Nguyên tố
thành phần
|
Dải nồng độ
đối với các mục đích trọng tài
%
|
Dải nồng độ
đối với các phép phân tích
%
|
Fe
|
|
38 đến 72
|
Si
|
0,2 đến 6,5
|
0,2 đến 6,5
|
Ca
|
0,019 đến
12,7
|
0,019 đến
12,7
|
Mn
|
0,02 đến
0,82
|
0,02 đến
0,82
|
AI
|
0,1 đến 3,5
|
0,1 đến 3,5
|
Ti
|
0,016 đến
4,7
|
0,016 đến
4,7
|
Mg
|
0,2 đến 2,0
|
0,2 đến 2,0
|
P
|
0,006 đến
0,6
|
0,006 đến
0,6
|
S
|
0,04 đến
0,6
|
0,007 đến
0,6
|
K
|
0,008 đến
0,45
|
0,012 đến
0,45
|
Sn
|
|
0,006 đến
0,015
|
V
|
0,001 7 đến
0,3
|
0,001 7 đến
0,3
|
Cr
|
|
0,006 đến
0,024
|
Co
|
|
0,006 đến
0,018
|
Ni
|
|
0,011 đến
0,013
|
Cu
|
|
0,012 đến
0,061
|
Zn
|
0,006 9 đến
0,166
|
0,005 đến
0,166
|
As
|
|
0,008 đến
0,06
|
Pb
|
0,018 đến
0,32
|
0,018 đến
0,32
|
Ba
|
|
0,036 đến
0,4
|
3. Nguyên tắc
Các đĩa thủy tinh để đo huỳnh quang
tia X được chuẩn bị bằng cách kết hợp phần mẫu thử quặng sắt, bằng cách nung chảy,
đúc mẫu thành đĩa thủy tinh borat. Bằng cách sử dụng đĩa thủy tinh nung chảy, sự
ảnh hưởng của kích cỡ hạt được loại bỏ.
Thêm natri nitrat vào chất chảy để đảm bảo oxy hóa hoàn toàn các thành phần, đặc
biệt là sắt và lưu huỳnh. Có thể sử dụng bất kỳ một trong ba phương pháp để chuẩn
bị đĩa thủy tinh: hai phương pháp sử dụng lithi borat như chất chảy, còn phương
pháp thứ ba sử dụng natri borat.
Các phép đo phổ huỳnh quang tia X dựa
trên nguyên tắc "vạch". Phép đo này không cần đo phần nền trên mỗi
đĩa thủy tinh, các nồng độ nền tương đương (BEC) được xác định trên một vài đĩa
thủy tinh trống tại vị trí vạch bằng cách sử dụng các hiệu chính dựa trên cơ sở nồng độ của các vạch chồng nhau. Nếu cần, có
thể đo các nền để có được cường độ dòng thực. Phương pháp này có thể áp dụng đối
với các dữ liệu từ máy phổ huỳnh quang tia X đồng thời và lần lượt.
Phương pháp này dựa vào phép đo tất cả
các thành phần của mẫu, không phải là chất
dễ bay hơi. Nếu một số thành phần không được xác định thì các sai số sẽ xuất hiện
trong các kết quả đo được (xem 7.2.2).
Hiệu chuẩn được tiến hành bằng cách sử
dụng các hóa chất tinh khiết. Kết quả thu
được sau khi hiệu chính nền đối với hiệu ứng các nguyên tố liên quan.
4. Hóa chất, thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử có độ tinh khiết cao được công nhận.
CHÚ THÍCH 1: Thuốc thử đã nung, phải đậy
nắp trong quá trình làm nguội trong bình hút ẩm và phải cân càng sớm càng tốt.
CHÚ THÍCH 2: Thuốc thử 4,2, 4,5, 4,7,
4,8, 4,9, 4,11, 4,13, 4,15, 4,16, 4,18 và 4,20 chỉ được sử dụng cho việc chuẩn
bị các chất hiệu chuẩn tổng hợp và không
cần thiết nếu các chất hiệu chuẩn tổng hợp có bán sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silic dioxide phải chứa ít hơn 3 mg/g của mỗi nguyên tố
trong số các nguyên tố nêu tại Bảng 1 và được nung đến 1 000 °C trong chén
platin, trong thời gian tối thiểu là 2 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.2. Nhôm oxide, (Al2O3)
loại hóa chất phân tích, dạng a
Nếu sử dụng dạng a, phải nung đến 1 000
°C trong chén platin trong thời gian tối thiểu là 2 h. Nếu nhôm oxide không phải
dạng a thì chuyển đổi
sang dạng a bằng cách
nung tới 1 250 °C trong chén platin tối thiểu là 2 h. Làm nguội trong bình hút ẩm
và tiến hành cân ngay sau khi nguội.
4.3. Sắt(lll) oxide, (Fe2O3),
Fe2O3 danh nghĩa 99,999 %
Sắt(lll) oxide phải chứa ít hơn 3 mg/g của mỗi nguyên tố
trong số các nguyên tố nêu tại Bảng 1 và được nung đến 1 000 °C trong chén
platin trong khoảng 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.4. Titan dioxide, (TiO2)
Titan dioxide cấp phân tích được nung ở
nhiệt độ 1 000 °C trong chén platin, trong thời gian tối thiểu 1 h và làm nguội
trong bình hút ẩm.
Phospho là một tạp chất phổ biến trong
TiO2 và phải chọn loại thuốc thử chứa ít phospho. Thuốc thử được chọn
phải được kiểm tra, vì ngay cả các thuốc thử có độ tinh khiết danh nghĩa cao
cũng có thể bị nhiễm tạp chất một cách đáng kể. Ví dụ: TiO2 99,99 %
được cho là loại thuốc thử có chứa khoảng 0,5 % P2O5.
4.5. Kali dihydro ortophosfat, (KH2PO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Canxi carbonat, (CaCO3)
Canxi carbonat cấp phân tích phải được
sấy ở nhiệt độ 105 °C trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.7. Canxi sulfat, (CaSO4.2H2O)
Canxi sulfat ngậm hai phân tử nước cấp
phân tích phải được khử nước ở nhiệt độ 700 °C trong 1 h và làm nguội trong
bình hút ẩm.
4.8. Mangan oxide, (Mn3O4)
Mangan oxide được chuẩn bị bằng cách
nung mangan oxide cấp phân tích (MnO2, MnO, hoặc Mn3O4)
trong 15 h ở nhiệt độ 1 000 °C trong chén platin và sau đó làm nguội. Vật liệu
dạng cục cần được nghiền thành bột mịn, nung trong 1 h ở nhiệt độ 200 °C và làm
nguội trong bình hút ẩm.
4.9. Magie oxide, (MgO)
Magie oxide cấp phân tích phải được sấy
trong chén bạch kim bằng cách từ từ gia nhiệt, từ nhiệt độ phòng đến 1 000 °C.
Sau 1h ở 1 000 °C, đặt chén chứa magie oxide trong bình hút ẩm và cân ngay sau
khi làm nguội, magie oxide dễ hấp thụ carbon dioxide từ môi trường xung quanh.
4.10. Natri nitrat, (NaNO3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Thiếc oxide, (SnO2)
Thiếc oxide cấp phân tích phải được
nung ở nhiệt độ 400 °C trong tối thiểu 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.12. Vanadi(V) oxide, (V2O5)
Vanadi(V) oxide cấp phân tích phải được
nung ở nhiệt độ 400 °C trong tối thiểu 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.13. Crom(lll) oxide, (Cr2O3)
Crom(lll) oxide cấp phân tích phải được
nung ở nhiệt độ 400 °C trong tối thiểu 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.14. Coban oxide, (Co3O4)
Coban oxide cấp phân tích phải được
nung ở nhiệt độ 400 °C trong tối thiểu 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.15. Niken oxide, (NiO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16. Đồng oxide, (CuO)
Đồng oxide cấp phân tích phải được
nung ở nhiệt độ 400 °C trong tối thiểu 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.17. Kẽm oxide, (ZnO)
Kẽm oxide cấp phân tích phải được nung
ở nhiệt độ 400 °C trong tối thiểu 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.18. Dinatri hydro
arsenat,
(Na2HAsO4.7H2O)
Hóa chất cấp phân tích phải được cân
ngay khi nhận được.
4.19. Chì oxide, (PbO)
Chì oxide cấp phân tích phải được nung
ở nhiệt độ 400 °C trong tối thiểu 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.20. Bari carbonat, (BaCO3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21. Amoni iốt, (NH4l)
Amoni iốt loại hóa chất phòng thí nghiệm
không cần sấy, nhưng phải bảo quản trong bình hút ẩm.
4.22. Chất hút ẩm
Chất hút ẩm phải là silicagel tự chỉ
thị được làm mới lại.
4.23. Chất chảy
4.23.1. Quy định chung
Có thể sử dụng chất chảy A, B hoặc C như
mô tả trong 4.23.2, 4.23.3 và 4.23.4, phải kiểm tra mức độ nhiễm tạp chất trong chất
chảy (xem 9.1). Vì mức độ nhiễm tạp chất có thể thay đổi giữa các lô, có thể sử
dụng chất chảy của cùng một lô cho tất cả
các đĩa (quặng sắt, trắng và hiệu chuẩn) có trong lô để xác định.
4.23.2. Chất chảy A
Chất chảy A được chuẩn bị bằng cách
nung hỗn hợp lithi tetraborat khan (Li2B4O7)
và lithi metaborat khan (LiBO2) sử dụng quy trình quy định trong Phụ
lục A. Chất chảy phải được sấy ở nhiệt độ 500 °C trong tối thiểu 4 h và bảo quản
trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chảy B được chuẩn bị bằng cách sử
dụng natri tetraborat theo quy trình quy định trong Phụ lục B. Chất chảy phải
được sấy ở nhiệt độ 500 °C trong tối thiểu 4 h và bảo quản trong bình hút ẩm.
4.23.4. Chất chảy C
Chất chảy C được chuẩn bị bằng cách sử
dụng lithi tetraborat theo quy trình quy định trong Phụ lục B. Chất chảy phải
được sấy ở nhiệt độ 500 °C trong tối thiểu 4 h và bảo quản trong bình hút ẩm.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng chất chảy này
thì lưu huỳnh sẽ không được báo cáo.
4.24. Chất hiệu chuẩn
Chuẩn bị hai chất hiệu chuẩn độc lập
(tức là chuẩn bị ở các ngày khác nhau) (Ghi nhãn Ngày 1 và Ngày 2) theo quy
trình quy định tại Phụ lục C. Thành phần của chất hiệu chuẩn, được quy định tại
Bảng 2, gần giống của quặng sắt. Hàm lượng của một số nguyên tố là cao hơn so với
quặng sắt, nhưng điều này thuận tiện để thu được sự hiệu chuẩn tin cậy.
Trước khi cân, gia nhiệt một lượng đủ
chất hiệu chuẩn tại 900 °C trong 20 min và làm nguội trong bình hút ẩm.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để gia nhiệt có thể sử dụng lò nung bằng
điện thông thường, lò nung cao tần, hoặc đầu đốt bằng ga.
Có sẵn các máy làm đĩa thương phẩm và
có thể sử dụng để nung và đúc đĩa.
Nếu nung trong lò có thể sử dụng nắp
platin để đậy chén,
nhưng không nung trên ngọn lửa, cách này làm tăng sự mất mát lưu huỳnh.
Khi sử dụng lò tần số cao hoặc đầu đốt
bằng khí ga để gia nhiệt, cần tiến hành kiểm tra để xác định lưu huỳnh bị mất
mát trong quá trình chuẩn bị đĩa. Chuẩn bị hỗn hợp chứa 90 % Fe2O3
và 10 % CaSO4 và chuẩn bị đĩa để dùng đúp hai lần, sử dụng các thời
gian nung thông thường và gấp hai và ba lần bình thường. Cường độ SKa của đĩa không được
thay đổi quá 2 %.
Bảng 2 -
Thành phần của chất hiệu chuẩn
Nguyên tố
thành phần
Hàm lượng,
%
Hàm lượng
oxide, %
Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,000 Fe2O3
Si
4,44
9,500 SiO2
Ca
3,067
4,291 3 CaO
Mn
1,441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI
2,65
5,000 Al2O3
Ti
0,899
1,500 TiO2
Mg
3,016
5,000 MgO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
2,660 P2O5
S
0,921
2,300 SO3
K
1,46
1,758 9 K2O
Sn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200 SnO2
V
0,112 0
0,200 V2O5
Cr
0,136 8
0,200 Cr2O3
Co
0,146 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
0,157 2
0,200 NiO
Cu
0,159 8
0,200 CuO
Zn
0,160 7
0,200 ZnO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,084 7
0,111 8 As2O3
Pb
0,185 7
0,200 PbO
Ba
0,179 1
0,200 BaO
Na
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,070 1 Na2O
5.2. Cân phân tích, có khả năng
cân chính xác đến bốn chữ số thập phân.
5.3. Chén và khuôn
5.3.1. Quy định chung
Chén và khuôn phải được làm từ hợp kim
platin không bị thấm ướt.
CHÚ THÍCH 1: Hợp kim platin/vàng hoặc
platin/vàng/rodi là phù hợp.
Nếu sử dụng nhiều chén hoặc nhiều khuôn
để đúc, tất cả các chén hoặc các khuôn phải được sử dụng để chuẩn bị mẫu thử
trong Phụ lục D.
CHÚ THÍCH 2: Điều quan trọng đối với
việc sử dụng các chén hoặc khuôn là các bình đúc có thể bị méo khi sử dụng, làm
cho bề mặt phân tích bị cong, điều này sẽ gây sai số.
