Tỷ
lệ đo vẽ
|
Khoảng
cách giữa các tuyến (m)
|
Khoảng
cách giữa các điểm đo (m)
|
1:25
000
|
250
|
20
- 50
|
1:10
000
|
100
|
10
- 25
|
1:5000
|
50
|
5 -
20
|
1:2000
|
20
|
5 -
10
|
1:1000
|
10
|
2 -
5
|
3.2 Trình tự công tác thăm
dò từ là từ tỷ lệ nhỏ đến tỷ lệ lớn hơn. Việc chuyển cấp tỷ lệ tuân theo quan
hệ 1:4 hay 1:5. Nâng tỷ lệ lên gấp đôi chỉ trong trường hợp khi đo chi tiết
tiến hành đồng thời trên các vùng dị thường có triển vọng hoặc đo với độ chính
xác cao hơn hoặc nhằm các mục đích riêng biệt.
3.3 Các tuyến đo thường trong
diện tích đo từ thường là một hệ thống các tuyến song song. Các tuyến này cần
bố trí vuông góc với tuyến trục và với đường phương của cấu trúc địa chất. Các
tuyến trục bố trí vuông góc với tuyến thường, trong đó có 1 tuyến đi qua trung
tâm diện tích khảo sát. Các tuyến trục khác bố trí song song với tuyến trục
trung tâm. Các tuyến trục cách nhau không quá 3 km khi đo từ tỷ lệ 1:25.000.
Khi đo ở tỷ lệ 1:10.000 các tuyến trục cần cách nhau không quá 1 km.
3.4 Khi vùng được điều tra
bằng nhiều phương pháp địa chất, địa vật lý, địa hóa, cần phối hợp để dùng
chung 1 mạng lưới tuyến đo.
3.5 Đo từ tìm kiếm vẽ bản đồ
địa chất thực hiện theo tỷ lệ 1:25.000 hay 1:10.000. Đo đạc có thể tiến hành
theo mạng lưới tuyến phát sẵn bằng máy trắc địa hay thủ công, cũng có thể theo
hành trình hay tuyến riêng biệt.
3.6 Căn cứ theo điều kiện
địa hình, đối tượng địa chất cần nghiên cứu để xác định phương pháp bố trí mạng
lưới đo trong đề án (dự án). Hướng tuyến, hành trình đặt vuông góc với phương
của đất đá và phương của đối tượng nghiên cứu. Khoảng cách giữa các tuyến và
các điểm đo được chọn phù hợp với tỷ lệ đo đạc, đặc điểm địa chất và được xác
định trong đề án (dự án) công tác.
3.7 Yêu cầu về độ chính xác
đo đạc được đặt ra trong đề án (dự án) tùy thuộc vào cường độ trường từ và
gradien của nó. Ở vùng dị thường yếu (giá trị trường từ giữa các điểm đo lân
cận nhỏ hơn 10nT) cần tiến hành đo đạc với độ chính xác cao (sai số <5nT). Ở
các vùng dị thường đạt đến hàng trăm hay vài ngàn nT và gradien hàng chục nT
giữa 2 điểm đo trên tuyến, sai số có thể chọn đến +15nT.
3.8 Trong giai đoạn tìm kiếm
vẽ bản đồ địa chất, trên các tuyến không phải đan dày bằng các điểm trung gian.
Đan dày chỉ tiến hành trên tuyến phân tích hoặc trên các đoạn tuyến cần làm rõ
các đặc trưng của đường cong trường từ hoặc ở giai đoạn chi tiết hóa điểm quặng
và nghiên cứu tiếp theo.
3.9 Đo từ trong giai đoạn
tìm kiếm chi tiết nhằm giải quyết các nhiệm vụ:
+ Xác định vị trí, kích thước, hình
dáng và yếu tố thế nằm của vật thể quặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Đo từ mặt đất để phục
vụ những yêu cầu địa chất khi đã có tài liệu từ hàng không. Trong công tác lập
bản đồ địa chất tỷ lệ 1/25.000 kết hợp với tài liệu từ hàng không, việc đo từ
mặt đất tiến hành để giải quyết các nhiệm vụ sau:
+ Kiểm tra sự tồn tại các dị thường
từ hàng không.
