Các nhiệm vụ địa chất
|
Những vấn đề giải quyết
|
Hỗ trợ cho vẽ bản đồ địa chất
|
Có thể xác định được ranh giới các đá có từ tính yếu 10.10-6
– 15.10-6 đ.v C. G. S. M
|
Vạch các đới phá hủy
|
Phân chia và theo dõi các đứt gãy, đoạn tầng, v.v…nếu như
chúng gây ra dị thường 1,5 – 5nT. Nghiên cứu vi kiến tạo đất đá
|
Tìm kiếm các vùng quặng nguồn gốc trầm tích
|
Có thể phát hiện được các dị thường từ yếu trong tìm kiếm
trực tiếp hay gián tiếp quặng limonit, siderit, photphorit, mangan hay các
cactơ trong đó có chứa quặng trầm tích
|
Tìm kiếm các mỏ sa khoáng
|
Khi có khoáng vật từ trong sa khoáng nặng, đôi khi khảo
sát từ thông thường cũng phát hiện được chỗ tích tụ vàng. Nếu dùng máy từ có
độ chính xác cao để mở rộng khả năng của phương pháp trong điều kiện tương tự
|
Khoanh vẽ các yếu tố khống chế quặng
|
Phân chia các đới biến đổi thủy nhiệt hay biến đổi khác
(chỗ phát triển biến chất tiếp xúc trao đổi, bererit hóa, biến chất). Khoanh
các khối xâm nhập từ tính yếu, các đường kiến tạo gây ra dị thường.
|
Tìm kiếm trực tiếp các mỏ quặng có từ tính yếu
|
Có khả năng phát hiện các mỏ đa kim
|
Tìm kiếm trực tiếp mỏ quặng có từ tính cao
|
Đo trường từ độ chính xác cao cho phép tìm kiếm các vật
thể có từ tính cao song nằm ở độ sâu lớn
|
Khoanh vẽ các đới, mạch thạch anh và permatit
|
Có khả năng khoanh vẽ các đới mạch trong trường hợp khi
các dị thường âm hay dương liên quan với chúng có cường độ nằm trong phạm vi
sai số của đo đạc thông thường (1,5 – 5nT)
|
Tìm kiếm than đá
|
Phát hiện các cấu trúc, các pha chứa than gây ra dị thường
3 – 10nT.
|
3. Một số quy định chung
3.1. Quy định về tỷ lệ mạng lưới tuyến và điểm quan sát
3.1.1. Quan hệ tỷ lệ khảo sát từ độ chính xác cao với bước quan sát, khoảng
cách tuyến theo bảng 2:
Bảng 2: Quan hệ tỷ lệ khảo sát với
khoảng cách tuyến
Tỷ lệ đo vẽ
Khoảng cách giữa các tuyến – m (1)
Khoảng cách giữa các điểm đo – m
(a)
Tỷ số a:1
1:10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:2000
1:1000
100
50
20
10
10-20
5-20
5-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1:10);(1:5)
(1:10);(1:2)
(1:4);(1:2)
(1:5);(1:2)
3.1.2. Mỗi diện tích khảo sát cần lớn hơn kích thước của đối tượng nghiên cứu
2 đến 3 lần. Đảm bảo tuyến kéo dài tới vùng trường ổn định.
3.1.3. Khi chi tiết dị thường, số tuyến tăng gấp đôi và số bước quan sát cũng
tăng thêm.
3.2. Chọn độ cao quan sát.
Một trong những đặc trưng của phương pháp đo trường từ độ
chính xác cao là đòi hỏi lựa chọn độ cao tối ưu và đảm bảo độ cao này trong
vùng khảo sát.
3.2.1. Lựa chọn độ cao tối ưu. Nhằm mục đích loại trừ, giảm tối đa ảnh hưởng
bất đồng nhất của các lớp phủ trên mặt. Lựa chọn độ cao tối ưu thường tiến hành
đo trong diện tích nhỏ 10m x 10m ở các mức độ cao 0,5m, 1m, 2m và 4m theo cùng 1
hướng của đầu thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Sai số độ cao đo không vượt quá 3cm khi độ cao đo trong khoảng 2-3m.
3.2.4. Giữ đầu thu cùng 1 hướng trong suốt quá trình khảo sát.
4. Định nghĩa và các thuật ngữ
4.1. Trường từ toàn phần (Total Magnetic Field – TMF) của Trái đất là đại
lượng vectơ, ký hiệu T hay F.
