1 Btu =
1055,06 J
|
1 J/g =
0,430 Btu/lb
|
1 cal A
= 4,1868 J
|
1 J/g =
0,239 cal/g
|
A Nhiệt
lượng quốc tế
|
3.1.2.
Nhiệt lượng kế
(calorimeter)
Nhiệt lượng kế được dùng trong phương
pháp này không chỉ là bom và các thành phần chứa trong (của) nó mà cũng bao gồm
gầu, các dụng cụ điện
tử cảm biến nhiệt độ (các thiết bị cảm biến nhiệt độ), các đầu đánh lửa, nước và que khuấy
khi sử dụng nước.
3.1.2.1.
Nhiệt lượng kế đoạn nhiệt (adiabatic
calorimeter)
Nhiệt lượng kế có vỏ bao nhiệt độ được
điều chỉnh càng gần với nhiệt độ của nhiệt lượng kế càng tốt để duy trì sự
chênh lệch nhiệt độ là bằng “không" (0).
3.1.2.2.
Vỏ bao nhiệt lượng kế (calorimeter
jacket)
Phương tiện cách nhiệt xung quanh
nhiệt lượng kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt lượng kế đẳng nhiệt (isoperibol
calorimeter)
Nhiệt lượng kế có vỏ bao với nhiệt độ
đồng nhất và không
đổi.
3.1.3.
Năng suất tỏa nhiệt toàn phần (nhiệt độ
đốt cháy tổng số) [gross
calorific value (gross heat of combustion)], Qv (gross)
Nhiệt sinh ra do đốt cháy một đơn vị
khối lượng chất rắn hoặc nhiên liệu lỏng khi đốt ở thể tích không đổi
trong một bom nhiệt lượng kế với oxy dưới những điều kiện xác định và nước được
ngưng tụ thành chất lỏng.
3.1.4.
Nhiệt dung (heat
capacity)
Lượng nhiệt cần để nâng một hệ thống
lên một độ ở thể tích không đổi hoặc áp suất không đổi.
3.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tăng hàm lượng nhiệt tạo ra từ sự
hình thành 1 mol của một chất từ các nguyên tố của nó ở áp suất
không đổi.
3.1.6.
Năng suất tỏa nhiệt thực (Net
calorific value/net heat of combustion at constant pressure), Qp
Nhiệt sinh ra do đốt một đơn vị khối
lượng của chất rắn hoặc
nhiên liệu lỏng khi cháy ở áp suất
không đổi 0,1 MPa (1 atm), và nước trong các sản phẩm còn lại ở dạng hơi.
3.1.7.
Nhiệt lượng kế tĩnh (static
calorimeter)
Nhiệt lượng kế không có vỏ bao điều
nhiệt.
3.2. Định nghĩa riêng cho tiêu
chuẩn này
3.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của nhiệt lượng kế gây ra do
quá trình xảy ra bên trong bom làm thay đổi nhiệt độ được quan sát và được hiệu
chính theo các hiệu ứng thay đổi.
3.2.2.
Nhiệt dung, tương đương năng lượng
hoặc đương lượng
nước (heat
capacity, energy equivalent, or water equivalent)
Năng lượng cần để làm tăng nhiệt độ của
nhiệt lượng kế lên một độ. Đây là đại lượng mà khi nhân với nhiệt độ hiệu
chính, làm tăng lên, sau đó khi được điều chỉnh cho các hiệu ứng nhiệt bắt nguồn từ bên
ngoài và chia cho khối lượng của mẫu, cho năng suất tỏa nhiệt cực đại.
4. Tóm tắt phương
pháp
4.1. Năng suất tỏa nhiệt được xác định theo phương pháp
này bằng cách đốt một mẫu đã cân ở điều kiện được kiểm soát, trong oxy, trong một nhiệt
lượng kế đã được hiệu chuẩn. Nhiệt
lượng kế này được tiêu chuẩn hóa bằng đốt một lượng mẫu axit benzoic xác định.
Năng suất tỏa nhiệt của mẫu thử được tính từ các quan sát nhiệt độ tiến hành trước,
trong khi và sau khi đốt và khấu trừ nhiệt cháy do các quá trình khác.
4.2. Sau khi tháo bom
nhiệt lượng kế, ước tính hàm lượng tro bằng một trong hai quy trình sau:
4.2.1. Sấy bao chứa nhiên
liệu ở nhiệt độ 200
0C từ 5 min đến
10 min và cân để ước lượng hàm lượng tro của vật liệu thải.
4.2.2. Lau khô bề mặt ngoài
của nhiên liệu và cân để thu được ước lượng hàm lượng tro của vật liệu thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Phương pháp náy được
dùng để tính năng
suất tỏa nhiệt và hàm lượng tro của vật liệu thải đại diện cho mẫu dùng để đốt
hoặc làm nhiên liệu cho các lò xi măng.
