Tỷ lệ đo vẽ
|
Bậc tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm đo đạc (m)
|
1: 100.000
|
Trung bình
|
1000
|
100 - 200
|
1: 50.000
|
Lớn
|
500
|
50 - 100
|
1: 25.000
|
Lớn
|
250
|
15 - 50
|
1: 10.000
|
Chi tiết
|
100
|
10 - 40
|
1: 5.000
|
Chi tiết
|
50
|
5 - 20
|
1: 2.000
|
Chi tiết
|
20
|
2,5 - 10
|
4.2.3. Khi lựa chọn tỷ lệ và mạng lưới các tuyến và điểm quan trắc, khoảng
cách giữa các tuyến phải đảm bảo đối tượng nghiên cứu (thân quặng, cấu tạo và
các đối tượng khác…) có kích thước nhỏ nhất phải được thể hiện ít nhất trên ba
tuyến và trên ba điểm quan trắc ở mỗi tuyến cắt qua đối tượng nghiên cứu.
4.2.4. Các nội dung công tác trắc địa trong công tác thăm dò điện phải thực
hiện theo các quy định trong Tiêu chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công tác trắc địa
trong khảo sát địa vật lý.
4.3. Đo đạc thực địa
4.3.1. Đo mặt cắt điện trở:
4.3.1.1. Căn cứ vào nhiệm vụ của đề án, đặc điểm địa chất, chiều sâu thế nằm của
đối tượng cần nghiên cứu và điều kiện công tác để lựa chọn các dạng đo mặt cắt
điện trở, kích thước thiết bị thu, phát, mạng lưới đo đạc và máy đo thích hợp.
4.3.1.2. Các phương pháp mặt cắt điện trở đối xứng bao gồm các hệ thiết bị đối
xứng AMNB, đối xứng phức tạp AA'MNB'B, mặt cắt lưỡng cực ABMN được sử dụng để
giải quyết các nhiệm vụ đo vẽ lập bản đồ địa chất kể cả điều tra theo tuyến với
tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn. Căn cứ vào yêu cầu chiều sâu khảo sát để lựa chọn
khoảng cách AB của thiết bị AA'MNBB' phù hợp. Các thiết bị AMNB và ABMN với
khoảng cách giữa các điện cực phát (IAB) và khoảng cách giữa tâm
của lưỡng cực phát AB và lưỡng cực thu MN (loo') bằng 200 m và nhỏ hơn được sử dụng
để điều tra ở các chiều sâu không lớn, mặt cắt điện - địa chất tương đối đơn
giản. Khi các điều kiện điện - địa chất tương đối phức tạp phải áp dụng thiết
bị AA'MNB'B hoặc ABA'B'MN.
4.3.1.3. Các phương pháp mặt cắt điện trở liên hợp, lưỡng cực và các biến thể
của phương pháp gradien được ứng dụng cho các mục đích đánh giá, khảo sát và
thăm dò các khoáng sản có ích (các thân quặng sulfur, các mạch pecmatit, thạch
anh, các vỉa than v.v…) và đo vẽ bản đồ chi tiết.
4.3.1.4. Khi đo đạc bằng phương pháp cắt điện trở gradien, với một vị trí của
các điện cực phát AB phải khảo sát lấy số liệu trên một vùng có từ 3 ¸ 5 tuyến kề liền nhau. Việc đo đạc được thực hiện
trên các tuyến ở khoảng giữa AB (gradien trung gian) với độ dài bằng 0,8IAB/2
về hai phía của đường dây phát và cách các điện cực phát một khoảng đủ đảm bảo
độ sâu nghiên cứu cần thiết. Đôi khi các đo đạc cũng được thực hiện ở ngoài
phạm vi của các điện cực phát (biến thể đo gradien vùng ngoài) ở khoảng cách từ
3 ¸ 5 lần chiều dài IAB/2 so
với tâm của đường dây AB.
4.3.1.5. Khi sử dụng phương pháp mặt cắt đối xứng kép AA'MNB'B, độ dài IAB
và IA'B' phải là bội số của độ dài IMN và của bước đo.
Hiệu độ dài IAB và IA'B' phải lớn hơn 2 lần IMN
và chúng phải được lựa chọn để nghiên cứu được các đặc trưng của mặt cắt điện -
địa chất một cách đầy đủ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAO = (8h + d) (4.1)
Trong đó:
d: chiều dày của lớp phủ (tính bằng mét),
h: chiều sâu giả định tới mép trên của đối tượng nghiên cứu
(tính bằng mét),
r1, r2: điện trở suất của lớp phủ và đá
vây quanh (tính bằng Wm).
Bước đo và độ dài kích thước MN của thiết bị được chọn thích
hợp với bề rộng của đối tượng và bảo đảm độ chính xác đo đạc. Điện cực vô cùng
được bố trí cách xa khu công tác một khoảng không nhỏ hơn 10 lần IAO
khi có đới điện trở cao và lớp phủ mỏng.
4.3.1.7. Với phương pháp mặt cắt điện trở lưỡng cực, kích thước của các lưỡng
cực phát và thu bằng nhau. Chỉ trong công tác chi tiết hóa bằng thiết bị lưỡng
cực hai cánh mới sử dụng lưỡng cực thu có kích thước ngắn hơn lưỡng cực phát.
