Kích cỡ lỗ
sàng, W
|
Xấp xỉ kích
cỡ hạt lớn nhất
|
25 mm
|
95 mm
|
11,2 mm
|
55 mm
|
4 mm
|
26 mm
|
1 mm
|
10 mm
|
250 mm
|
3,8 mm
|
45 mm
|
1,2 mm
|
36 mm
|
1,0 mm
|
4.7. Tải trọng quy định của sàng
4.7.1. Quy định chung
Tải trọng của sàng hoặc bộ sàng hoặc
máy sàng liên tục phải được giới hạn như quy định
tại 4.7.2 và 4.7.3 và yêu cầu có các thông tin trước đó về thành phần hạt của mẫu
sẽ được sàng.
4.7.2. Sàng một lô bằng sàng đơn hoặc
bộ sàng
4.7.2.1. Quy định chung
Khối lượng mẫu nạp vào bất kỳ sàng nào
đều được giới hạn theo các điều kiện tiên quyết về khối lượng còn lại trên sàng
và phải tránh sự suy giảm về chất lượng. Có thể cần phải sàng một mẫu làm vài
phần. Các kết quả sẽ được kết hợp lại. Khối lượng lớn nhất còn lại trên sàng
không được vượt quá các giá trị nêu trong bảng tại Phụ lục C hoặc như được xác
định tại 4.7.2.2 hoặc 4.7.2.3.
Khối lượng tải lớn nhất được xác định
là khối lượng tương ứng với khối lượng lớn nhất còn lại trên sàng nhưng không
vượt quá hai lần khối lượng còn lại trên sàng này.
4.7.2.2. Kích cỡ lỗ ³ 4 mm
Khối lượng nạp vào sàng sẽ là khối lượng
mà khối lượng lớn nhất còn lại trên bất kỳ sàng nào khi sàng xong sẽ phù hợp với
phương trình (1) và (2) dưới đây hoặc phù hợp nguyên tắc quan sát c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = (0,005 +
0,0004 W)rbA
(1)
b) Đối với các kích cỡ lỗ < 22,4 mm
và ³ 4 mm
m = 0,0007 WrbA (2)
trong đó
m là khối lượng lớn nhất sẽ còn lại
trên sàng, tính bằng kilôgam;
W là kích cỡ lỗ sàng,
tính bằng milimet;
rb là khối lượng riêng của mẫu, tính bằng
kilôgam trên mét khối, xác định theo ISO 3852;
A là diện tích của sàng, tính bằng mét
vuông.
Chỉ áp dụng các phương trình nếu diện
tích mở của sàng (các lỗ khuyết được coi là diện tích đặc) vượt quá 40 %. Đối với
các diện tích mở nhỏ hơn 40 %, thì các giá trị của m phải giảm đi theo tỷ
lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kết thúc quá trình sàng, các hạt
phân tán ra thành một lớp đơn, phủ lên không quá ba phần tư diện tích mặt sàng.
4.7.2.3. Kích cỡ lỗ < 4 mm
Đối với các sàng trong dải nhỏ hơn 4
mm, khối lượng mẫu lớn nhất còn lại trên sàng phải phù hợp với quy định nêu tại Phụ lục C.
4.7.3. Tải trọng của các máy sàng liên
tục
Đối với trường hợp các máy sàng liên tục,
tốc độ nạp phải là không đổi và cần điều chỉnh sao cho trong quá trình thao tác
sàng, vật liệu phủ lên diện tích mặt sàng lớn nhất là 50 %.
4.8. Thời gian
sàng
4.8.1. Quy định chung
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến thời
gian sàng:
a) các đặc tính của mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) cường độ sàng;
d) kích cỡ lỗ danh nghĩa của sàng;
e) các giới hạn chấp nhận về độ chính
xác.
Không xác định được đúng thời gian tại
đó quá trình sàng kết thúc. Nếu có thể, thời gian sàng được dựa trên cơ sở của quy định nghiêm ngặt của nguyên tắc điểm cuối.
Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, việc quy định
nghiêm ngặt nguyên tắc điểm cuối là không có tính thực tế. Trong các trường hợp
như vậy, thời gian sàng được ấn định dựa trên cơ sở kinh nghiệm được thỏa thuận.
Các ví dụ nêu trong Bảng 2 là hướng dẫn
chung về thời gian khi sàng lô khô đối với các quặng sắt ổn định và DRI.
Bảng 2 - Các
ví dụ về thời gian sàng khô đối với quặng ổn định và DRI sử dụng các phương
pháp lô
Kích cỡ lỗ
sàng, W
Thời gian
sàng, min
Lớn hơn hoặc
bằng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 đến nhỏ
hơn 4
5
Nhỏ hơn 1
20
4.8.2. Nguyên tắc điểm cuối
Phương pháp xác định điểm sàng cuối
phù hợp với TCVN 4828-1 (ISO 2591-1) được nêu tại 7.6 (xem Phụ lục I).
4.8.3. Thời gian lưu đối với các máy
sàng liên tục
Thời gian lưu phụ thuộc vào tốc độ nạp
vật liệu và tốc độ mà tại đó các hạt lọt qua sàng và chuyển động tiếp ngang qua
bề mặt sàng. Thời gian này cũng phụ thuộc vào loại máy, độ dốc nghiêng của sàng
và bản chất của mẫu được sàng.
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Hình dạng của lỗ sàng
Sàng phải có lỗ hình vuông phù hợp với
ISO 565.
5.1.2. Kích cỡ lỗ sàng
Kích cỡ danh nghĩa của lỗ sàng sẽ sử dụng
được lựa chọn từ R20 và R40/3 được nêu tại TCVN 2230 (ISO 565) (xem Phụ lục D).
5.1.3. Kết cấu của sàng
Sàng phải phù hợp với ISO 3310-1 hoặc
ISO 3310-2 và các yêu cầu từ a) đến d) dưới đây (Xem Phụ lục I).
a) Đối với các kích cỡ lỗ £ 4 mm, sử dụng sàng
kim loại đan;
b) Đối với các kích cỡ lỗ > 4 mm và
£ 16 mm, sử dụng
sàng kim loại đan hoặc tấm kim loại đột lỗ [xem thêm d)];
c) Đối với tất cả các kích cỡ > 16
mm, tấm kim loại đột lỗ là ưa dùng hơn, sàng kim loại đan cũng có thể dùng được,
nhưng phải chấp nhận rằng các dung sai của kích cỡ lỗ là rộng hơn so với các
dung sai của tấm kim loại đột lỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Khung của sàng tay và bộ sàng
cơ giới
Sàng thử nghiệm sử dụng bằng tay hoặc
bộ sàng cơ giới phải có khung phù hợp ISO 3310-1 và ISO 3310-2. Khung có thể là
tròn hoặc vuông. Thiết bị bộ sàng điển hình được nêu tại Phụ lục E.
Các sàng khác không phải là sàng thử
nghiệm thì phải có khung và bộ sàng khít với nhau và khít với nắp và khay hứng.
Khung sàng phải trơn nhẵn và gắn kín với sàng sao cho tránh được sự kẹt các hạt
và thất thoát các hạt mịn.
5.2. Sàng máy
Bất kì thiết bị nào cũng có thể chấp
nhận, với điều kiện là các kết quả nhận được liên quan đến kích cỡ tiêu chuẩn
đã lựa chọn, hoặc kích cỡ lỗ được chỉ định khác, là không bị chệch so với các kết
quả nhận được theo các phương pháp nêu tại 7.4.3 hoặc 7.4.4. Các máy sàng phải
được thử nghiệm xác định độ chệch theo ISO 3086 và sẽ được chấp nhận nếu không
có độ chệch đáng kể dựa theo qui trình chuẩn thực hiện theo 7.4.3 hoặc 7.4.4 được
chứng minh.