5.2. Năng suất tỏa nhiệt
cực đại và tổng giá trị hàm lượng tro có thể được dùng để tính hiệu quả của mọi
quá trình hữu ích.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Phòng thử, phòng hoặc
một diện tích trống có thể giữ nhiệt độ không đổi ± 3 0C cho tất cả các phép thử
nhiệt lượng kế. Máy móc thiết bị cần phải được che chắn khỏi ánh nắng mặt trời trực
tiếp và bức xạ từ các nguồn khác. Kiểm soát nhiệt độ của phòng và độ ẩm tương
đối của phòng là cần thiết.
6.2. Bom cháy, được cấu
trúc từ các vật liệu không bị ảnh hưởng bởi quá trình cháy hoặc sản phẩm đốt để biểu
thị sự tiêu thụ nhiệt có thể đo được
hoặc sự thay đổi của các sản
phẩm cuối. Bom cần phải được thiết kế sao cho tất cả sản phẩm đốt thể lỏng có thể thu hồi
hoàn toàn bằng cách rửa bề mặt trong của bom. Bom phải kín khí và có khả năng
chịu được áp suất thủy tĩnh ở 20 MPa (3000 psig) ở nhiệt độ phòng mà không làm
cho bất cứ bộ phận nào của bom bị giãn nở vượt quá giới hạn đàn hồi.
6.3. Cân, cân phòng thí nghiệm có thể cân
mẫu chính xác đến 0,0001 g. Cân phải được kiểm tra độ đúng vào
ngày đầu mỗi tuần sẽ thực hiện phép thử nhiệt lượng kế.
6.4. Bình nhiệt
lượng kế (gàu), làm từ kim loại có lớp phủ chống gỉ, tất cả bề mặt ngoài
được đánh nhẵn. Đối với những nhiệt lượng kế có gàu thì gàu có thể là một bộ phận
tách rời hoặc là phần đồng bộ của bom nhiệt lượng kế. Gàu phải được kết cấu sao
cho môi trường bao quanh ngoài vỏ của nhiệt lượng kế được duy trì ở nhiệt độ
đồng đều.
6.5. Vỏ bao, một vật chứa
được cách ly để giữ bên trong của vòng ngoài của vỏ bao ở nhiệt độ
không đổi (cùng nhiệt độ), hoặc cùng nhiệt độ như của nhiệt lượng kế (đoạn
nhiệt), hoặc được theo dõi liên tục sự thay đổi nhiệt độ (áp suất
kế).
6.6. Dụng cụ cảm biến
nhiệt độ,
nhiệt kế như nhiệt kế platin nhiệt kế, điện tử nắn dòng nhiệt kế, thủy ngân là
phù hợp và có thể sử dụng nếu
được hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Bộ giữ mẫu, chén nung
bằng platin, thạch anh hoặc hợp kim có thể được chấp nhận. Chén
nung gốc kim loại cần phải được xử lý nhiệt trong 24 h ở nhiệt độ 500
°C để đảm bảo
chén nung (bao) được oxy hóa hoàn toàn.
6.8. Sợi đốt, phải dài
100 mm, có đường kính 0,16 mm, hoặc nhỏ hơn (Số 34 B và S), hợp kim
crôm-nicken (Chromel C), bạch kim, chỉ bông, hoặc dây sắt. Cần sử dụng
sợi đốt có
cùng
chiều
dài và khối lượng cho tất
cả các phép
hiệu chuẩn và phép xác định năng suất tỏa nhiệt.
6.9. Dòng điện đánh lửa, dòng một
chiều hoặc xoay
chiều từ 6 V đến 24 V dùng cho mục đích đánh lửa. Có thể dùng máy biến thế lắp nối với
dòng đánh lửa xoay chiều, tụ điện hoặc pin.
6.10. Buret, dùng để
chuẩn độ axit và phải có các
vạch chia 0,1 mL.
6.11. Bao gelatin hoặc dải
băng xenlulô,
dùng để giảm thiểu sự bay hơi của các mẫu bay hơi. Các hạng mục này
không được chứa halogen.
6.12. Chuẩn độ pH hoặc đòng
hồ đo milivôn (mV), có thể được
dùng để chuẩn độ pH
của dung dịch rửa.
7. Thuốc thử
7.1. Nước thuốc thử, nếu không
có các quy định riêng, thì nước được đề cập đến trong tiêu chuẩn này là nước
thuốc thử, loại II như quy định tại TCVN 2117 (ASTM D1193-06). Nước thuốc thử
được sử dụng để chuẩn bị thuốc
thử và rửa bên trong bom.
7.2. Độ tinh khiết của thuốc thử, sử dụng hóa
chất cấp thuốc thử
trong tất cả các phép thử. Nếu không có quy định
riêng, thì sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết tương đương, nhưng không được
làm giảm độ chính xác của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Chất chỉ thị metyl da
cam, metyl đỏ hoặc metyl đỏ tía, dùng để chuẩn độ axit được tạo ra trong quá
trình đốt. Chất chỉ thị
được dùng phải như nhau phép hiệu chuẩn và phép xác định năng suất tỏa nhiệt.