+ Kiểm tra chính xác ranh giới địa
chất, đứt gãy, khối magma do công tác đo từ hàng không phát hiện.
+ Làm chính xác thêm số liệu về cấu
tạo, độ sâu đối tượng gây ra dị thường từ.
+ Đánh giá bản chất, địa chất của
các dị thường từ hàng không.
3.11 Trong quá trình đo
trường từ ngoài thực địa, người đo máy được phép đan dày thêm điểm đo so với
quy định tỷ lệ chung tại các nơi dị thường, được phép kéo dài thêm tuyến đo khi
tuyến dự kiến chưa theo dõi hết dị thường. Khối lượng điểm quan trắc thêm phải
dự phòng trong đề án (dự án).
3.12 Trong điều kiện cần
thiết và khi hệ thống các tuyến đo thường không bảo đảm yêu cầu của việc phân
tích định lượng, phải tiến hành đo các tuyến phân tích.
4 Định nghĩa và
các thuật ngữ
4.1 Trường từ toàn phần
(Total Magnetic Field - TMF) của Trái đất là đại lượng vectơ, ký hiệu T hay F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1: Các thành phần trường địa từ
4.2 Thành phần nằm ngang H
(Horizontal Component) là hình chiếu của T lên mặt phẳng nằm ngang.
4.3 Thành phần thẳng đứng Z
(Vertical Component) là hình chiếu của T trên trục z.
4.4 Độ từ thiên D
(declination): là góc giữa H và trục x, D dương khi vectơ T ở phía đông.
4.5 Độ từ khuynh I
(inclination): là góc nghiêng giữa T với mặt phẳng nằm ngang, I dương khi vectơ
T ở dưới mặt phẳng nằm ngang.
4.6 Các đại lượng trên không
cố định theo thời gian mà thay đổi từ ngày này sang ngày khác, từ năm này sang
năm khác. Người ta thấy các biến đổi này có tính chất tuần hoàn nhưng chu kỳ,
pha, biên độ thay đổi rất khác nhau.
4.7 Biến thiên thế kỷ: Là
những biến thiên thay đổi chậm theo thời gian và không gian, nguyên nhân chủ
yếu do nguồn gây trường từ nằm sâu trong lòng Trái đất.
4.8 Biến thiên ngày đêm theo
chu kỳ 24h là những biến đổi nhanh theo thời gian, liên quan chủ yếu đến sự
quay của Trái đất quanh Mặt trời, Mặt trăng, sự tác động của Mặt trời đối với
các dòng vật chất ở tầng ion hóa. Sự biến đổi mạnh nhất xảy ra gần trưa. Thời
gian về đêm sự biến đổi tương đối yên tĩnh.
4.9 Bão từ: Liên quan trực
tiếp tới các hoạt động của các vết đen trên mặt trời. Biên độ bão từ có thể đạt
từ vài trăm nT đến hàng ngàn nT. Bão từ có thể mạnh và kéo dài vài ngày. Số cơn
bão từ có thể từ vài ba trận trong một năm, song có năm đến vài chục lần. Chu kỳ hoạt động mạnh của bão từ khoảng 10-11 năm lặp lại một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Hiệu chỉnh biến thiên
từ: Là nhằm loại bỏ ảnh hưởng của phần biến thiên từ gây ra sự thay đổi cường
độ từ trường trong quá trình đo đạc, đồng thời nhằm đưa các kết quả quan sát về
giá trị từ trường trung bình năm.
4.12 NanoTesla: Đơn vị đo
cường độ từ trường trong hệ đơn vị quốc tế SI. 1nT = 1.10-9 T.
1 Tesla = 104 estet =
(1/4P) 107 Ampe/met
4.13 Gama: Đơn vị đo cường
độ từ trường trong hệ đơn vị quốc tế CGSM.
1 Tesla = 104 estet
1 gama = 10-5 estet = 10-9
tesla
1 gama = 1 nanotesla (nT)
4.14 Ca đo khảo sát trường
từ: Khoảng thời gian thực hiện lộ trình khảo sát trường từ, tính từ lúc đo điểm
kiểm tra lượt đi đến khi kết thúc đo điểm kiểm tra lượt về.