Hình 1: Các thành phần trường địa từ
4.2. Thành phần nằm ngang H (Horizontal Component) là hình chiếu của T lên
mặt phẳng nằm ngang.
4.3. Thành phần thẳng đứng Z (Vertical component) là hình chiếu của T trên
trục z.
4.4. Độ từ thiên D (declination): là góc giữa H và trục x, D dương khi vectơ
T ở phía đông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Các đại lượng trên không cố định theo thời gian mà thay đổi từ ngày này
sang ngày khác, từ năm này sang năm khác. Người ta thấy các biến đổi này có
tính chất tuần hoàn như chu kỳ, pha, biên độ thay đổi rất khác nhau.
4.7. Biến thiên thế kỷ: Là những biến thiên thay đổi chậm theo thời gian và
không gian, nguyên nhân chủ yếu do nguồn gây trường từ nằm sâu trong lòng Trái đất.
4.8. Biến thiên ngày đêm theo chu kỳ 24 giờ là những biến đổi nhanh theo thời
gian, liên quan chủ yếu đến sự quay của Trái đất quanh Mặt trời, Mặt trăng, sự
tác động của Mặt trời đối với các dòng vật chất ở tầng ion hóa, Sự biến đổi
mạnh nhất xảy ra gần trưa. Thời gian về đêm sự biến đổi tương đối yên tĩnh.
4.9. Bão từ: Liên quan trực tiếp tới các hoạt động của các vết đen trên mặt
trời. Biên độ bão từ có thể đạt từ vài trăm nT đến hàng ngàn nT. Bão từ có thể
mạnh và kéo dài vài ngày. Số cơn bão từ có thể từ vài ba trận trong một năm,
song có năm đến vài chục lần. Chu kỳ hoạt động mạnh của bão từ khoảng 10 – 11
năm lặp lại một lần.
4.10. Điểm đo biến thiên từ: Là điểm cố định được chọn trong vùng trường bình
ổn, cách xa các nguồn nhiễu được đặt máy đo ghi trường từ liên tục trong nhiều
giờ để hiệu chỉnh sự biến thiên của trường từ.
4.11. Hiệu chỉnh biến thiên từ: Là nhằm loại bỏ ảnh hưởng của phần biến thiên
từ gây ra sự thay đổi cường độ từ trường trong quá trình đo đạc, đồng thời nhằm
đưa các kết quả quan sát về giá trị từ trường trung bình năm.
4.12. Nano Tesla: Đơn vị đo cường độ từ trường trong hệ đơn vị quốc tế SI.
1nT = 1.10-9 T. 1 Tesla = 104 estet =
(1/4P) 107 Ampe/met
4.13. Gama: Đơn vị đo cường độ từ trường trong hệ đơn vị quốc tế CGSM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 gama = 10-5 estet = 10-9 tesla
1 gama = 1 nanotesla (nT)
4.14. Ca đo khảo sát trường từ: Khoảng thời gian thực hiện lộ trình khảo sát
trường từ, tính từ lúc đo điểm kiểm tra lượt đi đến khi kết thúc đo điểm kiểm
tra lượt về.
4.15. Đồng bộ thời gian: Là so sánh thời gian giữa máy đo biến thiên từ và máy
đo từ trên tuyến hay trên lộ trình.
4.16. Thời gian thực GPS: Thời gian chuẩn quốc tế từ hệ thống định vị GPS.
5. Máy và thiết bị
5.1. Máy sử dụng đo trường từ độ chính xác cao là các máy đo theo nguyên lý
proton hay lượng tử có độ nhạy từ 0.1nT đến 0,0005 nT hay nhỏ hơn, được tích
hợp hệ thống định vị vệ tinh GPS. Máy đo biến thiên từ là máy có độ nhạy tương
đương và cũng được tích hợp hệ thống định vị GPS. Tốc độ lấy mẫu máy đo biến thiên
từ 10 mẫu/giây đến 1 mẫu/giây. Trạm đo biến thiên từ đặt ngay vùng khảo sát.
