1 tấm đáy
|
6 tấm cố định
|
11 bộ truyền
|
2 đinh vít
|
7 trục dự phòng
|
12 tay cầm
|
3 chân đế hình tròn
|
8 trục nhỏ
|
13 máy ép
|
4 ống thép
|
9 bu lông
|
14 trục đứng
|
5 tấm ván nối
|
10 chốt chẻ
|
15 chốt
|
Hình 4 - Máy
ép dùng để ép hỗn hợp antraxit và than thử
6.7. Lò nung, có vùng nhiệt độ đồng
đều và dụng cụ kiểm soát nhiệt độ có khả năng duy trì vùng nhiệt độ ở 850 °C ±
10 °C.
6.8. Tang quay, có nắp, trục
truyền động, hộp truyền động và động cơ điện để tiến hành thử mài mòn của cốc.
Tang quay (xem Hình 5) có đường kính
trong 200 mm, chiều sâu là 70 mm và được làm bằng thép tấm dày 3 mm. Thành bên
trong được gắn đối xứng hai mảnh thép tấm dài 70 mm, rộng 30 mm và dày 2 mm. Để
làm kín tang quay, nắp được đặt lên một vòng đệm bằng nỉ hoặc bằng cao su và được
siết chặt bằng hai đai ốc. Tang được quay bởi trục răng nằm ngang ở tốc độ (50
± 2) r/min.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 5 - Tang
quay sử dụng để thử
6.9. Sàng thí nghiệm, làm bằng tấm
đồng thau mỏng hoặc tấm thép không gỉ, có lỗ tròn 1 mm.
6.10. Đồng hồ bấm giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Kẹp hoặc thanh cầm tay dài, phù hợp để
di chuyển vật nặng.
7. Mẫu than
7.1. Đập mẫu than đã sấy
khô không khí lọt qua sàng thử nghiệm 0,2 mm. Cẩn thận để tránh tạo ra quá nhiều
hạt nhỏ hơn 0,1 mm. Yêu cầu toàn bộ mẫu có 20 % khối lượng đến 40 % khối lượng
cỡ hạt từ 0,1 mm đến 0,2 mm.
7.2. Mẫu thử phải được giữ
trong vật chứa kín. Thời gian từ chuẩn bị mẫu đến khi tiến hành thử không quá một
tuần.
8. Cách tiến hành
Tiến hành phép xác định song song trên
mỗi mẫu than. Các phép xác định này không được tiến hành đồng thời, nhưng để
thuận tiện chén thứ hai có thể được nung trong lò nung cùng thời gian như chén
thứ nhất.
Cân chén khô, sạch. Đặt vào chén 1,00
g than và 5,00 g antraxit chuẩn (5.1). Cả hai được cân chính xác đến 0,01 g. Cẩn
thận trộn đều trong 2 min bằng bộ khuấy (6.4). Ổn định bề mặt và đặt vật nặng
lên đó. Ép toàn bộ dưới vật nặng có khối lượng 6 kg ít nhất là 30 s. Lấy chén
khỏi máy ép và đậy chén bằng nắp.
Nâng nhiệt độ của lò nung đến 850 °C ±
10 °C rồi đưa chén vào. Kiểm tra nhiệt độ trên sàn lò nung tại vị trí đặt chén
và đảm bảo rằng đã đạt nhiệt độ 850 °C ± 10 °C trong vòng 6 min từ lúc đưa chén
vào. Sau thời gian nung tổng cộng là 15 min, lấy chén khỏi lò nung và để nguội
trên tấm chịu nhiệt trong 45 min.