Đôi khi, chén hoặc khuôn không bị méo
đều tạo các đường cong lạ đối với chén hoặc khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ sử dụng chén để nung thì chén
cần có dung tích đủ để chứa chất chảy và mẫu cần phải nung. Khi sử dụng chén
như khuôn để nung thì đĩa phải có đáy phẳng để có thể tạo các đĩa phù hợp với
máy quang phổ.
5.3.3. Khuôn
Bởi vì đáy của đĩa là bề mặt phân
tích, bề mặt đáy bên trong của khuôn sẽ phải bằng phẳng và được đánh bóng thường
xuyên bằng bột kim cương nhão khoảng 3 mm để đảm bảo đĩa thủy tinh dễ dàng tách ra khỏi
khuôn. Để tránh biến dạng do gia nhiệt và làm nguội lặp đi lặp lại, đáy phải có
chiều dày lớn hơn 2 mm.
5.4. Lò nung điện, có khả năng
duy trì ở nhiệt độ ít nhất là 1 050 °C.
Lò phải có khả năng duy trì nhiệt độ
cao hơn khi sử dụng để chuyển đổi AI2O3 thành dạng a (1 250 °C), hoặc để
chuẩn bị chất chảy A (1 100 °C).
Lò nung có thể là loại thông thường có
các phần tử gia nhiệt, hoặc có thể là một lò nung tần số cao. Lò nung phải được
làm sạch thường xuyên để ngăn chặn sự
nhiễm tạp chất từ các mẫu.
5.5. Đầu đốt khí oxy
Khi sự nung chảy được thực hiện trên
ngọn lửa khí oxy, cần sử dụng ngọn lửa giàu oxy để giảm thiểu sự mất lưu huỳnh
và chén bị nhiễm bẩn. Nhiệt độ nóng chảy phải nằm trong phạm vi từ 1 000 °C đến
1 050 °C. Kiểm tra nhiệt độ bằng pyrometer/hỏa quang kế trong khi chén có chứa
vài gam chất chảy. Cách khác, nếu không có hỏa quang kế thì cho khoảng 3 g kali
sulfat (điểm nóng chảy 1 069 °C) vào chén và điều chỉnh ngọn lửa sao
cho tất cả đều chảy trên chén đang mở. Có thể dùng đầu đốt khí để gia nhiệt
khuôn và cần điều chỉnh sao cho khuôn đỏ sáng (khoảng 950 °C). Không sử dụng đầu
đốt Meker vì sự mất lưu huỳnh và sự hấp thụ từ thủy tinh vào dụng cụ platin có
thể xảy ra.
5.6. Bình hút ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không dùng loại dao trộn rung, vì có
thể dẫn đến sự phân tách mẫu.
5.8. Máy phổ huỳnh quang tia X, máy phổ huỳnh
quang tia X loại có đường truyền qua chân không (hoặc heli), phân giải bước
sóng bất kỳ, với điều kiện là thiết bị được kiểm tra. Tiến hành kiểm tra phù hợp
với các phép thử về độ chụm quy định tại Phụ lục E, tích lũy tại ít nhất 2 x 107
số đếm cho từng phép đo.
Thời gian chết giữa hai phép đo đối với
FeKa được xác định
trong phương pháp nêu tại Phụ lục F và có thể sử dụng thời gian chết này cho tất
cả các nguyên tố khi sử dụng thiết bị lần lượt. Tuy nhiên, khi sử dụng các kênh
đếm riêng cho các nguyên tố khác nhau (các thiết bị đồng thời), hoặc khi thay đổi
đầu dò, thời gian chết của từng kênh phải được xác định độc lập. Quy trình này
được nêu tại Phụ lục F.
5.9. Bể siêu âm, tùy chọn,
có thể sử dụng để trợ giúp việc làm sạch
các dụng cụ bằng platin.
5.10. Thiết bị làm nguội
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo là khuôn và thủy
tinh được làm nguội bằng cách dùng đầu phun không khí. Các máy tạo đĩa loại
thương phẩm sử dụng phương pháp này. Hình vẽ của thiết bị phù hợp được nêu tại
Phụ lục G.
Dù áp dụng phương pháp làm nguội nào
thì điều cốt yếu là các mẫu phải được xử lý như nhau, vì độ cong của bề mặt
phân tích của đĩa phụ thuộc vào tốc độ làm nguội.
6. Lấy mẫu và mẫu thử
Các mẫu được lấy và chuẩn bị theo TCVN
8625 (ISO 3082). Các mẫu thử đã được làm khô trước phải được chuẩn bị theo quy trình nêu tại TCVN 1664 (ISO 7764). Các chất hiệu
chuẩn sẽ được nung đến 900 °C trong 20 min trước khi cân và sau đó làm nguội
trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Chuẩn bị đĩa
7.1.1. Quy định chung
Chuẩn bị các tổ mẫu thử song song độc
lập (Ngày 1 và Ngày 2), các mẫu trắng và các mẫu hiệu chuẩn. Cụm từ “độc lập”
có nghĩa là sự thực hiện quy trình lặp lại
tại thời điểm khác hoặc do một thao tác viên khác thực hiện.
Thao tác viên phải chứng minh khả năng
để chuẩn bị các đĩa với độ chụm cao. Khả năng này phải được kiểm tra hàng tháng
bằng cách thực hiện quy trình nêu tại Phụ lục D.
Trong quá trình chuẩn bị các đĩa, phải
rất chú ý để tránh sự nhiễm bẩn và đặc biệt chén dùng để nung chảy phải được
làm sạch thật kỹ trước khi sử dụng (xem 7.1.8).
7.1.2. Cân
Bảng 3 nêu các thành phần được sử dụng
khi chuẩn bị các đĩa thủy tinh. Với điều kiện là các tỷ lệ được giữ xấp xỉ như
nêu tại Bảng 3, các khối lượng có thể khác nhau để phù hợp với đường kính và
hình dạng khuôn (xem Chú thích 1).
Các khối lượng xác định có thể được
cân theo các khối lượng “bắt được", ghi các khối lượng chính xác đến 0,001
g đối với chất chảy và các phần natri nitrat và chính xác đến 0,000 1 g đối với
các phần mẫu thử và hiệu chuẩn.
Nếu cần, có thể sử dụng amoni iốt
(4.21) làm tác nhân giải phóng. Nếu cho vào tại bước này thì cho không quá 0,01
g. Cách khác là, có thể cho vào một lượng nhỏ hơn trước khi đúc (7.1.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Bromide được sử dụng làm
tác nhân giải phóng, nhưng do BrLa gây cản trở với AIKa, nên chúng không được
sử dụng trong tiêu chuẩn này.
Do các thành phần có tính hút ẩm, nên
cần tiến hành cân chúng càng nhanh càng tốt sau khi đạt đến nhiệt độ phòng sau
gia nhiệt và không được thao tác chậm giữa các lần cân. Các khối lượng có thể
cân trực tiếp trên các chén sẽ sử dụng để nung, hoặc cho vào các bình thủy tinh
sạch. Do các hiệu ứng tĩnh điện, các bình bằng thủy tinh được ưa dùng hơn là bằng
nhựa. Nếu dùng bình thì cẩn thận để đảm bảo chuyển hết lượng được cân vào chén
nung.
Bảng 3 - Khối
lượng các thành phần của mẫu
Thành phần
Khối lượng tiêu chuẩn a
g
Khối lượng
g
Đường kính đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 mm
Chất chảy
6,80
4,10 đến
4,61
6,40 đến
7,20
NaNO3
0,40
0,24 đến
0,27
0,38 đến
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,41 đến
0,44
0,64 đến
0,68
a Các giá trị
được sử dụng để tính các hệ số alpha
7.1.3. Trộn
Trộn kỹ các thành phần trong chén bằng
cách sử dụng dao trộn loại nhỏ hoặc dụng cụ tương đương, cần rất cẩn thận để
không bị hao hụt vật liệu. Chải các hạt mịn bám vào dụng cụ trộn và trả lại vào
chén. Gõ nhẹ đáy chén lên mặt bàn để đảm bảo là không còn vật liệu bám vào
thành chén, các thành phần đã trộn trên được nhập lại vào khối trộn.
Chú ý là phải gõ nhẹ lên mặt bàn, nếu
quá mạnh thì gây thất thoát một số các hạt
mịn hơn và có thể làm biến dạng chén.
CHÚ THÍCH: Dụng cụ dùng để trộn phải đảm
bảo không nhọn, sắc hoặc có các cạnh nhọn, để không làm hỏng, sước bên trong chén.
7.1.4. Nung chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu gia nhiệt bằng lò nung thì có thể
phải lấy chén ra khỏi lò để có thể xoay được. Khi mở lò, nhiệt độ bị hạ xuống.
Phải đảm bảo sao cho nhiệt độ quy định đạt trở lại trước khi tiếp tục.
7.1.5. Đúc
Nếu cho amoni iốt vào làm tác nhân giải
phóng sớm thì có thể cho vào phần nung chảy ngay trước khi đúc khuôn, nhưng không
cho quá 0,002 g. Sau đó tiến hành đúc khuôn theo một trong các phương pháp sau.
a) Đúc trong chén
Nếu thủy tinh được đúc trong chén thì
lấy chén ra khỏi lò, đặt trên dụng cụ làm nguội phù hợp (5.10) và để cho thủy
tinh đóng rắn;
b) Đúc trong khuôn riêng biệt.
Nếu thủy tinh được đúc trong khuôn
riêng thì khuôn được gia nhiệt trước trên ngọn lửa khí ga đến nóng đỏ ở (900 °C
đến 1 050 °C). Khi khuôn vẫn còn nóng, rót chất đã nung chảy từ chén vào khuôn.
Lấy khuôn ra khỏi nguồn nhiệt và đặt trên dụng cụ làm nguội phù hợp (5.10) và để
cho thủy tinh đóng rắn.
CHÚ THÍCH: Phải đảm bảo rằng khuôn rất
sạch trước khi đúc nếu không đĩa sẽ dính vào khuôn và có thể gây nứt vỡ.
7.1.6. Kiểm tra bằng cách quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7.Bảo quản đĩa
Ngay sau đó (khi thủy tinh vẫn còn ấm)
chuyển các đĩa vào bình hút ẩm sao cho có thể giảm thiểu sự hấp thụ ẩm và nhiễm
bẩn. Khi không thực hiện phép đo thì các đĩa được bảo quản trong các bình hút ẩm.
Để tránh sự nhiễm tạp chất cho bề mặt
phân tích, mẫu thử được bảo quản sao cho các cạnh và bề mặt không chạm vào tay
hoặc không được xử lý theo bất kỳ cách nào. Đặc biệt, không đem rửa bằng nước
hoặc các dung môi khác, không mài hoặc đánh bóng.
CHÚ THÍCH: Nếu dán nhãn bằng giấy trên
phía sau đĩa thì cần rất cẩn thận để đảm bảo rằng các nhãn không tiếp xúc với bề
mặt phân tích hoặc tiếp xúc với các đĩa khác. Các nhãn bằng giấy được phủ bằng
kaolin nên dễ gây nhiễm silic và nhôm. Cũng vì lý do đó nên không dùng các bao
bì bằng giấy để bảo quản các đĩa.
7.1.8. Làm sạch các dụng cụ làm từ
platin
Mặc dù chén và khuôn được chế tạo từ hợp
kim không bị thấm ướt do thủy tinh, nhưng để đảm bảo độ chụm tuyệt đối thì các
dụng cụ này phải được làm sạch giữa các lần nung. Ngâm chìm trong acid
clohydric, citric hoặc acetic nóng (xấp xỉ 2M), thông thường trong khoảng 1 h
là đủ, nhưng phải kiểm tra chúng để đảm bảo tất cả các cặn thủy tinh đã được tẩy
sạch.
Phương pháp rửa nhanh là cho chén hoặc
khuôn vào cốc có chứa acid. Đặt cốc này vào trong bể siêu âm trong khoảng 1 h,
hoặc cho đến khi tất cả các cặn thủy tinh đã được tẩy sạch, sau đó tráng khuôn
bằng nước cất và làm khô trước khi sử dụng.
Phương pháp làm sạch khác là cho nóng
chảy vài gam chất chảy trong chén, lắc xoay tròn chất nóng chảy để làm sạch
toàn bộ bề mặt bên trong. Sau đó rót chất nóng chảy từ chén ra. Nếu có giọt nào
bám dính vào chén thì cũng rất dễ dàng bong ra khi chén nguội.
7.1.9. Đĩa kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù vậy các đĩa được chuẩn bị theo
quy trình thông thường như nêu tại 7.1.1 đến 7.1.11 là không ổn định trong thời
gian dài, chúng chỉ ổn định trong thời gian đủ để cho phép một đĩa như vậy được
sử dụng như một dụng cụ kiểm tra. Vì vậy một trong các đĩa hiệu chuẩn phải là
đĩa kiểm tra phù hợp và trong trường hợp như vậy từng đĩa riêng biệt phải được
nhận dạng rõ ràng. Sử dụng đĩa giống như vậy cho các phép đo Ngày 1 và Ngày 2.
7.1.10. Đĩa hiệu chuẩn
Việc hiệu chuẩn được tiến hành bằng
cách sử dụng các đĩa được chuẩn bị theo các khối lượng và các tỷ lệ khác nhau
như quy định tại Bảng 4. Trong đó w là khối lượng chuẩn của hợp chất hóa
học (gọi tắt là “mẫu” trong bảng 4) chuẩn bị theo Điều 4.