Sàng phải được bảo quản để không bị
rách (xem Phụ lục F).
5.3. Các dụng cụ phụ đối với sàng ướt
Khi không tiến hành sàng ướt được,
ngoài các thiết bị nêu tại 5.1 và 5.2, cần có sẵn nguồn nước cấp kiểm soát được,
vòi phun và, nếu tiện, có thêm bồn thu gom. Một bộ các dụng cụ đơn giản được
nêu tại Hình 2. Khi sàng ướt bằng sàng có kích cỡ lỗ < 125 mm, thì:
a) Sàng được chế tạo bằng thép không rỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bộ nâng làm cho các hạt không bị kẹt
giữa hai lưới sàng.
d) áp lực nước được điều chỉnh sao cho
nhẹ đều để tránh làm hỏng lưới sàng.
5.4. Thiết bị làm khô
Chấp nhận bất kỳ loại thiết bị thông
gió nào để làm khô, miễn là có lắp bộ kiểm soát nhiệt độ mà có khả năng điều chỉnh
nhiệt độ đến ± 5 °C so với nhiệt độ mong muốn và được thiết kế sao cho duy trì
được nhiệt độ này. Bỏ qua sự thất thoát bụi.
Khuyến cáo đối với các bên có liên
quan với quặng sắt và DRI là nên sử dụng cùng một qui trình làm khô để đảm bảo
sự ảnh hưởng đến phép xác định kích cỡ là
như nhau.
5.5. Thiết bị xác định khối lượng
Mỗi thiết bị xác định khối lượng phải
có độ nhạy bằng ít nhất 0,1 % so với công suất danh định và có độ chính xác sao
cho khối lượng của mẫu thử và của từng phần có thể được xác định chính xác đến
± 0,1 % hoặc chính xác hơn đối với khối lượng mẫu thử.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. đồng hồ áp suất
3. van điều tiết
4. cấp nước từ bồn chứa
5. sàng
6. bồn thu gom
Hình 2 - Sơ đồ
lắp đặt đơn giản thiết bị sàng ướt
6. Mẫu thử
6.1. Nguồn gốc của mẫu dùng để xác định
kích thước
6.1.1. Mẫu dùng để xác định
kích cỡ được lấy theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
tại TCVN 8625 (ISO 3082) và ở dạng mẫu gộp, các mẫu riêng phần và các mẫu đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Đối với các phép xác
định kép, phải cung cấp số lượng các mẫu xác định kích cỡ tương ứng.
6.1.4. Các mẫu đơn và các mẫu
riêng phần có thể gộp lại thành mẫu gộp hoặc thành các mẫu riêng phần mới.
6.1.5. Khi không cần sàng
toàn bộ khối lượng, có thể bằng cách chia lấy một hoặc nhiều mẫu thử từ mẫu gộp
hoặc từ từng mẫu đơn hoặc mẫu riêng phần để sàng (xem 6.2).
6.1.6. Khi tiến hành thử
nghiệm các mẫu đơn hoặc mẫu riêng phần, chỉ phép phân tích kích cỡ kết hợp của
tất cả các mẫu đơn hoặc các mẫu riêng phần là đại diện của lô.
6.2. Khối lượng (các) mẫu thử để sàng
6.2.1. Quy định chung
Khối lượng của các mẫu thử sử dụng để
tiến hành sàng phải bằng hoặc lớn hơn khối lượng nhỏ nhất xác định tại 6.2.2.
6.2.2. Khối lượng nhỏ nhất
Đối với độ chụm quy định của qui trình chuẩn bị và đo (xem Điều
11) khối lượng nhỏ nhất yêu cầu là giống nhau, cho dù mẫu thử dùng để sàng nhận
được bằng cách chia mẫu gộp hoặc chia các mẫu đơn hoặc các mẫu riêng phần và kết
hợp các mẫu đơn hoặc các mẫu riêng phần đã chia này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - So
sánh độ chụm kích cỡ toàn bộ, bSPM, với các độ
chụm của lấy mẫu, bs, chuẩn bị mẫu
và phép đo, bPM
Khối lượng
lô (1000 t)
Quặng nhỏ
hơn 200 mm và nhỏ hơn 50 mm
Phần nhỏ hơn 10 mm
Quặng lớn
hơn 6,3 nhỏ hơn 31,5
Phần nhỏ hơn 6,3
Vật liệu xỉ
Phần nhỏ hơn 6,3 mm
bSPM
bS
bPM
bSPM
bS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 270
3,4
1,55
3,0
1,7
0,77
1,5
210-270
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
1,75
0,80
1,6
150-210
3,6
1,69
3,2
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
100-150
3,7
1,77
3,3
1,85
0,88
1,6
70-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,86
3,4
1,95
0,92
1,7
45-70
4,0
1,98
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
1,7
30-45
4,2
2,11
3,6
2,1
1,05
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
2,28
3,8
2,2
1,13
1,9
< 15
5,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,24
2,2
Vật liệu dạng
viên
Phần nhỏ hơn 45 mm
Các viên
Phần nhỏ hơn 6,3 mm
bSPM
bS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bSPM
bS
bPM
> 270
1,7
0,47
1,6
0,68
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210-270
1,75
0,48
1,7
0,70
0,48
0,51
150-210
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
0,72
0,51
0,51
100-150
1,85
0,53
1,8
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
70-100
1,95
0,56
1,9
0,78
0,56
0,54
45-70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
1,9
0,80
0,59
0,54
30-45
2,1
0,63
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,55
15-30
2,2
0,68
2,1
0,88
0,68
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,75
2,4
1,00
0,75
0,66
7. Cách tiến hành
7.1. Làm khô
Nếu có quy
định làm khô, thì quặng sắt và sắt hoàn nguyên trực tiếp phải được làm
khô trong không khí hoặc sử dụng thiết bị phù hợp theo quy định nêu tại 5.4. Đặt nhiệt độ lớn nhất là 105 °C sao cho nhiệt
độ thực tế không vượt quá 110 °C. Mẫu được làm khô đến khối lượng không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện chia mẫu riêng biệt hoặc kết
hợp theo một hoặc nhiều phương pháp sau đây; khả năng áp dụng từng phương pháp
để chia quặng và DRI cụ thể phải được xác định theo ISO 3082 và ISO 10835:
a) chia mẫu đơn cơ giới;
b) các phương pháp chia cơ giới khác
(ví dụ: bộ chia bằng rãnh cơ khí);
c) chia thủ công.
7.3. Chuẩn bị và bảo dưỡng các sàng
dùng để thử nghiệm hoặc bộ sàng
Việc chuẩn bị các sàng được tiến hành
theo các yêu cầu kỹ thuật của ISO 2591-1. Trước khi sử dụng, lưới sàng và khung sàng phải được làm sạch và tẩy nhờn.
Việc làm sạch sàng phải thực hiện hết sức cẩn thận không được làm hỏng lưới
sàng. Đối với các sàng có mắt lưới ³ 500 mm, làm sạch lưới sàng bằng bàn chải làm từ dây đồng mềm.
Đối với các sàng có mắt lưới < 500 mm, làm sạch lưới sàng bằng phương pháp siêu
âm là phù hợp. Việc làm sạch không đòi hỏi chải lưới sàng. Khung sàng được vỗ
nhẹ để các hạt bám rơi ra. Thỉnh thoảng phải rửa các sàng mịn bằng nước xà
phòng ấm. Sau khi rửa hoặc làm sạch bằng siêu âm, các sàng cần được làm khô kỹ.