5.1.1. Nguyên tắc hoạt động từ kế proton
Từ kế proton hoạt động dựa trên hiện tượng cộng hưởng từ hạt
nhân. Mỗi hạt nhân có mômen từ liên kết với spin của chúng khiến chúng tuế sai
quanh trục trường từ. Từ kế proton dựa vào phép đo tần số tuế sai của các
proton bị phân cực theo phương vuông góc với phương trường địa từ. Tần số tuế
sai của proton trong trường từ không phụ thuộc vào các điều kiện bên ngoài như
nhiệt độ, độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ kế lượng tử là loại từ kế hoạt động trên hiệu ứng Zeman,
đó là sự xuất hiện một số đường phụ trong phổ phát xạ hay hấp phụ của các
nguyên tử đặt trong trường từ. Để đo tần số cộng hưởng trong bộ biến đổi của
máy từ lượng tử, người ta sử dụng những hiệu ứng tương tác của vật chất làm
việc với trường điện của 2 tần số khác nhau, một nằm trong dải quang học còn
một nằm trong dải tần radio. Thường sử dụng “hơi” một số nguyên tố Xêri (Ce),
Rubi (Rb) trong buồng chiếu chùm ánh sáng. Độ nhạy của từ kế lượng tử rất nhỏ,
có thể đạt 0,0005 nT.
5.2. Các thông số kỹ thuật của máy phải thỏa mãn yêu cầu của đề án (dự án).
5.3. Máy dùng đo trường từ phải tiến hành kiểm định chuẩn máy tại phòng kiểm
định cấp ngành theo đúng quy định hiện hành. Máy chưa kiểm định và chuẩn theo
quy định không được dùng để thu thập số liệu.
5.4. Việc chuẩn máy phải tiến hành trước mùa thực địa, sau các điều chỉnh, sửa
chữa và khi máy có biểu hiện làm việc không ổn định. Bình thường thì sau 6
tháng máy phải chuẩn một lần.
5.5. Mỗi máy phải có một người đo máy phụ trách, người đo máy do chủ biên đề
án (dự án) lựa chọn.
5.6. Người đo máy phải hiểu biết cơ cấu và nguyên lý làm việc của máy, công
dụng của mỗi bộ phận, mỗi núm điều khiển của máy, vận hành thông thạo máy, ý
nghĩa vật lý đại lượng đo, các nguồn sai số và nhiễu, cách giảm ảnh hưởng đó:
biết được các biểu hiện hỏng máy, các sai hỏng thông thường và cách khắc phục:
biết chuẩn máy. Người đo máy phải chịu trách nhiệm gìn giữ, bảo quản và sử dụng
máy để thu được các số liệu đo có chất lượng, chịu trách nhiệm về mọi sai hỏng
của máy.
5.7. Yêu cầu nhân lực tối thiểu cần 2 người để đo 01 máy đo từ cho 1 ca đo.
6. Những yếu tố vật lý và địa chất
ảnh hưởng đến trường từ cường độ nhỏ
6.1. Hiệu ứng từ bề mặt địa hình. Sự lồi, lõm của mặt địa hình có thể gây sự
thay đổi trường từ trong khoảng ±2 nT tạo nên dị thường ảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Ảnh hưởng của biến thiên từ. Những biến thiên từ chu kỳ ngắn vài chục
giây có thể có biên độ thay đổi từ 2-5 nT.
6.4. Ảnh hưởng của nhiểu công nghiệp. Trên những diện tích gần các nguồn
nhiều công nghiệp như các công trình xây dựng, nhà cửa, đường sắt, đường điện,
đường ống dẫn nước, dẫn dầu bằng sắt… không thể tiến hành đo trường từ độ chính
xác cao vì nhiều từ các nguồn công nghiệp này có thể lớn từ vài chục đến vài
trăm nT.
7. Công tác thực địa
7.1. Công tác chuẩn bị
7.1.1. Tất cả các dạng công việc đo từ trường phục vụ điều tra, nghiên cứu địa
chất đều phải tiến hành theo đề án (dự án) đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn.
7.1.2. Trong đề án (dự án) phải xác định: các nhiệm vụ cụ thể của công tác
khảo sát trường từ chi tiết; cơ sở hợp lý của việc chọn vùng; hệ phương pháp kỹ
thuật, sai số cho phép, các sản phẩm phải có, khối lượng các công việc, tổ chức
thi công, chi phí lao động, vật tư, thời gian và dự toán.
7.1.3. Trong đề án (dự án) phải đề cập đến các phương pháp phụ trợ: trắc địa,
địa chất, địa vật lý, lấy mẫu, công tác nghiên cứu, thử nghiệm.