Nếu được bảo quản cẩn thận và giữ trong
điều kiện có hút ẩm, có thể sử dụng các đĩa thủy tinh được vài tuần. Trong bất
kỳ trường hợp nào cũng không được chạm tay vào bề mặt phân tích.
7.1.11. Đĩa thử nghiệm
Chuẩn bị một đĩa từ từng mẫu thử. Chuẩn
bị ít nhất một chất chuẩn đã được chứng nhận của cùng loại quặng được sử dụng
trong đĩa thử nghiệm. Trước khi cho chảy các đĩa thử nghiệm, phải làm sạch các
chén thật kỹ, đặc biệt khi sử dụng các chén giống nhau để chuẩn bị các đĩa hiệu
chuẩn, mà vài chén trong số đó có chứa nồng độ cao của các nguyên tố dạng vết.
Bảng 4 - Bộ
chất chuẩn tổng hợp
Nhận dạng
đĩa
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành
phần của mẫu
Khối lượng
của hợp chất, g
Khối lượng của SiO2 (4.1), g
Si A, B
2
100 % SiO2
N/A
1,00 w
Fe A, B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 % Fe2O3 d
w Fe2O3 (4.3) bằng 1,00
N/A
30Fe/Si A, B
2
30 % Fe2O3:70
% SiO2
w Fe2O3
(4.3) bằng 0,30
0,70 w
60Fe/Si A, B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66 % Fe2O3:33
% SiO2
w Fe2O3 (4.3)
bằng 0,66
0,33 w
Ca/Si
1
10 % CaO:90 % SiO2
w CaCO3 (4.6) bằng 0,179
0,90 w
Ti/Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % TiO2:90 % SiO2
w TiO2 (4.4) bằng
0,1
0,90 w
V/Si
1
10 % V2O5:90 % SiO2
w V2O5(4.12) bằng
0,1
0,90 w
Cr/Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % Cr2O3:90 % SiO2
w Cr2O3(4.13) bằng 0,1
0,90 w
Mn/Si
1
10 % Mn3O4:90 % SiO2
w Mn3O4 (4.8) bằng
0,1
0,90 w
Co/Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % Co3O4:90 % SiO2
w Co3O4
(4.14) bằng 0,1
0,90 w
Pb/Si
1
10 % PbO:90 % SiO2
w PbO(4.19) bằng 0,1
0,90 w
Zn/Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % ZnO:90 % SiO2
w ZnO (4.17)
bằng 0,1
0,90 w
Ba/Si
1
10 % BaO:90 % SiO2
w BaCO3 (4.20) bằng
0,129
0,90 w
SynCal A, B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hiệu chuẩn tổng hợpa
w Chất hiệu
chuẩn (4.24) bằng 1,00
N/A
* Sử dụng chất hiệu chuẩn Ngày 1 cho
bộ đầu tiên và sử dụng chất chuẩn hiệu chuẩn Ngày 2 cho bộ thứ hai.
7.2. Các phép đo
7.2.1. Quy định chung
Sử dụng các vạch phân tích và các điều
kiện khuyên dùng cho phép đo như nêu tại Bảng 5. Các thông số khác của thiết bị
(ống chuẩn trục và bộ dò) được lựa chọn cho từng nguyên tố cụ thể.
Trong bộ các đĩa nêu tại Bảng 4, Fe,
30Fe/Si, 66Fe/Si và Si được sử dụng để xác định alpha (Fe,Fe). Các đĩa Ti/Si,
V/Si, Co/Si, Pb/Si, Zn/Si và Ba/Si được sử dụng để xác định các hệ số chồng.
Các hệ số chồng phải là không đổi, nhưng có thể thay đổi cùng với sự hiệu chính
của phổ. Các đĩa nêu tại Bảng 4 không cần có từng bộ của các phân tích; có thể
sử dụng các hệ số đã được xác định trước. Tuy nhiên, tất cả các đĩa ít nhất phải
được tính đến một lần trong bốn tuần (bốn tuần một lần) và nếu alpha (Fe,Fe) hoặc
các hệ số chồng vạch khác nhau đáng kể thì phải xác định nguyên nhân và vấn đề
cần sửa chữa.
Bảng 5 - Các
vạch phân tích, các tinh thể và các điều kiện thao tác khuyên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch (7.2.3)
Điện thế, kV a (7.2.4)
Tinh thể b
(7.2.5)
Vạch chồng
nhau
(7.2.7)
Fe
Ka
Kb
80 hoặc 40
80 hoặc 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LiF(200) hoặc LiF(220)
-
-
Si
Ka
30 hoặc 50
PE
-
Ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 hoặc 50
LiF(200) hoặc PE hoặc Ge(111)
-
Mn
Ka
80 hoặc 50
LiF(200)
CrKb
AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 hoặc 50
PE
BaLa(3), CrKb (4)
Ti
Ka
80 hoặc 40
LiF(200)
BaLa
Mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 hoặc 50
TIAP hoặc nhiều lớp
-
P
Ka
30 hoặc 50
Ge(111) hoặc PE
-
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 hoặc 50
Ge(111) hoặc PE
CoKa(3), PbMa
K
Ka
30 hoặc 50
LiF(200)
-
Sn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 hoặc 50
LiF(200)
CoKa(2)
V
La
80 hoặc 50
LiF(200)
TiKb, BaLb
Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 hoặc 50
LiF(200)
VKb
Co
Ka
80 hoặc 50
LiF(200)
FeKb
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 hoặc 50
LiF(200)
CoKb
Cu
Ka
80 hoặc 50
LiF(200)
-
Zn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 hoặc 50
LiF(200)
-
As
Ka
80 hoặc 50
LiF(200)
PbLa
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma
80 hoặc 50
30 hoặc 50
LiF(200)
PE
-
-
Ba
La
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 hoặc 40
80 hoặc 40
LiF(200)
LiF(200)
TiKa
TiKb, VKa
a Các con số
đầu tiên thường tạo hiệu suất tốt hơn, nhưng hiệu suất phụ thuộc vào loại ống
được sử dụng.
b Tinh thể
được nêu đầu tiên là ưa dùng.
7.2.2. Ảnh hưởng của các sai số hoặc các bỏ sót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuyển đổi cường độ sang nồng độ,
nhân cường độ với hệ số hấp thụ của thủy tinh (hệ số nền) và hệ số này nhận được
các đóng góp của tất cả các thành phần có trong mẫu, vì vậy nếu một hoặc nhiều
thành phần không được xác định thì tất cả các thành phần khác sẽ bị sai số.
Phương pháp này dựa vào phép đo tất cả các thành phần của mẫu.
Bảng 6 nêu các sai số, theo phần trăm
tương đối cho từng chất phân tích trong đó có 1 % sai số trong một thành phần.
Sai số này không tính được một thành phần nếu thành phần này có nồng độ lớn.
Các phép tính được thực hiện cho một loại quặng sắt điển hình.
Bảng 6 có thể sử dụng để tính được tại
mức nào một nguyên tố nhỏ/yếu có thể bị bỏ sót từ phân tích mà không vượt quá
sai số đã xác định trước.
Khi có các sai số nhỏ trong một thành
phần, các sai số sinh ra cho các thành phần khác sẽ tỷ lệ với sai số ban đầu và
nếu có nhiều hơn một thành phần bị sai số hoặc bỏ sót thì các sai số là dương.
Các sai số nêu tại Bảng 6 được tính
trên cơ sở chỉ có sai số cơ bản. Các sai
số chồng phổ có thể làm tăng cho các sai số dương. Trong các trường hợp này,
sai số đối với một thành phần là nồng độ tuyệt đối, tức là: sai số không tỷ lệ
với nồng độ của chất phân tích. Các sai số do chồng phổ là quan trọng hơn đối với
các nguyên tố yếu. Không thể cứ cố gắng là xác định được các sai số này vì
chúng còn phụ thuộc vào các thông số của
thiết bị.
Sắt là nguyên tố yêu cầu có độ chụm
cao và nếu 0,1 % Fe2O3 được coi là sai số lớn nhất mà sau
này có thể bỏ qua, sử dụng Bảng 6, có thể thấy rằng bỏ qua việc đo 250 ppm BaO
sẽ cho sai số như vậy. Từ Bảng 6 có thể thấy rằng sai số bằng 1 % BaO sẽ cho một
sai số tương đối bằng 4 % trong Fe2O3, như vậy nếu hàm lượng
Fe2O3 của quặng là 90 % thì sai số sinh ra do
0,025 % BaO được tính như sau:
0,025 x 4,3 x
90/100 = 0,097 %
7.2.3. Các vạch phân tích
Chỉ đo riêng các vị trí của vạch.
Không cần đo cường độ nền, nhưng nếu có yêu cầu thì cũng có thể đo chúng và ghi
lại cường độ thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp, tính theo kilovolt, điều này
không quan trọng và thông thường với thiết bị đồng thời thì sẽ được cài đặt
trong phạm vi từ 40 kV đến 60 kV. Nếu sử dụng thiết bị sau đó thì ưu tiên dùng
thiết bị có điện áp thấp (40 kV) cho các nguyên tố nhẹ hơn và điện áp cao hơn
cho các nguyên tố nặng hơn. Nếu các điều kiện vận hành của ống thay đổi trong
quá trình phân tích thì có thể dẫn đến sự
mất ổn định nhỏ trong kết quả đầu ra của
phổ. Do hàm lượng Fe yêu cầu phải xác định với độ chụm cao, nên cần xác định Fe
riêng một lần với các điều kiện vận hành của ống không đổi, nếu các điều kiện
này là thay đổi đối với các nguyên tố khác.
Một vài máy quang phổ có giới hạn đến
dưới 80 kV. Trong các trường hợp này, sử dụng điện áp có sẵn cao nhất. Dòng điện
của ống được khống chế bằng điện áp tối đa có thể áp dụng cho ống tia X; tham
khảo thêm tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất thiết bị về thông tin này.
Khi máy XRF được khởi động, thông thường
là cho chạy một lúc, khoảng từ 30 min đến 60 min. Vì vậy, trước khi đo, máy XRF
phải được khởi động để đạt ổn định.
Tất cả các phép đo được thực hiện
trong điều kiện chân không, sử dụng máy dò (loại cân xứng hoặc nhấp nháy) tương
ứng với bước sóng đang đo và sử dụng bàn quay mẫu, nếu có. Sử dụng ống tia X bằng
Cr, Cr/Au, Sc, Sc/Mo, Sc/W hoặc Rh. Khuyến cáo là sử dụng bộ chọn chiều cao
xung.
Đặc biệt trong trường hợp khi đang đo
các nồng độ thấp. Nếu tốc độ đếm rất cao (ví dụ: Fe Ka hoặc Ba Ka) thì sử dụng cài đặt
chiều cao xung hoặc không có mức cao.
Trong trường hợp đặc biệt (ví dụ: xác
định Cr hoặc Mn sử dụng ống loại Cr), có thể sử dụng các bộ lọc tia sơ cấp,
nhưng không sử dụng chúng làm phương pháp để giảm tốc độ đếm, vì chúng làm thay
đổi các ảnh hưởng nền. Ngoại lệ là trường
hợp này sẽ xác định Mn và Cr sử dụng ống tia X Cr trong khi vẫn đòi hỏi bộ lọc
để đạt được đường nền thấp.
Bảng 6 - Sai số tương
đối (%) tính ra từ sai số 1 % trong một thành phần
Thành phần
bị ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SiO2
CaO
Mn3O4
Al2O3
TiO2
MgO
P2O5
SO3
K2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2O5
Cr2O3
Co3O4
NiO
CuO
ZnO
As2O3
PbO
BaO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plus 1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SiO2
0,57
0,54
0,58
0,22
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
1,33
0,59
2,40
1,02
1,16
0,67
1,40
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
1,17
1,73
0,54
CaO
2,01
0,55
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,32
1,03
0,83
1,71
0,94
4,31
3,44
3,94
2,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,79
4,93
8,33
1,56
5,76
1,28
Mn3O4
0,90
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,52
0,94
0,69
1,38
0,59
2,48
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,02
4,24
4,97
4,24
7,21
1,24
1,42
1,17
Al2O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,49
0,51
0,62
0,38
0,59
1,19
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,02
0,58
1,24
1,44
1,22
2,07
1,06
1,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TiO2
1,81
0,52
0,61
1,83
0,53
1,04
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
2,74
1,42
3,53
2,14
4,47
5,23
4,46
7,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,34
1,31
MgO
0,45
0,37
0,44
0,47
0,38
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
1,10
0,49
1,98
0,82
0,92
0,53
1,11
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
0,98
1,40
0,42
P2O5
0,63
0,24
0,59
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,47
1,43
0,63
2,64
1,13
1,28
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,83
1,54
2,63
1,28
1,91
0,58
SO3
0,71
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,27
0,86
0,52
0,40
0,70
2,92
1,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
1,76
2,06
1,74
2,97
0,77
2,14
0,65
K2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
1,71
2,00
0,52
2,29
0,99
0,80
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,39
3,88
2,32
4,85
5,67
4,82
8,14
1,52
5,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SnO2
3,11
0,95
1,45
3,15
0,94
3,54
1,77
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,49
5,25
6,04
3,67
7,59
8,85
7,56
12,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,72
2,15
V2O5
1,86
0,55
0,64
1,88
0,56
0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,57
0,70
2,84
1,71
2,20
4,60
5,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,80
1,43
2,44
1,37
Cr2O3
2,53
0,72
0,84
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,41
1,04
2,04
0,91
3,72
1,85
2,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,28
6,22
10,52
1,86
3,09
1,77
Co3O4
1,09
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,62
0,61
1,20
0,91
1,80
0,80
3,26
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,88
6,40
5,48
9,33
1,63
1,53
1,50
NiO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,50
1,21
1,25
1,66
2,39
1,83
3,62
1,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
2,85
2,57
5,36
10,97
18,39
3,29
4,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CuO
1,13
1,33
1,60
1,22
1,34
1,77
2,54
1,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
7,11
2,60
2,97
1,36
4,22
4,80
19,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,38
2,81
ZnO
1,21
1,49
1,83
1,32
1,49
1,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,19
4,36
1,97
8,00
2,90
3,29
1,42
2,00
5,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,63
3,95
4,88
2,70
As2O3
1,39
1,67
2,11
1,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,36
1,26
2,48
4,91
2,25
9,15
3,40
3,80
1,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,67
2,14
4,49
5,70
1,54
PbO
2,91
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,97
0,91
3,43
1,67
1,46
3,07
2,56
10,41
5,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,45
6,83
7,97
6,81
13,08
8,48
2,00
BaO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
1,60
3,99
1,28
2,36
2,34
1,90
3,81
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,61
6,35
5,09
10,47
12,21
10,48
17,49
3,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl
0,39
0,33
0,38
0,40
0,34
0,50
0,66
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
1,75
0,72
0,80
0,46
0,97
1,13
0,95
1,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
7.2.5. Các tinh thể
Các tinh thể được nêu tại Bảng 5 là
các tinh thể thường được sử dụng cho các phép đo, đặc biệt đối với các thiết bị
loại lần lượt. Tuy nhiên, nếu không có sẵn các tinh thể này cũng có thể sử dụng
các tinh thể khác. Trong trường hợp PKa, tinh thể Ge(111) là nên dùng vì nó không tạo
các bước sóng thứ cấp. Tuy nhiên, nếu tinh thể này không có sẵn và tinh thể PE
được sử dụng, việc lựa chọn chiều cao xung sẽ được sử dụng và các cài đặt được
lựa chọn cẩn thận, như vậy khả năng cản trở của bước sóng thứ cấp của CaKb được giảm thiểu.
