiến hành
lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho
toàn bộ mẫu trong thùng. Sấy mẫu thử ở 105oC ± 2oC theo
TCVN 1664 (ISO 7764). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).
7. Cách tiến hành
7.1. Số lượng phép xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khái niệm "độc lập" có
nghĩa là kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi
các kết quả trước. Riêng đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều kiện
này hàm ý là việc lặp lại quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại
thời điểm khác hoặc do một người thao tác khác, kể cả việc hiệu chuẩn lại thích
hợp trong mỗi trường hợp.
7.2. Phần mẫu thử
Lấy một số mẫu đơn, cân khoảng 1 g mẫu thử đã
sấy sơ bộ theo 6.2, chính xác đến 0,000 2 g.
Thao tác lấy mẫu và cân phần mẫu thử phải
nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.
7.3. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra
Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song
một phép thử trên mẫu thử với một phép thử trắng và một phép thử mẫu chuẩn được
chứng nhận cùng loại với mẫu quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ
bộ của mẫu chuẩn được chứng nhận phải được chuẩn bị như quy định tại 6.2.
Mẫu chuẩn được chứng nhận cần phải cùng loại
với mẫu phân tích và tính chất của hai vật liệu cần phải gần giống nhau để đảm
bảo rằng trong cả hai trường hợp không có thay đổi đáng kể trong quy trình phân
tích.
Khi thực hiện phân tích một số mẫu cùng lúc,
giá trị phép thử trắng có thể đại diện cho một lần thử, với điều kiện sử dụng
cùng quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.
Khi thực hiện phân tích cùng lúc một số mẫu
của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của mẫu chuẩn được
chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Phân hủy phần mẫu thử
Chuyển phần mẫu thử (7.2) vào cốc 250 ml. Tẩm
ướt bằng vài mililit nước, sau đó thêm 25 ml acid clohydric (4.2), đậy cốc bằng
nắp kính đồng hồ và gia nhiệt nhẹ. Tăng nhiệt độ và phân giải sát dưới điểm
sôi, cho đến khi không còn xuất hiện sự ăn mòn. Thêm 2 ml acid nitric (4.4) và
phân hủy trong vài phút. Mở nắp kính đồng hồ và làm bay hơi dung dịch đến khô.
Sấy muối trên tấm gia nhiệt ở nhiệt độ từ 105oC đến 110 oC
trong 30 min. Thêm 5 ml acid clohydric (4.2), đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ và
làm ấm trong vài phút. Thêm 50 ml nước, khuấy để tránh titan bị thủy phân và
gia nhiệt đến sôi. Rửa nắp kính đồng hồ và thành cốc, lọc dung dịch qua giấy
lọc định lượng có chứa bột giấy lọc vào cốc 250ml. Cẩn thận dùng đũa thủy tinh
có đầu bịt cao su hoặc giấy lọc thấm nước để loại bỏ các hạt bám, rửa ba lần
bằng acid clohydric loãng (4.3), sau đó rửa bằng nước nóng cho đến khi giấy lọc
không còn sắt. Cho giấy và cặn vào chén platin (5.1). Làm bay hơi phần lọc để
thu được 100 ml và giữ lại.
7.4.2. Xử lý cặn
Nung giấy lọc và cặn trong chén platin (5.1)
ở nhiệt độ thấp (từ 500 oC đến 800 oC). Để nguội, làm ẩm
bằng vài giọt nước, thêm 3 hoặc 4 giọt acid sulfuric (4.6) và thêm 10 ml acid
flohydric (4.5). Làm bay hơi từ từ để loại bỏ silic oxide và tiếp tục gia nhiệt
để loại bỏ acid sulfuric. Nung ở 700 oC. Thêm 1,0 g natri carbonat
(4.1) vào chén chứa cặn (xem chú thích), đậy chén và nung trên đầu đốt hoặc
trong lò múp (5.2) cho đến khi thu được khối tan chảy trong suốt (ở 1 100 oC
trong 15 min).
CHÚ THÍCH: Nếu không có kinh nghiệm thực hiện
việc đốt, có thể sử dụng 2 g natri carbonat (4.1), trong trường hợp này nên
tăng gấp đôi lượng natri carbonat và thể tích acid clohydric (4.2) trong dung
dịch nền (4.7).
7.4.3. Chuẩn bị dung dịch thử
Hòa tan khối tan chảy đã nguội vào phần lọc
thu được (xem 7.4.1), sau đó lấy ra, rửa chén và nắp đậy (xem đoạn tiếp theo).
Nếu dung dịch ở trạng thái vẩn đục, chứng tỏ
sự có mặt của một lượng titan đã bị thủy phân, phải lọc trước khi cho vào bình
dung tích 200 ml.