7.5. Oxy, không có
chứa các vật dễ cháy. Chỉ được dùng loại oxy sản xuất từ khí hóa lỏng, đảm bảo
độ tinh khiết hơn 99,5 %.
Oxy được làm từ quá trình điện phân có thể chứa lượng nhỏ hydro, làm cho nó
không phù hợp nếu không làm sạch bằng cách cho qua oxit đồng ở 500 0C.
7.6. Dung dịch tiêu chuẩn, natri
cacbonat (Na2CO3) hoặc dung
dịch tiêu chuẩn thích hợp khác.
Hòa tan 3,76 g Na2CO3 đã được làm khô 24 h ở nhiệt độ 105
0C với nước rồi
pha loãng đến 1 L.
Một mililít dung dịch này tương đương với 4,2 J (1 cal) trong chuẩn độ axit khi
toàn bộ dung dịch rửa được dùng làm mẫu phân tích. Cách khác, thể tích chuẩn độ
được hiệu chính bằng phần thể tích nước rửa được dùng làm mẫu phân tích, (xem
10.4.2).
8. Các mối nguy
8.1. Những điều cẩn trọng sau
đây là cần thiết để vận hành nhiệt lượng kế an toàn. Các điều cẩn trọng bổ
sung được nêu trong ASTM E 144. Trước khi sử dụng nhiệt lượng kế nên tham khảo hướng dẫn
lắp đặt và vận hành nhiệt lượng kế của nhà sản xuất.
8.2. Khối lượng mẫu và áp
suất nạp vào bom nhiệt lượng kế phải không vượt quá khuyến nghị của nhà sản xuất.
8.3. Kiểm tra các bộ phận của bom nhiệt lượng kế
cẩn thận sau mỗi lần sử dụng. Đối với phép thử các hợp chất hữu
cơ halogen hóa, phải thay thế tất cả vòng đệm và van sau 100 lần đốt. Nếu không
phải là các hợp chất hữu cơ halogen hóa, phải thay thế tất cả vòng đệm và van
sau 500 lần đốt. Ít nhất cứ sau
3000 lần đốt, kiểm tra lại bom hoặc trả lại cho nhà sản xuất để thử và độ kín và hao mòn. Đây là các khuyến nghị
cho các tình huống xấu nhất. Chi tiết hơn, cần liên hệ với nhà sản xuất.
8.4. Lắp bình cấp oxy
với một thiết bị an toàn đã được công nhận, ví dụ như một van giảm áp bổ sung cho van
kim và đồng hồ đo
áp suất được dùng trong điều chỉnh dòng oxy cấp cho bom. Các van, đồng hồ đo và vòng đệm
phải đáp ứng được qui phạm về an toàn công nghiệp. Van giảm áp và các thiết bị
gá lắp để xả áp suất từ 3 MPa đến 4 MPa (300 psi đến 500 psi) có thể mua từ các
nhà sản xuất thiết bị khí nén thương
mại. Kiểm tra đồng hồ đo áp suất hàng năm về độ chính xác hoặc sau mỗi lần xảy ra sự cố
quá áp tối đa.
8.5. Trong quá trình đốt
mẫu, người vận hành không được để cơ thể chạm vào bom nhiệt lượng kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7. Không được đốt bom
nếu bom bị rơi hoặc lăn sau khi được nạp mẫu hoặc có bằng chứng cho thấy khí bị rò rỉ khi nhấn chìm bom
vào nước của nhiệt lượng kế.
8.8. Khi có mặt các vật
liệu bay hơi có thể xảy ra cháy nổ và cần tuân thủ quy trình nêu trong 12.2.
9. Lấy mẫu
Mẫu phải đại diện cho vật liệu quan
tâm (xem Phụ lục B).
10. Tiêu chuẩn hóa
10.1. Nhiệt kế được tiêu
chuẩn hóa bằng việc đốt axit
benzoic
10.2. Xác định nhiệt dung
như là trung bình của 6 phép xác định riêng rẽ được tiến hành trong
khoảng thời gian ít nhất là 3 ngày và nhiều nhất là 5 ngày. Để công việc có độ
chính xác cao, độ lệch chuẩn tương đối của loạt xác định phải bằng 0,15 % hoặc
thấp hơn. Xem Bảng 2. Đối với những người sử dụng nhiệt lượng kế loại tĩnh, độ
lệch chuẩn tương đối
chấp nhận được phải bằng 0,40 %
hoặc thấp hơn. Vì lý do này,
mọi phép thử riêng rẽ nên được loại bỏ nếu có bằng chứng về quá trình đốt không
hoàn thiện. Nếu giới hạn này không thỏa mãn, thì toàn bộ loạt phép thử phải
được lặp lại cho đến khi một loạt phép thử đạt được độ lệch chuẩn tương đối
thấp hơn mức được chấp nhận.