4.3.1.8. Mạng lưới khảo sát và kích thước của hệ điện cực của phương pháp mặt
cắt điện trở phải được chọn sao cho ghi nhận được đối tượng nghiên cứu một cách
rõ ràng. Mỗi một đối tượng nghiên cứu phải có ít nhất 3 tuyến cắt qua và trên
mỗi tuyến có ít nhất 3 điểm dị thường. Căn cứ vào số liệu đo sâu điện và vào
các kết quả của công tác thử nghiệm trên các tuyến cắt qua các đối tượng đã
biết để lựa chọn kích thước hệ điện cực thích hợp.
4.3.1.9. Việc chi tiết hóa (đan dày mạng lưới và thu ngắn bước đo) phải được
thực hiện ngay sau khi kết thúc đo đạc trên vùng ở những nơi có các dị thường triển
vọng khoáng sản. Khi di chuyển đường dây phát AB đến đoạn tuyến tiếp theo phải
tiến hành đo gối các đoạn tuyến đã đo trước từ 2 đến 3 điểm. Trường hợp phát
hiện ra các dị thường ở các đầu nút của tuyến thì việc đo đạc phải được thực
hiện tiếp cho đến khi gặp trường bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Phương pháp đo sâu điện trở.
4.3.2.1. Phương pháp đo sâu điện trở (ĐSĐT) nghiên cứu sự thay đổi của điện trở
suất biểu kiến theo chiều sâu tại một điểm đo trên mặt đất bằng việc mở rộng
dần kích thước của hệ điện cực để tăng dần chiều sâu nghiên cứu.
4.3.2.2. Phương pháp đo sâu điện trở được tiến hành ở mọi tỉ lệ của công tác
điều tra địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình; đánh giá, khảo sát
và thăm dò khoáng sản có ích, nước dưới đất, nước khoáng, nước nóng; địa chất
môi trường, tai biến địa chất; khảo sát thiết kế các công trình xây dựng, thủy
điện, thủy lợi và các lĩnh vực khác.
4.3.2.3. Điều kiện thuận lợi để áp dụng phương pháp đo sâu điện trở: Các đối
tượng nghiên cứu có dạng nằm ngang hoặc gần nằm ngang (góc nghiêng của các ranh
giới điện - địa chất nhỏ hơn hoặc bằng 20o); không có các tầng chắn
(tầng có điện trở suất biểu kiến quá cao hoặc quá thấp) nằm ở trên đối tượng
nghiên cứu.
4.3.2.4. Các phương pháp đo sâu điện trở sử dụng các hệ thiết bị thông dụng sau:
đo sâu điện trở đối xứng, đo sâu lưỡng cực (lưỡng cực trục, lưỡng cực trục liên
tục đều, lưỡng cực phương vị, lưỡng cực xích đạo). Tùy thuộc vào độ sâu, hình
dạng, thế nằm, kích thước của đối tượng nghiên cứu và đặc điểm địa điện của lát
cắt địa chất để lựa chọn hệ thiết bị đo phù hợp.
4.3.2.5. Độ dài lớn nhất của thiết bị được xác định bởi việc ghi nhận rõ ràng
tầng điện tựa trên đường cong đo sâu điện trở (đường cong đo sâu điện trở tạo
với trục nằm ngang một góc gần bằng 45o trên giấy loga kép tiêu
chuẩn).
Phương rải dây của đường phát AB phải chọn theo các đặc điểm
kiến tạo và địa mạo của vùng công tác, các điều kiện đi lại và các điều kiện
thuận lợi cho sản xuất.
4.3.2.6. Khi cắm các cực tiếp đất, đặc biệt khi làm việc với các khoảng cách
thiết bị lớn phải tìm mọi biện pháp để giảm điện trở tiếp đất. Trường hợp điều
kiện tiếp đất không thuận lợi được phép xê dịch vị trí của các điện cực so với
điểm đã định sang vị trí có điều kiện tiếp đất thuận lợi hơn. Nếu việc xê dịch
chỉ gây ra sự thay đổi khoảng cách của thiết bị và các giá trị rbk không quá 2% thì không cần phải hiệu
chỉnh; với khoảng cách lớn hơn phải tính lại hệ số thiết bị K.
4.3.2.7. Tiếp đất đường dây phát bằng các điện cực thép hoặc sắt, đường dây thu
bằng các điện cực đồng hoặc các kim loại dẫn điện tốt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo đạc ở các khoảng cách thiết bị nhỏ, ở mỗi cực tiếp
đất chỉ dùng một điện cực. Khi mở rộng khoảng cách của thiết bị phải tăng số
điện cực tiếp đất (chùm điện cực). Khi đó khoảng cách giữa các điện cực của
chùm phải lớn hơn hai lần độ dài của phần điện cực cắm vào trong đất và các
điện cực được cắm thành hàng thẳng theo phương vuông góc với tuyến, đường tròn
hoặc hình vuông.
4.3.2.8. Chiều dài hoặc đường kính của chùm điện cực tiếp đất (khoảng cách giữa
điện cực đầu và điện cực cuối hoặc đường kính của chùm điện cực tiếp đất) không
được lớn hơn 0,1 chiều dài khoảng cách từ chùm điện cực tiếp đất tới điện cực
thu hoặc điện cực phát gần nhất.
Khi đo đạc ở các khoảng cách thiết bị nhỏ cần phải đảm bảo
chiều sâu cắm trong đất của điện cực không vượt quá 0,1 khoảng cách đến các cực
tiếp đất gần nhất để bảo đảm tính chất điểm của cực tiếp đất.