Cho dung dịch vào bình định mức dung tích 200
ml, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều. Chuyển một lượng dung dịch
thích hợp (xem Bảng 1) vào bình định mức dung tích 200 ml và thêm 40 ml dung
dịch lantan cloride (4.8). Thêm một lượng dung dịch nền (4.7) và acid clohydric
(4.2) như trong Bảng 1, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều (xem đoạn
cuối). (Dung dịch này là dung dịch thử cuối cùng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Hướng dẫn
pha loãng dung dịch thử
Hàm lượng magie
mong đợi trong mẫu, WMg
%
Lượng dung dịch
ml
Khối lượng mẫu
tương đương
g
Lượng dung dịch nền
(4.7) thêm vào
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
0,01 ≤ WMg ≤
0,1
60
0,30
40
4
0,1 ≤ WMg
≤ 0,25
40
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,25 ≤ WMg
≤ 1,25
10
0,05
60
6
1,25 ≤ WMg
≤ 3,00
2
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Sự pha loãng được thể hiện trong Bảng 1 sẽ
thu được nồng độ magie nằm trong dải dung dịch hiệu chuẩn. Đối với thiết bị có
độ nhạy cao, các phần dung dịch thử nhỏ hơn có thể là thích hợp hơn. Tránh phần
dung dịch ít hơn 2 ml bằng cách pha loãng sơ bộ. Xử lý dung dịch thử trắng
tương tự. Trong trường hợp này, lượng dung dịch nền (4.7) và acid clohydric
(4.2) phải được điều chỉnh.
7.4.4. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
Đặt bước sóng đối với magie (285,2 nm) để nhận
được độ hấp thụ cực tiểu, lắp đầu đốt thích hợp và bật ngọn lửa theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Sau 10 min gia nhiệt đầu đốt, phun dung dịch hiệu chuẩn có
hàm lượng magie cao nhất (xem 4.10) vừa chỉnh dòng nhiên liệu và vị trí đầu đốt
để thu được độ hấp thụ cực đại. Sau đó đánh giá các tiêu chí ở 5.3.
Phun nước và dung dịch hiệu chuẩn để chắc
chắn rằng số đọc độ hấp thụ không bị trôi và đặt số đọc độ hấp thụ ban đầu của
nước bằng zero.
7.4.5. Phép đo độ hấp thụ nguyên tử
Phun các dung dịch hiệu chuẩn (4.10) và dung
dịch thử cuối cùng (xem 7.4.3) theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu từ dung
dịch thử trắng pha loãng và dung dịch hiệu chuẩn zero, phun dung dịch thử cuối
cùng vào điểm thích hợp trong các lần phun. Phun nước giữa mỗi lần phun dung
dịch và ghi lại số đọc khi nhận được tín hiệu ổn định cho từng dung dịch.
Lặp lại phép thử ít nhất hai lần.
Nếu cần, tính chuyển giá trị số đọc trung
bình thành độ hấp thụ của mỗi dung dịch. Độ hấp thụ thực của mỗi dung dịch hiệu
chuẩn thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch hiệu chuẩn zero. Bằng
cách tương tự, độ hấp thụ thực của dung dịch thử cuối cùng thu được bằng cách trừ
đi độ hấp thụ của dung dịch thử trắng pha loãng. Chuẩn bị đồ thị đường chuẩn
bằng cách vẽ các giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch hiệu chuẩn theo các nồng
độ magie, tính bằng microgam trên mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng magie
Hàm lượng magie, wMg, tính bằng
phần trăm khối lượng, lấy đến bốn số thập phân, sử dụng công thức sau:
(1)
Trong đó
rmg là nồng độ magie trong dung dịch thử
cuối cùng, tính bằng microgam trên mililit;
m là khối lượng của phần mẫu thử có trong 200
ml dung dịch thử cuối cùng, có thể lấy trong các dung dịch đã pha loãng sơ bộ,
tính bằng gam.
8.2. Xử lý chung các kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của phương pháp phân tích được biểu
thị bằng các phương trình hồi quy sau:[1]
Rd = 0,0607 X0,7230 (2)
P = 0,0801 X0,8496 (3)
sd = 0,0215 X0,7230 (4)
sL = 0,0237 X0,9077 (5)
Trong đó
X là hàm lượng magie trong mẫu thử đã sấy sơ
bộ, tính bằng phần trăm khối lượng và được tính như sau:
- dùng Công thức (2) và (4) trong cùng phòng
thử nghiệm: trung bình số học của các giá trị song song;
- dùng Công thức (3) và (5) giữa các phòng thử
nghiệm: trung bình số học của các kết quả cuối cùng (8.2.5) của hai phòng thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là sai số cho phép giữa các phòng thử nghiệm;
sd là độ lệch chuẩn của kết quả song song độc lập;
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm;
8.2.2. Xác định kết quả phân tích
Sau khi tính được các kết quả song song độc
lập theo Công thức (1), so sánh với giới hạn kết quả song song độc lập (Rd),
sử dụng quy trình nêu trong Phụ lục A và thu được kết quả phòng thử nghiệm cuối
cùng mc (xem 8.2.5).