Bảng 2 - Độ
lệch chuẩn đối với tiêu
chuẩn hóa nhiệt lượng kế
CHÚ THÍCH 1: Trung bình = X = 10253,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cột C -
[(Tổng cột B)2/n = 26,34
n - 1
CHÚ THÍCH 3: Độ lệch chuẩn = s = = 5,14
Số chuẩn hóa
Cột A
Cột B
Cột C
Tương đương năng lượng, J/0C
Sai lệch
với trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10257,7
4,2
17,6
2
10249,3
4,2
17,6
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,7
278,9
4
10253,5
0
0
5
10245,1
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10249,3
4,2
17,6
7
10240,9
12,6
158,8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
156,3
9
10257,7
4,2
17,6
10
10245,1
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔNG
75,4
805,6
10.3. Quy trình
10.3.1. Kiểm soát khối lượng
của các viên axit benzoic
theo từng loạt hiệu chuẩn để đạt được sự tăng nhiệt độ tương tự như đã đạt được
với mẫu thử chất thải
được thử trong cùng phòng thí nghiệm. Cân viên axit benzoic trong cùng một ngày
thử và chính xác đến 0,0001 g trong bộ chứa mẫu mà trong đó các viên này sẽ
được đốt, ghi lại lượng cân này.
10.3.2. Súc rửa bom với nước
để làm trơn các khóa bên trong và làm khô bề mặt. Thêm khoảng 1 mL nước hoặc
một lượng vừa phải dung dịch thích hợp khác (xem Chú thích 2) vào bom trước khi lắp lại
để thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu nước súc rửa được
dùng để phân tích nguyên
tố, thì lúc đó
thêm 5 ml dung dịch natri cacbonat 10 % hoặc dung dịch khác với lượng
mong muốn ngoài 1 mL nước vào bom trước khi lắp ráp để chuẩn hóa và dùng
cho các quy trình phân tích.
10.3.3. Nối sợi đốt đã được
đo vào đầu đánh lửa theo các hướng dẫn của nhà sản xuất (xem 6.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với các
nhiệt lượng kế đẳng nhiệt,
điều chỉnh nhiệt độ ban đầu sẽ đảm bảo nhiệt độ cuối hơi thấp hơn nhiệt độ vỏ
bao.
10.3.5. Quan sát nhiệt độ
10.3.5.1. Các quan sát (phương pháp ngoại
suy)
Bộ điểu khiển sẽ đốt vật liệu
nạp, ghi lại sự tăng nhiệt độ và hiệu chính sự tăng nhiệt độ cho mọi phép hiệu chính rò rỉ nhiệt tương
ứng như được khuyến nghị hoặc do nhà sản xuất xác định, hoặc cả hai. Bộ kiểm
soát có thể kết thúc thử nghiệm khi biểu đồ nhiệt quan sát trùng với biểu đồ của nhà sản xuất, từ đó có
thể ngoại suy đến nhiệt độ cuối. Sự tăng nhiệt độ được ngoại suy cần phải có độ
không đảm bảo tối đa là ± 0,002 0C.
10.3.5.2. Các quan sát (phưong
pháp triển khai đầy đủ)
Bộ điều khiển sẽ đốt bom nhiệt
lượng kế và ghi lại
sự tăng nhiệt độ đến khi nhiệt độ đã được ổn định trong khoảng thời
gian 30 s.
10.3.5.3. Phương pháp triển khai đầy đủ
bằng thủ công
Đốt vật liệu nạp tại thời điểm a
và ghi lại nhiệt độ này là ta, đối với các nhiệt lượng kế đoạn nhiệt ghi lại các số đọc sau đó ở các khoảng
thời gian không quá 1 min
cho đến khi sai khác giữa 3 cặp số đọc liên tiếp là như nhau trong vòng 1 mili
độ trên phút. Ghi lại thời gian ổn định là c và nhiệt độ sau cùng là tc,
số đọc đầu tiên sau tốc độ thay đổi
đã trở nên đồng
đều.
10.3.6. Mở nắp và tháo
bom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.7. Sử dụng giá trị không
đổi do nhà sản xuất khuyến nghị hoặc tháo ra và đo, hoặc cân các mẫu sợi đốt
không cháy bị (bắt lửa) và trừ đi vào chiều dài hoặc lượng cân ban đầu để xác
định lượng dây sợi đốt đã được dùng trong quá trình cháy. Nếu dây này được cân
thì loại bỏ viên
kim loại đã oxy hóa ra khỏi đoạn cuối của từng mẫu sợi đốt trước khi
cân. Khi sợi đốt bằng chỉ bông được
dùng thì sử dụng sự hiệu chính calo do nhà sản xuất khuyến nghị.