4.3.2.9. Nguồn phát dùng trong phương pháp đo sâu điện trở với các khoảng cách
thiết bị nhỏ và vừa là các loại pin khô hoặc acqui, còn với các khoảng cách
thiết bị lớn phải dùng các trạm phát điện dòng một chiều hoặc trạm phát điện
xoay chiều có bộ phận chỉnh lưu thành dòng một chiều.
Với các phép đo có chiều dài dây thu từ 1,5 ¸ 2,0 km phải lựa chọn thời gian đo khi trường điện telua
là yếu nhất.
4.3.2.10. Trên tất cả các điểm đo đạc, nếu các đường cong đo sâu
không thể hiện đúng quy luật thì phải kiểm tra lại kích thước của thiết bị,
phương của đường dây (trong các thiết bị lưỡng cực), lấy lại số đo, kiểm tra rò
điện của các đường dây (khi đo theo hệ thiết bị AMNB và AMN, B¥ và khi có sự thay đổi mạnh của điện trở tiếp đất).
4.3.2.11. Khi đo sâu điện trở để giải quyết các nhiệm vụ địa chất
công trình và địa chất thủy văn trong các điều kiện mặt cắt địa chất thủy văn
có sự thay đổi theo thời gian thì phải tiến hành đo đạc kiểm tra ở những thời
khoảng ngắn nhất.
Các đo đạc kiểm tra tiến hành trong điều kiện thời tiết khác
với lần đo đạc chính (mùa mưa và mùa khô, mưa và nắng) và được phép loại trừ
các giá trị đo thuộc nhánh trái của đường cong để tính toán sai số đo đạc do
ảnh hưởng của thời tiết.
4.3.2.12. Trường hợp có các bất đồng nhất ngang trong mặt cắt địa
chất phải đo sâu "vuông góc" trên một số điểm được phân bổ đồng đều
trên diện tích khảo sát; đồng thời đo mặt cắt điện theo một số tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các trường hợp đặc biệt, để xác lập mức độ và phương
chủ yếu của bất đồng nhất ngang phải đo sâu vòng theo các phương cắt nhau một
góc 45o.
4.3.2.13. Các kết quả đo đạc bằng phương pháp đo sâu điện trở được
ghi vào sổ thực địa theo mẫu thống nhất hoặc băng và đĩa từ theo quy định, đồng
thời dựng đường cong đo sâu điện trên giấy loga kép trong sổ ghi chép ngay ở
thực địa.
4.3.3. Các phương pháp đo sâu điện trở
4.3.3.1. Đo sâu điện trở thẳng đứng hệ thiết bị đối xứng
4.3.3.1.1. Đo sâu điện thẳng đứng hệ thiết bị đối xứng, gọi tắt là đo
sâu điện trở đối xứng (ĐSĐX), tâm của các điểm đo phải được bố trí trên các
tuyến thẳng có phương trùng với phương của các đường dây phát và thu (trừ
trường hợp đo đạc theo các lộ trình).
4.3.3.1.2. Đo sâu điện thẳng đứng tiến hành theo hệ thiết bị đối xứng
AMNB. Việc chọn độ dài của các khoảng cách của hệ thiết bị thực hiện theo
nguyên tắc: vị trí biểu diễn các chiều dài thiết bị AB/2 cách nhau tương đối
đều trên giấy logarit kép; khoảng cách thiết bị đầu tiên phải thể hiện được lớp
địa điện thứ nhất; tỷ số chiều dài của thiết bị sau so với thiết bị trước không
quá 1,5; tỷ lệ chiều dài AB và MN không nhỏ hơn 3,0; tỷ số lớn nhất của AB và
MN không quá 20. Khi tỷ số AB/MN lớn hơn 20 phải mở rộng chiều dài MN và đo gối
ít nhất ở 2 khoảng cách thiết bị chuyển tiếp của hai đường thu MN.
4.3.3.1.3. Hệ số thiết bị K và điện trở suất biểu kiến rbk được tính theo các công thức sau:
Kdx = [m] (4.2)
rbk = Kdx x [Wm] (4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAN, IAM, IMN - khoảng cách
tương ứng giữa các điện cực tính bằng m.
I - Cường độ dòng điện, mA.
DU
- Hiệu điện thế đo được mV.
Khi đo sâu điện trở ba cực bằng hệ thiết bị AMN, B¥ thì có thể sử dụng các bảng tính sẵn chiều dài hệ
điện cực như trên, nhưng hệ số thiết bị KĐSĐX phải tăng gấp đôi.
Trong trường hợp môi trường có điện trở suất thấp, khó đo
hiệu điện thế giữa hai điện cực thu, thì áp dụng đo sâu điện thẳng đứng hệ
thiết bị Wenner với IAB = 3IMN.
4.3.3.1.4. Việc rải dây dẫn trong đo sâu điện trở đối xứng phải được
thực hiện theo tuyến đã phát trước hoặc định hướng bằng địa bàn, sao cho đường
dây không trệch khỏi phương của tuyến một góc lớn hơn 10o.
4.3.3.1.5. Sai lệch xác định khoảng cách giữa các cực tiếp đất không
quá 1%. Với các khoảng cách giữa các cực tiếp đất liền kề nhau không vượt quá 3
m thì sai lệch được phép tới 3%.
4.3.3.1.6. Khi đo đạc với các chiều dài thiết bị AB lớn, đường dây thu
phải rải cách xa đường dây phát để giảm nhiễu cảm ứng lên đường dây thu MN.
4.3.3.2. Đo sâu điện trở lưỡng cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.2.2. Khi sử dụng hai lưỡng cực thu MN và M' N' ở về hai phía của
lưỡng cực phát AB, ghi cả hai giá trị rbk của
thiết bị ABMN và r'bk của thiết bị AB M' N'.