7.1.4. Đề án (dự án) phải trình bày ngắn gọn, phản ánh những điều chỉ dẫn cần
thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ địa chất.
7.1.5. Đề án (dự án) phải chứng tỏ chọn được hệ phương pháp hợp lý để giải
quyết tối đa nhiệm vụ địa chất được giao với chi phí ít nhất. Trong đề án (dự
án) phải có lịch thi công và các chi phí tương ứng với mỗi bước. Dự kiến các
thay đổi trong quá trình thi công. Đề án (dự án) phải xây dựng đúng theo quy
định của bản quy phạm này và các quy định, quy phạm hiện hành khác có liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7. Đề án (dự án) phải có các tài liệu kèm theo sau:
+ Các tài liệu tham khảo.
+ Các bản đồ, bản vẽ: bản đồ vị trí hành chính vùng công
tác, bản đồ lịch sử (mức độ) nghiên cứu vùng, bản đồ địa chất và địa vật lý
vùng công tác, bản đồ thi công v.v…
+ Bản thống kê các máy, thiết bị chủ yếu.
+ Các hợp đồng đảm bảo thực hiện đề án (dự án).
7.1.8. Công tác trắc địa
Công tác trắc địa thực hiện theo quy định tại TCVN
9434:2012.
7.2. Phương pháp đo đạc thực địa
7.2.1. Lựa chọn điểm kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đo kiểm tra máy hàng ngày trước và sau khi kết thúc một
chuyến đo. Khi đo theo hành trình, nếu hằng ngày không thể trở về chỗ đóng quân
thì việc đo trên kiểm tra được thực hiện trước lúc đi hành trình dài ngày và
khi trở về (lúc này mỗi chuyến đo cần đo gối từ 2 – 5 điểm của chuyến đo
trước).
+ Liên kết các quan sát về mức thống nhất.
+ Điểm kiểm tra còn có thể dùng đặt máy để theo dõi biến
thiên từ trong trường hợp cần thiết.
7.2.1.2. Yêu cầu điểm kiểm tra: Điểm kiểm tra cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Gần chỗ đóng quân, đủ sáng, bằng phẳng, không có gió mạnh,
dễ đến.
+ Ở cách xa các công trình công nghiệp, trạm biến thế, đường
dây điện và những vật có thể làm thay đổi trường từ tại điểm kiểm tra trong
những thời gian khác nhau hoặc tạo ra trường không đồng nhất trong phạm vi đặt
máy.
+ Tại điểm kiểm tra trường từ phải bình ổn. Trong phạm vi
đường tròn có bán kính 2m theo mặt bằng và ở độ cao cách nhau một khoảng bằng
0.5m, trường từ phải đồng nhất. Khi thay đổi chỗ đóng quân có thể chọn điểm
kiểm tra mới.
+ Khi đo trên điểm kiểm tra phải giữ nguyên các điều kiện về
độ cao và hướng của đầu thu từ.
7.2.2. Thành lập mạng lưới chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Loại trừ khả năng tích lũy sai số của các điểm thường. Một
số điểm chuẩn trong vùng có thể làm vai trò của điểm kiểm tra.
+ Đưa kết quả đo về một mức quy ước hay là giá trị tuyệt
đối.
7.2.2.2. Cách thành lập mạng lưới chuẩn: Mạng lưới chuẩn cho một vùng công tác
được thành lập theo một trong hai cách:
+ Sử dụng các điển giao nhau giữa tuyến thường và tuyến trục
(mạng lưới chuẩn theo tuyến trục) làm điểm chuẩn nếu nó đạt yêu cầu.
+ Thành lập một hệ thống các điểm chuẩn độc lập phân bố
trong vùng (mạng lưới tựa độc lập). Các điểm chuẩn này có thể nằm trên tuyến đo
hoặc ngoài tuyến đo.
Trường hợp mạng lưới chuẩn theo tuyến trục thì việc liên kết
tài liệu chỉ được thực hiện sau khi kết thúc đo toàn vùng.
7.2.2.3. Khi chọn mạng lưới tựa theo đa giác khép kín, những điểm
mạng lưới tựa phải nằm trên vùng có gradient trường nhỏ hơn 3 nT.
7.2.2.4. Phải lựa chọn máy có thông số kỹ thuật tốt nhất để tiến hành
đo trên các điểm tựa.