Sau khi làm nguội, lấy vật nặng ra khỏi
chén bằng cách sử dụng kẹp hoặc thanh cầm tay dài (6.12). Chải ngược vào trong
chén tất cả các hạt cốc bám dính vào vật nặng rồi cân chén cộng với lượng chứa
chính xác đến 0,01 g. Chuyển lượng chứa trong chén vào tang rồi đậy nắp. Bắt đầu
bấm giây và quay tang trong 5 min ở tốc độ (50 ± 2) r/min. Lấy cốc khỏi tang rồi
sàng qua sàng lỗ tròn cỡ 1 mm (6.9). Chuyển cốc còn lưu trên sàng trở lại chén
rồi cân. Để lại cốc từ chén vào tang rồi lặp lại quy trình mài mòn, sàng và cân
lại lượng trên cỡ chính xác như đã mô tả ở trên. Tiến hành phép thử thứ hai
trong cùng điều kiện, sàng và cân lượng trên cỡ cuối cùng. Thực hiện tất cả các
phép cân chính xác đến 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số đóng bánh, G , tính theo Công
thức (1)
(1)
trong đó
m là tổng khối lượng của chén cốc sau
khi carbon hóa, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của cốc lưu lại trên sàng sau khi thử tang quay
thứ nhất, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của cốc
lưu lại trên sàng sau khi thử tang quay thứ hai, tính bằng gam.
Tính kết quả của từng phép xác định đến
chữ số thập phân thứ nhất.
Báo cáo kết quả là giá trị trung bình
của phép xác định song song, đến số nguyên gần nhất. Nếu chênh lệch giữa các kết
quả song song lớn hơn độ lặp lại nêu trong Bảng 1, loại bỏ kết quả và lặp lại
toàn bộ phép thử.
10. Phép thử bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
11. Độ chụm
Bảng 1 - Độ
chụm
Chỉ số đóng bánh
Chênh lệch
lớn nhất giữa các kết quả dược chấp nhận
Cùng phòng
thí nghiệm
(độ lặp lại)
Khác phòng
thí nghiệm
(độ tái lập)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
< 18
1
2
11.1. Độ
lặp lại
Các kết quả của phép
xác định song song thực hiện tại những thời điểm khác nhau trong cùng phòng thí
nghiệm do cùng một người thực hiện trên cùng thiết bị với cùng mẫu phân tích
không được chênh lệch lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng 1.
11.2. Độ tái lập
Giá trị trung bình các kết quả của phép xác định song song, tiến hành ở
hai phòng thí nghiệm trên những phần đại diện đã lấy từ cùng mẫu sau giai đoạn chuẩn
bị cuối cùng, không được chênh lệch lớn hơn giá trị ở trên trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các nội
dung sau
a) nhận biết về mẫu;
b) viện dẫn phương pháp sử dụng;
c) các kết quả, bao gồm giá trị trung
bình số học của phép xác định song song, biểu thị là một số nguyên.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
LẤY VÀ CHUẨN BỊ ANTRAXIT ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÓNG BÁNH
A.1. Nguồn antraxit chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ antraxit nào phù hợp với các đặc
tính kỹ thuật đã nêu trong 5.1 và đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục B có thể được
sử dụng để chuẩn bị antraxit chuẩn
A.2. Chuẩn bị antraxit chuẩn
Quy trình chi tiết phải tuân theo để
chuẩn bị antraxit chuẩn (bao gồm tuyển chọn mọi dải đất tơi, phiến sét và các
chất ô nhiễm khác khỏi than nguyên khai, sấy, đập nghiền bằng các máy đập quy định,
sàng bằng lưới sàng quy định)
A.3. Kiểm
tra chất lượng và xác nhận
Việc định kỳ kiểm tra antraxit chuẩn
đã được chuẩn bị phải thực hiện để kiểm tra hàm lượng ẩm, tro và chất bốc phù hợp
với TCVN 172 (ISO 589), TCVN 173 (ISO 1171) và TCVN 174 (ISO 562), theo thứ tự,
phân tích cỡ hạt, hàm lượng dưới cỡ và so sánh với antraxit chuẩn bằng cách thực
hiện xác định chỉ số đóng bánh của mẫu than bitum thích hợp.