4.3.3.2.3. Các tâm của ĐSLC hai cánh (tâm của AB) phải được bố trí
trên tuyến thẳng có phương trùng với phương của các đường trục của hệ thiết bị
ĐSLC. Trên các tuyến đo đạc, cứ mỗi khoảng cách bằng 100m cắm một cọc để xác
định chính xác khoảng cách giữa các tâm của lưỡng cực phát và lưỡng cực thu
(trừ trường hợp đo theo các lộ trình).
4.3.3.2.4. Phải lựa chọn kích thước của các lưỡng cực phát và thu sao
cho hiệu điện thế đo đạc được ở mạch thu đảm bảo chính xác theo máy đo sử dụng.
4.3.3.2.5. Khi sử dụng phương pháp đo sâu lưỡng cực xích đạo (ĐSLCX),
kích thước của lưỡng cực thu IMN phải nhỏ hơn 0,2R; kích thước của
hệ thiết bị phát IAB < 0,5 R. Trong đó R - khoảng cách giữa các
tâm lưỡng cực phát AB và lưỡng cực thu MN. Phương của các lưỡng cực phát và thu
không được lệch khỏi phương vuông góc với đường trục của đo sâu quá 1,5o.
Sai số trong xác định kích thước của hệ thiết bị không được quá 1%.
Khoảng cách R trong ĐSLCX được xác định theo công thức:
[m] (4.4)
Các kích thước của hệ thiết bị ĐSLCX có thể thay đổi tùy
thuộc vào tính chất của mặt cắt điện - địa chất, các điều kiện đo đạc, các đặc
điểm cụ thể của địa hình và tuân thủ quy tắc: Tỉ số giữa khoảng cách lần sau và
khoảng cách lần trước không được vượt quá 1,5 ¸ 1,7; Khoảng đo gối khi thay đổi khoảng cách của hệ thiết bị phát phải
bằng 15% khoảng cách tác dụng ứng với điểm đầu của khoảng đo gối.
Hệ số KĐSLCX của thiết bị đo sâu lưỡng cực xích
đạo được tính theo công thức:
KĐSLCX = 2p.R3 /lAB.lMN [m] (4.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R - khoảng cách thiết bị (khoảng cách giữa các tâm của lưỡng
cực AB và MN), tính bằng mét.
lAB, lMN - khoảng cách giữa các điện
cực phát và thu tương ứng, tính bằng mét.
Điện trở suất biểu kiến rbk
tính theo công thức:
rbk = KĐSLCX DU/I [Wm] (4.6)
Cường độ dòng điện I tính bằng Ampe, hiệu điện thế AU tính
bằng mV.
4.3.3.2.6. Đo sâu điện trở lưỡng cực phương vị (ĐSLCP) dùng để khảo
sát ở các vùng chỉ có thể di chuyển thiết bị lưỡng cực thu theo các đường giao
thông.
Không áp dụng phương pháp ĐSLCP trong trường hợp điện trở
suất biểu kiến của mặt cắt điện - địa chất thay đổi mạnh theo phương nằm ngang
và khi các cấu tạo địa chất có góc dốc lớn.
Kích thước lưỡng cực phát và thu (R) trong ĐSLCP phải thỏa
mãn điều kiện IAB £ 0,6R, IMN
£ 0,2R. Sai số xác định kích thước
của thiết bị không được quá 0,5%.
Phương vị của dây phát phải chọn sao cho góc giữa phương của
mạch dây phát và phương của đường nối tâm của mạch phát và mạch dây thu nằm
trong khoảng 70 ¸ 110o. Có thể tiến hành
đo đạc ở vài phương vị khác nhau của dây phát, tùy thuộc vào phương di chuyển
lưỡng cực thu. Khi thay đổi phương của lưỡng cực phát phải đo lặp để đường cong
rbk thu được với các phương khác nhau,
ít nhất có 2 điểm kề nhau được đo lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tác dụng của thiết bị ĐSLCP xác định theo biểu thức
sau:
= pR [m] (4.7)
Trong đó:
P - Hệ số điều chỉnh, xác định được theo toán đồ.
R - Khoảng cách thiết bị, [m]
Hệ số thiết bị Kđslcp tính theo công thức:
Kdslcp = (4.8)
Trong đó: IAB, IMN - các khoảng cách giữa
các điện cực tương ứng; q là góc của đường nối các tâm lưỡng
cực với phương của lưỡng cực phát AB.
Điện trở suất biểu kiến xác định theo biểu thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhánh đầu của các đường cong ĐSLCX và ĐSLCP phải đo bằng
hệ thiết bị ABMN tới IAB/2 = 200 đến 500m. Các nhánh đầu và nhánh
cuối của đường cong được đo bằng các hệ thiết bị khác nhau đều phải đo gối ở ít
nhất 2 điểm đo.
4.3.3.2.7. Trong phương pháp điện trở lưỡng cực trục (ĐSLCT), các điện
cực phát và điện cực thu phải được bố trí trên một đường thẳng. Khoảng cách
giữa các tâm của các lưỡng cực có thể chọn như trong ĐSLCX. Kích thước của mỗi
lưỡng cực không được lớn hơn 0,2 khoảng cách tác dụng R. Độ sai lệch cho phép
tâm của lưỡng cực thu khỏi đường trục kéo dài qua các điện cực phát không quá
0,1R. Phương của lưỡng cực thu phải trùng với phương của lưỡng cực phát với sai
số cho phép là 2o.
