Tỷ
lệ đo vẽ
|
Khoảng
cách giữa các tuyến (m)
|
Khoảng
cách giữa các điểm đo (m)
|
1:100.000
|
100
|
100
|
1:50
000
|
500
|
50
- 100
|
3.2. Các tuyến đo thường trong diện
tích đo từ thường là một hệ thống các tuyến song song. Các tuyến này cần bố trí
vuông góc với tuyến trục và đường phương của cấu trúc địa chất. Các tuyến trục
bố trí vuông góc với tuyến thường, trong đó có 1 tuyến đi qua trung tâm diện
tích khảo sát. Các tuyến trục khác bố trí song song với tuyến trục trung tâm.
3.3. Khi vùng được điều tra bằng
nhiều phương pháp địa chất, địa vật lý, địa hóa cần phối hợp để dùng chung 1
mạng lưới tuyến đo.
3.4. Mạng lưới tuyến đo đạc có thể
tiến hành theo mạng lưới tuyến phát sẵn bằng máy trắc địa hay thủ công, cũng có
thể đo đạc theo hành trình hay tuyến riêng biệt.
3.5. Tùy theo điều kiện địa hình,
triển vọng khoáng sản của vùng, giá thành của công tác trắc địa và các yếu tố
khác để xác định phương pháp bố trí mạng lưới quan sát trong đề án (dự án).
Hướng tuyến, hành trình đặt vuông góc với phương của đất đá. Khoảng cách giữa
các tuyến và các điểm đo được chọn phù hợp với tỷ lệ đo đạc, đặc điểm địa chất
và được xác định trong đề án (dự án) công tác.
3.6. Trong giai đoạn tìm kiếm vẽ
bản đồ địa chất, trên các tuyến không phải đan dày bằng các điểm trung gian.
Đan dày chỉ tiến hành trên tuyến phân tích hoặc trên các đoạn tuyến cần làm rõ
các đặc trưng của đường cong trường từ hoặc ở giai đoạn chi tiết hóa điểm quặng
và nghiên cứu tiếp theo.
3.7. Trong quá trình đo trường từ
ngoài thực địa, người đo được phép đan dày thêm điểm đo so với quy định tỷ lệ
chung tại các nơi dị thường, được phép kéo dài thêm tuyến đo khi tuyến dự kiến
chưa theo dõi hết dị thường. Khối lượng điểm quan trắc thêm phải dự phòng trong
đề án (dự án).
4. Định nghĩa
và các thuật ngữ
4.1. Các thành phần của trường
từ và mối quan hệ
4.1. Trường từ toàn phần (Total
Magnetic Field - TMF) của Trái đất là đại lượng vectơ, ký hiệu T hay F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1: Các thành phần trường địa từ
4.2. Thành phần nằm ngang H
(Horizontal component) là hình chiếu của T lên mặt phẳng nằm ngang.
4.3. Thành phần thẳng đứng Z
(Vertical component) là hình chiếu của T trên trục z.
4.4. Độ từ thiên D (declination):
là góc giữa H và trục x, D dương khi vectơ T ở phía đông.
4.5. Độ từ khuynh I (inclination):
là góc nghiêng giữa T với mặt phẳng nằm ngang, I dương khi vectơ T ở dưới mặt
phẳng nằm ngang.
4.6. Các đại lượng trên không cố
định theo thời gian mà thay đổi từ ngày này sang ngày khác, từ năm này sang năm
khác. Người ta thấy các biến đổi này có tính chất tuần hoàn nhưng chu kỳ, pha,
biên độ thay đổi rất khác nhau.
4.7. Biến thiên thế kỷ: Là những
biến thiên thay đổi chậm theo thời gian và không gian, nguyên nhân chủ yếu do
nguồn gây trường từ nằm sâu trong lòng Trái đất.
4.8. Biến thiên ngày đêm theo chu
kỳ 24 giờ là những biến đổi nhanh theo thời gian, liên quan chủ yếu đến sự quay
của Trái đất quanh Mặt trời, Mặt trăng, sự tác động của Mặt trời đối với các
dòng vật chất ở tầng ion hóa. Sự biến đổi mạnh nhất xảy ra gần trưa. Thời gian
về đêm sự biến đổi tương đối yên tĩnh.