7.2.2.5. Khi đo trên điểm tựa, phải thực hiện phép đo từ 3 đến 5 lần để đảm bảo
sai số là nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Quy định thực hiện một ca đo. Trình tự thực hiện 1 ca đo như sau:
+ Đo điểm kiểm tra
+ Bắt đầu mỗi ca đo được bắt đầu trên một trong các điểm nút
của mạng lưới chuẩn.
+ Qua các khoảng 1,5 - 2 giờ cần đo khép một chuyến đo trên
điểm nút gần nhất của mạng lưới chuẩn.
+ Đo điểm kiểm tra kết thúc 1 chuyến đo.
7.2.4. Đo kiểm tra đánh giá chất lượng tài liệu.
7.2.4.1. Tài liệu cơ bản để đánh giá chất lượng đo đạc là đo kiểm tra
ngoài thực địa. Khối lượng đo kiểm tra căn cứ chủ yếu vào nhiệm vụ và tỷ lệ
khảo sát, được dự tính trước trong đề án (dự án), nói chung không ít hơn 5%
khối lượng điểm khảo sát của đề án (dự án) và không nhỏ hơn 30 điểm.
7.2.4.2. Không được đo kiểm tra ở những điều kiện thuận lợi hơn so với điều kiện
đo chung của đề án (dự án), vì có thể do đó mà làm giảm sai số so với thực tế.
7.2.4.3. Không sử dụng các điểm đo kiểm tra ở nơi trường dị thường lớn hoặc
gradient lớn để tính sai số bình phương trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.5. Cách đo kiểm tra là bắt đầu từ 1 trong các điểm chuẩn, sau đó dựa vào
đường mòn, khe suối hay tuyến trục mở hành trình cắt chéo qua các tuyến thường:
trên mỗi tuyến sẽ đo một số điểm, kết thúc chuyến đo tại một trong các điểm
chuẩn. Chú ý là các điểm đo kiểm tra phải trùng với điểm đo thường.
7.2.4.6. Ở vùng rừng núi khó đi lại cho phép chọn từng đoạn tuyến điển hình để
đo kiểm tra sao cho bảo đảm được tính khách quan.
7.2.5. Đo trường từ trên tuyến phân tích
7.2.5.1. Đo tường từ trên các tuyến phân tích nhằm phục vụ việc phân tích định
lượng các dị thường từ, xác định các yếu tố thế nằm của đối tượng gây ra dị
thường, bản chất địa chất của nó và lập các mặt cắt địa chất – địa vật lý.
7.2.5.3. Số lượng tuyến phân tích được chọn tùy thuộc vào đặc điểm của trường
theo tài liệu đo trên các tuyến thường. Trên các dị thường có dạng kéo dài,
tuyến phân tích phải bố trí vuông góc với trục dị thường: trên các dị thường
dạng đẳng thước thì tuyến phân tích cần bố trí theo phương kinh tuyến từ. Tuyến
đo phải kéo dài ra đến trường bình thường. Mật độ điểm đo trên tuyến phân tích
phải dày hơn trên các tuyến thường và đan dày thêm ở các nơi cần thiết (các cực
trị, các điểm uốn…).
7.2.5.4. Khi các điều kiện địa chất – vật lý và kỹ thuật cho phép thì
trên tuyến phân tích có thể tiến hành đo các phương pháp địa vật lý khác: đo
gradien từ thẳng đứng, đo biến thiên từ trong và ngoài dị thường, đo tổ hợp các
phương pháp địa vật lý khác…
7.2.5.5. Trên các tuyến phân tích cần lấy các mẫu đá và quặng để đo từ tính của
chúng (độ từ hóa cảm ứng, độ từ hóa dư, góc nghiêng của vectơ độ từ hóa).
7.2.5.6. Ở các tuyến phân tích phải lập mặt cắt địa hình, cần lập mặt cắt địa chất,
các yếu tố này cần được chính xác hóa dần trong quá trình phân tích.
7.2.6. Công việc sau một ngày thu thập số liệu gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.2. Hoàn chỉnh các ghi chép ở sổ ghi, hoàn chỉnh các vấn đề chi
chép còn thiếu, nhưng không được sửa chữa sổ thực địa.