Hệ số thiết bị ĐSLCT đối với hệ thiết bị lưỡng cực trục cũng
được xác định theo biểu thức (1) và (16) với góc q bằng 0, sin q = 1 và cos q = 0.
Điện trở suất biểu kiến được tính theo công thức:
rbk = KĐSLCT DU(mV)/I(A) [Wm]
(4.10)
Trong các điều kiện cần thiết có thể cho phép độ lệch tâm của
lưỡng cực thu so với đường trục kéo dài qua các điện cực phát tới 0,2R và sự
sai khác giữa phương của các lưỡng cực tới 20o, nhưng phải điều
chỉnh các giá trị khoảng cách của các thiết bị và của hệ số KĐSLCT.
4.3.3.2.8. Phương pháp đo sâu điện trở lưỡng cực trục liên tục đều
(LCTLTĐ) là phương pháp đo sâu điện trở lưỡng cực trục với cách bố trí các điện
cực AB = MN = a = d (trong đó a là khoảng cách giữa các điện cực; d là bước
dịch chuyển trên tuyến đo). Phương pháp ĐSLCTLTĐ có độ phân giải cao, có thể
tiến hành ở vùng có địa hình tương đối phức tạp và rất nhạy trong việc phát
hiện các đối tượng nghiên cứu dạng ổ, thấu kính và vỉa cắm dốc đứng.
Để tiến hành ĐSLCTLTĐ trên tuyến đo các điện cực được đóng
thẳng hàng cách đều nhau với khoảng cách là a. Khi đo đạc, các điện cực phát AB
giữ cố định, còn điện cực thu MN di chuyển trên tuyến với bước đi là a cho đến
khi không thể đo đạc chính xác hiệu điện thế giữa hai cực thu.
Điện trở suất biểu kiến ở từng cự ly thiết bị tính theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với K = n(n+1) (n+2) p.a
DU = DUMN:
Hiệu thế đo được ở lưỡng cực thu MN, mV.
I = IAB: Cường độ dòng phát qua
lưỡng cực AB, mA.
Zn = [(n+1)a]/2: Chiều
sâu hiệu dụng, m
n là thứ tự thực hiện cự ly đo sâu.
Khi đất đá nằm dưới lớp phủ có điện
trở suất thấp cỡ vài chục Wm, hiệu điện
thế DUMN suy giảm rất nhanh và
khó đo đạc chính xác ở các cự ly cuối, thì có thể tiến hành ĐSLCLTĐ với hai
hoặc nhiều kích thước lưỡng cực khác nhau.
Chiều sâu khảo sát phụ thuộc vào độ
dài của lưỡng cực. Chiều sâu hiệu dụng Zn được tính theo công thức:
Zn
= (n+1)(a/2) (4.12)
Các kết quả đo đạc bằng phương pháp
ĐSLCTLTĐ được xử lý, phân tích bằng phần mềm RES2DINV hoặc các phần mềm có tính
năng tương tự để lập các mặt cắt địa điện, dùng cho việc giải thích địa chất
các đối tượng nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tổng hiệu thế theo biểu
thức:
(4.13)
và sai số khép:
dj = (4.14)
Với các máy đo thông dụng, yêu cầu
sai số khép này không được vượt quá 2%.
Khi các máy đo không có bộ phận lọc
nhiễu tốt và khoảng mở của hệ cực đo lớn (M2N2 cỡ trên
1000m), tiến hành phát dòng ở các cặp điện cực ngoài và đo hiệu điện thế ở cặp
điện cực bên trong. Khi đó phải đo 4 giá trị dòng phát Ij và 4 hiệu
thế DUj tương ứng.
Sai số khép tính theo biểu thức:
di = (4.15)
Sai số khép trong trường hợp này là
không quá 3%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rS1 = KS1 ; rS2 = KS2 ; (4.16)
rrR = KrR ;rrL = KrL
; (4.17)
hai giá trị trung bình:
(4.18)
rr = (rrR + rrL)/2 = Kr (DrR + DUrL)/I (4.19)
và các giá trị điện trở suất biểu
kiến tổng hợp:
rp = rs / (2[Wm] (4.20)
Các số liệu quan trắc ở thực địa
được ghi chép, tính toán và vẽ đồ thị theo mẫu quy định.
Các đường cong đo sâu điện được biểu
diễn trên giấy loga kép, tung độ là các giá trị điện trở suất biểu kiến, hoành
độ bằng giá trị nửa kích thước cặp điện cực ngoài đối với các đường rs1, rs2; bằng khoảng cách trung bình r đối với các đường rs, rp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng
tài liệu thực địa.
4.4.1. Để đánh giá chất lượng tài liệu đo
đạc phải tiến hành đo kiểm tra độc lập. Việc đo kiểm tra độc lập được tiến hành
sau một từng mùa thực địa (hàng tháng, quý, kết thúc đo đạc thực địa của đề án)
và khi có các thay đổi điện trở suất đất đá không quy luật, số liệu đo đạc đột
biến không phù hợp với các tài liệu khác. Khối lượng đo kiểm tra £ 10% tổng số khối lượng đo đạc của đề án sản xuất.
4.4.2. Việc đo kiểm tra trước hết phải
tiến hành trên các đoạn tuyến có dấu hiệu không đáng tin cậy hoặc được chọn
ngẫu nhiên. Các đoạn tuyến kiểm tra/điểm kiểm tra được chọn phải đại diện cho
chất lượng công tác đã hoàn thành. Công tác đo kiểm tra phải tiến hành trong
thời kỳ thi công thực địa và phân bố đều theo thời gian và diện tích.