7.2.6. Thời gian đếm
Sau khi đã đặt các điều kiện thiết bị
đối với tất cả các nguyên tố và trước khi tiến hành phân tích các mẫu, thời
gian đếm yêu cầu cho từng nguyên tố được xác định và quy định như sau:
Độ nhạy m, (c/s/%), đối với từng
nguyên tố được tính theo:
m =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CS
trong đó
m là độ nhạy;
RS là cường độ, số đếm trên giây, từ chất
hiệu chuẩn SynCal A, đo được trong 10 s;
MS là hiệu chính nền gần đúng đối với
SynCal A đối với chất phân tích, đã cho trong Bảng 7;
RB là cường độ, số đếm trên giây, từ mẫu
trắng FeA, đo được cho 10 s (= 0 khi đo FeKa);
MB là hiệu chính nền gần đúng đối với
mẫu trắng, đã cho trong Bảng 7;
CS là nồng độ oxide của SynCal A, đã
cho trong Bảng 7.
Thời gian đếm theo yêu cầu T, tính bằng
giây, đối với từng nguyên tố bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS(m x p + RB.MB)
S2 x m2
Trong đó
S là độ lệch chuẩn yêu
cầu khi xác định nồng độ p;
p và S đối với
các nguyên tố khác nhau được cho trong Bảng 7.
Tốc độ đếm không được vượt giá trị cho
phép được xác định tại Phụ lục F. Trong bất kỳ trường hợp nào, tốc độ đếm không
được vượt quá 5 x 105 c/s. Nếu tốc độ đếm vượt quá giới hạn này thì
có thể giảm dòng điện ống phóng tia X đối với các phép đo này, nhưng vì các
thay đổi này có thể làm tăng sự mất ổn định của một số thiết bị, có thể sử dụng
các ống chuẩn trục tinh hoặc thô.
7.2.7. Chồng vạch
Các sự chồng vạch cụ thể được nêu tại
Bảng 5. Chú ý rằng một số hiện tượng chồng vạch phổ biến cụ thể không được nêu,
do nguyên tố chồng có ít trong vật liệu thử nghiệm. Cũng cần chú ý là các hiệu
chính chồng được áp dụng để tác động lên các nguyên tố mà không gây hiện tượng
chồng riêng là do chúng góp phần vào BEC.
Bảng 7 - Các
hằng số sử dụng trong phép xác định thời gian đếm gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CS
MS
MB
p
S
Fe2O3
64,0
1,85
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
SiO2
9,5
1,26
1,26
5
0,02
CaO
4,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
0,6
0,005
Mn3O4
2,0
1,57
1,48
0,1
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,24
1,25
2,5
0,015
TiO2
1,5
1,33
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
MgO
5,0
1,23
1,24
0,15
0,01
P2O5
2,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
0,05
0,001
SO3
2,3
1,29
1,27
0,02
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,76
1,34
1,29
0,05
0,000 5
SnO2
0,2
1,32
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
V2O5
0,2
1,14
1,18
0,004
0,000 5
Cr2O3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
0,02
0,000 5
Co3O4
0,2
1,57
1,63
0,01
0,000 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
2,75
3,54
0,05
0,000 5
CuO
0,2
2,79
3,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 4
ZnO
0,2
2,91
3,69
0,005
0 000 4
As2O3
0,111 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,88
_a
_a
PbO Ma
0,2
1,30
1,27
0,005
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
2,23
3,69
0,005
0,001
BaO
0,2
1,16
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
a Thời gian
đếm đối với As sẽ bằng thời gian tính được đối với Zn.
7.2.8. Ống chuẩn trục
Có thể sử dụng các ống chuẩn trục tốt
hoặc vừa, nhưng nếu có hiện tượng nhiễu vạch thì dùng ống chuẩn trục loại tốt
(ví dụ: xác định mangan sử dụng ống ghi
tia X bằng chromi và xác định phospho sử dụng tinh thể PE). Nói chung, ống chuẩn
trục tốt sẽ làm cho các sự cản trở gây chồng vạch và BEC thấp hơn.
Khi huỳnh quang tinh thể góp phần đáng
kể cho BEC thì nên sử dụng ống chuẩn trục tốt, ví dụ: các phép xác định mangan
sử dụng tinh thể TIAP và các ống Rh.
7.2.9. Cài đặt chiều cao xung
Khi có sự cản trở từ vạch thứ cấp, cần
sử dụng các cài đặt chiều cao xung hẹp để giảm thiểu sự nhiễu. Và khi huỳnh
quang góp phần vào nền, cũng có thể giảm BEC bằng cách sử dụng xung hẹp hơn so
với cài đặt cửa sổ máy phân tích chiều cao xung thông thường.
7.2.10. Các thiết bị loại đồng thời
Khi sử dụng các thiết bị loại đồng thời,
nhà sản xuất thiết bị phải cung cấp các tinh thể để xác định từng nguyên tố. Điều
này có thể hoặc không phù hợp với các tinh thể nêu tại Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sự kết hợp tinh thể/khe nứt làm
cho BEC không vượt quá quy định nêu tại Bảng 8 thì chúng có thể sử dụng được.
7.2.11. Giá giữ mẫu
Các giá giữ mẫu để trình bày đĩa phải phù hợp theo phép thử độ tái
lập quy định tại Phụ lục E.
7.2.12. Thứ tự phép đo
Tất cả các phép đo tia X của các nhóm
các đĩa được giới hạn trên dưới bằng các phép đo của đĩa kiểm tra, tức là thứ tự
đo sẽ là đĩa kiểm tra sẽ được đo đầu tiên và cuối cùng. Khoảng thời gian giữa
các số đọc kiểm tra không quá 4 h. Một số máy quang phổ cũ và kém ổn định, cần đo
mẫu kiểm tra thường xuyên hơn. Không xét đến việc sử dụng mẫu kiểm tra loại nào
(hiệu chuẩn hoặc loại khác), cần sử dụng cùng một mẫu kiểm tra cho Ngày 1 và
Ngày 2.
Độ lệch của mẫu kiểm tra được giới hạn
đến 0,1 % trong Fe giữa các số đọc kiểm tra. Nếu vượt quá giới hạn này, tất cả
các phép đo Fe sẽ phải tiến hành lại. Nếu vẫn còn sự bất ổn định thì sau đó phải
xác định nguyên nhân và chỉnh sửa lại.
7.2.13. Các phép xác định tiếp sau
Thứ tự toàn bộ phép đo đã nêu trên sẽ
cung cấp toàn bộ số liệu đối với phép hiệu chuẩn hoàn chỉnh. Nếu phân tích tiếp
các mẫu thử sau thì sẽ giảm số lượng các mẫu hiệu chuẩn.
Fe/Si được sử dụng để xác định alpha
(Fe,Fe) và khi xác định thì không cần xác định lại, trừ khi có sự thay đổi lớn
về thiết bị hoặc các điều kiện vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca/Si, T/Si, V/Si, Cr/Si, Mn/Si,
Co/Si, Pb/Si, Zn/Si và Ba/Si được sử dụng để xác định các hệ số chồng, các hệ số
này không được thay đổi trong thời gian ngắn, nhưng rất nhạy với các độ chệch
nhỏ lần lượt về góc của máy quang phổ. Vì vậy, các đĩa này được đo trong khoảng
thời gian hai tuần. Nếu các đĩa được bảo quản cẩn thận trong bình hút ẩm thì có
thể sử dụng các đĩa này trong một tháng.
Các đĩa FeA, B sẽ được chỉnh lại hàng
tuần.
Toàn bộ bộ các đĩa trắng và hiệu chuẩn
được chuẩn bị sau bốn tuần hoặc khi sử dụng lô chất chảy mới.
8. Tính kết quả
8.1. Quy định chung
CHÚ THÍCH: Các kết quả được tính trên
cơ sở sử dụng chương trình nêu tại Phụ lục H. Nếu yêu cầu, đĩa có chứa tệp tin
tính được có thể nhận được từ CSIRO đất và nước.
Chương trình được sử dụng để chuyển đổi
cường độ sang nồng độ chỉ sử dụng các cường độ dạng vạch; nếu đo được các nền
thì chúng sẽ được trừ từ các cường độ vạch trước khi thực hiện các phép tính tiếp
theo. Sử dụng các alpha “mất mát được ước lượng” để lập các hiệu chính alpha.
Các hiệu chính xen phổ trên cơ sở cường độ được sử dụng. Các khối lượng “bắt được”
được sử dụng cho tất cả các thành phần (chất chảy, NaNO3 và mẫu) đối
với hai mẫu hiệu chuẩn và mẫu thử.
Nếu yêu cầu, có thể viết lại chương
trình hoặc có thể sử dụng bộ chương trình thương phẩm, với điều kiện là chương
trình này thực hiện các phép tính tương tự và phù hợp các tiêu chuẩn nêu tại
8.3.
8.2. Dữ liệu đầu vào cho chương trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Tệp hệ số alpha, ALPHA.MAT
Để loại trừ các sai số do sự thay đổi
về khối lượng trong thủy tinh do sự mất mát mẫu trong quá trình nung chảy, sử dụng
hệ số loại trừ mất mát alpha được ước lượng. Các hệ số được tính theo các điều
kiện của phép đo, tức là: điện áp vận hành và hình dạng, v.v...
Tệp tin này phải có kết cấu của
ALPHA.Mat nêu tại Phụ lục I. Mười sáu dòng đầu tiên đưa ra các thông tin về các
điều kiện mà alpha được tính. Dòng 3 đưa ra số lượng các oxide thành phần mà
alpha được tính. Dòng 4 đưa ra số lượng vạch mà alpha được tính. Chín khoảng trống
được sử dụng cho các công thức oxide thành phần và các hệ số alpha riêng biệt
trong phần nội dung của bảng sẽ được tách riêng bằng khoảng trống hoặc dấu phẩy.
Alpha để sử dụng cùng với các phần khối
lượng đối với các thành phần oxide. Hệ số 0,01 trong các phương trình khác nhau
trong suốt chương trình tính (số dòng từ
801 đến 805) là để cho phép các nồng độ R(N,I) được sử dụng là phần trăm. Nếu sử
dụng phần mềm để tính các alpha trên cơ sở phần trăm thì nhân các alpha với hệ
số bằng 100, hoặc hệ số 0,01 sẽ phải bỏ qua từ chương trình tính.
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng nhiều chương
trình để tính các hệ số alpha. Chương trình về alpha trong Phụ lục I được tạo
thành bởi CSIRO đất và nước. Khi chọn chương trình, phải đảm bảo sự phù hợp với
các yêu cầu kỹ thuật tại 8.3.
8.2.2. Tệp tên và các dữ liệu về khối
lượng, DATASET.WT
Tệp dữ liệu này được thiết lập phù hợp
với ví dụ nêu tại Phụ lục I. Dòng 1 đưa ra số lượng các đĩa thủy tinh, số lượng
các vạch đo được, chất chảy quy định và các khối lượng mẫu. Các số liệu về mẫu
và khối lượng chất chảy được dựa trên khối lượng của chất chảy và mẫu sử dụng để
tính alpha. Đối với từng đĩa thủy tinh, tỷ lệ này sẽ thay đổi nếu sử dụng các
khối lượng bắt được, nhưng phải thiết lập sự hiệu chính để bù lại sự thay đổi
này trong thành phần của thủy tinh.