7.2.6.3. Đối với số liệu ghi tự động, phải trút số liệu sau mỗi lần kết thúc đo
ghi. Tránh tràn bộ nhớ gây mất số liệu ở các lần ghi trước đó.
7.2.6.4. Theo dõi, đánh giá độ ổn định của máy
7.3. Một số trường hợp phải tiến hành đo lại.
7.3.1. Trong những thời điểm biến thiên từ thay đổi quá mạnh, trên kết quả đo
biến thiên từ, trong vòng 5 phút, giá trị đo biến thiên từ thay đổi quá 5 nT.
7.3.2. Trên kết quả đo biến thiên từ, liên tục xuất hiện các nhiễu từ nguồn
công nghiệp hay biến thiên từ chu kỳ ngắn với biên độ lớn hơn 0,25 nT.
Hình 3. Nhiễu công nghiệp trên kết
quả đo biến thiên từ
7.3.3. Thời điểm đo tại điểm quan sát, không ghi được giá trị biến thiên từ hay
biến thiên từ có nhiều nhiễu công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Công tác văn phòng thực địa
8.1.1. Các nội dung công tác văn phòng thực địa: Gồm các bước sau
a. Chính xác hóa vị trí các điểm, tuyến quan sát, vị trí lấy
mẫu trên vùng công tác và trên bản đồ địa hình.
b. Xây dựng đồ thị các giá trị trường đã được hiệu chỉnh.
c. Phân tích định tính và định lượng nhanh, sơ bộ các kết
quả.
d. Tập hợp các kết quả phân tích mẫu.
e. Sơ bộ đánh giá độ chính xác đo đạc.
8.1.2. Các công việc của các bước a, b, c phải làm ngay trong quá trình đo đạc
ngoài trời để góp phần định hướng chỉ đạo công tác: đo lại các điểm sai hỏng,
chọn đặt các tuyến bổ sung, đan dày hoặc đo tuyến phân tích, kéo dài hoặc thu
ngắn bước đi, tuyến đo… Trên cơ sở các thông tin thu được ở giai đoạn này cần
sơ bộ rút ra mối quan hệ của trường từ với cấu tạo địa chất và triển vọng
khoáng sản.
8.1.3. Các kết quả văn phòng thực địa phải được trao đổi với các bộ phận địa
chất, địa vật lý khác để đặt kế hoạch công tác phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Công tác văn phòng báo cáo tổng kết
8.2.1. Nội dung công tác văn phòng tổng kết bao gồm các công việc sau:
+ Hoàn chỉnh việc chỉnh lý, liên kết tài liệu theo yêu cầu
của đề án (dự án).
+ Bình sai các kết quả khảo sát.
+ Tính sai số đo đạc.
+ Xây dựng các bản đồ đồ thị và đẳng trị trường từ.
+ Xử lý và phân tích định tính, định lượng các tài liệu thu
được.
+ Thành lập các lát cắt địa chất – địa vật lý: các sơ đồ
kiến tạo có lưu ý sử dụng các tài liệu địa chất, địa vật lý khác.
+ Thành lập các bản đồ phụ trợ: bản đồ biến đổi trường, tính
đạo hàm… các sơ đồ phân bố tính chất vật lý đá và quặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bảo vệ báo cáo, hoàn chỉnh và nộp lưu trữ báo cáo.
Việc phân tích tài liệu từ giai đoạn này đòi hỏi phải làm
chi tiết và chính xác: cần lựa chọn nhiều phương pháp phân tích có độ chính xác
cao, cần hiệu chỉnh địa hình khi cần thiết.
8.2.2. Các kết quả công tác văn phòng tổng kết phải được liên kết với các tài
liệu địa chất – địa vật lý khác để chính xác hóa các mặt cắt địa chất – địa vật
lý, khoanh được các khối từ hóa, các đời tiếp xúc và các yếu tố kiến tạo khác.
8.2.3. Các bản đồ, bản vẽ, tài liệu chủ yếu trong công tác đo trường từ độ
chính xác cao là:
- Bản đồ mạng lưới tuyến khảo sát.
- Bản đồ trường từ: bản đồ đồ thị, bản vẽ đẳng trị T và ΔTa.
- Sổ tính sai số và kết quả tính sai số.
- Bản đồ giải thích địa chất tài liệu từ.
- Các mặt cắt địa vật lý – địa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu khác:
- Bản đồ biến đổi trường.