7.4. Sàng
7.4.1. Quy định chung
Qui trình bao gồm một hoặc nhiều
phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) sàng bằng tay và hỗ trợ sàng tay;
c) sàng lô cơ giới;
d) sàng ướt;
e) sàng máy liên tục.
Như đã nêu trên, phương pháp sàng bằng
tay được thực hiện theo 7.4.3 hoặc 7.4.4 là phương pháp chuẩn được sử dụng để
đánh giá các độ chệch và áp dụng trong việc giải quyết các tranh chấp giữa các
phòng thử nghiệm
7.4.2. Dùng tay cho quặng lên từng
sàng
Áp dụng cách cho quặng lên sàng bằng
tay khi kích cỡ lỗ sàng tối thiểu bằng 40 mm.
a) Nhẹ nhàng lắc sàng bằng tay cho đến
khi quan sát thấy sự phân tách đã kết thúc;
b) Kiểm tra các hạt còn lại trên sàng từng
cái một không cần tác động thêm lực. Các hạt đã lọt qua các lỗ sàng được tính
vào phần lọt qua sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phần trăm phần lọt qua sàng
nhận được bằng phương pháp cho quặng lên bằng tay có xu hướng là lớn hơn so với
phương pháp sàng bằng tay hoặc cơ giới. Cách cho quặng lên sàng bằng tay để đo
các đường kính tối thiểu, trong khi sàng cơ giới hoặc sàng tay sẽ đo các đường
kính trung gian.
7.4.3. Sàng bằng tay trong dải từ 1mm
đến nhỏ hơn 40 mm
Có thể áp dụng qui trình này khi sử dụng
sàng đơn hoặc thứ tự từng sàng.
a) Sử dụng từng sàng riêng có khay hứng.
Khi sử dụng thứ tự các sàng, thì bắt đầu bằng sàng có lỗ to nhất. Đặt sàng lên
mặt phẳng trơn nhẵn (đề giảm thiểu tiêu hao).
b) Nạp quặng lên sàng.
c) Dùng hai tay giữ sàng, lắc đi lắc lại
trên sàn khoảng 120 lần trên phút với độ cao khoảng 120 mm. Nếu các hạt khó
sàng, đặc biệt các phần có kích cỡ từ 1 mm đến nhỏ hơn 4mm, thì có thể thực hiện
bằng cách: nếu là sàng tròn thì xoay sàng tròn ba lần trên phút trong khi lắc
đi lắc lại, hoặc nếu là sàng vuông thì bằng cách thứ tự nâng từng bên một của
sàng. Cũng có thể thỉnh thoảng lắc theo chiều thẳng đứng khi sử dụng sàng tròn.
d) Kết thúc quá trình sàng khi đã thỏa
mãn nguyên tắc điểm cuối hoặc đã hết thời gian sàng đã định. Xem 4.8 và 7.6.
e) Phần vật liệu lọt qua sàng tạo
thành phần nạp cho sàng thử nghiệm với các lỗ có kích cỡ tiếp theo nhỏ nhất.
f) Cân khối lượng từng phần kích cỡ
riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Sàng bằng tay trong dải
nhỏ hơn 1 mm
Có thể áp dụng qui trình này đối với
các sàng tròn có đường kính bằng từ 200 mm và 300 mm, sử dụng sàng đơn hoặc bộ
thứ tự từng sàng. Trong phạm vi dải kích cỡ này, sử dụng sàng có nắp và khay hứng.
a) Sử dụng từng sàng
có khay hứng. Khi sử dụng bộ thứ tự từng sàng, thì bắt đầu từ sàng có kích cỡ lỗ
lớn nhất;
b) Cho quặng lên sàng
và đậy nắp;
c) Dùng một tay cầm
sàng và vỗ nhẹ lên tay kia khoảng 120 lần trên phút với độ nghiêng bằng từ 10°
đến 20°, điểm tay nắm nghiêng xuống dưới. Sau 30 lần vỗ, đặt sàng nằm ngang,
quay 90° và dùng tay vỗ mạnh lên khung sàng. Có thể thỉnh thoảng
lắc theo chiều thẳng đứng. Nếu các hạt khó sàng hoặc nếu sử dụng các sàng mịn,
thì có thể dùng chổi mềm quét nhẹ dưới lưới sàng để cho các hạt đã bám rơi xuống.
Lượng bụi sinh ra và các hạt dưới sàng được cộng vào phần vật liệu dưới cỡ;
d) Kết thúc quá trình sàng khi đã thỏa
mãn nguyên tắc điểm cuối hoặc đã hết thời gian sàng đã định. Xem 4.8 và 7.6.
e) Cân khối lượng từng phần kích cỡ
riêng biệt.
7.4.5. Sàng lô theo phương pháp cơ giới
Phương pháp này có thể áp dụng cho bất
kỳ các loại kích cỡ quặng sắt và DRI sử dụng sàng đơn hoặc bộ sàng. Máy sàng phải
đáp ứng các chuẩn mực nêu tại 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cho phần nạp vào sàng trên cùng và
đậy nắp;
c) Lắp bộ sàng vào thiết bị rung cơ giới;
d) Kết thúc quá trình sàng khi đã thỏa
mãn nguyên tắc điểm cuối hoặc đã hết thời gian sàng đã định. Xem 4.8 và 7.6.
e) Cân khối lượng từng phần kích cỡ
riêng biệt.
CHÚ DẪN
1. phần nạp M
2. phần nạp P
3. phần nạp R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. phần còn lại trên sàng y
6. phần còn lại trên sàng z
7. sàng A
8. sàng B
9. sàng C
10. khay hứng
a M - (x + y + z) =
phần lọt qua sàng C
b R - z = phần
lọt qua sàng C
CHÚ THÍCH 1: Sàng A có kích cỡ lỗ lớn
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Các
phương pháp khác sử dụng cho các sàng riêng biệt đối với các mẫu từ 1 mm đến nhỏ
hơn 11,2 mm
7.4.6. Sàng ướt các mẫu thô và mịn
Cũng có thể áp dụng các nguyên tắc
chung của qui trình sàng khô (xem 7.4.2 đến 7.4.5) cho qui trình sàng ướt.
Bố trí hệ thống sàng sao cho toàn bộ
phần nạp được cuốn theo dòng nước sạch. Cho nước vào với tốc độ chậm và áp lực
thấp. Chú ý không để nước chảy tràn qua bên cạnh sàng. Cẩn thận không làm hỏng
lưới sàng hoặc gây hư hỏng do áp lực nước quá mức. Nếu mẫu khô trước khi sàng ướt,
thì làm ướt mẫu bằng cách trộn với ít nước trước khi sàng để giảm lượng thất thoát.
Khi sàng ướt bằng phương pháp thủ công
thì dùng các sàng riêng biệt, có phương pháp khác là ngâm phần nạp trong nước
trong quá trình sàng (sàng trong môi trường nước). Khi áp dụng phương pháp này,
phải cẩn thận để đảm bảo lượng nước không chảy tràn qua bên cạnh sàng.
Phương pháp 1 như mô tả trên Hình 3 chỉ
sử dụng khi có sẵn một lượng vật liệu nhất định. Mẫu có thể được rửa lần lượt
qua bộ sàng với sàng có kích cỡ lỗ bé nhất dưới đáy của bộ sàng này. Phần lơ lửng
mà rửa qua sàng thô hơn sẽ được cho trực tiếp vào sàng tiếp theo. Nếu mẫu lớn,
thì dùng nhiều lần nạp phù hợp theo phương pháp 2 mô tả trên Hình 3. Khi kết
thúc, làm khô các sàng cùng với lượng vật liệu còn lại trên sàng trong cùng các
điều kiện như quy định tại 7.1.