4.4.3. Khi tiến hành công tác trên một
vùng bằng các máy đo khác nhau, phải đo kiểm tra đối chiếu các chỉ tiêu kỹ
thuật của chúng một cách hệ thống tại các điểm, tuyến đo kiểm tra đối chiếu. Số
liệu đo kiểm tra đối chiếu phải được ghi vào sổ thực địa và vào biên bản kiểm
tra.
4.4.4. Độ chính xác tại một điểm đo là
hiệu số (giá trị tuyệt đối) kết quả đo chính và đo kiểm tra, hoặc hiệu số đo
đem so với giá trị trung bình của lần đo chính và đo kiểm tra (hiệu tương đối).
Hiệu tương đối tính ra %. Độ chính xác trung bình (hiệu trung bình tương đối)
là trung bình số học các hiệu (hiệu tương đối) của tất cả các điểm kiểm tra.
4.4.5. Trong trường hợp cá biệt, khi với
mọi biện pháp đã áp dụng mà vẫn không đạt được độ chính xác đã đề ra, công tác
được hoàn thành với độ chính xác bị hạ thấp. Nếu khối lượng công tác có độ
chính xác thấp so với phương án chiếm quá 10% khối lượng của đề án phải có sự
chuẩn y của cấp trên có thẩm quyền.
4.4.6. Chất lượng tài liệu đo điện trở
được đánh giá thông qua tính sai số đo kiểm tra và được tính theo công thức:
s = Sx 100 (%) (4.21)
Trong đó ri1, ri2 - là điện trở suất biểu kiến của phép đo lần đầu và đo kiểm tra lại tại
điểm thứ i; là
giá trị điện trở suất biểu kiến trung bình giữa hai lần đo, n là tổng số điểm
đo kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Công tác văn phòng thực địa
4.5.1. Hàng ngày khi kết thúc đo đạc ngoài
thực địa phải kiểm tra, bổ sung hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo
đạc ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số
liệu hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các đồ thị, phân tích
tài liệu, nhận định sơ bộ bản chất dị thường để định hướng cho công việc của
ngày hôm sau.
4.5.2. Hoàn chỉnh đầy đủ các tài liệu, lập
báo cáo về cách thức, tiến độ thi công, đánh giá chất lượng tài liệu, hiệu quả
kinh tế địa chất và các văn bản liên quan để trình cấp có thẩm quyền kiểm tra,
nghiệm thu.
5. Tổng hợp, xử lý số liệu
5.1. Nhiệm vụ của công tác trong phòng
là kiểm tra, chỉnh lý tài liệu thực địa; xử lý, phân tích toàn bộ tài liệu, lập
báo cáo tổng kết.
5.2. Tài liệu thu thập thực địa phải
được kiểm tra, đánh giá chất lượng theo các nội dung sau:
5.2.1. Sự đúng đắn của quy trình thu thập
số liệu thực địa;
5.2.2. Sự đúng đắn, độ chính xác của số
liệu đo;
5.2.3. Sự đúng đắn của việc ghi chép nhật
ký đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Khối lượng các điểm đo thường và đo
kiểm tra;
5.3. Tài liệu đo đạc thực địa phải được
các cấp có thẩm quyền nghiệm thu mới được sử dụng để xử lý, phân tích, lập báo
cáo tổng kết.
5.4. Xử lý, phân tích tài liệu
5.4.1. Phân tích định tính tài liệu đo
điện trở gồm các nội dung sau:
5.4.1.1. Dựa vào các đồ thị, đường cong đo
sâu, mặt cắt, bản đồ đồ thị, bản đồ đẳng trị, các tham số trường điện đo đạc
hoặc tính toán được nhằm phát hiện các dị thường có liên quan đến đối tượng
nghiên cứu;
5.4.1.2. Liên kết các dị thường thành các
dải/đới phản ánh các thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới dập vỡ hoặc hang
hốc cacstơ chứa nước ngầm và các đối tượng nghiên cứu khác;
5.4.1.3. Dự báo sơ bộ về vị trí, quy mô,
kích thước, độ sâu, hướng cắm và hướng phát triển của chúng theo điện tích và
theo chiều sâu, v.v…
5.4.2. Trong trường hợp sử dụng tổ hợp các
phương pháp thăm dò điện trở và các phương pháp địa vật lý khác, cần thiết phải
sử dụng các phương pháp xử lý thống kê, các phương pháp lọc theo các cửa sổ
lọc, phương pháp liên kết dị thường theo các tuyến đo đạc, để tách các dị
thường địa phương trên phông đất đá, làm tăng độ tin cậy phát hiện dị thường
đối tượng nghiên cứu theo kết quả của các phương pháp sử dụng.
5.4.3. Khi sử dụng các phương pháp đo sâu
điện trở phải tiến hành phân tích định lượng các kết quả đo đạc bằng các bản
chuẩn lý thuyết và thực nghiệm, các phương pháp tính toán lý thuyết trên các mô
hình địa điện thực tế hoặc bằng các chương trình xử lý chuyên dụng phù hợp với
từng phương pháp. Từ kết quả phân tích định lượng, thành lập được các mặt cắt
địa điện 1D, 2D hoặc khối địa điện 3D, phản ánh một cách định lượng các đối
tượng địa chất, khoáng sản và đối tượng khác có trong mặt cắt hoặc khu vực
nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Giải đoán địa chất kết quả đo điện
trở là quá trình xác lập mối tương quan giữa kết quả phân tích, xử lý tài liệu
điện trở với các đối tượng địa chất, khoáng sản. Khi có các tài liệu địa vật
lý, địa chất khác thì nhất thiết phải liên kết, tổng hợp kết quả xử lý, phân
tích tài liệu điện trở với các kết quả đó.