Hai mươi đĩa đầu tiên là:
Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SyncalB
Si A
Si B
Fe A
Fe B
30Fe/Si A
30Fe/Si B
66Fe/Si A
66Fe/Si B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti/Si
V/Si
Cr/Si
Mn/Si
Co/Si
Pb/Si
Zn/Si
Ba/Si
Trong từng trường hợp tên của đĩa được
dựa theo khối lượng chất chảy, natri nitrat, mẫu và SiO2 sử dụng để
tạo đĩa. Khi không cho SiO2 vào, khối lượng sẽ là zero. Tiếp theo
ngay sau là các mẫu thử. Đĩa cuối cùng là đĩa kiểm tra. Các số đọc kiểm tra có
thể lấy tại bất kỳ bước nào ngoài các số đọc bắt buộc tại thời điểm bắt đầu và
kết thúc. Khi đã có các số đọc kiểm tra, tên của đĩa sẽ là “KIỂM TRA GIÁM SÁT".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài phần mở rộng ra, tên của tệp tin
sẽ giống như của tệp .WT và thứ tự mẫu sẽ giống như của hai tệp đó. Dòng
đầu tiên của tệp .INT là để dành cho các dẫn giải. Dòng thứ hai chứa
tiêu đề đối với các cường độ. Các cường độ này được tách riêng bằng khoảng trống
hoặc dấu phẩy. Mười hai khoảng trống dành cho tên của đĩa.
8.3. Sử dụng bộ chương trình thương phẩm
Hầu hết các máy quang phổ hiện đại có
kèm theo phần mềm để xử lý các kết quả. Có thể sử dụng các bộ như vậy, với điều
kiện là phù hợp các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
a) Một số máy quang phổ có phần mềm hiệu
chính khoảng thời gian chết. Người sử dụng phải xác định khoảng thời gian chết
theo quy định tại Phụ lục F và điều chỉnh nếu cần thiết;
b) Hầu hết các phần mềm đều không được
thiết kế để thiết lập các hiệu chính độ lệch sử dụng trước và sau khi lấy các số
đọc kiểm tra trước các số đọc của mẫu. Trong các trường hợp như vậy, mẫu kiểm
tra được đo như quy định tại 7.2.12 và sau đó, đối với từng nguyên tố, sẽ sử dụng
các số đọc lần lượt của mẫu kiểm tra để
kiểm tra rằng độ lệch nhỏ hơn 0,1 % đối với Fe và nhỏ hơn 1,0 % đối với các
nguyên tố khác;
c) Các chương trình tính được sử dụng
thuật toán, tính tương tự với thuật toán của chương
trình nêu tại Phụ lục H. Điều này có thể dựa trên cơ sở các nồng độ hơn là các cường độ; điều này áp
dụng cho cả các hiệu chính alpha và chồng phổ. Chương trình có khả năng sử dụng
hệ số loại trừ mất mát alpha và đặc biệt nó sẽ chấp nhận và sử dụng hệ số alpha
(i,i) cho từng nguyên tố. Nếu sử dụng các khối lượng bắt được khi cân thì có khả
năng khắc phục đối với các tỷ lệ chất chảy/mẫu khác nhau. Sự loại trừ mất mát
alpha sẽ được sử dụng và các hiệu chính đối với các khối lượng bắt được liên
quan nhân với tất cả các kết quả với hệ số hằng số sau khi tất cả các hiệu
chính khác đã được tính. Nếu các khối lượng của mẫu và chất chảy quy định là F
và S và các khối lượng thực là ¦ và s thì hệ số là S.¦/F.s;
d) Hầu hết phần mềm của máy quang phổ đều có chương trình tính alpha. Hoặc là có các bộ
chương trình thương phẩm riêng biệt để thực hiện cùng một chức năng. Khi chọn lựa
chương trình, cần cẩn thận kiểm tra chương trình sử dụng ống phổ đầy đo bức xạ sơ cấp
và các hiệu chính huỳnh quang thứ cấp được thiết lập.
9. Xử lý chung đối với
các kết quả
9.1. Khả năng chấp nhận nồng độ nền
tương đương (BEC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BEC không được vượt các giá trị nêu tại
Bảng 8. Nếu BEC là quá cao sẽ chứng tỏ rằng mức nhiễm bẩn của chất chảy hoặc sự vận hành của thiết bị dưới mức tối ưu. Trong các trường
hợp như vậy, phải tiến hành xác định nguyên nhân và sửa chữa.
Bảng 8 - Các
nồng độ nền tương đương (BEC) dự kiến đối với
các đĩa trắng
Nguyên tố
BEC
%
Fe
0,13
Si
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Mn
0,10
AI
0,10
Ti
0,10
Mg
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
S
0,05
K
0,07
Sn
0,07
V
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Co
0,10
Ni
0,09
Cu
0,11
Zn
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
Pb
0,35
Ba
0,19
CHÚ THÍCH: BEC cao đối với Ca thường
quy về tạp chất trong thuốc thử sử dụng khi chuẩn bị chất chảy.
9.2. Độ lặp lại và các dung sai cho
phép
Đối với từng nguyên tố trong các
nguyên tố được phân tích, độ chụm của phương pháp phân tích này được biểu thị bằng
các phương trình hồi quy nêu tại Bảng 9.
Bảng 9 - Các
phương trình hồi quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sd
sL
Rd
P
Fe
0,029 1 + 0,001 4 X
0,115 1
0,082 4 + 0,003 9 X
0,398 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 5 X + 0,004 4
0,022 5
0,012 5 + 0,015 5 X
0,018 9 + 0,012 6 X
Ca
0,003 8 X + 0,001 1
0,004 5 X + 0,000 8
0,010 7 X + 0,003 2
0,016 6 X + 0,003 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013 8 X + 0,000 4
0,004 3 X - 0,000 2
0,038 9 X + 0,001 1
0,030 7 X + 0,001 2
AI
0,005 8 X + 0,004 5
0,007 7
0,016 5 X + 0,012 8
0,017 3 X + 0,010 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 9 X + 0,000 9
0,008 1 X - 0,000 6
0,011 0 X + 0,002 7
0,023 5 X + 0,002 9
Mg
0,005 6 X + 0,005 4
0,010 1 X + 0,004 7
0,015 9 X + 0,015 2
0,029 7 X + 0,019 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 7 X + 0,000 5
0,004 5 X + 0,000 4
0,016 3 X + 0,001 3
0,017 1 X + 0,001 4
S
0,013, 3 X + 0,000 7
0,008 3 X + 0,000 5
0,037 6 X + 0,002 0
0,033 9 X + 0,002 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 4 X + 0,000 8
0,002 3
0,018 2 X + 0,002 2
0,007 3
Sn
0,000 9
0,000 6
0,002 6
0,002 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 9 X + 0,000 3
0,010 4 X + 0,000 3
0,016 6 X + 0,000 9
0,031 9 X+ 0,001 2
Cr
0,024 4 X + 0,000
4
0,069 3 X + 0,000 2
0,069 0 X + 0,001 2
0,196 7 X + 0,001 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 6
0,001 1
0,001 7
0,003 3
Ni
0,000 8
0,001 8
0,002 2
0,005 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021 8 X + 0,000 7
0,001 7
0,061 7 X + 0,002 0
0,005 4
Zn
0,004 9 X + 0,000 6
0,001 2
0,013 9 X + 0,001 8
0,004 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 6 X + 0,000 4
0,061 2 X + 0,000 3
0,041 2 X + 0,001 2
0,163 8 X + 0,001 5
Pb
0,001 8
0,004 6
0,005 0
0,013 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015 3 X + 0,002 1
0,005 4
0,043 4 X + 0,006 0
0,017 3
CHÚ DẪN
X là hàm lượng của nguyên tố có
trong mẫu;
sd là độ lệch chuẩn kép
độc lập;
sL là độ lệch chuẩn
kép giữa các phòng thử nghiệm;
Rd là giới hạn
kép độc lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Xác định kết quả phân tích
Các kết quả kép tính được, so sánh
chúng với giới hạn kép độc lập (Rd), sử dụng quy trình nêu tại
Phụ lục J.
Độ chụm giữa các phòng thử nghiệm được
sử dụng để xác định sự thống nhất/phù hợp giữa các kết quả cuối cùng được báo
cáo bởi hai phòng thử nghiệm. Giả sử hai phòng thử nghiệm đều áp dụng cùng một
quy trình như nêu tại Điều 7.
Tính lượng sau:
m1,2 =
m1 + m2
2
trong đó
m1 là kết quả cuối cùng do phòng thí
nghiệm 1 báo cáo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1,2 là giá trị trung
bình của các kết quả cuối cùng.
Thay m1,2 cho X và tính P.
Nếu |m1 - m2| £ P thì kết quả cuối cùng là phù hợp.
9.4. Kiểm tra độ đúng
Độ đúng của phép phân tích được kiểm
tra bằng cách áp dụng nó với chất chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc vật liệu chuẩn
(RM) (xem 7.1.11). Tính kết quả phân tích (m) đối với CRM/RM sử dụng các quy trình nêu tại 8.1 và 8.2 và so sánh với giá trị
chuẩn hoặc giá trị được chứng nhận Ac. Có hai khả năng:
a) |mc - Ac|
£ C trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị đã
chứng nhận/chuẩn là không đáng kể về mặt thống kê;
b) |mc - Ac|
> C trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị
đã chứng nhận/chuẩn là đáng kể về mặt thống kê.
Trong đó
mc là kết quả cuối cùng đối với chất chuẩn
được chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là giá trị phụ thuộc
vào loại CRM/RM; được sử dụng.
CHÚ THÍCH: các chất chuẩn được chứng
nhận sử dụng cho mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận phù hợp với TCVN
8245 (ISO Guide 35:1989), Chứng nhận các chất chuẩn - Nguyên tắc chung và
nguyên tắc thống kê.
Đối với CRM được chứng nhận bởi chương
trình thử nghiệm liên phòng:
Trong đó
V (Ac) là phương
sai của giá trị được chứng nhận Ac (= 0 đối với CRM được chứng
nhận chỉ
bởi
một phòng thử nghiệm);
n là số phép xác định
kép được thực hiện trên CRM/RM.
CHÚ THÍCH: cần tránh sử dụng loại CRM
này trừ khi biết rằng có giá trị được chứng nhận không chệch.
9.5. Tính kết quả cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguyên tố sau được báo cáo kết quả đến ba chữ số thập phân: Si, Ca, Mn,
AI, Ti, Mg.
Các nguyên tố sau được báo cáo kết quả
đến bốn chữ số thập phân: P, S, K, Sn, V, Cr, Co, Ni, Cu, Zn, As, Pb, Ba.
Kết quả cuối cùng là trung bình số học
của các giá trị phân tích được chấp nhận đối với mẫu thử. Kết quả này được tính đến bốn chữ số thập phân
và làm tròn đến hai chữ số thập phân, như sau:
a) Nếu chữ số thập phân thứ ba nhỏ hơn
5 thì bỏ đi và giữ nguyên chữ số thập phân thứ hai;
b) Nếu chữ số thập phân thứ ba bằng 5 và
chữ số thập phân thứ tư khác không, hoặc nếu chữ số thập phân thứ ba lớn hơn 5
thì chữ số thập phân thứ hai sẽ tăng lên một đơn vị;
c) Nếu chữ số thập phân thứ ba bằng 5
và chữ số thập phân thứ tư bằng không thì bỏ chữ số 5 đi và chữ số thập phân thứ
hai được giữ nguyên nếu là 0,2,4,6 hoặc 8 và nó được tăng lên một đơn vị nếu là
1,3,5,7 hoặc 9.
9.6. Các hệ số oxide
Các nồng độ nguyên tố có thể nhận được
bằng cách nhân với các hệ số nêu tại Bảng 10 và trong chương trình tính (xem Phụ lục I).
Bảng 10 - Hệ
số chuyển đổi hàm lượng oxide sang hàm lượng nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tố
Hệ số chuyển
đổi
Fe2O3
Fe
0,699 4
SiO2
Si
0,467 4
CaO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,714 7
Mn3O4
Mn
0,720 3
AI2O3
AI
0,529 3
TiO2
Ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MgO
Mg
0,603 1
P2O5
P
0,436 4
SO3
S
0,400 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
0,830 2
SnO2
Sn
0,787 7
V2O5
V
0,560 2
Cr2O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,684 2
Co3O4
Co
0,734 2
NiO
Ni
0,785 8
CuO
Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZnO
Zn
0,803 4
As2O3
As
0,757 4
PbO
Pb
0,928 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba
0,895 7
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
a) tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;
b) ngày phát hành báo cáo thử nghiệm;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận dạng
mẫu thử;
e) kết quả của phép phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) các đặc tính cần chú ý trong quá
trình xác định và các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này mà có thể
gây ảnh hưởng đến kết quả thử, đối với mẫu
thử hoặc (các) chất chuẩn được chứng nhận.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
CHUẨN
BỊ CHẤT CHẢY A
A.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này mô tả quy trình chuẩn bị
chất chảy A từ lithi tetraborat và lithi metaborat.
A.2. Hóa chất, thuốc thử
A.2.1. Lithi tetraborat khan, (Li2B4O7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Thiết bị, dụng cụ
A.3.1. Chén, platin, hợp kim
platin không thấm ướt, hoặc chén graphit có dung tích ít nhất bằng 400 ml.
CHÚ THÍCH 1: Chén platin hoặc lót phủ
platin có kích thước phù hợp có thể sử dụng được, nhưng chén hoặc ống lót đúc sẵn
từ hợp kim platin/vàng hoặc platin/vàng/rodi loại thương phẩm có sẵn thường có
ưu điểm là chất chảy không làm ướt bề mặt kim loại.
CHÚ THÍCH 2: Nếu sử dụng chén graphit
thì phải được làm từ graphit loại chất lượng cao (tro < 0,2 %); nếu không
thì chất chảy sẽ bị nhiễm tạp chất trong quá trình chuẩn bị. Và một điều quan
trọng nữa là các vật liệu thừa bám trên bề mặt phải được loại bỏ bằng cách dùng
vải lau mạnh lên mặt chén graphit.