Biểu đồ của một qui trình tin cậy đối
với phương pháp sàng ướt cho các mẫu mịn được nêu tại Hình 4.
7.4.7. Sàng máy liên tục
Do có nhiều chủng loại và hình dạng
các máy sàng liên tục, trong tiêu chuẩn này không có hướng dẫn mang tính qui
trình riêng biệt. Khuyến cáo là áp dụng nghiêm ngặt theo các hướng dẫn của nhà
sản xuất thết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu thành phần cỡ hạt tiếp
theo của tổng sản phẩm dưới cỡ (mẫu siêu mịn) là cần, thì sản phẩm dưới cỡ phải
được sàng ướt cho đến khi nước ngập từ phần dưới cỡ của sàng đáy đạt tới độ
hoàn toàn trong, khi quan sát bằng mắt thường.
Hình 3 - Khuyến
cáo phương pháp sàng ướt cho các mẫu mịn (nhỏ hơn 11,2 mm)
7.5. Xác định khối lượng
7.5.1. Quy định chung
Tại tất cả các bước của quá trình thao
tác, khối lượng phần nạp và các sản phẩm (trên và dưới sàng) phải được xác định,
sử dụng thiết bị phù hợp quy định nêu tại
5.5 và sau đó ghi lại. Các thao tác bao gồm làm khô, chia mẫu và sàng.
7.5.2. Sàng ướt - Xác định khối lượng
của phần cứng trong nước rửa
Qui trình sau đây được phép áp dụng.
a) Phần nạp được làm khô trước và sau
khi sàng ướt sao cho phần thất thoát của
mẫu trong nước rửa (đó là phần cần thu gom lại) có thể nhận được do sự chênh lệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phần nạp được sàng trong điều kiện
“như khi nhận được”, nhưng không thu gom phần nước rửa, thay vào đó là phải biết
hàm lượng ẩm, điều này nhận được theo TCVN 1666 (ISO 3087). Theo đó, phần thất thoát mẫu trong nước rửa có thể nhận được bằng
khối lượng chênh lệch như tại qui trình a).
7.6. Xác định điểm sàng cuối
7.6.1. Sàng khô
7.6.1.1. Qui trình sàng khi sử dụng bộ
sàng
a) Đặt sàng tiêu chuẩn ngay trên khay
hứng, lắp thêm các sàng có kích cỡ lỗ lớn hơn theo yêu cầu sau đó đóng nắp lại.
Nếu không có sàng tiêu chuẩn, thì áp dụng nguyên tắc xác định điểm cuối đối với
sàng có kích cỡ lỗ nhỏ nhất;
b) Cho phần nạp vào sàng trên cùng của
bộ sàng thử nghiệm và sàng trong 1 min.;
c) Lấy mẫu ra, phần lọt qua sàng xuống
khay và xác định khối lượng phần này;
d) Thay khay hứng khác và tiếp tục các
thao tác sàng trong thời gian một phút tiếp theo;
e) Xác định khối lượng phần mẫu rơi
vào khay hứng trong quá trình sàng của phút thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Chấp nhận thời gian sàng đến khi đạt
điểm cuối đối với sàng kỹ thuật là thời gian sàng cho tất cả các phần kích cỡ của
mẫu đem thử. Nếu điểm cuối không đạt tới trong vòng 30 min, thì chấp nhận thời
gian sàng tùy ý bất kỳ.
7.6.1.2. Qui trình khi sử dụng thứ tự
các sàng riêng biệt
Qui trình này mô phỏng cách sàng bằng
bộ sàng.
a) Sử dụng sàng riêng có khay hứng và
nắp đậy;
b) Cho phần nạp vào sàng có kích cỡ lỗ
lớn nhất và sàng trong 1 min, phần mẫu lọt qua sàng tạo thành phần nạp cho sàng
thử nghiệm với kích cỡ lỗ nhỏ nhất tiếp theo. Thực hiện thao tác sàng trong 1
min với sàng có kích cỡ nhỏ hơn tiếp theo xuống đến sàng kỹ thuật.
c) Lấy mẫu ra, phần lọt qua sàng kỹ
thuật xuống khay và xác định khối lượng phần này;
d) Tiếp tục trình tự thao tác này
“sàng đến sàng” cho đến khi lượng vật liệu lọt qua sàng kỹ thuật trong một phút
nhỏ hơn 0,1 % so với khối lượng phần nạp ban đầu hoặc cho đến khi thời gian
sàng chung đạt đến 30 min.
e) Chấp nhận thời gian sàng đến khi đạt
điểm cuối đối với sàng kỹ thuật là thời gian sàng cho tất cả các phần kích cỡ của
mẫu đem thử. Nếu điểm cuối không đạt tới trong vòng 30 min, thì chấp nhận thời gian
sàng bất kỳ.
7.6.2. Sàng ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đánh giá
8.1. Quy định chung
Cần thường xuyên kiểm tra thiết bị và
qui trình để đánh giá các kết quả thử. Thực hiện các phép kiểm tra này trước
khi bắt đầu các phép phân tích hàng ngày và sau đó theo các chu kỳ cố định. Tần
suất kiểm tra là việc mà từng phòng thử nghiệm phải xác định. Duy trì việc ghi
chép cẩn thận các hoạt động đánh giá và viện dẫn vào từng báo cáo thử nghiệm.
8.2. Kiểm tra việc chia mẫu
Độ chính xác của bất kỳ qui trình chia
mẫu nào được chấp nhận trong quá trình phân tích phải được xác định phù hợp
theo ISO 3085. Phải thực hiện các phép kiểm tra thường xuyên hơn đối với các
thông số quan trọng liên quan đến phương pháp chia đã chấp nhận.
8.3. Đánh giá lưới sàng
Độ chính xác của lưới sàng phải được
kiểm tra đầu tiên, việc đánh giá được lặp lại đều đặn và thẻ ghi chép phải được
lưu giữ cho từng sàng. Qui trình đánh giá có thể thực hiện theo ISO 3310-1 hoặc
ISO 3310-2. Khi lưới sàng không còn đáp ứng với các dung sai quy định tại ISO 3310-1 hoặc ISO 3310-2, phải
xóa thông tin ghi trên thẻ và loại bỏ sàng này. Theo phương pháp khác là có thể
so sánh công suất của sang này với công suất của sàng chuẩn, sử dụng vật liệu mẫu
tương tự với mẫu sẽ sàng bằng sàng này.
8.4. Đánh giá các sàng máy
Tiến hành đánh giá thao tác sàng máy đầu
tiên theo quy định nêu tại 5.2, và phải
kiểm tra theo các chu kỳ đã thỏa thuận. Phải thực hiện các phép kiểm tra thường
xuyên hơn đối với các thông số sàng của máy như tần số rung, hướng và biên độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra thường xuyên tất cả các
dụng cụ cân, sử dụng các qui trình tương ứng với dụng cụ đó.
9. Kết quả
9.1. Đánh giá kết quả
Tổng khối lượng từng
phần của từng thao tác phải không được chênh lệch quá 1 % đối với sàng khô và 3
% đối với sàng ướt so với khối lượng đầu vào của quá trình. Tất cả các phần thu
được và phần thất thoát phải được ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Khi áp dụng 7.5.2 thì hướng
dẫn trên là không phù hợp.
9.2. Tính và biểu thị kết quả
9.2.1. Tính hàm lượng thành
phần kích cỡ tính theo phần trăm của từng cỡ trong dải kích cỡ của một lô theo quy định nêu tại 9.2.2 và 9.2.3.