8.2.3. Độ chụm giữa các phòng thử nghiệm
Độ chụm giữa các phòng thử nghiệm được sử
dụng để xác định sự phù hợp các kết quả cuối cùng của hai phòng thử nghiệm. Giả
thiết rằng hai phòng thử nghiệm tiến hành cùng quy trình đã mô tả trong 8.2.2.
Tính đại lượng sau:
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là kết quả cuối cùng của phòng thử nghiệm 1;
m2 là kết quả cuối cùng của phòng thử nghiệm 2;
m12 là giá trị trung bình của các kết quả cuối cùng.
Thay m12 cho X trong Công thức (3) và tính Ρ.
Nếu ,
kết quả cuối cùng được chấp nhận.
8.2.4. Kiểm tra độ đúng
Độ đúng của phương pháp phân tích phải được
kiểm tra bằng cách sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM)
(xem đoạn thứ hai của 7.3). Tính kết quả phân tích (mc) đối với RM/CRM bằng
cách sử dụng các quy trình trong 8.1 và 8.2, rồi so sánh với giá trị chuẩn hoặc
giá trị chuẩn chứng nhận Ac. Có hai khả năng:
a) C trong trường hợp này chênh
lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận không có ý nghĩa về mặt
thống kê;
b) > C trong
trường hợp này chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận có
ý nghĩa về mặt thống kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc là kết quả phân tích trên mẫu chuẩn được chứng nhận;
Ac là giá trị chứng
nhận/chuẩn đối với CRM/RM;
C là giá trị phụ thuộc vào loại mẫu chuẩn
CRM/RM được sử dụng.
Các mẫu chuẩn được chứng nhận sử dụng cho mục
đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo TCVN 8245:2008 (ISO/IEC Guide
35:2006) Mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung về nguyên tắc thống kê trong chứng
nhận.
Đối với mẫu CRM do chương trình thử nghiệm
giữa các phòng thử nghiệm chứng nhận:
Trong đó
V(Ac) là phương sai của giá
trị được chứng nhận Ac (=0 đối với CRM được chứng nhận bởi một phòng
thử nghiệm);
n là số phép thử lặp lại đã tiến hành trên
CRM/RM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của
các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy
định tại Phụ lục A.
Trung bình số học của các giá trị phân tích
được chấp nhận, tính đến bốn số thập phân và giá trị được làm tròn đến số thập
phân thứ hai như sau:
a) nếu số thập phân thứ ba nhỏ hơn 5 thì bỏ
đi và giữ nguyên số thập phân thứ hai;
b) nếu số thập phân thứ ba bằng 5 và số thập
phân thứ tư khác 0, hoặc số thập phân thứ ba lớn hơn 5 thì tăng số thập phân thứ
hai lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ ba bằng 5 và số thập
phân thứ tư bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ hai khi nó là 0,
2, 4, 6 hoặc 8 tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
8.3. Tính hàm lượng magie oxide
Hàm lượng magie oxide biểu thị bằng phần trăm
khối lượng, tính theo công thức:
WMgO = 1,658wMg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) Ngày báo cáo thử nghiệm;
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) Các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;
e) Kết quả phân tích;
f) Số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) Bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá
trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh
hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Sơ
đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử
Rd: xác định ở 8.2.1.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Nguồn
gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho phép
Các phương trình trong 8.2.1 được rút ra từ
những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành trong năm 1971
đến 1973 thực hiện trên 6 mẫu quặng sắt do 34 phòng thử nghiệm của 12 quốc gia
thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong
Bảng B.1.
Bảng B.1 - Hàm lượng magie
trong các mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng magie
% (khối lượng)
Quặng Bomi Hill
Quặng Canada
Quặng Thụy Điển số 7
Quặng Minet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng ASTM số 4
0,30
0,32
0,59
0,99
1,29
3,12
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo của chương trình thử
nghiệm quốc tế và kết quả phân tích thống kê (tài liệu ISO/TC102/SC2 N241,
tháng 01/1972) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2.
CHÚ THÍCH 2: Phân tích thống kê được trình
bày phù hợp với các nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản
xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Số
liệu độ chụm thu được từ thử nghiệm phân tích quốc tế
CHÚ THÍCH: Hình C.1 đồ thị biểu diễn các
phương trình trong 8.2.1
CHÚ DẪN
Y Độ chụm, %
X Hàm lượng canxi, % khối lượng
Hình C.1 - Tương quan
bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng magie X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66