A.3.2. Lò điện, có khả năng
duy trì nhiệt độ 1 100 °C.
A.3.3. Tấm nhôm, loại bán sẵn
thương phẩm có kích thước 600 mm x 600 mm x 5 mm.
A.4. Chuẩn bị chất chảy
Chất chảy được chuẩn bị như sau:
a) Cân các lượng phù hợp của hai thuốc
thử trên; trộn đều, sau đó chuyển sang chén platin hoặc chén graphit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nung chảy ở nhiệt độ 1 100 °C; xoay
khi tan chảy;
c) Duy trì chất chảy trong trạng thái
tan chảy trong 10 min, sau đó rót lên tấm nhôm;
d) Khi chất chảy đã nguội, nghiền
thành bột thô và bảo quản trong bình đựng kín.
Chất chảy được gia nhiệt đến 500 °C
trong 4 h trước khi sử dụng. Nếu bảo quản trong bình hút ẩm có chứa silica gel
thì có thể sử dụng trong vài ngày mà không cần gia nhiệt lại.
CHÚ THÍCH 2: Để ngăn sự bám dính của
chất chảy vào tấm nhôm, bề mặt tấm nhôm phải được đánh trơn bóng và khi rót chất
chảy cần trải đều trên tấm, không nên để tụ lại thành một điểm. Có thể xuất hiện
sự cong vênh, nhưng có thể nhỏ bằng 5 mm
chiều dày như quy định.
CHÚ THÍCH 3: Nếu sử dụng chén graphit
thì thủy tinh có thể bị nhiễm tạp chất do bột graphit. Sự nhiễm tạp chất phải ít
và không làm ảnh hưởng đến các phép đo huỳnh quang tia X được thực hiện trên
các đĩa được chuẩn bị bằng cách sử dụng chất chảy này. Tuy nhiên, nếu cần, có
thể loại bỏ phần lớn graphit bằng cách gia nhiệt các cục thủy tinh trong đĩa
platin tại 550 °C cho đến khi lớp phủ graphit phía sau không còn rõ. Thông thường
một đêm là đủ.
CHÚ THÍCH 4: Cối nghiền không được gây
nhiễm tạp chất cho chất chảy với bất kỳ nguyên tố nào đang được xác định. Vật
liệu phù hợp là hợp kim tungsten carbua hoặc hợp kim niken crom.
CHÚ THÍCH 5: Thủy tinh dạng bột có tính
hút ẩm nhẹ và sẽ hút ẩm từ từ.
Bảng A.1 - Khối
lượng thuốc thử đối với chất chảy A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng,
g
Li2B4O7
24,00
Li2BO2
44,00
PHỤ
LỤC B
(quy định)
NGUỒN
GỐC CỦA CÁC CÔNG THỨC ĐỘ LẶP LẠI VÀ SAI SỐ CHO PHÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả quy trình chuẩn bị
chất chảy B từ natri tetraborat hoặc chất chảy C từ lithi tetraborat.
B.2. Hóa chất, thuốc thử
B.2.1. Natri tetraborat khan, (Na2B4O7)
đối với chất chảy B.
B.2.2. Lithi tetraborat khan, (Li2B4O7)
đối với chất chảy C.
B.3. Thiết bị, dụng cụ
B.3.1. Chén, platin hoặc hợp kim
platin không thấm ướt có dung tích ít nhất bằng 400 ml.
B.3.2. Lò cao nung bằng điện
B.4. Chuẩn bị chất chảy
Sấy natri tetraborat hoặc lithi
tetraborat tại 500 °C trong 4 h. Làm nguội và bảo quản trong bình hút ẩm trên
chất hút ẩm silica gel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(quy định)
CHUẨN
BỊ CHẤT HIỆU CHUẨN TỔNG HỢP
C.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này mô tả quy trình chuẩn bị
chất hiệu chuẩn tổng hợp.
C.2. Hóa chất, thuốc thử
Các thuốc thử sử dụng trong quá trình chuẩn bị chất hiệu chuẩn tổng hợp được
nêu tại Bảng C.1. Các thuốc thử được chuẩn bị theo hướng dẫn nêu tại Điều 4.
Bảng C.1 - Khối
lượng thuốc thử để chuẩn bị chất hiệu chuẩn
Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe2O3
(4.3)
64,00
SiO2
(4.1)
9,50
CaCO3 (4.6)
4,783 7
CaSO4 (4.7)
3,911
Mn3O4 (4.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al2O3
(4.2)
5,00
TiO2
(4.4)
1,500
MgO (4.9)
5,00
KH2PO3 (4.5)
5,082
SnO3 (4.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2O5 (4.12)
0,20
Cr2O3 (4.13)
0,20
Co3O4
(4.14)
0,20
NiO (4.15)
0,20
CuO (4.16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZnO (4.17)
0,20
Na2HasO4.7H2Oa (4.18)
0,352 7
PbO (4.19)
0,20
BaCO3 (4.20)
0,257 4
a Khi chất
hiệu chuẩn được gia nhiệt đến 900 °C thì khối lượng thuốc thử sẽ bị giảm đi
1,00 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trộn đều các thuốc thử nêu tại Bảng
C.1 bằng cách lắc trong vật chứa bảng nhựa rộng, nghiền các cục to;
b) Chuyển lượng bột vào thùng bằng
tungsten cacbua loại 100 ml của cối xay
tròn; nghiền trong 2 min đến 3 min;
c) Lấy bột ra khỏi cối xay;
d) Trộn bột bằng cách cho qua máng
chia tách vài lần;
e) Chuyển bột vào đĩa platin và đặt
vào lò nung điện (5.4) ở nhiệt độ phòng. Tăng từ từ nhiệt độ lò đến 950 °C
trong khoảng thời gian không ít hơn 1 h. Duy trì nhiệt độ này trong 20 min và
sau đó lấy ra và làm nguội hỗn hợp trong bình hút ẩm bằng chất tự hút ẩm silica
gel.
CHÚ THÍCH: Nếu có bột bám vào thành
chén thì phải lấy ra hết và gộp vào phần bột kia. Có thể dùng que bằng nhựa để
gạt bột ra. Không được dùng que thủy tinh.
f) Lặp lại quá trình nghiền và trộn,
sau đó bảo quản trong bình chứa kín.
Hai lô độc lập (được chuẩn bị tại các
ngày khác nhau). Tuy nhiên, không cần chuẩn bị ngay mẫu mới cho từng loạt phân
tích, vì có thể sử dụng trong thời gian dài.
Khi lấy mẫu từ chất chuẩn này, phải áp
dụng phương pháp lấy mẫu đảm bảo tính đại diện, ví dụ: máng chia tách, dụng cụ
chia mẫu loại quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi cân, chất chuẩn này được gia
nhiệt tại 900 °C trong 20 min (xem 4.24).
PHỤ
LỤC D
(quy định)
ĐỘ
LỆCH CHUẨN CỦA QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ MẪU THỬ
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này mô tả quy trình xác định độ
chụm của quá trình chuẩn bị mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Quy trình xác định độ lệch
chuẩn này khi chuẩn bị mẫu thử phải được thực hiện bởi từng thao tác viên trước
khi bắt đầu công việc trên các mẫu thử thực tế. Các thao tác viên mới phải thực
hiện lặp lại quy trình này tại các khoảng
thời gian đều đặn không quá hai tháng, cho đến khi họ có thể chắc chắn nhận được
độ chụm của Fe2O3 nhỏ hơn 0,1 % trong Fe.
D.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chọn quặng sắt có cấp hạng cao
(>68 % Fe đối với Fe2O3) và chuẩn bị 10 mẫu thử kép
theo quy trình nêu tại 7.1.4 đến 7.1.7;
b) Nếu sử dụng nhiều chén hoặc nhiều
khuôn để chuẩn bị đúc mẫu thì các chén và khuôn này phải được sử dụng để chuẩn
bị 10 mẫu kép;
c) Đo cường độ bức xạ FeKa cho từng mẫu trong số
10 mẫu kép, tích lũy ít nhất được 2 x 107 số đếm cho từng mẫu thử.
Tiến hành đo lại mẫu thử 1 tại thời điểm kết thúc;
d) Chuẩn bị lại các mẫu thử và lặp lại
các phép đo để nhận được hai bộ tốc độ số đếm cho từng mẫu thử.
D.3. Đánh giá kết quả
D.3.1. Quy định chung
Độ lệch chuẩn của quá trình chuẩn bị mẫu thử được tính trong chương
trình BASIC DISCERR nêu tại D.4. Nếu cần, có thể viết lại chương trình này hoặc
có thể sử dụng bộ chương trình thương phẩm, với điều kiện là các chương trình đều
thực hiện các phép tính giống nhau. Chương trình cũng tính các sai số của quá trình chuẩn bị đĩa và đo đĩa.
D.3.2. Khối lượng chất chuẩn đầu vào
Tham khảo Bảng 3 (7.1.2) về các khối
lượng chuẩn đầu vào đối với chất chảy, NaNO3 và mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chết, được xác định bằng
cách sử dụng phương pháp nêu tại Phụ lục F, là đầu vào theo đơn vị micro giây.
Chương trình sẽ chuyển đổi micro giây sang giây. Nền xấp xỉ bằng 0,1.
D.3.4. Các dữ liệu đầu vào
Tệp đầu vào sẽ được quy định theo ví dụ
nêu tại D. 5. W1 là khối lượng của chất cháy, W2 là khối lượng của NaNO3
và W3 là khối lượng mẫu. Các khối lượng bắt được được sử dụng cho tất cả các
thành phần. R(1,N) và R(2,N) là các tốc độ đếm (biểu thị bằng số đếm trên giây)
đối với FeKa đối với các
bộ độc lập Lần 1 và Lần 2. Dòng 11 bao gồm R(1,1) và R(2,1) được đo lại để khắc
phục độ lệch.
D.4. Chương trình tính độ lệch chuẩn của
quá trình chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7963,.4070,.6751,434765.6,434662.6
6.8311,.4052,.6846,436992.7,437183.5
6.8107,.3988,.6744,434310.6,434326.0
6.8005,.4019,.6859,438967.4,438988.6
6.8196,.3999,.6792,435889.1,435764.0
6.8045,.4041,.6727,433502.4,433722.6
6.8550,.3956,.6747.434684.4,434740.5
6.8063,.4128,.6992.443148.6,442727.6
6.8021,.4083,.6738,433670.5,433640.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
434593.3,434438.5
PHỤ
LỤC E
(quy định)
CÁC
PHÉP THỬ ĐỘ CHỤM CỦA MÁY QUANG PHỔ
E.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định các quy trình thực
hiện các phép thử để đảm bảo rằng máy quang phổ vận hành chính xác trước khi
đưa vào sử dụng.
Cường độ đầu ra của máy quang phổ thường được đo là số lượng
các số đếm tích lũy trong thời gian cho trước, nhưng một số máy quang phổ cho đầu
ra là số đọc điện áp. Loại máy nào cũng có thể sử dụng được.
E.2. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép thử sau đây, hầu hết
các máy quang phổ đều có độ chụm bằng 0,03 % và 107 số đếm là đủ để
phát hiện tính không chụm theo yêu cầu. Các thiết bị này có thể có độ chụm cao
hơn và nếu chúng được thử một cách nghiêm ngặt hơn, số đếm được tích lũy nhiều
hơn. Số lượng các số đếm tích lũy được phải phù hợp với yêu cầu phân tích.
Nếu các số đếm N được tích lũy
lặp đi lặp lại nhiều lần và thời gian ghi được trong trường hợp này, hệ số dự
kiến của sự thay đổi của thời gian đếm quan sát được là 10ÖN%. Trong các
phép thử quy định trong tiêu chuẩn này, thường thực hiện được 20 phép đo. Khi
thực hiện được 20 phép đo như vậy, hệ số thay đổi quan sát được sẽ không vượt
quá 1,5 lần thời gian dự kiến. Nếu các hệ số thay đổi quan sát được là lớn hơn
thì phải thực hiện các biện pháp khắc phục.
E.2.2. Điện áp đầu ra
Khi cường độ đầu ra hợp nhất được đọc
là điện áp thì không dự đoán được sai số lý thuyết của số đọc điện áp, vì vậy cần
được xác định theo kinh nghiệm.
E.3. Đĩa thử nghiệm
E.3.1. Quy định chung
Đĩa thử nghiệm phải là loại tốt và ổn
định và có bề mặt phân tích phẳng. Có thể dùng bột so sánh (đóng bánh), nhưng
ưa dùng hơn là đĩa mà trong đó (các) chất phân tích được kết hợp chặt chẽ bởi sự
nóng chảy với chất chảy borat.
E.3.2. Các máy quang phổ lần lượt
FeKa là độ bức xạ phù hợp
để sử dụng và lượng sắt trong đĩa thử nghiệm phải đảm bảo sao cho dưới các điều
kiện của năng lượng ống tia X, tốc độ đếm nhận được bằng khoảng 3 x 105 c/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đĩa thử nghiệm cho phép tiến
hành thử nghiệm một số kênh đồng thời. Đĩa thử nghiệm là loại mà dưới các điều
kiện vận hành của năng lượng tia X, tốc độ đếm nhận được bằng khoảng 3 x 105
c/s trong mỗi kênh thử nghiệm. Đối với các kênh đo các nguyên tố rất nhẹ thì cường
độ như vậy có thể không cần, do sẽ sử dụng tốc độ đếm cao như nhận được.