9.2.2. Khi phép phân tích
kích cỡ dựa trên cơ sở sàng mẫu gộp hoặc
mẫu thử lấy từ mẫu gộp, thì tính phần trăm của từng phần chính xác đến số thập
phân đầu tiên, như sau:
% (phần kích cỡ) =
100 x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng của
tất cả các phần kích cỡ
9.2.3. Khi phép phân tích
kích cỡ dựa trên cơ sở sàng vài mẫu riêng phần hoặc các mẫu đơn, thì tính tổng
khối lượng của từng phần tương ứng của từng mẫu và tính kết quả theo 9.2.2.
Bảng 4 và Bảng 5 mô phỏng cách tính
theo 9.2.2 và 9.2.3.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp yêu cầu cỡ
hạt trung bình (APS) thì tính APS theo quy định
nêu tại Phụ lục J.
Bảng 4 - Ví dụ
cách tính và đánh giá các kết quả khi sàng mẫu gộp hoặc mẫu thử được chia từ mẫu
gộp (xem 9.2.2)
Khối lượng
phần mẫu thử = 14 528g
Kích cỡ lỗ
sàng
Phần kích cỡ
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
40
83
0,6
31,5
507
3,5
25
1 228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2 188
15,2
12,5
4 615
32,0
9,5
2 693
18,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 440
10,0
6,3
990
6,9
Dưới cỡ
682
4,7
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
Khối lượng ban đầu:
14 528
Tổng khối lượng của tất cả các phần
kích cỡ:
14 426
Chênh lệch (xem 9.1):
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Ví dụ
cách tính và đánh giá các kết quả khi sàng vài mẫu riêng phần hoặc các mẫu đơn
(xem 9.2.3)
Số mẫu đơn (hoặc mẫu riêng phần)
1
2
3
4
Tổng
Khối lượng phần mẫu thử, g
14 528
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 220
15 201
58 349
Kích cỡ lỗ
sàng, mm
Phần kích cỡ
g
g
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
%
40
83
70
65
70
288
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
507
465
444
452
1 868
3,2
25
1 228
1 201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 986
5 600
9,6
20
2 188
2 189
2 150
2 199
8 726
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
4615
4 598
4 430
4 603
18 246
31,4
9,5
2 693
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 852
2 698
10 943
18,8
8
1 440
1 439
1 429
1 426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
6,3
990
998
982
1 002
3 972
6,8
Dưới cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
678
700
650
2 710
4,7
Tổng
14 426
14 338
14 237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58 087
100,0
Khối lượng ban đầu:
Tổng khối lượng của tất cả các phần kích thước:
Chênh lệch (xem 9.1 ),g:
Chênh lệch (xem 9.1),%:
14 528
14 426
14 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 220
14 237
15 201
15 086
58 349
58 087
102
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
17
0,1
115
0,8
262
0,4
9.3. Độ lặp lại và chấp nhận các kết
quả
9.3.1. Khi các phần mẫu thử
được lấy từ mẫu gộp, các mẫu riêng phần hoặc các mẫu đơn, cách thức chia tạo
thành qui trình phân tích kích cỡ và qui trình đánh giá sau đây được chấp nhận
phù hợp theo Phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Từ bốn mẫu thử này, lấy
hai dùng cho phép phân tích kích thước. Nếu kết quả phân tích kích cỡ phù hợp với
giới hạn r quy định tại 9.3.8 (so
sánh với kích cỡ tiêu chuẩn hoặc kích cỡ lỗ cơ bản khác), thì giá trị trung
bình của phép phân tích kích cỡ của hai phần mẫu thử được lấy làm đại diện cho
lô đó.
9.3.4. Nếu hai phép phân
tích kích cỡ không phù hợp với giới hạn r quy
định dưới đây, và phù hợp với giới hạn 1,2 r, thì phải tiến hành
sàng phần mẫu thử thứ ba. Nếu phạm vi của ba phép phân tích kích cỡ phù hợp với
giới hạn 1,2 r thì giá trị trung bình của phép phân tích ba phần mẫu thử
được lấy làm đại diện cho lô đó.
CHÚ THÍCH: Nếu hai phép phân tích kích
cỡ không phù hợp với giới hạn r quy định
dưới đây, thì phần mẫu thử thứ ba và thứ tư được sàng theo quy định nêu tại 9.3.5.
9.3.5. Nếu phạm vi của ba
phép phân tích kích cỡ này không phù hợp với giới hạn 1,2 r thì phải tiến
hành sàng phần mẫu thử thứ tư, hoặc nếu phép phân tích của hai phần mẫu thử đầu
tiên không phù hợp với giới hạn 1,2 r, thì phải tiến hành sàng phần mẫu
thử thứ ba và thứ tư.
9.3.6. Nếu phạm vi của bốn
phép phân tích kích cỡ này phù hợp với giới hạn 1,3 r, thì giá trị trung
bình của phép phân tích tất cả bốn phần mẫu thử được lấy làm đại diện cho lô
đó.
9.3.7. Nếu phạm vi của bốn
phép phân tích kích cỡ này không phù hợp với giới hạn 1,3 r, thì trung vị
của bốn phép phân tích này được lấy làm đại diện cho lô đó. Trung vị của bốn kết
quả thử được xác định là giá trị trung bình của hai kết quả không cực trị.
9.3.8. Giá trị của r phải bằng
√2 bPM so sánh với
kích cỡ tiêu chuẩn hoặc kích cỡ lỗ khác được chỉ định, trong đó bPM là độ chụm của
qui trình chuẩn bị và đo mẫu, phải không được vượt giá trị nêu tại Bảng 3 cho từng
loại quặng.
10. Báo cáo thử nghiệm
và nhật ký làm việc
Các kết quả thử nghiệm phải được truy
tìm dấu vết và gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhận diện của thao tác viên thực hiện
phép thử;
c) ngày tháng thực hiện phép thử;
d) nhận dạng, trạng thái và dạng mẫu;
e) các chi tiết về quá trình chuẩn bị;
f) các chi tiết về qui trình thực hiện
(bao gồm các phương pháp sàng và thiết bị dùng để sàng);
g) các kết
quả thử kèm theo các quan sát quan trọng.
11. Độ chụm
11.1. Độ chụm tổng thể, bSPM
Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm mục
đích thỏa mãn các yêu cầu về độ chụm tổng thể quy
định tại TCVN 8625 (ISO 3082) và ISO 3085. Các độ chụm này đối với các
kích cỡ được quy định tại Bảng 6 dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Độ chụm của qui trình chuẩn bị
và đo, bPM
Đây không phải là thực tế để có thể
chia tách và đánh giá các độ chụm của quá trình chuẩn bị và quá trình đo mẫu. Độ
lớn của độ chụm tổng hợp của quá trình chuẩn bị và đo mẫu, bPM, phải được
xác định thường xuyên.
Bảng 3 nêu so sánh về độ chụm tổng thể
về kích cỡ (bSPM) với các độ
chụm của quá trình lấy mẫu (bs) và quá trình chuẩn bị và đo mẫu (bPM).