10.4. Tính toán
10.4.1. Tăng nhiệt độ
Khi có thể áp dụng, sử dụng dữ liệu
thu được như nêu trong 10.3.5; tính sự tăng nhiệt độ được hiệu chính, t,
như sau:
t = tc - ta
+ Cr (1)
trong đó:
t là nhiệt độ tăng
được hiệu chính, 0C (0F),
ta là số đọc
nhiệt độ ban đầu ở thời điểm đốt,
tc là số đọc
nhiệt độ cuối cùng, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2. Hiệu chính hóa nhiệt (xem Phụ lục
B),
tính
như sau cho mỗi phép thử:
e1 là hiệu chính
cho nhiệt của sự tạo thành HNO3, tính bằng Jun. Mỗi mililít Na2CO3 tiêu chuẩn tương đương
4,2 J (1 cal) và có thể coi là giá trị không đổi theo khuyến nghị của nhà sản
xuất nhiệt lượng kế.
e2 là hiệu chính cho nhiệt
cháy của sợi đốt, tính bằng Jun, hoặc có thể coi là giá trị không đổi theo
khuyến nghị của nhà sản xuất nhiệt
lượng kế.
e2 là 0,96 J/mm
(0,23 cal/mm) hoặc 5,9 J/mg (1,4 cal/mg) cho loại sợi đốt No. 34 B&S Chromel C.
e2 là 1,13 J/mm
(0,27 cal/mm) hoặc 7,5 J/mg (1,8 cal/mg) cho loại sợi đốt No. 34 B&S dây sắt.
10.4.3. Tính toán nhiệt dung của
nhiệt lượng kế bằng Công thức sau:
E = [(Hcm) + e1 + e2]/t (2)
trong đó:
E là nhiệt dung
của nhiệt lượng kế,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng
của axit benzoic, tính bằng g,
e1 là hiệu chính chuẩn độ (10.4.2),
e2 là hiệu chính sợi đốt (10.4.2), và
t là tăng nhiệt
độ được hiệu chính (10.4.1).
Đối với mẫu được tính, xem Phụ lục
B.6.
11. Chuẩn hóa lại
11.1. Kiểm tra giá trị nhiệt dung, sau khi thay đổi
bất cứ bộ phận nào của bom hoặc của nhiệt lượng kế, tối thiểu một lần
một tháng.
11.1.1. Nếu một phép chuẩn
hóa mới đơn lẻ sai khác với giá trị tương đương năng lượng cũ bằng 0,33 % nhiệt
dung thì nghi ngờ giá trị chuẩn
hóa cũ, do đó yêu cầu một phép thử thứ hai.
11.1.2. Sai khác giữa hai
phép chuẩn hóa mới
không được vượt quá 0,23 % nhiệt dung, và giá trị trung bình của hai
phép chuẩn hóa mới không được sai khác với giá trị chuẩn hóa cũ quá ± 0,25 % nhiệt dung.
Nếu các yêu cầu này được thỏa mãn thì không thay đổi tiêu chuẩn nhiệt lượng kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.4. Nếu không thỏa mãn các yêu cầu trong 11.1.3,
thì phải tiến hành hai
phép chuẩn
hóa
thứ 5 và thứ 6. Phạm vi của sáu giá trị mới không được vượt quá 0,44 % nhiệt dung,
và giá trị trung bình của 6 phép
chuẩn hóa không
được sai khác với giá trị chuẩn hóa cũ
quá ± 0,17 % nhiệt dung. Nếu thỏa mãn các yêu cầu này thì không thay đổi tiêu
chuẩn nhiệt lượng kế. Nếu không thỏa mãn các yêu cầu này thì sử dụng giá
trị trung bình mới của 6
phép thử hiệu chuẩn sau cùng.
11.2. Tóm tắt về các yêu
cầu bằng số ở từng bước
chuẩn hóa được nêu trong Bảng
3. Một bảng tương tự cũng có thể được tạo ra cho nhiệt lượng kế tĩnh bằng cách
sử dụng một hệ số của 2.7.
12. Quy trình cho các
mẫu chất thải (Chú thích 4)
12.1. Cân mẫu thử
Cân một phần đại diện chất thải và chất trợ
đốt như khuyến nghị của nhà sản xuất nhiệt lượng kế (tối thiểu 0,4 g) chính xác đến
0,1 mg.
CHÚ THÍCH 4: Đối với các mẫu chất thải có hàm lượng
tro hoặc ẩm cao, hoặc
cả hai, hoặc các mẫu tro không dễ cháy hoàn toàn thì nên theo một
trong các quy trình sau.
1) Có thể thay đổi khối lượng của
mẫu để có được sự
bắt cháy tốt. Nếu thay đổi khối lượng thì cần hiệu chuẩn lại nhiệt
lượng kế sao cho nhiệt
dung sẽ được dựa theo cùng sự tăng nhiệt độ như sự tăng nhiệt độ
thu được với lượng cân mẫu mới.
2) Có thể trộn một lượng axit
benzoic đã biết với mẫu như là một
tác nhân thêm vào. Phải hiệu chính cho năng suất tỏa nhiệt của axit benzoic khi tính năng suất tỏa nhiệt
của mẫu.
3) Có thẻ trộn một lượng dầu khoáng đã biết, etylen
glycol hoặc chất trợ cháy
khác với mẫu. Lượng chất trợ cháy
này tùy thuộc vào
tính chất cháy. Năng
suất tỏa nhiệt của chất trợ cháy
phải được xác định sao cho để thực hiện được sự hiệu chính cần thiết cho việc
sử dụng của chất trợ cháy như một tác nhân thêm vào. Khi sử dụng các tác nhân
thêm vào hoặc
các chất trợ cháy thì tổng lượng các
chất cháy phải phù hợp với các hướng
dẫn của nhà sản xuất nhiệt lượng
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Những giá trị của phép
thử vượt quá các giá trị của Bảng
thì cần tiến
hành các phép chuẩn hóa bổ
sung.