4.15 Đồng bộ thời gian: Là
so sánh thời gian giữa máy đo biến thiên từ và máy đo từ trên tuyến hay trên lộ
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Máy và thiết
bị
5.1 Máy sử dụng đo trường từ
hiện nay sử dụng các máy đo theo nguyên lý proton hay lượng tử có độ nhạy 1nT
hay nhỏ hơn.
5.1.1 Nguyên tắc hoạt động
từ kế proton
Từ kế proton hoạt động dựa trên
hiện tượng cộng hưởng từ hạt nhân. Mỗi hạt nhân có momen từ liên kết với spin
của chúng khiến chúng tuế sai quanh trục trường từ. Từ kế proton dựa vào phép
đo tần số tuế sai của các proton bị phân cực từ theo phương vuông góc với
phương trường địa từ.
5.1.2 Nguyên tắc hoạt động
từ kế lượng tử
Từ kế lượng tử là loại từ kế hoạt động
trên hiệu ứng Zeman, đó là sự xuất hiện một số đường phụ trong phổ phát xạ hay
hấp phụ của các nguyên tử đặt trong trường từ. Để đo tần số cộng hưởng trong bộ
biến đổi của máy từ lượng tử, người ta sử dụng những hiệu ứng tương tác của vật
chất làm việc với trường điện của 2 tần số khác nhau, một nằm trong dải quang
học còn một nằm trong dải tần radio. Thường sử dụng "hơi" một số
nguyên tố xêri (Se), Rubi (Rb)... trong buồng chiếu chùm ánh sáng. Độ nhạy của
từ kế lượng tử rất nhỏ, có thể đạt 0,0005 nT.
5.2 Máy dùng đo trường từ
phải tiến hành kiểm định, chuẩn máy tại phòng kiểm định cấp ngành theo đúng quy
định hiện hành. Máy chưa kiểm định và hiệu chuẩn theo quy định không được dùng
để thu thập số liệu.
5.3 Các máy đo từ trường
không tích hợp hệ thống định vị GPS phải tiến hành đồng bộ thời gian chuẩn theo
tín hiệu đài Tiếng nói Việt Nam cùng với máy đo biến thiên từ.
5.4 Việc chuẩn máy phải tiến
hành trước mùa thực địa, sau các điều chỉnh và sửa chữa và khi máy có biểu hiện
làm việc không ổn định. Bình thường thì sau 6 tháng máy phải chuẩn một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Yêu cầu nhân lực tối
thiểu cần 2 người để đo 01 máy đo từ cho 1 ca đo.
6 Công tác thực
địa
6.1 Công tác chuẩn bị
6.1.1 Tất cả các dạng công
việc đo từ trường phục vụ điều tra, nghiên cứu địa chất đều phải tiến hành theo
đề án (dự án) đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn.
6.1.2 Trong đề án (dự án)
phải xác định: các nhiệm vụ cụ thể của công tác khảo sát trường từ chi tiết: cơ
sở hợp lý của việc chọn vùng, hệ phương pháp kỹ thuật, sai số cho phép, các sản
phẩm phải có, khối lượng các công việc, tổ chức thi công, chi phí lao động, vật
tư, thời gian và dự toán.
6.1.3 Trong đề án (dự án)
phải đề cập đến các phương pháp phụ trợ: trắc địa, địa chất, địa vật lý, lấy
mẫu, công tác nghiên cứu, thử nghiệm.
6.1.4 Đề án (dự án) phải
trình bày ngắn gọn, phản ánh những điều chỉ dẫn cần thiết cho việc thực hiện
nhiệm vụ địa chất.
6.1.5 Đề án (dự án) phải
chứng tỏ chọn được hệ phương pháp hợp lý để giải quyết tối đa nhiệm vụ địa chất
được giao với chi phí ít nhất. Trong đề án (dự án) phải có lịch thi công và các
chi phí tương ứng với mỗi bước. Dự kiến các thay đổi trong quá trình thi công.
Đề án (dự án) phải xây dựng đúng theo quy định của bản quy phạm này và các quy
định, quy phạm hiện hành khác có liên quan.
