nhôm
bari
cadimi
canxi
đồng
|
crôm
sắt
magie
mangan
niken
|
silic
titan
vanadi
kẽm
|
1.3. Phương pháp này đã sử
dụng thành công với quặng bô-xít và bùn đã được xử lý kim loại bằng phương pháp
trung hòa. Phương pháp này có thể áp dụng cho một số nguyên tố liệt kê ở trên.
Một số kim loại, ví dụ như cadimi và kẽm, có thể bay hơi từ một số mẫu trong
các bước sấy, tro hóa, hoặc nóng chảy, Người phân tích có trách nhiệm xác định
khả năng áp dụng của phương pháp này đối với chất thải rắn được thử.
1.4. Phương pháp này được
dùng để hòa tan các thành phần vô cơ không bay hơi trong chất thải rắn. LiBO2
nóng chảy thích hợp đối với nền mẫu silicat hoặc các nền mẫu bền với axit.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề
cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử
dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an
toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy
định trước khi sử dụng. Xem thêm Điều 7 về các mối nguy cụ thể.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 2117 (ASTM D1193-06), Nước
thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật.
ASTM D 2777, Practice for
determination of precision and bias of applicable methods of Committee D 19 on
water (Xác định độ chụm và độ chệch của các phương pháp có thể áp dụng cho Ban
kỹ thuật D 19 về Nước).
ASTM D 3682, Test method for
major and minor elements in combustion residues from coal utilization processes
(Phương pháp thử cho các nguyên tố chính và phụ trong giai đoạn đốt cháy cặn từ
quá trình sử dụng than).
ASTM E 50, Practices for
apparatus, reagents, and safety considerations for chemical analysis of metals,
ores, and related materials (Thực hành đối với các thiết bị, thuốc thử, và các
quy định về an toàn đối với các phép phân tích hóa học của kim loại, quặng, và
các vật liệu liên quan).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất thải rắn được cân, sấy, và tro
hóa ở nhiệt độ 550 oC để loại bỏ nước và các thành phần hữu cơ, và sau
đó được cân lại. Phần tro nghiền đã biết được trộn với LiBO2 trong
chén nung grafit và nung chảy ở nhiệt độ 1000 oC. Ngay sau quá trình
nung chảy, khối lượng nóng chảy này được đổ trực tiếp vào dung dịch HNO3
loãng, khuấy, hòa tan, lọc, và điều chỉnh đến thể tích thích hợp để dùng cho
phép phân tích tiếp theo.
4. Ý nghĩa và ứng dụng
Để lựa chọn cách thức thải bỏ chất
thải phù hợp, việc hiểu biết thành phần vô cơ trong chất thải luôn luôn là cần
thiết. Chất thải rắn có thể tồn tại dưới các dạng khác nhau và chứa nhiều thành
phần hữu cơ và vô cơ. Phương pháp này mô tả bước sấy và tro hóa, có thể áp dụng
để loại bỏ độ ẩm và các thành phần hữu cơ không bay hơi và dễ bay hơi trước khi
tiến hành xác định các kim loại không bay hơi. Việc tạo thành tro khô sẽ làm
giàu các thành phần vô cơ cần xác định và làm nóng chảy LiBO2 đối
với các mẫu chất thải có nhiều thành phần hơn. Axit hóa hỗn hợp LiBO2
nóng chảy thành một dung dịch sau đó, áp dụng theo phương pháp phân tích phổ
phát xạ plasma cặp cảm ứng (ICP) hoặc phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Cân phân tích, chính
xác đến 0,1 mg.
5.2. Lò nung chảy Muffle, gia
nhiệt bằng điện, có khả năng duy trì ở nhiệt độ 1000 oC.
5.3. Lò tro hóa Muffle, gia
nhiệt bằng điện, có khả năng duy trì ở nhiệt độ 550 oC ± 30 oC và có hệ thống thông khí
tôt. Điều này có thể thực hiện bằng cách nối ống cao su với nguồn không khí khô
sạch được kiểm soát. Sau đó, thổi vào lò một dòng không khí khoảng 4 L/min bằng
một ống gốm thích hợp đưa vào cửa lò.
5.4. Lò sấy, có khả năng vận
hành ở nhiệt độ lên đến 150 oC.
5.5. Đĩa bay hơi/tro hóa, dung
tích 50 mL đến 100 mL, làm bằng platin, thạch anh hoặc sứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Bếp điện khuấy từ, có
khả năng vận hành tại nhiệt độ bề mặt lên đến 300 oC với thanh khuấy
từ phủ bằng TFE-fluorocarbon.