CHÚ THÍCH 2: X1 = trung bình của tiêu
chuẩn gốc; X2 = trung bình của các
phép chuẩn hóa kiểm
tra.
Số các phép
chẩn hóa
Phạm vi tối đa của
các kết quả tương
quan với nhiệt dung của hệ thống, %
Sai khác
tối đa giữa X1 và X2 tương quan
với nhiệt dung của hệ thống, %
1
…
± 0,33
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,25
4
0,33
± 0,17
6
0,40
± 0,17
12.2. Những hợp chất bay
hơi cần được cân trong các bao gelatin hoặc trong các bao đựng mẫu, được làm
kín với băng xenlulô
không chứa halogen. Đối với mẫu có hàm lượng hạt kim loại cần được đốt trong
các bao silic.
12.3. Tuân thủ các quy trình của bom và
các quy trình quan sát nhiệt độ như đã nêu trong 10.3.2, 1.4.2 để chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Tính toán
13.1. Tính toán sự tăng
nhiệt độ được hiệu chính, t, như chỉ ra trong 10.4.1, khi có thể (xem Chú
thích 1).
13.2. Hiệu chính nhiệt hóa
(Phụ lục B) - Tính các giá trị sau đây cho từng phép thử:
e1 là hiệu chính đối
với nhiệt tạo ra HNO3 (B.2). Mỗi
một milimet natri cacbonat tiêu chuẩn tương đương với 4,2 J (1 cal). Hiệu chính
này có thể được coi là một giá trị không đổi.
e2 là hiệu chính đối
với nhiệt cháy của sợi đốt (B.3),
e2 là 0,96 J/mm (0,23
cal/mm) hoặc 5,9 J/mg (1,4 cal/mg) cho sợi đốt No 34 B&S dây Chromel C. Hiệu chính
này được coi là một giá trị không đổi.
e2 là 1,13 J/mm
(0,27 cal/mm) hoặc 7,5 J/mg (1,8 cal/mg) cho sợi đốt No 34 B&S dây sắt.
e3 là hiệu chính
cho sai khác giữa nhiệt tạo ra H2SO4 với nhiệt tạo ra HNO3,
J (B.2).
e3 là 55,2 J/g
(13,17 cal/g) (tham khảo thêm ASTM D3177 và ASTM D4239).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Năng suất tỏa
nhiệt (Chú thích 4)
14.1. Năng suất tỏa nhiệt
cực đại
Các tính toán có thể được tiến hành
bằng một bộ vi xử lý hoặc có thể tính năng suất tỏa nhiệt cực đại (nhiệt đốt
cháy cực đại ở thể tích
không đổi) Qg (gross) như sau:
Qg (gross) = [(tE) - e1 - e2
- e3 - e4
]m (3)
trong đó:
Qg (gross) là
năng suất tỏa nhiệt cực đại, J/kg,
t là nhiệt độ
tăng được hiệu chính như được tính ở 10.4.1,
E là nhiệt dung
được tính ở 10.4.3,
e1, e2, e3,
e4, là các
hiệu chính như nêu trong 13.2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các tính toán, xem Phụ lục B
(B.6).
14.2. Năng suất tỏa
nhiệt thực
Tính năng suất tỏa nhiệt thực (nhiệt
đốt cháy thực ở áp suất
không đổi), Qn (net) như sau:
Qn(net) = Qg
(gross) - 0,2122H (4)
trong đó:
Qn(net) là năng suất tỏa
nhiệt thực, MJ/kg,
Qg (gross) là năng suất
tỏa nhiệt cực đại, MJ/kg,
H là tổng hydro, %
khối lượng (tham khảo
thêm ASTM D1018).
Các công thức năng suất tỏa nhiệt thực
được lấy từ ASTM D 240.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Tro
15.1. Hàm lượng tro ước lượng
Các phép tính đối với hàm lượng tro
ước lượng như sau:
% Tro = (r
- c) 100/g (5)
trong đó:
r là lượng cân của bao
và tro tồn lưu, g,
c là lượng cân bì của bao, g,
g là khối lượng của
mẫu.
16. Độ chụm và độ
chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu về độ chệch, độ tái lập và độ
lặp lại chưa được xác định vào thời điểm này.
16.2. Tro
Số liệu về độ chệch, độ tái lập và độ
lập lại chưa được xác định vào thời điểm này.
Phụ
lục A
(Quy định)
Hiệu
chính đo nhiệt độ
A.1. Hiệu chính
nhiệt kế
Cần thực hiện các hiệu chính riêng rẽ
sau đây. Nếu không thực hiện hiệu chính sẽ gây ra sự thay đổi nhiệt dung
bằng 11,3 J (2,7 cal hoặc nhiều hơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện theo chứng chỉ hiệu chuẩn
do cơ quan hiệu chuẩn có thẩm quyền
cấp.