- Tài liệu chuẩn và kiểm định, kiểm tra máy.
Các bản đồ và bản vẽ phải thành lập trên giấy cứng.
8.3. Đánh giá chất lượng công tác đo từ
Chất lượng công tác đo từ mặt đất được đánh giá theo các mặt
sau:
- Sai số đo tính theo các tài liệu đo kiểm tra lặp của các
điểm đo thường, so sánh tài liệu đo hai máy song song.
- Sai số tổng cộng của việc khảo sát.
- Mức độ đúng đắn của việc ghi chép, chỉnh lý và thành lập
tài liệu thực địa so với yêu cầu của quy phạm kỹ thuật và của đề án (dự án).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chất lượng các tài liệu bản vẽ báo cáo;
+ Mức độ giải quyết các nhiệm vụ đặt ra trong đề án (dự án)
và hiệu quả địa chất của khảo sát từ.
8.4. Tính sai số
8.4.1. Các loại sai số và yêu cầu
- Sai số bình phương trung bình trên mỗi điểm chuẩn trong
mạng lưới chuẩn σm.
- Sai số bình thường trung bình của cả mạng lưới chuẩn σc.
- Sai số bình phương trung bình của mạng lưới điểm quan sát
trên tuyến thường, σth.
Sai số σc và σth phải thỏa mãn bất đẳng thức
σc < σth ≤
(2÷2,5)σc (8.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8.2)
8.4.2. Công thức xác định các sai số nêu trong như sau:
8.4.2.1. Sai số bình phương trung bình ở mỗi điểm chuẩn σm tính
(8.3)
Ở đây i là hiệu giá trị đo lần thứ i tại điểm chuẩn hay điểm
kiểm tra với giá trị trung bình của n lần đo trên điểm chuẩn đó:
8.4.2.2. Sai số bình phương trung bình của mạng lưới chuẩn xác định như sau
- Khi mạng lưới chuẩn được cân bằng theo phương pháp Popop
(8.4)
i là hiệu hai giá trị trường từ của mỗi cạnh đa giác thứ i
trước và sau khi cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số cạnh của mạng lưới chuẩn.
r là số đa giác khép kín.
- Khi mạng lưới chuẩn liên kết theo phương pháp điểm nút:
(8.5)
Ký hiệu như trên
n số các khâu giữa hai điểm chuẩn.
k là số các điểm chuẩn.
Pi được xác định tỷ lệ thuận với số lần quan trắc
trên cạnh và tỷ lệ nghịch với độ dài của cạnh (thời gian đo).
8.4.2.3. Sai số bình phương trung bình của việc đo trên mạng lưới điểm đo thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σi là hiệu giá trị trường tại điểm i đo
lần đầu và lần đo kiểm tra.
n là số điểm đo kiểm tra.
9. Giải đoán kết quả đo trường từ độ
chính xác cao
9.1. Nội dung giải đoán kết quả đo trường từ độ chính xác cao: gồm các nội
dung chính sau:
+ Xác định độ sâu các đối tượng gây dị thường từ hay các đới
đất đá khống chế dị thường từ, gây dị thường từ.
+ Chính xác hóa các yếu tố có ý nghĩa địa chất, khoáng sản.
+ Nêu kết luận về các ranh giới địa chất, các yếu tố kiến
tạo, các thành tạo gây dị thường từ…
9.2. Các chương trình sử dụng để giải đoán kết quả đo trường từ độ chính xác
cao.
Cho đến thời điểm hiện tại, có thể sử dụng các bộ chương
trình phân tích Bộ chương trình trường thế, ER.Mapper, Coscad (2D và 3D),
Potent, Encom Discover 3D hoặc các phần mềm có tính năng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Chuẩn bị tài liệu: các tài liệu chuẩn bị bao gồm:
+ Tài liệu dị thường từ quan sát.
+ Tài liệu trường từ đã qua biến đổi.
+ Tài liệu tham số từ tính của đất đá.