5.8. Cối và chày, loại đá mã
não hoặc mulit.
5.9. Sàng và đĩa, theo ASTM
về sàng thử nghiệm, No 200 (kích thước lỗ 75 mm).
5.10. Bình hút ẩm.
6. Thuốc thử và vật liệu
6.1. Độ tinh khiết của thuốc
thử, sử dụng hóa chất cấp thuốc thử trong tất cả các phép thử. Nếu không có
quy định riêng, thì sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết tương đương nhưng
không được làm giảm độ chính xác của phép thử.
6.2. Độ tinh khiết của nước, nếu
không các quy định riêng, thì nước được đề cập đến trong tiêu chuẩn này là nước
thuốc thử, loại III như quy định tại TCVN 2117 (ASTM D1193-06).
6.3. Lithi metaborat, LiBO2,
bột khan.
6.4. Axit nitric, dung dịch (5 ± 95), vừa khuấy vừa cho 50 mL axit
nitric (HNO3, khối lượng riêng 1,42) vào 900 mL nước. Cho thêm nước
để thành 1 L và bảo quản trong bình polyetylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các mối nguy
7.1. Đối với các mẫu đã biết
hoặc nghi ngờ có chứa các vật liệu nguy hại hoặc độc thì phải tiến hành trong
tủ hút. Phải tuân thủ các thông tin về an toàn liên quan đến việc xử lý vật
liệu độc hại trước khi xử lý mẫu.
7.2. Các vật liệu dễ cháy
phải để xa nguồn nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa.
7.3. Cần tiến hành giai đoạn
sấy trên bếp điện có bộ phận chống cháy nổ, và cần tiến hành trong tủ hút vì
nếu sử dụng dụng cụ sấy thông thường, có thể sinh ra các khí độc, dễ cháy hoặc
hơi gây kích ứng, khó chịu.
7.4. Giai đoạn tro hóa tại
550 oC phải tiến hành trong tủ hút với hệ thống thông gió và che
chắn tốt. Tham khảo ASTM E 50 về các thông tin bổ sung.
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị mẫu phân tích
từ mẫu đại diện của phòng thí nghiệm đã được trộn kỹ.
8.2. Cân lượng mẫu đủ vào
đĩa tro hóa đã trừ bì, chính xác đến 1 mg, sao cho sau khi sấy và tro hóa còn
lại ít nhất 2 g đủ để sử dụng như nêu trong 8.6. Thông thường khoảng từ 5 g đến
10 g chất thải là đủ, trừ trường hợp hàm lượng ẩm và hàm lượng các chất hữu cơ
chiếm phần lớn trong mẫu.
8.3. Sấy mẫu từ 110 oC
đến 150 oC. Nếu mẫu chứa một lượng đáng kể độ ẩm tự do và chất bay
hơi, thì tiếp tục sấy cho đến khi mẫu phù hợp với giai đoạn tro hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Lấy đĩa tro hóa và mẫu
ra khỏi lò tro hóa Muffle, làm nguội trong bình hút ẩm, và cân để xác định phần
hỗn hợp đã mất trong quá trình tro hóa và sấy.
8.6. Nếu cần, chuyển lượng
tro vào cối và nghiền mịn để lọt qua sàng No 200. Chuyển tro đã nghiền trở lại
đĩa tro và gia nhiệt lại ở 550 oC trong 1 h, lấy ra khỏi lò tro hóa
và làm nguội trong bình hút ẩm. Chuyển lượng này vào cốc cân. Cân khoảng 0,3 g
mẫu chính xác đến 0,0001 g, cho vào chén nung grafit có chứa 1,5 g LiBO2.
Trộn kỹ tro và LiBO2, sau đó đổ thêm 0,5 g LiBO2 lên trên
hỗn hợp này.
CHÚ THÍCH 1: Quá trình tro hóa ở
550 oC thông thường sẽ cho một lượng tro tơi hoặc dễ bay, vì vậy cần
chuyển bằng cách chải cẩn thận. Có thể một phần tro bị chảy hoặc dính vào đĩa
nên việc chuyển toàn bộ lượng tro là khó thực hiện vì vậy người phân tích nên
sử dụng nhiệt độ hóa tro thấp hơn hoặc xem xét sử dụng một phương pháp khác
thay thế.