A.1.2. Hiệu chính
bức xạ
Những hiệu chính này được dùng để tính
nhiệt mất đi theo vỏ bao nước.
Các hiệu chính được dựa trên công thức Dickinson, công thức Regnault-Pfaundler,
hoặc phương pháp của Tổng cục mỏ Hoa Kỳ. Phương pháp xác định hiệu chính bức xạ
phải được dùng thống nhất trong hiệu chuẩn và các phép đo.
A.1.2.1 Công thức
Dickinson
Cr
= -
r1 (b - a) - r2 (c - b) (A1.1)
trong đó:
Cr là hiệu chính bức
xạ,
r1 là tốc độ tăng nhiệt độ trên phút ở
giai đoạn bắt đầu,
r2 là tốc độ
tăng nhiệt độ trên phút ở giai đoạn
cuối (nếu nhiệt độ giảm xuống thì r2 là giá trị âm),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tc là nhiệt độ
sau cùng, nhiệt độ đầu tiên mà sau đó tốc độ thay đổi của nhiệt độ là không
đổi,
a là thời điểm tại
nhiệt độ ta, min,
b là thời điểm tại
nhiệt độ ta + 0,60 (tc - ta),
min,
c là thời điểm tại
nhiệt độ tc, min.
A.1.2.2. Công thức
Regnault-Pfaundler:
Cr = nr1 + kS (A. 1.2)
trong đó:
Cr là hiệu chính
bức xạ,
n là số phút trong giai đoạn đốt,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S bằng tn - 1 + (1/2)(ti + tf)n',
t' là nhiệt độ
trung bình trong giai đoạn ban đầu,
t" là nhiệt độ trung bình trong giai đoạn cuối,
r1, r2 xem A.1.2.1,
t1, t2, t3 ….tn là nhiệt độ
kế tiếp đo được trong giai đoạn đốt ở khoảng cách 1 min,
tn - 1 là tổng của t1, t2, t3 … tn - 1.
A.1.2.3 Phương pháp của
Cục mỏ Hoa Kỳ
Có thể lập ra một bảng hiệu chính bức
xạ sao cho
chỉ các số đọc đầu và cuối được yêu cầu
để xác
định
nhiệt trị của mọi loại nhiên liệu. Bằng cách tiến hành một loạt các phép thử
ứng dụng quy trình được nêu
trong Điều 10, trong các điều kiện sau đây. Điều khiển lượng mẫu được đốt sao cho
trong một loạt các phép xác định được thực hiện có sự tăng nhiệt độ khác
nhau. Đối với tất cả các phép xác định, giữ cho nhiệt độ vỏ bao nước là không
đổi, đốt cháy bom tại cùng lúc nhiệt độ bắt đầu và có cùng thời gian, c - a, trôi qua ± 2 s
giữa số đọc đầu và số đọc cuối. Xác
định các hiệu chính bức xạ cho từng giá trị của loạt các giá trị tăng nhiệt độ bằng sử
dụng công thức Dickinson (xem A.1.2.1) hoặc công thức Regnault-Pfaundler
(xem A.1.2.2). Các hiệu chính này là hằng số cho một sự tăng nhiệt độ đã cho.
Từ loạt các số đọc, có thể lập ra một bảng hoặc biểu đồ để chỉ ra hiệu
chính bức xạ so với tăng nhiệt độ.
Từ bảng hoặc biểu đồ được lập ra, có thể thu được các hiệu chính bức xạ đến khi
có các thay đổi lớn trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Hiệu
chính hóa nhiệt
B.1 Năng lượng của sự tạo thành axit
nitric
Áp dụng hiệu chính, e1 (10.4.2 và
13.2) cho chuẩn độ axit. Sự hiệu chính này được dựa trên giả thiết (1)
tất cả axit được chuẩn độ là HNO3 được tạo thành do các phản ứng sau
đây: 1/2 N2
(g) + 3/4 O2 (g) +
1/2 H2O (I) = HNO3
(trong 500 mol H2O), và giả thiết (2) là năng lượng tạo thành axit nitric
xấp xỉ 500 mol nước ở điều kiện
của bom là trừ 59,0
kJ/mol. Quy ước thông thường là ấn định giá trị âm cho nhiệt hình thành là sự
phát nhiệt. Theo định nghĩa thì nhiệt phát ra từ các quá trình đốt được
tính là giá trị âm. Để
phù hợp, các hệ số âm được xây dựng để hiệu chính axit nitric và axit sunfuric
được thể hiện là các giá trị dương trong các phép tính toán.
Nồng độ thuận tiện của Na2CO3 là 37,6 g Na2CO3/1000 mL
nước, sẽ cho e1, = 10 x V, trong đó V là thể
tích của Na2CO3 tính bằng
mililit. Nếu có H2SO4, thì phần hiệu chính cho H2SO4
cũng có trong hiệu chính e1 và phần còn lại là trong hiệu chính e3.