6.1.6 Khi bắt đầu xây dựng
đề án (dự án), tác giả phải tìm hiểu kỹ các tài liệu địa chất, địa vật lý đã
có: các tài liệu liên quan, phân tích kỹ chúng để lựa chọn phương pháp, kỹ
thuật và tổ chức thực hiện hợp lý. Tác giả là người chịu trách nhiệm chính về
tính hợp lý của các đề xuất trong đề án (dự án)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các tài liệu tham khảo;
+ Các bản đồ, bản vẽ: bản đồ vị trí
hành chính vùng công tác, bản đồ lịch sử (mức độ) nghiên cứu vùng, bản đồ địa
chất và địa vật lý vùng công tác, bản đồ thi công v.v...
+ Bản thống kê các máy, thiết bị
chủ yếu.
6.2 Công tác trắc địa
Công tác trắc địa phục vụ đo trường
từ chi tiết thực hiện theo TCVN 9432:2012 Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý.
6.3 Phương pháp đo đạc thực
địa
6.3.1 Lựa chọn điểm kiểm tra
6.3.1.1 Chức năng điểm kiểm
tra
+ Đo kiểm tra máy hàng ngày trước
và sau khi kết thúc một chuyến đo. Khi đo theo hành trình, nếu hằng ngày không
thể trở về chỗ đóng quân thì việc đo trên điểm kiểm tra được thực hiện trước
lúc đi hành trình dài ngày và khi trở về (lúc này mỗi chuyến đo cần đo gối từ
2-5 điểm của chuyến đo trước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Điểm kiểm tra còn có thể dùng đặt
máy để theo dõi biến thiên từ trong trường hợp cần thiết.
6.3.1.2 Yêu cầu điểm kiểm
tra
6.3.1.2.1 Gần chỗ đóng quân,
tương đối, bằng phẳng, dễ đến.
6.3.1.2.2 Ở cách xa các công
trình công nghiệp, trạm biến thế, đường dây điện và những vật có thể làm thay
đổi trường từ tại điểm kiểm tra trong những thời gian khác nhau hoặc tạo ra
trường không đồng nhất trong phạm vi đặt máy.
6.3.1.2.3 Tại điểm kiểm tra
trường từ phải bình ổn. Trong phạm vi đường tròn có bán kính 2m theo mặt bằng
và ở độ cao cách nhau một khoảng bằng 0.5m, trường từ phải đồng nhất. Khi thay
đổi chỗ đóng quân có thể chọn điểm kiểm tra mới.
6.3.2 Thành lập mạng lưới
chuẩn
6.3.2.1 Mục đích mạng lưới
chuẩn: Mạng lưới chuẩn thành lập nhằm 2 mục đích:
+ Loại trừ khả năng tích lũy sai số
của các điểm thường. Một số điểm chuẩn trong vùng có thể làm vai trò của điểm
kiểm tra.
+ Đưa kết quả đo về một mức quy ước
hay là giá trị tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Sử dụng các điểm giao nhau giữa
tuyến thường và tuyến trục (mạng lưới chuẩn theo tuyến trục) làm điểm chuẩn nếu
nó đạt yêu cầu.
+ Thành lập một hệ thống các điểm
chuẩn độc lập phân bố trong vùng (mạng lưới tựa độc lập). Các điểm chuẩn này có
thể nằm trên tuyến đo hoặc ngoài tuyến đo.
Trường hợp mạng lưới chuẩn theo
tuyến trục thì việc liên kết tài liệu chỉ được thực hiện sau khi kết thúc đo
toàn vùng.
6.3.2.3 Yêu cầu chọn vị trí
đối với mỗi điểm chuẩn giống như yêu cầu đối với điểm kiểm tra. Ngoài ra có
phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau: Khoảng cách giữa các điểm chuẩn và sự phân
bố của nó trong vùng phải tạo điều kiện để sau 1,5-2h người đo có thể quay lại
và đo tại một điểm chuẩn. Các điểm chuẩn phải bố trí ở nơi dễ đi tới với thời
gian ngắn nhất cho mỗi một chuyến đo.
6.3.3 Quy trình thực hiện một
ca đo. Trình tự thực hiện 1 ca đo như sau:
+ Đo điểm kiểm tra
+ Bắt đầu: Mỗi ca đo được bắt đầu
trên một trong các điểm nút của mạng lưới chuẩn.