6.2. Trình tự giải đoán kết quả phương
pháp điện trở bắt đầu từ việc xác lập mối liên quan của các vật thể địa chất
với trường điện trở; vị trí, diện phân bố các dị thường có liên quan đến điểm
quặng; xác định chiều sâu đến thân quặng, đới khoáng hóa…
6.3. Các kết quả phân tích định tính và
định lượng tài liệu các phương pháp thăm dò điện trở đều phải được giải thích
địa chất trên cơ sở liên kết, đối sánh các kết quả phân tích với kết quả của
các phương pháp địa chất, địa hóa, khoan, khai đào và địa vật lý khác cũng như
các kết quả đo tham số vật lý ở trong phòng và ngoài trời. Từ đó dự báo bản
chất của các dị thường, đới dị thường; chính xác hóa vị trí, quy mô, kích
thước, độ sâu, hướng cắm và phương phát triển của đối tượng phục vụ việc thiết
kế các công việc điều tra, đánh giá tiếp theo.
6.4. Biểu thị kết quả
6.4.1. Các kết quả xử lý tài liệu công tác
thăm dò điện được trình bày ở dạng các đồ thị; bản đồ/sơ đồ đồ thị, bản đồ/sơ
đồ đẳng trị các tham số điện, các mặt cắt tổng hợp địa chất - địa vật lý hoặc
khối địa điện và bản đồ/sơ đồ kết quả công tác thăm dò điện có cùng tỷ lệ với
tỷ lệ khảo sát địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình,…
6.4.2. Trên bản đồ/sơ đồ kết quả công tác
thăm dò điện phải thể hiện được các dị thường có triển vọng của đối tượng
nghiên cứu; các cấu trúc địa chất, đứt gãy có liên quan đến đối tượng; các ranh
giới đất đá, các thân quặng đã biết và dự kiến theo kết quả thăm dò điện, v.v…
6.4.3. Các mặt cắt tổng hợp, bản đồ/sơ đồ
đồ thị phải thành lập theo một mẫu thống nhất có chung một tỷ lệ, có cùng khoảng
cách giữa các tuyến với nhau hoặc theo khoảng cách thực tế, có chung tỷ lệ
chuẩn cho các đại lượng đo hoặc tính toán được. Khoảng cách giữa các điểm trên
đồ thị bố trí theo tỷ lệ đo (hoặc lớn hơn 1 cấp).
6.4.4. Khi sử dụng các phương pháp đo sâu
điện phải thành lập mặt cắt địa điện, bao gồm: mặt cắt đẳng ôm theo giá trị
quan sát và tính toán; mặt cắt địa - điện và nếu có đủ các số liệu cần thiết
thì lập bản đồ/sơ đồ đẳng các giá trị đo đạc hoặc tính toán của các tầng trên
tầng điện chuẩn của các kích thước thiết bị hoặc thời gian, tần số phản ánh đối
tượng nghiên cứu…
6.5. Lập báo cáo thi công thực địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Nội dung báo cáo thi công nêu rõ
khối lượng các hạng mục công việc đã thực hiện; năng suất công tác; số phần
trăm kế hoạch đã hoàn thành; phương pháp kỹ thuật và chất lượng công tác (kể cả
số bị hư hỏng); lý do của các phát sinh khác với đề án; những kết quả chủ yếu;
tình hình an toàn lao động và kế hoạch sắp tới.
6.5.3. Kèm theo báo cáo có các bản đồ/sơ
đồ kết quả đo đạc và phân tích sơ bộ tài liệu thực địa, các văn bản chuyển giao
những đới dị thường có triển vọng đã được nghiệm thu ở bước trước cho các đơn
vị địa chất và kết quả các công trình khai đào kiểm tra dị thường địa vật lý.
7. Báo cáo tổng kết
7.1. Báo cáo tổng kết kết quả phương
pháp thăm dò điện trở là sản phẩm cuối cùng của đề án (hoặc thiết kế kinh tế kỹ
thuật) gồm có: bản lời, các bản vẽ và các phụ lục kèm theo.
7.2. Nội dung của bản lời báo cáo tổng
kết nêu các mục chính sau:
Cơ sở pháp lý;
Mục tiêu, nhiệm vụ của công tác;
Phương pháp kỹ thuật thu thập tài
liệu thực địa;
Khối lượng, chất lượng của công tác
đo đạc thực địa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải đoán địa chất tài liệu;
Đánh giá hiệu quả địa chất - kinh
tế;
Kết luận và kiến nghị.
7.2. Các bản vẽ kết quả giải đoán địa
chất tài liệu đo điện trở, gồm:
7.2.1. Các loại bản đồ/sơ đồ biểu diễn
điện trở suất
7.2.2. Các mặt cắt tổng hợp tài liệu địa
chất - địa vật lý
7.2.3. Các bản đồ/sơ đồ đẳng độ sâu/chiều
dày của đối tượng nghiên cứu
7.1.4. Bản đồ/sơ đồ giải đoán địa chất tài
liệu thăm dò điện
7.3. Các phụ lục kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
MẪU SỔ THỰC ĐỊA
PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN TRỞ
1. Mẫu
trang bìa 1a (trang ngoài cùng).