Bảng 6 - Độ
chụm kích cỡ toàn bộ, bSPM (các giá trị tính
theo phần trăm tuyệt đối)
Các đặc
tính về kích cỡ
Độ chụm tổng
thể gần đúng (bPM)
Khối lượng
của lô (t)
Trên
270 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 000 đến
210 000
100 000 đến
150 000
70 000 đến
100 000
45 000
đến
70 000
30 000 đến
45 000
15 000 đến
30 000
Nhỏ hơn 15 000
Quặng nhỏ hơn 200 mm
Phần nhỏ hơn 10 mm trung bình 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,6
3,7
3,9
4,0
4,2
4,4
5,0
Quặng nhỏ hơn 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần nhỏ hơn 6,3 mm
trung bình 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu xỉ
Phần lớn hơn 6,3 mm trung bình 10 %
1,7
1,75
1,8
1,85
1,95
2,0
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Vật liệu dạng viên
Phần nhỏ hơn 45 mm trung bình 70 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các viên
Phần nhỏ hơn 6,3 mm
trung bình 20 %
0,68
0,70
0,72
0,74
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,88
1,00
Cục DRI lớn hơn 6,3 mm nhỏ hơn 31,5
mm
Phần nhỏ hơn 6,3 mm trung bình 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,2
2,2
2,5
Viên DRI
Phần nhỏ hơn 6,3 mm trung bình 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
0,9
1,0
CHÚ THÍCH: Số liệu lấy từ TCVN 8625
(ISO 3082) và ISO 10835, Bảng 1.
PHỤ LỤC
A
(tham Khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Biểu đồ tiến hành
sàng
Viện dẫn
1
Nhận dạng vật liệu đem sàng
1.1
Xác định khối lượng riêng
4.7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khối lượng riêng biểu kiến
(ra)
Phụ lục G
[Phương trình (G.1)]
1.3
Xác định bPM yêu cầu
Phụ lục G
[Phương trình (G.1)]
1.4
Xác định kích cỡ danh nghĩa lớn nhất
Phụ lục G
[Phương trình (G.2)]
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
[Phương trình (G.2)]
2
Tính khối lượng mẫu tối thiểu cần
sàng
Phụ lục G
[Phương trình (G.1)]
3
Xác định sàng đơn hoặc bộ sàng sẽ sử dụng,
để tránh làm hỏng sàng
4.6
4
Xác định số lượng lô sẽ thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Xác định thành phần cỡ hạt gần đúng
của vật liệu sẽ sàng, tương ứng với sàng đơn hoặc bộ
sàng xác định tại bước 3
-
4.2
Tính khối lượng còn lại trên sàng đơn hoặc bộ
sàng đã lựa
chọn, sử dụng khối lượng tối thiểu đã tính được tại Bước 2 và thành
phần cỡ hạt tại bước 4.1
-
4.3
So sánh khối lượng nhận được tại bước
4.2 với khối lượng đã tạo thành tại 4.7.2 và thiết lập số lượng lô sẽ thực hiện
4.7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thời gian sàng
4.8
6
Kiểm tra các máy sàng sử dụng ISO
3086, lấy phương pháp sàng tay làm phương pháp chuẩn.
5.2
PHỤ LỤC
B
(qui định)
BIỂU
ĐỒ CHUẨN BỊ MẪU VÀ QUI TRÌNH SÀNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị phần
mẫu thử
Phương pháp
sàng
Làm khô phần
kích cỡ
Kết quả
Tự nhiên hoặc
như nhận được
Tự nhiên
Khô
Không
Trạng thái
tự nhiêna
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái
khô
Ướt
Có
Trang thái
khô [7.5.2.b) và c)]
Đã khô
Ướt
Có
Trang thái
khô [7.5.2.a)]
Khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái
khô
Đã khô
Đã khô
Ướt
Có
Trang thái
khô [7.5.2.a)]
Khô
Không
Trạng thái
khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc chuyển từ phương
pháp này sang phương pháp kia phải được nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.
a không khuyến
cáo đối với thành phần cỡ hạt dưới 4 mm.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
KHỐI LƯỢNG TỐI ĐA CÒN LẠI TRÊN SÀNG KHI KẾT THÚC LOẠT
SÀNG (m) ĐỂ SÀNG CÓ HIỆU QUẢ TỐT
Bảng dưới đây áp dụng cho mẫu điển
hình có khối lượng riêng bằng 2 300 kg/m3. Đối với các khối lượng
riêng khác, khối lượng còn lại trên sàng sẽ thay đổi theo tỷ lệ.
Kích cỡ lỗ
sàng, mm
Khối lượng
tối đa còn lại trên sàng khi sàng xong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
tối đa còn lại trên sàng khi sàng xong
Sàng có đường
kính 200 mm
g
Sàng có đường
kính 300 mm
g
Sàng có đường
kính 200 mm
g
Sàng có đường
kính 300 mm
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
140
300
90,0
850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
80,0
800
140
300
63,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710
140
300
50,0
630
125
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
120
260
40,0
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
31,5
2,9
500
110
250
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
100
230
22,4
2,3
425
95
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
400
90
200
16,0
1,8
355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
12,5
1,4
315
80
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
80
180
280
80
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
80
180
g
g
224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
11,2
600
1 300
212
70
160
10,0
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
70
160
8,00
400
900
180
70
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
700
160
60
145
5,60
300
650
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
4,00
200
450
140
60
130
3,55
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
60
130
3,35
180
400
112
60
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
400
106
50
115
2,8
180
400
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
2,5
180
400
90
45
100
2,36
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
40
90
2,24
180
400
75
40
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
400
71
40
90
1,8
160
360
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
1,7
150
340
56
35
80
1,6
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
35
80
1,4
140
300
50
35
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
300
45
35
80
1,18
140
300
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
1,12
140
300
38
30
70
1
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
30
70
PHỤ LỤC
D
(tham khảo)
KÍCH CỠ LỖ SÀNG THEO R20 VÀ R40/3 [LẤY TỪ TCVN 2230 (ISO
565)]
Kích cỡ
tính theo milimet
Kích cỡ
tính theo micromet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8a
900
56
112
7,1
850b
53b
106b
6,7b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
6,3
710a
45a
90a
5,6a
630
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
600b
38b
75b
4,75b
560
36
71
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63a
4a
450
56
3,55
425b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35b
400
50
3,15
355a
45a
2,8a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2,5
300b
37,5b
2,36b
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,24
250a
31,5a
2a
224
28
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,5b
1,7b
200
25
1,6
180a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4a
160
20
1,25
150b
19b
1,18b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1,12
125a
16a
1a
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106b
13,2b
100
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2a
80
10
75b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
9
63a
a Sàng seri
R20 và R40/3
b Sàng seri
R40/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
E
(tham khảo)
THIẾT BỊ SÀNG LÔ ĐIỂN HÌNH
Sàng lô thường được thực hiện trên một
sàng hoặc trên một bộ sàng. Thiết bị điển hình để sàng lô được nêu trên Hình
E.1.
CHÚ DĂN
1. nắp
2. sàng có kích cỡ lỗ lớn nhất
3. sàng hoặc các sàng có kích cỡ lỗ
trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. khay hứng
Hình E.1 -
Thiết bị sàng lô điển hình
PHỤ LỤC
F
(tham khảo)
CÁC ĐẶC TÍNH ƯA DÙNG CỦA CÁC MÁY SÀNG CƠ GIỚI
F.1. Máy sàng liên tục
Các ví dụ về bố trí sàng tầng được nêu
tại các Hình từ F.1 đến F.4.
(Thô nhất A → B → C → D → E mịn nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Nạp quặng
Hình F.1 - Một
tầng, một truyền động
a Nạp quặng
Hình F.2 -
Nhiều tầng, một truyền dộng
a Nạp quặng
Hình F.3 -
Nhiều tầng, nhiều truyền động, các hạt thô được loại ra đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.4 -
Nhiều tầng, nhiều truyền động, các hạt mịn được loại ra đầu tiên
Sự chuyển động truyền đến lưới sàng phải:
a) phân tầng mẫu làm cho các hạt lớn
lên trên và các hạt mịn xuống đáy;
b) tạo sự dễ dàng cho các hạt lọt qua
các lỗ của bề mặt sàng;
c) xoay các hạt sao cho các cạnh khác
nhau tiếp xúc với các lỗ sàng;
d) dịch chuyển mẫu đều theo bề mặt
sàng;
e) ngăn ngừa sự kẹt các hạt vào các lỗ
sàng (tức là “bịt lỗ”).