+ Qua các khoảng 1,5-2h cần đo khép
một chuyến đo trên điểm nút gần nhất của mạng lưới chuẩn.
+ Đo điểm kiểm tra kết thúc 1
chuyên đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.1 Tài liệu cơ bản để
đánh giá chất lượng đo đạc là đo kiểm tra ngoài thực địa. Khối lượng đo kiểm
tra căn cứ chủ yếu vào nhiệm vụ và tỷ lệ khảo sát, được dự tính trước trong đề
án (dự án), khoảng 5% khối lượng điểm đo khảo sát của đề án (dự án) và không
nhỏ hơn 30 điểm.
6.3.4.2 Không được đo kiểm
tra ở những điều kiện thuận lợi hơn so với điều kiện đo chung của đề án (dự
án), vì có thể do đó làm giảm sai số so với thực tế.
6.3.4.3 Không sử dụng các
điểm đo kiểm tra ở nơi trường dị thường lớn hơn gradien lớn để tính sai số bình
thường trung bình.
6.3.4.4 Không sử dụng các
giá trị đo lặp trong cùng 1 ca, hoặc trong 1 chuyến đo để tính sai số. Lưu ý
không để việc đo kiểm tra sau đo thường quá lâu có thể gây ra sự thay đổi điều
kiện thi công.
6.3.4.5 Cách đo kiểm tra là
bắt đầu từ 1 trong các điểm chuẩn, sau đó dựa vào đường mòn, khe suối hay tuyến
trục mở hành trình cắt chéo qua các tuyến thường: trên mỗi tuyến sẽ đo một số
điểm, kết thúc chuyến đo tại một trong các điểm chuẩn. Chú ý là các điểm đo
kiểm tra phải trùng với điểm đo thường.
6.3.4.6 Ở vùng rừng núi khó
đi lại cho phép chọn từng đoạn tuyến điển hình để đo kiểm tra sao cho bảo đảm
được tính khách quan.
6.3.5 Đo trường từ trên
tuyến phân tích
6.3.5.1 Đo trường từ trên
các tuyến phân tích nhằm phục vụ việc phân tích định lượng các dị thường từ,
xác định các yếu tố thế nằm của đối tượng gây ra dị thường, bản chất địa chất
của nó và lập các mặt cắt địa chất - địa vật lý.
6.3.5.2 Số lượng tuyến phân
tích được chọn tùy thuộc vào đặc điểm của trường theo tài liệu đo trên các
tuyến thường. Trên các dị thường có dạng kéo dài, tuyến phân tích phải bố trí
vuông góc với trục dị thường, trên các dị thường dạng đẳng thước thì tuyến phân
tích cần bố trí theo phương kinh tuyến từ. Tuyến đo phải kéo dài ra đến trường
bình thường. Mật độ điểm đo trên tuyến phân tích phải dày hơn trên các tuyến thường
và đan dày thêm ở các nơi cần thiết (các cực trị, các điểm uốn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không đo trong các thời gian có
biến thiên từ mạnh. Chú ý thu thập tài liệu và hiệu chỉnh biến thiên từ một
cách chi tiết.
+ Nơi đo tuyến phân tích có địa
hình phân cắt mạnh phải tính đến ảnh hưởng của địa hình.
+ Chọn dùng các máy có độ chính xác
cao nhất trong đơn vị.
6.3.5.4 Khi các điều kiện
địa chất - vật lý và kỹ thuật cho phép thì trên tuyến phân tích có thể tiến
hành đo các phương pháp địa vật lý khác: đo trọng lực, đo gradien từ thẳng
đứng, đo biến thiên từ trong và ngoài dị thường, đo tổ hợp các phương pháp địa
vật lý khác...
6.3.5.5 Trên các tuyến phân
tích cần lấy các mẫu đá và quặng để đo từ tính của chúng (độ từ hóa cảm ứng, độ
từ hóa dư, góc nghiêng của vectơ độ từ hóa).
6.3.5.6 Ở các tuyến phân
tích phải lập mặt cắt địa hình, cần lập mặt cắt địa chất, các yếu tố này cần
được chính xác hóa dần trong quá trình phân tích.