E.4. Các điều kiện của thiết bị
E.4.1. Quy định chung
Ống tia X được vận hành tại công suất
làm việc bình thường. Nếu có thể thì sử dụng dụng cụ quay đĩa.
Thực hiện tất cả các phép đo có sử dụng
kiểu cài đặt trước số đếm. Thời gian yêu cầu để tích lũy các số đếm được ghi lại
tới ít nhất là hai và tốt nhất là ba chữ số thập phân của giây. Nếu không cài đặt
sẵn được số đếm trước, hoặc dụng cụ đo thời gian không cho phép đọc được theo
yêu cầu thì sử dụng kiểu cài đặt thời gian trước và điều chỉnh thời gian sao
cho có số đếm xấp xỉ nhau được tích lũy và ghi lại các số đếm thực cho từng thiết
bị.
E.4.2. Các máy quang phổ lần lượt
Sử dụng ống chuẩn trục thô nếu có sẵn
nhiều ống (trừ trường hợp đối với phép thử nêu tại E.5.7). Thực hiện tất cả các
phép đo, trừ trường hợp đối với các phép thử nêu tại E.5.1 và E.5.8, sử dụng
máy đếm tỷ lệ với lưu lượng khí làm ống dò.
Cài đặt máy quang phổ để đo FeKa. Sử dụng cửa sổ
P.H.A rộng, ví dụ: chiều rộng cửa sổ bằng ba lần mức cài đặt thấp hơn đã chọn.
E.4.3. Các máy quang phổ đồng thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5. Các phép thử của máy quang phổ
E.5.1. Phép thử độ ổn định
a) Thực hiện 50 phép đo lần lượt trên
đĩa thử nghiệm. Đĩa thử nghiệm được giữ cố định trong máy quang phổ trong khi
đang tiến hành tất cả các phép đo;
b) Tính hệ số biến thiên của các kết quả;
c) Phép thử được thực hiện khi sử dụng
từng đầu dò lắp vào máy quang phổ.
Hệ số biến thiên tính được không được
vượt quá 1,3 lần sai số dự kiến. Nếu giá trị tính được vượt quá giới hạn này thì
chứng tỏ thiết bị thiếu độ ổn định vì chỉ có xác suất 1 % giá trị được vượt 1,3
lần sai số dự kiến sẽ xảy ra.
Nếu sai số này lớn hơn sai số cho
phép, cần thực hiện lại phép thử. Nếu sai số vẫn cao, cần xác định nguyên nhân
đối với sai số quá mức và khắc phục sai lỗi.
E.5.2. Phép thử độ tái lập của giá
xoay
Thực hiện 20 phép đo trên đĩa thử nghiệm,
nhưng giữa từng phép đo quay giá xoay hết một vòng hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.3. Phép thử độ tái lập lắp ráp và
chất tải
Phép thử này được thiết kế để kiểm tra
xem có các sai số quá mức liên quan đến lắp lại đĩa trong giá đỡ mẫu và khi đặt
lại giá đỡ mẫu vào giá xoay.
Thực hiện 20 phép đo trên đĩa thử,
nhưng giữa các phép đo lấy đĩa từ giá đỡ mẫu ra và sau đó lắp và tải lại đĩa thử,
sử dụng cùng một giá đỡ mẫu và vị trí giá xoay.
Đánh giá các kết quả theo quy định tại
E.2.
E.5.4. So sánh các
giá đỡ mẫu
Số lượng các giá đỡ mẫu được thử nghiệm
phụ thuộc vào kiểu và loại máy quang phổ sử dụng và quy trình đo được chấp nhận.
Thực hiện phép đo trên đĩa thử nghiệm,
khi lắp lại trong từng giá đỡ mẫu đang được thử nghiệm. Sử dụng vị trí giá xoay tương tự.
Nếu hệ số biến thiên của các kết quả là quá mức (xem E.2) thì cần thực hiện
lại phép đo vài lần, nếu cần xác định các giá đỡ mẫu nào làm cho các kết quả
cao hoặc thấp quá mức.
Các giá đỡ mẫu mà đạt yêu cầu phép thử
thì được nhận dạng/đánh dấu và sử dụng khi thực hiện các phép phân tích độ chụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông thường các sai số lớn
liên quan đến các thay đổi trong các giá đỡ mẫu.
E.5.5. So sánh các vị trí của giá xoay
Với đĩa thử nghiệm trên cùng một giá đỡ
mẫu, thực hiện ít nhất bốn phép đo với giá đỡ có tải trong từng vị trí giá
xoay.
Nếu hệ số biến thiên của tất cả các kết
quả là quá mức (xem E.2), cần tiến hành các phép đo đối với các vị trí giá xoay
riêng biệt để xác định các vị trí nào gây ra các kết quả cao hoặc thấp quá. Khi
có điều kiện, có thể điều chỉnh các vị trí giá xoay để loại trừ các sai số sinh
ra từ các sự khác nhau trong vị trí giá xoay này. Sự điều chỉnh này thường do
nhà chế tạo máy thực hiện.
Khi không thể loại trừ các sai số bằng
cơ học thì tỷ lệ cường độ đối với các vị trí giá xoay khác nhau sẽ được thiết lập
tương ứng với một vị trí. Sau đó, khi thực hiện các phép phân tích chính xác
thì sẽ sử dụng các hệ số này để hiệu chính các phép đo tiến hành tại từng vị
trí giá xoay.
CHÚ THÍCH: Nếu áp dụng các hiệu chính
mang tính kinh nghiệm cho từng vị trí giá xoay thì các tỷ số được xác định cho
từng bước sóng khi yêu cầu độ chụm cao. Điều này là cần thiết, vì các tỷ số có
thể khác nhau tùy theo ống chuẩn trục và thậm chí có thể khác nhau tùy theo
tinh thể và góc đặt.
E.5.6. Độ tái lập góc (chì đối với
máy quang phổ lần lượt)
Đối với phép thử này, đĩa thử nghiệm
được giữ trong máy quang phổ nhưng mỗi phép đo góc 2q sẽ thay đổi 10 độ và
sau đó quay lại giá trị ban đầu của nó. Yêu cầu thực hiện hai mươi phép đo.
Đánh giá các kết quả theo quy định tại E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.7. Độ tái lập của ống chuẩn trục (đối với máy quang
phổ lần lượt có lắp ống chuẩn trục có thể lắp lẫn được)
Đĩa thử nghiệm được giữ trong máy
quang phổ trong khi thực hiện các phép đo xen kẽ nhau đối với ống chuẩn trục tốt
và xấu. Yêu cầu thực hiện hai mươi cặp phép đo như vậy.
Đánh giá các kết quả đối với ống chuẩn
trục tốt và xấu riêng rẽ theo quy định tại E.2.
Đối với độ tái lập góc (xem E.5.6),
các sai số liên quan đến sự thay đổi của ống chuẩn trục, có thể có hoặc không ảnh hưởng đến các phép phân tích, phụ thuộc vào
trình tự đo được sử dụng.
E.5.8. Độ tái lập do thay đổi đầu dò (đối với máy
quang phổ lần lượt lắp một hoặc nhiều đầu dò)
Đĩa thử nghiệm được giữ trong máy
quang phổ trong khi thực hiện các phép đo xen kẽ nhau đối với từng đầu dò. Yêu
cầu thực hiện hai mươi cặp phép đo như vậy.
Đánh giá các kết quả đối với từng đầu
dò riêng rẽ theo quy định tại E.2.
Đối với độ tái lập (xem E.5.6), các
sai số liên quan đến sự thay đổi của đầu dò, có thể có hoặc không ảnh hưởng đến các phép phân tích, phụ thuộc vào
trình tự đo được sử dụng.
E.5.9. Độ tái lập do thay đổi tinh thể (chỉ đối với
máy quang phổ lần lượt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá các kết quả theo quy định tại
E.2.
Đối với độ tái lập (xem E.5.6), các
sai số liên quan đến sự thay đổi của tinh thể, có thể có hoặc không ảnh hưởng đến các phép phân tích, phụ thuộc vào
trình tự đo được sử dụng.
E.5.10. Các phép thử khác
Một số máy quang phổ có nhiều các dụng
cụ khác nhau và khi chúng được vận hành giữa các phép đo của mẫu kiểm tra và và
mẫu của đĩa, chúng có thể sinh ra các sai số. Nếu đây là trường hợp đúng thì
chúng được thử nghiệm theo các chuẩn cứ nêu tại E.2. Các ví dụ về các dụng cụ đó
là:
a) các bộ lọc chùm tia sơ cấp;
b) khấu độ ống chuẩn trục;
c) các bộ suy giảm.
PHỤ
LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC
ĐỊNH THỜI GIAN CHẾT VÀ TỐC ĐỘ ĐẾM LỚN NHẤT CỦA THIẾT BỊ
F.1. Giới thiệu
Trong tất cả các thiết bị đều có thời
gian chết, tức là sau khi máy đếm đã được ghi, vẫn có một khoảng thời gian nhỏ
mà thiết bị vẫn chưa ghi số đếm; điều này nghĩa là “chết”. Nếu yêu cầu các phép
đo cường độ chính xác thì các cường độ quan sát được sẽ được hiệu chính đối với
các mất mát của thời gian chết. Các hiệu chính thời gian chết sẽ trở thành
không chính xác so với tốc độ đếm nhất định. Quy trình
này để xác định ảnh hưởng của thời gian
chết đối với thiết bị và tốc độ đếm lớn nhất mà hiệu chính có thể được áp dụng
chính xác.
Thời gian chết đối với từng máy quang
phổ không nhất thiết là cố định. Thông thường là khác nhau đối với các máy đếm
tỷ lệ và nhấp nháy có thể khác nhau cùng với sự cài đặt của thiết bị điện tử.,
ví dụ: PHA, các hằng số tích phân và vi phân của thời gian. Nó cũng có thể khác
nhau do bước sóng. Đối với bất kỳ thiết bị nào, các yếu tố mà ảnh hưởng thời
gian chết chỉ có thể xác định bằng kinh nghiệm và nếu các phép xác định độ
chính xác được thực hiện cho một nguyên tố cụ thể thì thời gian chết được xác định
tại bước sóng và cùng các thông số cài đặt cho thiết bị điện tử được sử dụng
trong suốt quá trình phân tích.
Thời gian chết của thiết bị dẫn đến mất
mát số đếm mà mất mát đó sẽ lớn hơn tương ứng khi tốc độ đếm tăng lên. Tốc độ đếm
quan sát được được hiệu chính về các mất mát như vậy theo phương trình sau:
R=
Ro
(F.1)
1 - Rot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là tốc độ đếm
đã hiệu chính về các mất mát của thời
gian chết, số đếm trên giây (c/s);
Ro là tốc độ đếm quan
sát được, tính bằng số đếm trên giây (c/s);
t là thời gian chết, tính bằng giây.
CHÚ THÍCH 1: Phương trình này chỉ có giá trị nếu thời gian chết là
không tự kéo dài.
Phương trình
F.1 cũng có được viết là
R=
No
To - Not
Trong đó No là số các số
đếm tích lũy được trong To giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = To
- Nrt (F.2)
Trong đó
To là thời gian quan
sát được để tích lũy số các số đếm cài đặt trước Nr, tính bằng giây;
T là thời gian đã hiệu
chính, tính bằng giây;
Nếu số cài đặt trước đếm bằng 106
được sử dụng và t được biểu thị bằng micro giây thì:
T = To
- t
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị có bộ
phận hiệu chính thời gian chết tự động thì vẫn tiến hành phép thử này để xác nhận
rằng thiết bị được điều chỉnh chính xác. Các sai số khác zero đáng kể, dù là âm
hoặc dương thì đều chỉ ra rằng cần điều chỉnh thiết bị đó.
F.2. Các phương pháp xác định thời
gian chết
F.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp được sử dụng để nhận
được tỷ lệ cố định giữa hai tốc độ đếm được nêu tại a) đến e) dưới đây:
a) Đưa lá nền vào chùm huỳnh quang,
thông thường đặt trước ống đếm.
Phương pháp này dễ áp dụng nhất bằng
cách đưa lá nền vào phía trước ống đếm nhấp nháy chỗ mà không nằm trong hệ thống
chân không. Điều này đòi hỏi các bộ phận phụ cơ học đối với máy quang phổ sao
cho lá nền có thể được định vị chính xác.
Phương pháp này có ưu điểm là khi xác
định được tỷ lệ đối với bước sóng cụ thể thì nó được duy trì không đổi và các
phép xác định thời gian chết lần lượt tại bước sóng này có thể được thực hiện dễ
và nhanh. Hơn nữa, khi tỷ số được biết chính xác thì có thể sử dụng lá nền cho
các máy quang phổ khác nhau và do các phòng thử nghiệm khác nhau thực hiện.
Phương pháp này có nhược điểm là đòi hỏi
có các bộ phận phụ cho máy quang phổ và không hoàn
toàn phù hợp với các máy quang phổ hiện đại khép kín, không thể tiếp cận được với
các ống đếm.
b) Thay đổi từ ống chuẩn trục xấu sang
loại tốt ban đầu.
Phương pháp này có ưu điểm là có thể sử
dụng với tất cả các loại ống chuẩn trục khác nhau lắp sẵn trong máy quang phổ,
nhưng sự thay đổi ống chuẩn trục phải có tính lặp lại cao. Không áp dụng phương
pháp này cho một số máy quang phổ hiện đại có các ống chuẩn trục cố định đơn.
c) Sử dụng hai mẫu có tốc độ đếm khác
nhau.