Nhiều loại máy sàng liên tục thông dụng
là loại máy rung. Chuyển động theo mặt thẳng đứng tròn hoặc thẳng (thường là dạng
elip).
Không có bằng chứng cho thấy loại chuyển
động nào là tốt hơn. Chuyển động thẳng (đưa về phía trước) có ưu điểm là lưới
sàng không cần nghiêng và như vậy có thể tiết kiệm chiều cao thông thủy. Máy này
có thời gian lưu lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với chuyển động tròn và đối với sàng
thử nghiệm trái ngược với sàng thương mại, độ nghiêng của sàng về phía sau kết
hợp với phía trước bằng 10 o đến 15 o phải đảm bảo tốc độ
dòng của mẫu quặng là hợp lý, miễn là mẫu được chảy tự do. Các mẫu không chảy tự
do thì cần có tầng dốc hơn và chuyển động về phía trước.
F.2. Bộ máy sàng
Hầu hết các chi tiết liên quan đến các
máy sàng liên tục cũng có thể áp dụng cho các bộ máy sàng. Nói chung, điểm khác
nhau lớn nhất là các hạt được dàn trải trên toàn bộ bề mặt sàng, chuyển động từ
phía này sàng phía kia hoặc theo vòng tròn. Chuyển động rung làm cho các hạt tạo
đống dồn một phía khung sàng là không mong muốn. Có hai phương pháp đáp ứng các
mục tiêu được kỳ vọng là:
a) treo bộ sàng lên bàn xoay hình nêm,
theo đó các sàng được nghiêng theo chu kỳ và làm cho các hạt có thể chuyển động
từ bên này sàng bên kia;
b) truyền chuyển động xoáy đến bộ
sàng, tương tự như chuyển động khi thực hiện các thao tác sàng bằng tay;
Các chuyển động trên có thể bổ sung
cho bất kỳ các tác động lên xuống.
Đối với quá trình sàng trong dải nhỏ
hơn 4 mm, có thể chấp nhận chỉ có chuyển động lên xuống đơn giản. Chỉ cần có sự
chuyển động không đồng đều nhỏ là đủ để làm cho các hạt mịn ngẫu nhiên bị đẩy
lên trên bề mặt sàng.
Thực tế các sàng đôi lúc trống trơn và
sạch, có thể chọn lựa dạng chuyển động của sàng để sàng đạt được sự phân tách
các cỡ hạt, không làm bịt tắc sàng. Như vậy biên độ thấp (ví dụ: nhỏ hơn 3 mm),
các chuyển động với tần suất cao có xu hướng được sử dụng. Bên cạnh việc tạo hiệu
quả tốt cho việc phân tách các kích cỡ hạt, các yếu tố này còn hạn chế sự xuống
cấp của các hạt dễ vỡ vụn.
F.3. Các chuyển động sàng đa dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng các truyền động lắc của
các máy rung điện từ khi có sự tương thích chặt chẽ với các phép thử hoặc các
phòng thử nghiệm khác theo yêu cầu, vì khó có thể đảm bảo cường độ rung là giống
hệt nhau trong các phép thử khác nhau.
PHỤ
LỤC G
(quy định)
QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG TỐI THIỂU CỦA MẪU SỬ DỤNG ĐỂ
SÀNG
G.1. Công thức
Khi mẫu gộp (hoặc các mẫu đơn hoặc các
mẫu nhỏ hợp thành) được chia, thì khối lượng tối thiểu của mẫu được sàng cuối
cùng có thể được xác định theo công thức (G.1).
(G.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hệ số;
bPM là độ chụm yêu cầu đối
với quá trình chuẩn bị và đo mẫu theo phần trăm;
ra là khối lượng riêng
biểu kiến của các hạt, tính bằng gam trên centimet khối
(G.2)
Hệ số, k, là đặc tính của từng loại mẫu, kích cỡ theo tiêu chuẩn kỹ
thuật và phần trăm theo kích cỡ tiêu chuẩn kỹ thuật có thể được xác định theo
công thức (G.2).
trong đó
P là phần trăm của
kích cỡ theo tiêu chuẩn kỹ thuật (xem bảng G.1);
d là kích cỡ danh
nghĩa lớn nhất của mẫu phân tích kích thước; tính bằng milimet (xem ISO 11323);
l2 là kích cỡ sàng theo yêu
cầu kỹ thuật, tính bằng milimet [xem a) và b), dưới đây].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.1 -
Các giá trị của P
% của kích
cỡ theo tiêu chuẩn kỹ thuật
P
P(100 - P)
0 đến 4,9
5
475
5,0 đến 9,9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 đến
14,9
15
1 275
15,0 đến
19,9
20
1 600
20,0 đến
24,9
25
1 875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2 100
30,0 đến
34,9
35
2 275
35,0 đến
40,0
40
2 400
Khi kích cỡ theo tiêu chuẩn là một giá
trị phần trăm tích lũy “nhỏ hơn’ hoặc “lớn hơn”, giá trị này là giá trị được sử
dụng cho l2 trong công thức (G.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nếu kích cỡ theo tiêu chuẩn nằm
trong phần thô, thì sử dụng kích cỡ lỗ sàng nhỏ hơn cho l2 trong
công thức (G.2);
b) nếu kích cỡ theo tiêu chuẩn nằm
trong phần mịn, thì sử dụng kích cỡ lỗ sàng lớn hơn cho l2
trong công thức (G.2).
Trong trường hợp các mẫu mịn (- 6,3
mm), kinh nghiệm thực tế cho thấy khối lượng tối thiểu của mẫu sử dụng để sàng
sẽ nhỏ hơn 50 g và giá trị này sẽ được sử dụng bất kì khi khối lượng được chỉ
ra theo công thức này là nhỏ hơn.
Khi từng mẫu đơn, hoặc từng mẫu riêng
phần được chia, thì khối lượng tối thiểu, m5, tính theo
kilôgam, của mẫu đơn hoặc mẫu riêng phần đã chia dùng cho phép xác định kích cỡ
được cho tại công thức (G.3).
(G.3)
trong đó
m3 là khối lượng tối
thiểu, tính bằng kilôgam của mẫu gộp đã chia được xác định từ công thức (G.1);
n1 là số lượng các mẫu
đơn hoặc các mẫu riêng phần ban đầu đem chia.
G.2. Các ví dụ tính khối lượng tối thiểu
của mẫu đem sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vật liệu
Xỉ nhỏ hơn 10 mm
Kích cỡ theo tiêu chuẩn kỹ thuật
lớn hơn 6,3 mm
Phần trăm xấp xỉ của kích cỡ theo
tiêu chuẩn trong mẫu
8 %
Khối lượng riêng biểu kiến của các hạt
4 800 kg/m3
bPM yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Xác định khối lượng được
dùng để sàng.
1) Xác định l2: Kích
cỡ tiêu chuẩn được cho trước là 6,3 mm. theo định nghĩa (xem phía trên), giá trị
của l2 là 6,3 mm.
2) Xác định P và P(100 - P);
giá trị xấp xỉ xủa P đã cho là 8 %. Theo Bảng G.1, giá trị này giả sử là
10%, thì P(100 - P) = 900.