6.3.6 Công việc sau một ngày
thu thập số liệu gồm:
6.3.6.1 Lau chùi máy, để máy
vào nơi an toàn, cho máy vào hộp bảo vệ hoặc có tấm phủ che máy khỏi bụi, hơi
nước. Bảo dưỡng máy đo, đầu thu và nguồn để chuẩn bị tốt cho ngày đo tiếp theo.
6.3.6.2 Hoàn chỉnh các ghi
chép ở sổ ghi, hoàn chỉnh các vấn đề ghi chép còn thiếu, nhưng không được sửa
chữa sổ thực địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.4 Theo dõi, đánh giá
độ ổn định của máy.
7 Công tác
thống kê, xử lý số liệu
7.1 Công tác văn phòng thực
địa
7.1.1 Các nội dung công tác
văn phòng thực địa: Gồm các bước sau
a. Chính xác hóa vị trí các điểm,
tuyến quan sát, vị trí lấy mẫu trên vùng công tác và trên bản đồ địa hình.
b. Xây dựng đồ thị các giá trị
trường đã được hiệu chỉnh.
c. Phân tích định tính và định
lượng nhanh, sơ bộ các kết quả.
d. Tập hợp các kết quả phân tích
mẫu.
e. Sơ bộ đánh giá độ chính xác đo
đạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Các kết quả văn phòng
thực địa phải được trao đổi với các bộ phận địa chất, địa vật lý khác để đặt kế
hoạch công tác phù hợp.
7.1.4 Ở giai đoạn văn phòng
thực địa không yêu cầu lập bản đồ trường từ trừ trường hợp trong đề án (dự án)
có yêu cầu
7.2 Công tác văn phòng báo
cáo tổng kết
7.2.1 Nội dung công tác văn
phòng tổng kết bao gồm các công việc sau:
+ Hoàn chỉnh việc chỉnh lý, liên
kết tài liệu theo yêu cầu của đề án (dự án).
+ Bình sai các kết quả khảo sát.
+ Tính sai số đo đạc.
+ Xây dựng các bản đồ đồ thị và
đẳng trị trường từ.
+ Xử lý và phân tích định tính,
định lượng các tài liệu thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thành lập các bản đồ phụ trợ: bản
đồ biến đổi trường, tính đạo hàm ... các sơ đồ phân bố tính chất vật lý đá và
quặng.
+ Viết báo cáo.
+ Bảo vệ báo cáo, hoàn chỉnh và nộp
lưu trữ báo cáo.
Việc phân tích tài liệu từ giai
đoạn này đòi hỏi phải làm chi tiết và chính xác: cần lựa chọn nhiều phương pháp
phân tích có độ chính xác cao, cần hiệu chỉnh địa hình khi cần thiết.
7.2.2 Các kết quả công tác
văn phòng tổng kết phải được liên kết với các tài liệu địa chất - địa vật lý
khác để chính xác hóa các mặt cắt địa chất - địa vật lý, khoanh được các khối
từ hóa, các đới tiếp xúc và các yếu tố kiến tạo khác.
7.2.3 Các bản đồ, bản vẽ,
tài liệu chủ yếu trong công tác đo từ là:
- Bản đồ mạng lưới tuyến khảo sát
- Bản đồ trường từ: bản đồ đồ thị,
bản đồ đẳng trị T và DTa.
- Sổ tính sai số và kết quả tính
sai số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mặt cắt địa vật lý - địa
chất.
- Các kết quả phân tích mẫu, phân
tích định lượng các dị thường từ.
Các tài liệu phụ:
- Bản đồ biến đổi trường
- Tài liệu chuẩn và kiểm định, kiểm
tra máy.
Các bản đồ và bản vẽ phải thành lập
trên giấy cứng.
7.3 Đánh giá chất lượng công
tác đo từ
Chất lượng công tác đo từ mặt đất
được đánh giá theo các mặt sau:
- Sai số đo tính theo các tài liệu
đo kiểm tra lặp của các điểm đo thường, so sánh tài liệu đo hai máy song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức độ đúng đắn của việc ghi
chép, chỉnh lý và thành lập tài liệu thực địa so với yêu cầu của quy phạm kỷ
luật và của đề án (dự án).