+ Các tài liệu khác như tài liệu địa chất, địa vật lý khác…
9.3.2. Trình tự giải đoán kết quả đo trường từ độ chính xác cao.
9.3.2.1. Xác định hình dạng và các thông số nguồn gây dị thường.
Sử dụng các phần mềm mô hình hóa dị thường. (ví dụ minh họa
xem hình 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị đo đạc: đường không liền
nét
- Giá trị tính toán mô hình: đường
liền nét
9.3.2.2. Phân tích so sánh tài liệu: Phân tích tài liệu từ đã đo đạc để đi đến
kết luận cơ bản về đối tượng gây ra dị thường từ. Các kết luận về hình dạng,
đặc điểm cấu tạo, kích thước… của đối tượng gây dị thường từ; về mức độ từ hóa
của đối từ gây dị thường và điều kiện địa chất hình thành; Các kết luận về các kiểu
kiến tạo gây sự khác biệt về trường từ trong vùng nghiên cứu… So sánh với các
tài liệu địa chất, địa vật lý khác để lựa chọn kết quả phù hợp nhất với các tài
liệu khác đã có.
9.3.2.3. Tổng hợp tài liệu: Thống nhất các kết quả trong quá trình phân tích để
phù hợp với quy luật địa chất của vùng nghiên cứu.
9.3.2.4. Xây dựng giả thuyết giải thích địa chất: Xây dựng mối quan hệ giữa dị
thường từ với đối tượng địa chất gây ra dị thường.
10. Báo cáo kết quả phương pháp
10.1. Bản vẽ: Yêu cầu cần có các bản vẽ sau:
a. Sơ đồ hệ thống tuyến khảo sát thực tế.
b. Bản đồ cường độ trường từ toàn phần T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Bản đồ đồ thị dị thường từ ΔTa theo tuyến.
e. Sơ đồ kết quả phân tích định lượng 2D dị thường từ trên
tuyến phân tích.
10.2. Báo cáo tổng kết: Cần đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề án được giao.
b. Máy móc, phương pháp kỹ thuật thi công thực địa đã thực
hiện.
c. Phương pháp hiệu chỉnh, xử lý tài liệu.
d. Khối lượng và chất lượng tài liệu đã đạt được.
e. Các phương pháp xử lý, minh giải tài liệu từ.
g. Kết quả giải thích địa chất tài liệu từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
Danh
mục tài liệu tham khảo
+ Địa từ và thăm dò từ, NXB Đại học quốc gia Hà Nội 2006,
Tôn Tích Ái.
+ Bài giảng phương pháp từ, trường Đại học Mỏ - Địa chất
2000, Bùi Thế Bình.
+ Bài giảng Thăm dò từ và địa từ dùng cho cao học ngành địa
vật lý, trường Đại học Mỏ - Địa chất 1999, Tôn Tích Ái.
+ Trường địa từ và kết quả khảo sát địa từ tại Việt Nam, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia 2007, Nguyễn Thị Kim Thoa.
+ Guide for Magnetic Measurement and Observatory Practice,
1996, Jerzy Janlowski, Christian Sucksorff, Warsaw.
+ Magnetic Surveys Book: Principles, Practice &
Interpretation, 2005, Geosoft.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Định nghĩa phương pháp...................................................................................................
2 Phạm vi áp dụng..............................................................................................................
3 Một số quy định chung.....................................................................................................
3.1 Quy định về tỷ lệ mạng lưới tuyến và điểm quan sát........................................................
3.2 Chọn độ cao quan sát....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Máy và thiết bị..................................................................................................................
6 Những yếu tố vật lý và địa chất ảnh hưởng đến trường từ
cường độ nhỏ...........................
7 Công tác thực địa.............................................................................................................
7.1 Công tác chuẩn bị..........................................................................................................
7.2 Phương pháp đo đạc thực địa.......................................................................................
7.3 Một số trường hợp phải tiến hành đo lại.........................................................................
8 Công tác thống kê, xử lý số liệu........................................................................................
8.1 Công tác văn phòng thực địa.........................................................................................
8.2 Công tác văn phòng báo cáo tổng kết............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Tính sai số.....................................................................................................................
9 Giải đoán kết quả đo trường từ độ chính xác cao..............................................................
9.1 Nội dung giải đoán kết quả đo trường từ độ chính xác cao..............................................
9.2 Các chương trình sử dụng để giải đoán kết quả đo trường
từ độ chính xác cao...............
9.3 Trình tự giải đoán...........................................................................................................
10 Báo cáo kết quả phương pháp........................................................................................
10.1 Bản vẽ: Yêu cầu cần có các bản vẽ sau:.......................................................................
10.2 Báo cáo tổng kết.........................................................................................................
Phụ lục A Danh mục tài liệu tham khảo.................................................................................