3) Xác định k, từ công thức (G.2):
K = 2,5 x 10-5 x 900 x (10)3
x (6,3/10)0,5 = 17,86 m3
4) Xác định khối lượng tối thiểu, từ
công thức (G.1):
kg
VÍ DỤ 2
Loại vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ theo tiêu chuẩn kỹ thuật
Nhỏ hơn 10 mm lớn hơn 6,3 mm
Phần trăm xấp xỉ của kích cỡ theo tiêu chuẩn
trong mẫu
12%
Khối lượng riêng biểu kiến của các hạt
4500 kg/m3
bPM yêu cầu
2,5%
Nhiệm vụ: Xác định khối lượng được
dùng để sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Xác định P và P(100 -
P); giá trị xấp xỉ xủa P đã cho là 12 %. Theo Bảng G.1, giá trị
này giả sử là 15 %, thì P(100 - P) = 1 275.
3) Xác định k, từ công thức (G.2):
K = 2,5 x 10-5 x 1 275 x
(31,5)3 x (10/31,5)0,5 = 561,34 m3
4) Xác định khối lượng tối thiểu, từ
công thức (G.1):
kg
PHỤ
LỤC H
(quy định)
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CHẤP NHẬN GIÁ TRỊ PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI CÁC
PHẦN MẪU THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r: xác định trong 9.3.8.
PHỤ LỤC
I
(tham khảo)
CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG
I.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này bao gồm các thông tin bổ
sung dưới dạng giải thích cho một số điều trong phần nội dung chính của tiêu
chuẩn này.
I.2. Lựa chọn phương pháp sàng (4.5)
Hiệu suất của phương pháp sàng khô phụ
thuộc vào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lực áp dụng để vỗ sàng;
c) số lượng lần vỗ trên phút sử dụng
khi sàng (tần suất);
d) hướng vỗ;
e) biên độ lắc;
f) độ nghiêng của lưới sàng;
g) trạng thái khô của mẫu được sàng.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm có thể ảnh hưởng đến sự phân tách các hạt riêng rẽ, khối
lượng hạt và kích cỡ hạt, cũng như tốc độ nạp vào hoặc qua sàng.
I.3. Nguyên tắc điểm cuối (4.8.2)
Việc áp dụng nguyên tắc điểm cuối có
thể không phù hợp đối với các mẫu dễ bị xuống cấp. Trong các trường hợp như vậy,
nên dùng tay đặt mẫu lên sàng, sau đó sàng trong thời gian cố định dựa trên cơ sở các giới hạn về thời gian đã thỏa thuận.
Thậm chí đối với các mẫu không phân cấp, việc áp dụng nguyên tắc điểm cuối cũng
là không có tính thực tế và việc sử dụng thời gian sàng cố định là thuận tiện
hơn. Đối với sàng ướt việc áp dụng nghiêm khắc nguyên tắc điểm cuối cũng không
thuận tiện. Có thể sử dụng thời gian sàng cố định, hoặc có thể coi quá trình
sàng đã kết thúc khi chất lỏng chảy ra từ dưới sàng đạt tới độ trong vừa phải
khi quan sát bằng mắt thường. Sàng khô các hạt mịn có thể gây khó khăn do các lỗ
sàng có xu hướng bị bịt tắc. Cần cẩn thận để đảm bảo trong suốt quá trình sàng
các thay đổi về độ ẩm đều được đo và tính đến. Đối với độ chính xác của phép
phân tích khô kích cỡ bằng nhỏ hơn 1 mm, điều quan trọng là mẫu phải tự chảy.
Trong trường hợp hầu hết các mẫu, độ ẩm bề mặt có tác dụng ngược lại với đặc
tính này. Các mẫu nên được làm khô tương đối, nếu cần, đến độ ẩm bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do khối lượng riêng của quặng sắt và sắt
hoàn nguyên trực tiếp là cao, nên sàng bằng tấm kim loại đột lỗ là ưa dung để
sàng đối với các kích cỡ lỗ > 4 mm. Đối với các kích cỡ lỗ £ 4 mm, sàng bằng lưới
đan được sử dụng. Khuyến cáo là việc dùng xen kẽ sàng bằng tấm đột và sàng bằng
lưới đan là không nên trong quá trình xác định để đảm bảo tính liên tục của các
kết quả.
Trong trường hợp sử dụng các sàng bằng
lưới đan, đặc biệt đối với dải + 4 mm, cần nhận thức được rằng:
a) với các sàng khung tròn, không thể
tránh được là có một số lỗ không đủ tròn, điều này làm tăng cơ hội vô tình lưu
giữ các hạt dưới cỡ tại các lỗ không đủ tròn này;
b) dung sai của kích cỡ lỗ là lớn hơn
so với tấm đột lỗ và điều này có thể làm ảnh hưởng các kết quả;
c) loại sàng này có xu hướng bị móp
méo.
Trong trường hợp sử dụng sàng bằng tấm
đột lỗ, thì tất cả các lỗ chưa hoàn hảo sẽ được bịt kín lại. Cho phép sự bỏ đi
này, với điều kiện là trước khi các phần kích cỡ được cân, các hạt còn lại trên
sàng trên các lỗ không hoàn hảo này được bỏ ra không bị vỡ và đúng kích cỡ.
PHỤ
LỤC J
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coi thành phần cỡ hạt của mẫu đã cho
là “phần trăm còn lại”. Kích cỡ hạt trung bình được tính như sau:
(J.1)
Trong đó
APS là kích cỡ hạt trung
bình, tính bằng milimet;
fi là phần trăm còn lại
trong phần kích cỡ I;
di là trung điểm
của các lỗ sàng xác định phần kích cỡ I, tính bằng milimet.
Trung điểm di được
tính như sau:
a) đối với phần kích cỡ thô nhất, lấy
giá trị trung bình số học của lỗ sàng tương ứng và lỗ lớn hơn trực tiếp, lấy từ
R20 hoặc R40/3 (sàng 20 mm từ seri R20 trong ví dụ dưới đây);
b) đối với các phần kích cỡ trung
gian, lấy giá trị trung bình số học của hai lỗ sàng mà xác định phần này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ
Lỗ sàng,
mm
Trung điểm
(di),
mm
% còn lại (fi)
Tích của di
và fi
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
0,7
13,30
16,0
17,0
4,5
76,50
14,0
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177,00
12,5
13,25
27,2
360,40
11,2
11,85
49,3
584,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,10
3,8
38,38
8,0
8,50
1,7
14,45
6,3
7,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,86
5,0
5,65
0,3
1,70
Nhỏ hơn 5,0
2,50
0,3
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1 269,54
APS = 1 269,54/100 = 12,7 mm
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc và lập kế hoạch
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Mẫu thử
7. Cách tiến hành
8. Đánh giá
9. Kết quả
10. Báo cáo thử nghiệm và nhật ký làm việc
11. Độ chụm
Phụ lục A (tham khảo) Các bước thiết lập
các điều kiện thao tác để xác định thành phần cỡ hạt sử dụng sàng đơn hoặc bộ sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (quy định) Khối lượng tối đa còn lại trên sàng
khi kết thúc loạt sàng (m) để sàng có hiệu quả tốt
Phụ lục D (tham khảo) Kích cỡ lỗ sàng
theo R20 và R40/3 [lấy từ TCVN 2230 (ISO 565)]
Phụ lục E (tham khảo) Thiết bị sàng lô
điển hình
Phụ lục F (tham khảo) Các đặc tính ưa
dùng của các máy sàng cơ giới
Phụ lục G (quy định) Qui trình xác định khối lượng tối thiểu của mẫu sử dụng
để sàng
Phụ lục H (quy định) Sơ đồ qui trình chấp nhận giá trị phân tích đối với các phần
mẫu thử
Phụ lục I (tham khảo) Các thông tin bổ
sung
Phụ lục J (quy định) Xác định kích cỡ hạt trung bình (APS)