- Chất lượng xử lý các tài liệu
thực địa và ở giai đoạn tổng kết:
+ Chất lượng các tài liệu bản vẽ
báo cáo;
+ Mức độ giải quyết các nhiệm vụ
đặt ra trong đề án (dự án) và hiệu quả địa chất của khảo sát từ;
7.4 Tính sai số
7.4.1 Các loại sai số và yêu
cầu
- Sai số bình phương trung bình
trên mỗi điểm chuẩn trong mạng lưới chuẩn sm.
- Sai số bình phương trung bình của
cả mạng lưới chuẩn sc.
- Sai số bình phương trung bình của
mạng lưới điểm quan sát trên tuyến đường, sth.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sc < sth £ (2¸2,5)sc (7.1)
Sai số chung của tài liệu đo đạc
tính theo công thức
(7.2)
7.4.2 Công thức xác định các
sai số như sau:
7.4.2.1 Sai số bình phương
trung bình ở mỗi điểm chuẩn
(7.3)
Ở đây i là hiệu giá trị đo lần thứ
i tại điểm chuẩn hay điểm kiểm tra với giá trị trung bình của n lần đo trên
điểm chuẩn đó:
7.4.2.2 Sai số bình phương
trung bình của mạng lưới chuẩn xác định như sau
- Khi mạng lưới chuẩn được cân bằng
theo phương pháp Popop
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là hiệu hai giá trị trường từ của
mỗi cạnh đa giác thứ i trước và sau khi cân bằng.
Pi là trọng số của cạnh
thứ i.
n là số cạnh của mạng lưới chuẩn.
r là số đa giác khép kín.
- Khi mạng lưới chuẩn liên kết theo
phương pháp điểm nút:
(7.5)
Ký hiệu như trên
n số các khâu giữa hai điểm chuẩn
k là số các điểm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.3 Sai số bình phương
trung bình của việc đo trên mạng lưới điểm đo thường
(7.6)
si
là hiệu giá trị trường tại điểm i đo lần đầu và lần đo kiểm tra.
N là số điểm đo kiểm tra.
8 Giải đoán kết
quả đo trường từ chi tiết
8.1 Nội dung giải đoán kết
quả đo trường từ chi tiết: gồm các nội dung chính sau:
+ Xác định độ sâu các đối tượng gây
dị thường từ hay các đới đất đá khống chế dị thường từ, gây dị thường từ.
+ Chính xác hóa các yếu tố có ý
nghĩa địa chất, khoáng sản.
+ Nêu kết luận về các ranh giới địa
chất, các yếu tố kiến tạo, các thành tạo gây dị thường từ..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chương trình trường thế (PF) của
Cục địa chất Mỹ gồm hơn 100 chương trình các loại, được liên kết bởi một hệ
thống menu đơn giản.
Phần mềm ER.Mapper là phần mềm xử
lý số và ảnh số hiện đại.
Bộ chương trình Coscad (2D và
3D)
Phần mềm Potent
Bộ phần mềm Encom Discover 3D cho
phép mô hình hóa 3D tài liệu từ ... Ngoài ra, cho phép sử dụng các chương trình
phân tích xử lý tài liệu khác có tính năng tương đương..
8.3 Trình tự giải đoán
8.3.1 Chuẩn bị tài liệu: các
tài liệu chuẩn bị bao gồm:
+ Tài liệu dị thường từ quan sát.
+ Tài liệu trường từ đã qua biến
đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các tài liệu khác như tài liệu
địa chất, địa vật lý khác...
8.3.2 Trình tự giải đoán kết
quả đo trường từ chi tiết
8.3.2.1 Xác định hình dạng và
các thông số nguồn gây dị thường.
Sử dụng các phần mềm mô hình hóa dị
thường (Hình 3).
Hình
3: Sử dụng chương trình Potent để mô hình hóa dị thường từ, vật thể hình elip
-
Giá trị đo: đường không liền nét
-
Giá trị tính toán mô hình: đường liền nét.