Tên đơn
vị thực hiện……………
…..
SỔ ĐO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyển
số:………….
Đề
án:………………………………………..
……………………………………………….
Năm …….
Mẫu trang 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ ĐO
PHƯƠNG
PHÁP MẶT CẮT ĐIỆN TRỞ
Đề
án:……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Quyển số:……………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày bắt đầu:
Ngày kết thúc:
Loại máy:
Số máy:
Số trang:……………..
Kỹ thuật trưởng:
Đoàn trưởng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm ………..
Mẫu ghi
chép nhật ký phương pháp mặt cắt điện trở
Vùng công tác:………………
Ngày đo:
Thời tiết:…………………….
Máy đo:……………………..
Số máy:……………………..
Loại điện cực:………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng tuyến:………………
Tọa độ đầu tuyến
X:………… Y:…………
Thời gian bắt đầu:…………
Tọa độ cuối tuyến
X:………… Y:…………
Thời gian kết thúc
Người đo máy:………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người tính:…………………………………….
Người kiểm tra:………………………………..
Thư mục ghi:…………………………………..
Tên file số liệu:………………………………..
IAB/2: IMN/2:
Bước đo (m):
TT
Số cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I(mA)
K
rk
Ghi chú
A
B
M
N
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trang cuối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Ngày đo
Tuyến đo
Hướng tuyến
Chiều dài
(m)
Tổng số điểm
đo
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tổng cộng quyển
này:…………………………………
PHỤ
LỤC B
MẪU SỔ THỰC ĐỊA
PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN TRỞ ĐỐI XỨNG
1. Mẫu
trang bìa 1a (trang ngoài cùng).
Tên đơn
vị thực hiện……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ ĐO
PHƯƠNG PHÁP
ĐO SÂU ĐIỆN TRỞ ĐỐI XỨNG
Quyển
số:………….
Đề
án:………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trang
2:
Đơn
vị…………………………...
SỔ ĐO
PHƯƠNG PHÁP
ĐO SÂU ĐIỆN TRỞ ĐỐI XỨNG
Đề
án:……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyển số:……………………………
Đơn vị:………………………..
Ngày bắt đầu:
Ngày kết thúc:
Loại máy:
Số máy:
Số trang:……………..
Kỹ thuật trưởng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoàn trưởng:
Năm ………..
Mẫu ghi
chép nhật ký phương pháp đo sâu điện trở đối xứng
Vùng công tác:………………
Ngày đo:
Thời tiết:…………………….
Máy đo:……………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại điện cực:………………
Tuyến đo:……………………
Điểm đo sâu:…………………
Phương vị:………………….
Người đo máy:………………………………..
Người ghi chép:……………………………….
Thư mục ghi:…………………………………..
Tên file số liệu:………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAB/2
IMN/2
K
DU(mV)
I (mA)
r k
Ghi chú
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trang
cuối:
Bảng thống
kê khối lượng các điểm đo:
Số TT
Ngày đo
Số điểm đo
Số điểm
kiểm tra
Tổng cộng
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
tổng cộng quyển này:…………………………………………….
PHỤ
LỤC C:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A.I.Zabrovski. Thăm dò điện. NXB
Nedra. Matxocơva 1963 (bản tiếng Nga).
2. A.G.Tarkhov. Tuyển tập thăm dò
điện. NXB Nedra. Matxocơva 1980 (bản tiếng Nga).
3. A.S. Semenov. Thăm dò điện bằng
phương pháp điện trường tự nhiên. NXB Nedra. Matxcva.1968. (bản tiếng Nga).
4. Brusian. V.R.Lý thuyết trường
điện từ áp dụng trong thăm dò điện. NXB.TP.Lênin 1972 (bản tiếng Nga).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nguyễn Ngọc Loan. Đánh giá dự báo
triển vọng thân quặng sulfur đa kim ẩn theo các đặc trưng phân cực kích thích
dòng một chiều. Luận án Phó tiến sĩ khoa học Địa vật lý - Địa chất. 1996.
7. Nguyễn Trọng Nga, Tống Vi Dân. Hệ
phương trình xử lý đường cong đo sâu điện trên máy vi tính. Tuyển tập ĐH Mỏ -
Địa chất tập XV. Hà Nội 1990.
8. Nguyễn Trọng Nga. Giáo trình Thăm
dò điện trở và điện hóa. NXB Giao thông vận tải 2006.
9. Nguyễn Trọng Nga và nnk
"Nghiên cứu phương pháp dự báo hang các tơ gây nguy hiểm cho các công
trình xây dựng và đảm bảo an toàn cho khai thác mỏ" - Đề tài NCKH cấp Bộ
B-2000-36-53. Đại học - Địa chất 2001.
10. Sarapanov, G.IA. Trernhik, V.A.
Baron. Phương pháp nghiên cứu địa vật lý trong đo vẽ địa chất thủy văn với mục
đích tưới tiêu NXB Nedra - Mascơva - 1974 (bản tiếng Nga).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện
trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các thuật ngữ, định nghĩa
3. Máy, thiết bị sử dụng
4. Công tác thực địa
5. Tổng hợp, xử lý số liệu
6. Giải đoán địa chất và biểu diễn kết quả
7. Báo cáo tổng kết
Phụ lục A. Mẫu sổ thực địa phương pháp mặt cắt điện trở
Phụ lục B. Mẫu sổ thực địa phương pháp đo sâu điện trở đối
xứng
Phụ lục C. Tài liệu tham khảo