Phương pháp này có ưu điểm là có thể sử
dụng với tất cả các loại ống chuẩn trục khác nhau, nhưng yêu cầu sự thay đổi mẫu
phải có tính lặp lại cao. Khuyến cáo áp dụng phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này đòi hỏi các thiết bị để
đo các vạch Ka và Kb cho một nguyên tố.
Do các thiết bị được trang bị không đồng thời để thực hiện phép đo, nên không
khuyến cáo áp dụng phương pháp này.
e) Sử dụng sự điều chỉnh cường độ dòng
mA để thu được tốc độ đếm khác nhau.
Phương pháp này giả sử đầu ra tia X là
tỷ lệ thuận với cường độ dòng mA được đặt. Nếu giả thiết này là đúng thì phương
pháp này có ưu điểm lớn đưa ra các tỷ lệ cường độ biết trước khi dòng điện khác
nhau. Thời gian chết có thể được xác định nhanh và đơn giản.
Vấn đề là cùng với giả thiết rằng cường
độ tia X là tỷ lệ thuận với cài đặt mA. Sự cài đặt cường độ dòng mA nhất định
có thể không cho chính xác dòng điện đã chọn theo sự cài đặt đó. Ngoài ra, ngay
cả khi kiểm soát cường độ dòng mA là tốt, như với một số máy quang phổ hiện đại,
dạng sóng sẽ khác nhau theo dòng điện và điều này sẽ phá hủy mối quan hệ tuyến
tính chính xác giữa dòng điện và đầu ra tia X. Vì các lý do trên, không khuyến
cáo áp dụng phương pháp này.
F.2.2. Phương pháp được khuyến cáo để
xác định thời gian chết
F.2.2.1. Các mẫu thử
Chuẩn bị hai mẫu thử, có các hàm lượng
chất phân tích khác nhau theo hệ số khoảng bằng ba. Mặc dù có thể sử dụng các mẫu
bột đã ép, ở đây còn có nhiều thuận lợi khi dùng các mẫu tốt và ổn định hơn và
như vậy chất phân tích được hợp nhất qua việc nung chảy với chất chảy borat, thực
hiện trong đĩa thủy tinh là khuyến khích. Hàm lượng chất phân tích của mẫu thử
cao hơn sẽ phải đủ cao mà tại một chút dưới năng lượng toàn bộ của tia X mẫu này đã cho tốc độ đếm vượt quá mức
thường gặp; khoảng 105 c/s đối với các máy quang phổ cũ hơn và 5 x 105
c/s đối với các máy quang phổ hiện đại mà có thể đáp ứng với các tốc độ đếm cao
hơn.
F.2.2.2. Lắp đặt ống tia X điện áp cao
Lắp hai mẫu thử trong giá đỡ mẫu sao
cho chúng được đo xen kẽ. Với mẫu có chất phân tích cao hơn tại vị trí quy định,
đặt dòng điện ống đến mức lớn nhất và sau đó điều chỉnh điện áp để nhận được tốc
độ đếm mong muốn lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.3. Các phép đo
Giảm dòng điện đến tối thiểu hoặc đến
giá trị không lớn hơn 10 % của mức lớn nhất và sử dụng tốc độ đếm sinh ra cẩn
thận chọn lựa và cài đặt các thông số của máy phân tích có xung cao được sử dụng.
Với các thông số cài đặt nhận được:
a) thời gian để tích lũy 2 x 107
số đếm đối với mẫu có chất phân tích cao hơn, T1;
b) thời gian để tích lũy 2 x 107
số đếm đối với mẫu có chất phân tích thấp hơn, T2;
c) thời gian để tích lũy 2 x 107
số đếm đối với mẫu có chất phân tích thấp hơn, T2;
d) thời gian để tích lũy 2 x 107
số đếm đối với mẫu có chất phân tích cao hơn, T1;
Các số đọc trên nhận được bằng cách sử
dụng kiểu cài đặt trước và ghi lại thời gian đến ít nhất ba chữ số thập phân của
giây. Nếu dụng cụ đo thời gian không đọc được các chữ số thập phân theo yêu cầu,
hoặc nếu thiết bị không có bộ đếm cài đặt trước thì sử dụng thời gian cài đặt
trước, điều chỉnh thời gian sao cho xấp xỉ 107 số đếm được tích lũy.
Tăng tốc độ đếm bằng cách tăng dòng điện
và thực hiện lại phép đo, với điện áp cố định. Tiếp tục tăng dòng điện và thực
hiện các phép đo theo yêu cầu mỗi lần cho đến khi đạt tốc độ đếm lớn nhất (dòng
điện lớn nhất). Nếu không sử dụng kiểu cài đặt trước thì thời gian đếm có thể bị
giảm khi dòng điện tăng, sao cho đối với từng số đọc tổng số đếm bằng khoảng 107.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, có
thể yêu cầu để xác định thời gian chết chính xác hơn thời gian có thể nhận được
bằng 107 số đếm tích lũy. Số lượng các số đếm có thể tăng nhưng
phương trình (F.2 hoặc F.3) vẫn còn giá
trị theo thời gian, To, được biểu thị như yêu cầu để tích lũy
107 số đếm.
F.2.2.4. Tính kết quả
Chuyển các số liệu đo được về thời
gian yêu cầu để tích lũy 106 số đếm, sử dụng phương trình sau:
T =
106T1
(F.4)
N
Trong đó T1 là thời gian
để tích lũy N
số đếm.
Kiểm tra độ tin cậy của
các số liệu bằng cách tính hệ số biến thiên toàn phần giữa các số đọc kép. Sai
số dự kiến (N = 107) là 0,03 % và sai số thực không được vượt
0,05 %, vì các số đọc kém sẽ ảnh hưởng độ
tin cậy của phép xác định thời gian chết. Tính giá trị trung bình từng đôi số đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q =
T2 - t
(F.5)
T1 - t
Trong đó t là thời gian chết, tính bằng micro
giây.
Giá trị t được điều chỉnh bằng
thử nghiệm và sai số để đưa ra hệ số biến thiên tối thiểu của Q và sai số này phải gần bằng sai số
dự kiến. Thường là không tìm thấy được giá trị nào của t mà cho giá trị Q
không đổi, nhưng nếu các giá trị của Q được kiểm tra xem xét kỹ đối
với từng thời gian chết thì có thể thấy rằng: đối với thời gian chết nhất định Q
có thể không đổi tại các tốc độ đếm thấp hơn, nhưng các giá trị bị giảm tại
các tốc độ đếm cao hơn. Trong các trường hợp như vậy, các số liệu về tốc độ đếm
cao nhất phải được xóa đi từ các phép tính để xem nếu một giá trị nào đó của t
có thể tìm được mà cho giá trị gần sát với sai số dự kiến đối với Q. Nếu
điều này không có kết quả, các số liệu về tốc độ đếm tiếp theo phải được xóa đi
và vân vân.
Khi tìm được giá trị của t mà
theo đó hệ số biến thiên của Q là tối thiểu và với điều kiện là không lớn
hơn 1,5 lần hệ số biến thiên dự kiến, t là thời gian chết của thiết bị đếm.
Tuy nhiên, thời gian chết này chỉ có thể áp dụng đối với các tốc độ đếm mà cho
các giá trị Q không đổi, tức là, nếu cần hạ các tốc độ đếm từ các phép
tính thì các tốc độ này không sử dụng cho việc phân tích.
Chú ý là phương trình (F.5) là dạng của
phương trình tuyến tính và giá trị cho cả
Q và t có thể tìm được từ phép hồi quy tuyến tính của T1
theo T2. Sự hồi quy tuyến tính bình thường, tuy nhiên, giả sử
các sai số chỉ có một biến và tiếp sau, các sai số là không đổi trong phạm vi của
biến số đó. Các giải thiết này dẫn đến các sai số nhỏ nhưng đáng kể trong thời
gian chết tính được từ phương trình hồi lưu tuyến tính đơn giản.
F.2.2.5. Ví dụ về các số liệu của phép
đo và cách tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1- Các
số liệu điển hình của phép đo
Dòng điện của
ống
mA
Thời gian để
tích lũy 106 số đếm (N = 106)
Mẫu có sắt
cao hơn
(T1)
Mẫu có sắt thấp hơn
(T2)
5
84,57
84,43
257,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
53,16
53,15
160,85
161,27
10
42,83
42,82
129,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
30,90
30,87
92,06
92,19
18
21,98
22,01
64,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
17,88
17,86
51,51
51,62
36
13,21
13,22
36,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
9,71
9,68
25,82
25,85
CV của các
mẫu kép a
0,103%
0,110 %
a xem cách tính nêu tại F.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì cần phải xóa hai tốc độ đếm cao nhất
khi xác định thời gian chết, máy quang phổ này được giới hạn các tốc độ đếm dưới
tốc độ đối với mẫu có sắt cao hơn tại 24 mA. Sử
dụng phương trình (F.2) thì tốc độ đếm lớn nhất này là 106/(17,87
- 1,83) hoặc bằng khoảng 60 000 c/s.
Bảng F.2 -
Tính kết quả
Dòng điện của
ống
mA
Thời gian
trung bình
s
Q = (T2
- t)(T1 - t)
ms
T1
T2
t = 1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = 1,83
t = 1,81
t = 1,85
5
84,500
258,205
3,092 8
3,105 5
3,101 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,100 7
8
53,155
161,060
3,089 0
3,109 4
3,102 4
3,101 6
3,103 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,825
129,115
3,088 1
3,113 7
3,104 9
3,103 9
3,105 9
14
30,885
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,084 1
3,120 1
3,107 7
3,108 3
3,109 2
18
21,995
64,445
3,071 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,105 6
3,103 5
3,107 7
24
17,870
51,565
3,058 3
3,123 2
3,100 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,103 3
36
13,215
36,925
3,023 9
3,114 1
3,082 6
3,078 9
3,086 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,695
25,835
2,969 5
3,097 5
3,052 1
3,046 9
3,057 4
CV của Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,404 %
0,291 %
CV của Q
(hạ xuống
50 mA và 36 mA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,092 %
0,094 %
F.3. Tính hệ số biến thiên của các mẫu
kép
Đối với từng mẫu trong hai mẫu (sắt
cao hơn và sắt thấp hơn, xem F.2.2.1), số lượng các phép đo được thực hiện
kép/đúp tại các dòng điện khác nhau. Hệ số biến thiên của các phép đo đúp đối với
hai mẫu trên được tính như sau:
a) Hệ số biến thiên đối với phần 1 của
các số đọc:
(F.6)
Trong đó
s là độ lệch chuẩn của x1, x2
(xem Phương trình F.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1 là số đọc của mẫu tại
dòng điện cho trước;
x2 là số đọc thứ hai của mẫu tại cùng dòng điện này.
(F.7)
b) Hệ số biến thiên đối với các phép
đo kép:
CV (kép) = (F.8)
Trong đó
n là số lượng các số đếm
của dòng điện khác nhau.
Từ Bảng F.1 và sử dụng mẫu có hàm lượng
sắt cao, Bảng F.3 được lập.
Bảng F.3 - Dữ
liệu cho phép xác định hệ số biến thiên của
các phép đo kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1
x2
s
CV
(CV)2
S(CV)2
5
84,57
84,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,117
1,37 x 10-2
0,013 7
8
53,16
53,15
0,007 1
0,013
1,77 x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
42,83
42,82
0,007 1
0,017
2,73 x 10-4
0,014 2
14
30,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021 2
0,069
4,72 x 10-3
0,018 9
18
21,98
22,01
0,021 2
0,096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028 2
24
17,88
17,86
0,014 1
0,079
6,26 x 10-3
0,034 5
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,22
0,007 1
0,054
2,86 x 10-3
0,037 4
50
9,71
9,68
0,021 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,80 x 10-2
0,085 3
Vì vậy, từ Bảng F.3
= 0,0853 (n = 8)
CV (kép) =
=
= 0,103 %
PHỤ
LỤC G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHỐI LÀM NGUỘI BẰNG KHÔNG KHÍ CHO CÁC ĐĨA NUNG CHẢY
CHÚ DẪN
1 ren khí ¼ in được nối với không khí
nén qua van kim
2 Sàng 3/16 in Whitworth với lỗ có đường
kính 1 mm và đai ốc khóa
a Đối với các
thanh bằng gốm
PHỤ
LỤC H
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình máy tính dùng để tính các
kết quả được nêu tại các trang sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC I
(tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ CÁC SỐ LIỆU SỬ DỤNG CHO CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
Các số liệu mang tính ví dụ được nêu tại
các trang sau đây.
I.1. Các hộ số alpha, ALPHAS.MAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3. Tệp các số
liệu về cường độ, DATASET.INT
I.4. Tệp các kết
quả hiển thị từ chương trình, DATASET.RES
PHỤ
LỤC J
(quy định)
BIỂU
ĐỒ CHẤP NHẬN CÁC KẾT QUẢ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Hóa chất, thuốc thử
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Lấy mẫu và mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính kết quả
9. Xử lý chung đối với các kết quả
10. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Chuẩn bị chất chảy
A
Phụ lục B (quy định) Nguồn gốc của các
công thức độ lặp lại và sai số cho phép
Phụ lục C (quy định) Chuẩn bị chất hiệu
chuẩn tổng hợp
Phụ lục D (quy định) Độ lệch chuẩn của quá
trình chuẩn bị mẫu thử
Phụ lục E (quy định) Các phép thử độ
chụm của máy quang phổ
Phụ lục F (quy định) Xác định thời
gian chết và tốc độ đếm lớn nhất của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (tham khảo) Chương trình máy
tính để tính các kết quả
Phụ lục I (tham khảo) Ví dụ về các số
liệu sử dụng cho chương trình máy tính
Phụ lục J (quy định) Biểu đồ chấp nhận
các kết quả