8.3.2.2 Phân tích so sánh
tài liệu: Phân tích tài liệu từ đã đo đạc để đi đến kết luận cơ bản về đối
tượng gây ra dị thường từ. Các kết luận về hình dạng, đặc điểm cấu tạo, kích
thước … của đối tượng gây dị thường từ; về mức độ từ hóa của đối từ gây dị thường
và điều kiện địa chất hình thành; các kết luận về các kiều kiến tạo gây sự khác
biệt về trường từ trong vùng nghiên cứu… So sánh với các tài liệu địa chất, địa
vật lý khác để lựa chọn kết quả phù hợp nhất với các tài liệu khác đã có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.4 Xây dựng giả thiết
giải thích địa chất: Xây dựng mối quan hệ giữa dị thường từ với đối tượng địa
chất gây ra dị thường.
9 Báo cáo kết
quả của phương pháp
9.1 Bản vẽ: Yêu cầu cần có
các bản vẽ sau:
a. Sơ đồ hệ thống tuyến khảo sát
thực tế.
b. Bản đồ cường độ trường từ toàn
phần T.
c. Bản đồ dị thường từ DTa.
d. Bản đồ đồ thị dị thường từ DTa theo tuyến.
e. Sơ đồ cấu trúc địa chất theo tài
liệu địa vật lý.
g. Sơ đồ kết quả phân tích định
lượng 2D dị thường từ trên tuyến phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề án
được giao.
b. Máy móc, phương pháp kỹ thuật
thi công thực địa đã thực hiện.
c. Phương pháp hiệu chỉnh, xử lý
tài liệu.
d. Khối lượng và chất lượng tài
liệu đã đạt được.
e. các phương pháp xử lý, minh giải
tài liệu từ.
g. Kết quả giải thích địa chất tài
liệu từ.
h. Đánh giá mức độ giải quyết các
mục tiêu nhiệm vụ được giao, các vấn đề tồn tại. Kiến nghị cho công việc tiếp
theo.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung ghi sổ gồm các mục sau:
Tên
đơn vị
----------
Đơn vị:
Sổ
đo trường từ mặt đất
Quyển
số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ ngày Đến
ngày
Năm
…
(Trang
1)
Tên
đơn vị
Vùng công tác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại máy Số
máy
Tổng số điểm đo
Tổng số điểm đo thường
Số điểm đo đặc biệt
Số điểm hỏng
Đoàn (Đội, tổ) trưởng
Người phụ trách máy
Ngày bắt đầu dùng sổ
Ngày cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trang
2)
Các
thông số máy
(Theo
tài liệu kiểm định hay chuẩn máy ngày …)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trang
3)
Mục
lục
TT
Ngày
Tên
tuyến đo
Dạng
đo
Khối
lượng
Trang
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bài giảng phương pháp từ, trường
Đại học Mỏ-Địa chất 2000, Bùi Thế Bình.
+ Bài giảng Thăm dò từ và địa từ
dùng cho cao học ngành địa vật lý, trường Đại học Mỏ - Địa chất 1999, Tôn Tích
Ái.
+ Trường địa từ và kết quả khảo sát
địa từ tại Việt Nam, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia 2007, Nguyễn
Thị Kim Thoa.
+ Guide for Magnetic Measurement
and Observatory Practice, 1996, Jerzy Janlowski, Christian Sucksorff, Warsaw.
+ Magnetic Surveys Book:
Principles, Practice & Interpretation, 2005, Geosoft.
+ History of Aeronomy and
Geomagnetizm, IAGA. 2005, Toulouse, France, July 18-20, 2005, Truong Quang Hao
- Institute of Geophysics, 18 Hoang Quoc Viet, Hanoi Vietnam.
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Định nghĩa phương pháp
2 Phạm vi áp dụng
3 Một số quy định chung
4 Định nghĩa và các thuật ngữ
5 Máy và thiết bị
6 Công tác thực địa
6.1 Công tác chuẩn bị
6.2 Công tác trắc địa
6.3 Phương pháp đo đạc thực địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Công tác văn phòng thực địa
7.2 Công tác văn phòng báo cáo tổng
kết
7.3 Đánh giá chất lượng công tác đo
từ
7.4 Tính sai số
8 Giải đoán kết quả đo trường từ
chi tiết
8.1 Nội dung giải đoán kết quả đo
trường từ chi tiết
8.2 Các chương trình sử dụng để
giải đoán kết quả đo trường từ chi tiết
8.3 Trình tự giải đoán
9 Báo cáo kết quả của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B. Danh mục tài liệu tham
khảo