8.7. Đặt chén nung vào lò
nung chảy Muffle nung trước ở 1000 oC và nung chảy trong 20 min. Lấy
chén nung ra khỏi lò, xoay chén để cho chụm lại phần nóng chảy, rồi đổ vào cốc
dung tích 250 mL có chứa 150 mL dung dịch HNO3 (5 ± 95). Làm ấm dung dịch axit (50 oC
đến 70 oC) và khuấy trên bếp điện khuấy từ. Để hòa tan hết các phần
nóng chảy này, cần thực hiện trong 10 min đến 15 min, nhưng không tính đến các
hạt của chén nung grafit.
8.8. Lọc dung dịch vào bình
định mức 250 mL qua giấy lọc loại trung bình, chẳng hạn như Whatman No 41. Dùng
nước để rửa cốc và giấy lọc. Gộp nước rửa này vào dịch lọc, làm nguội, pha
loãng bằng nước đến vạch mức và trộn đều. Phân tích dung dịch này bằng phương
pháp ICP hoặc AAS. Tham khảo ASTM D3682 về phương pháp phân tích AAS.
8.9. Tiến hành lấy một mẫu
trắng LiBO2 như đã nêu ở 8.6 đến 8.8 để sử dụng như phương pháp mẫu
trắng trong bước phân tích.
9. Độ chụm và độ chệch
9.1. Sáu phòng thí nghiệm
tham gia trong chương trình thử nghiệm liên phòng. Hai mẫu chất thải được đem
thử nghiệm do một người phân tích tại mỗi phòng thí nghiệm, phương pháp được
thực hiện trong ba ngày, mỗi ngày một lần. Một phòng thí nghiệm trung tâm tiến
hành phân tích tất cả các dung dịch phổ phát xạ plasma agon cặp cảm ứng.
9.1.1. Số liệu về giá trị
trung bình, độ chụm do một người phân tích (So), và độ chụm toàn
phần (ST) cho các nguyên tố được hòa tan bằng phương pháp này được
nêu trong Bảng 1. ASTM D2777 được áp dụng trong xây dựng đánh giá về độ chụm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. So sánh giữa các giá
trị phân tích thu được khi sử dụng phương pháp này với các giá trị thu được do
một phòng thí nghiệm đơn lẻ sử dụng các phương pháp hòa tan và phân tích cơ bản
được nêu trong Bảng 2. Các số liệu cho thấy mức độ phù hợp về sự thống nhất
giữa các phương pháp độc lập.
Bảng
1 - Giá trị trung bình, độ chụm do một người phân tích và độ chụm toàn phần
Thành
phần
Mẫu
1
Quặng
bô-xit
Mẫu
2
Bùn
xử lý kim loại
, %
So
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, %
So
ST
Nhôm
31,17
1,14
2,11
3,24
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bari
0,0087
0,0003
0,0009
0,0087
0,0002
0,0008
Cadimi
0,0051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0007
A
A
A
Canxi
0,093
0,019
0,025
24,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
Đồng
0,0063
0,0011
0,0027
0,0063
0,0014
0,0030
Crôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
0,019
3,13
0,11
0,18
Sắt
17,20
0,62
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,007
Magie
0,07
0,003
0,006
0,92
0,018
0,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,009
0,013
0,02
0,0007
0,0014
Niken
0,020
0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
0,0009
0,0032
Silic
0,73
0,020
0,071
5,58
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Titan
2,09
0,07
0,14
0,05
0,002
0,004
Vanadi
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,016
0,0004
0,001
Kẽm
0,03
0,0019
0,003
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
A Bằng hoặc
thấp hơn giới hạn phát hiện
Bảng
2 - So sánh các giá trị phân tích
Thành
phần
Mẫu
1
Mẫu
2
Phương
pháp này (ICP), %
Cơ
bản, A
%
Phương
pháp này %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
31,17
33,2
3,24
3,38
Sắt
17,20
18,6
1,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Titan
2,09
2,16
0,05
0,05
Silic
0,73
0,86
5,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Manga
0,25
0,31
0,02
0,02
Crôm
0,24
0,19
3,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi
0,093
B
24,79
26,4
Magie
0,07
0,08
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken
0,02
0,03
0,017
B
Vanadi
0,09
0,07
0,016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất khác C
A Các giá trị
của phòng thí nghiệm đơn lẻ sử dụng các phương pháp trọng lực, chuẩn độ, và
so màu được báo cáo.
B ND = không
xác định.
C Một phòng thí
nghiệm trong chương trình thử nghiệm liên phòng đã xác định thành phần các
chất khác trong Mẫu 2 và cho biết như sau:
Sunphat (SO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbonat (CO3)
Photphat (P2O5)
Florua (F)
7,6
9,6
4,4
16,0
1,9