Bất kỳ antraxit chuẩn có sẵn trên thị
trường phải được được đánh dấu bằng các giới hạn hàm lượng tro, chất bốc và dưới
cỡ, phải đính kèm số lô và chứng chỉ xác nhận.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Mẫu antraxit chuẩn
Mọi mẫu antraxit chuẩn phải được làm mới ba năm một lần.
B.1.1. Phương pháp chuẩn bị
Bốn mẫu được chiết và chuẩn bị phù hợp
với Phụ lục A. Mỗi mẫu phải có khối lượng là 4 kg và mỗi mẫu phải được chia
thành hai phần bằng nhau, một phần được sử dụng để thử và một phần khác được bảo
quản bởi phòng thí nghiệm chuẩn bị.
B.1.2. Phân tích mẫu thử
Tiếp theo xác định trên các mẫu thử:
a) Chỉ số đóng bánh, G, của các loại
than bitum thích hợp;
b) Âm, tro và hàm lượng chất bốc, phù
hợp với đặc tính kỹ thuật trong 5.1;
c) Các giới hạn kích cỡ, phù hợp với đặc
tính kỹ thuật trong 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẫu antraxit chuẩn được thử với
tám than bitum (có trị số G ở trong khoảng từ 20 đến 90 cách nhau những khoảng xấp xỉ 10) bằng
cách thực hiện xác định chỉ số đóng bánh, G. Phép xác định của mỗi loại than
bitum được lặp lại sáu lần. Các kết quả trung bình của một trong số tám than
bitum được so sánh bằng phân tích thống kê (trên cơ
sở S và phép thử Grubbs) với các kết quả thử trên antraxit chuẩn; phải
chỉ ra là không có chênh lệch đáng kể.
B.1.4. Lựa chọn antraxit chuẩn mới
Giá trị trung bình của G nhận
được do sử dụng mẫu chuẩn mới được so sánh với mẫu chuẩn đã nhận được do sử dụng
mẫu chuẩn trước đó. Ít nhất là hai trong số bốn mẫu antraxit mới phải phù hợp với
các yêu cầu liên quan; nói cách khác, chúng bị loại bỏ. Các mẫu đã đánh giá chất
lượng được trộn đều và thực hiện như mẫu chuẩn mới.
Nếu antraxit chuẩn thay mới lần đầu thì
giá trị G là thấp hơn (trong phạm vi giới hạn yêu cầu) so với mẫu chuẩn
trước đó, thì giá trị G của mẫu thay mới tiếp theo phải cao hơn so với mẫu
chuẩn trước đó, như vậy để ngăn ngừa sự suy giảm hoặc tăng trong các lần thay mới
tiếp theo.
B.1.5. Bảo quản mẫu antraxit chuẩn
Mẫu chuẩn được chia thành các phần khoảng
200 g và bảo quản ở nơi khô ráo, mát và tối.
B.2. Sản phẩm antraxit chuẩn sẵn có
trong thương mại
Mỗi 200 kg tạo thành một lô thử.
B.2.1. Phương pháp lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Phân tích mẫu thử
Các mẫu thử sau đây được xác định từ
antraxit chuẩn:
a) chỉ số đóng bánh của than bitum, G;
b) độ ẩm, độ tro, chất bốc phải phù hợp
như sau :
Mad = 1,5 % khối
lượng đến 2,5 % khối lượng;
Ad = 1,5 % khối
lượng đến 4,0 % khối lượng;
Vdaf = 6,5 % khối lượng đến
8,0 % khối lượng.
c) các giới hạn kích thước hạt phù hợp
với đặc tính kỹ thuật trong 5.1
B.2.3. Sơ đồ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4. Bảo quản mẫu thử
Giữ mẫu ở nơi khô ráo, tối mát, thời
gian bảo quản là ba năm (tính từ ngày phát hành chứng chỉ xác nhận).
1) Nichrome là ví dụ về một sản phẩm thương mại sẵn có phù hợp. Thông tin
này đưa ra tiện lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng đối với
sản phẩm này.