B.2. Năng lượng của sự tạo
thành axit sunfuric
Theo định nghĩa (xem ASTM D121) năng
suất tỏa nhiệt cực đại thu được khi sản phẩm cháy của lưu huỳnh trong mẫu là SO2 (g).
Tuy nhiên, trong các quá trình cháy thực tế của bom, tất cả lưu huỳnh được tìm thấy là H2SO4
trong nước rửa của bom. Hiệu chính e3 (xem 13.2) được áp dụng
cho lưu huỳnh được chuyển đổi thành H2SO4. Hiệu chính này
được dựa trên năng lượng của sự hình thành H2SO4 trong
dung dịch, như vậy sẽ có trong bom vào thời điểm kết thúc của một quá trình cháy. Năng
lượng này được lấy bằng -295,0 kJ/mol. Khi axit nitric và axit sunfuric có mặt,
hiệu chính bằng
2 x
-
59,0
kJ/mol lưu huỳnh được áp dụng trong hiệu chính e1 sao cho hiệu
chính bổ sung mà cần thiết là sai lệch
các nhiệt độ của sự hình thành axit
nitric và axit sunfuric,và hiệu chính này là -295,0 kJ/mol - (-2 x 59,0) = -177
kJ/mol, hoặc -5,52 kJ/mol lưu huỳnh trong mẫu (55,2 J/g x lượng cân của
mẫu tính bằng gam x phần trăm
lưu huỳnh có mặt trong mẫu). Khi đó giá trị e3 sẽ bằng 13,17
cal/g x lượng cân
của mẫu tính bằng gam x phần trăm
lưu huỳnh có trong mẫu. Hệ số 23,7 Btu/g (= 55,2/2,326 x 1,8) cho e3
(xem 13.2) được dùng để tính năng suất
tỏa nhiệt theo Btu/Ib. Các giá
trị được nêu dựa trên một mẫu chứa 5 % lưu huỳnh và khoảng 5 % hydro. Và giả thiết là H2SO4
hòa tan hoàn toàn trong nước được ngưng tụ trong quá trình đốt mẫu.
Nếu đốt 1 g mẫu, H2SO4
tạo ra được ngưng tụ với nước trên thành của bom nhiệt lượng kế sẽ có tỷ lệ khoảng
15 mol nước trên 1 mol H2SO4. Với nồng độ
này thì năng lượng
của phản ứng SO2 (g) + 1/2 O2 (g) + H2O (1) = H2SO4
(trong 15 mol nước) dưới những điều kiện của bom là -295,0 kJ/mol.
Đối với các lượng cân mẫu hoặc hàm lượng lưu huỳnh khác nhau, hoặc cả hai,
thông thường kết quả của axit được hình thành có thể sai khác đáng kể, và vì vậy
chất chuẩn độ phải được điều chỉnh thích hợp. Sự tính toán dựa
trên một mẫu có hàm lượng lưu huỳnh tương đối cao sẽ làm giảm các sai số tổng, vì phần trăm
lưu huỳnh nhỏ thì số hiệu chính nhỏ hơn.
B.3. Sợi đốt (đánh lửa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Báo cáo kết
quả theo đơn vị đo khác
Năng suất tỏa nhiệt cực đại có thể
được tính theo đơn vị Jun trên kilogam, calo trên gam hoặc
đơn vị
nhiệt
của Anh trên pound. Mối liên hệ giữa các đơn vị này được nêu trong Bảng 1.
B.5. Thông tin về lấy mẫu
SW - 846 Phương pháp để ước lượng chất
thải rắn. Các phương pháp vật lý/hóa học hoặc tương đương của chúng.
B.6. Ví dụ các
tính toán
B.6.1. Nhiệt dung
Tính từ 10.4.3:
E = [(Hcm) + e1 + e2]/ t (B.4.1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m lả 1,0047 g,
e1 là
10,4 cal - hiệu chính axit,
e2 là
18,2 cal - hiệu chính sợi đốt,
t là 2,542 0C,
E là [(6318
cal/g x 1,0047 g) - 10,4 cal -
18,2 cal]/2,6350 0C, và
E là 2398,1
cal/0C.
B.6.2. Nhiệt cháy
Các tính toán từ 14.1:
Qg (gross) = [(tE) - e1 - e2
- e3 - e4] /m (B.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E là 2398,1 cal/0C,
t là 2,417 0C,
e1 là
27,1 cal - hiệu chính axit,
e2 là
17,9 cal - hiệu chính sợi đốt,
e3 là
13,17 x 1,24% x 0,7423 g -
hiệu
chính lưu huỳnh,
e4 là
11 000 cal/g x 0,2043 g -
hiệu chính thêm
mẫu,
m là 0,7423 g
- khối lượng của mẫu,
Qg là [(2398,1
cal/0C x 2,417 0C) - 27,1 cal -17,9 cal -12,1 cal -
2247 cal (3492,11 cal]/0,7423 g],
Qg là 4704,01
cal/g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66