4.9. Bão từ: Liên quan trực tiếp
tới các hoạt động của các vết đen trên mặt trời. Biên độ bão từ có thể đạt từ
vài trăm nT đến hàng ngàn nT. Bão từ có thể mạnh và kéo dài vài ngày. Số cơn
bão từ có thể từ vài ba trận trong một năm, song có năm đến vài chục lần. Chu kỳ hoạt động mạnh của bão từ khoảng 10-11 năm lặp lại một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Hiệu chỉnh biến thiên từ: Là
nhằm loại bỏ ảnh hưởng của phần biến thiên từ gây ra sự thay đổi cường độ từ trường
trong quá trình đo đạc, đồng thời nhằm đưa các kết quả quan sát về giá trị từ
trường trung bình năm.
4.12. Nano Tesla: Đơn vị đo cường
độ từ trường trong hệ đơn vị quốc tế SI. 1nT = 1.10-9T.
1Tesla = 104 estet =
(1/4Õ) 107 Ampe/met
4.13. Gama: Đơn vị đo cường độ từ
trường trong hệ đơn vị quốc tế CGSM
1 Tesla = 104 estet
1 gama = 10-5 estet = 10-9
tesla
1 gama = 1nanotesla (nT)
4.14. Ca đo khảo sát trường từ:
Khoảng thời gian thực hiện lộ trình khảo sát trường từ, tính từ lúc đo điểm
kiểm tra lượt đi đến khi kết thúc đo điểm kiểm tra lượt về.
4.15. Đồng bộ thời gian: là so sánh
thời gian giữa máy đo biến thiên từ và máy đo từ trên tuyến hay trên lộ trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Máy và thiết
bị
5.1. Máy sử dụng đo trường từ hiện
nay sử dụng các máy đo theo nguyên lý proton hay lượng tử có độ nhạy từ 1nT và
nhỏ hơn.
5.1.1. Nguyên tắc hoạt động từ kế
proton
Từ kế proton hoạt động dựa trên
hiện tượng cộng hưởng từ hạt nhân. Mỗi hạt nhân có momen từ liên kết với spin
của chúng khiến chúng tuế sai quanh trục trường từ. Từ kế proton dựa vào phép
đo tần số tuế sai của các proton bị phân cực theo phương vuông góc với phương
trường địa từ.
5.1.2. Nguyên tắc hoạt động từ kế
lượng tử
Từ kế lượng tử là loại từ kế hoạt
động trên hiệu ứng Zeman, đó là sự xuất hiện một số đường phụ trong phổ phát xạ
hay hấp thụ của các nguyên tử đặt trong trường từ. Để đo tần số cộng hưởng
trong bộ biến đổi của máy từ lượng tử, người ta sử dụng những hiệu ứng tương
tác của vật chất làm việc với trường điện của 2 tần số khác nhau, một nằm trong
dải quang học còn một nằm trong dải tần radio. Thường sử dụng "hơi"
một số nguyên tố xêri(Ce), Rubi (Rb) trong buồng chiếu chùm ánh sáng. Độ nhạy
của từ kế lượng tử rất nhỏ, có thể đạt 0,0005 nT.
5.2. Máy dùng đo trường từ phải
tiến hành kiểm định chuẩn máy tại phòng kiểm định cấp ngành theo đúng quy định
hiện hành. Máy chưa kiểm định và chuẩn theo quy định không được dùng để thu
thập số liệu.
5.3. Các máy đo từ trường không
tích hợp hệ thống định vị GPS phải tiến hành đồng bộ thời gian chuẩn theo tín
hiệu đài Tiếng nói Việt Nam cùng với máy đo biến thiên từ.
5.4. Việc chuẩn máy phải tiến hành
trước mùa thực địa, sau các điều chỉnh và sửa chữa nhỏ và khi máy có biểu hiện
làm việc không ổn định. Bình thường thì sau 6 tháng máy phải chuẩn một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Yêu cầu nhân lực tối thiểu cần
2 người để đo 01 máy đo từ cho 1 ca đo.
6. Công tác
thực địa
6.1. Công tác chuẩn bị
6.1.1. Tất cả các dạng công việc đo
từ trường phục vụ điều tra, nghiên cứu địa chất đều phải tiến hành theo đề án
(dự án) đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn.
6.1.2. Trong đề án (dự án) phải xác
định: các nhiệm vụ cụ thể của công tác khảo sát trường từ; cơ sở hợp lý của
việc chọn vùng, hệ phương pháp kỹ thuật, sai số cho phép, các sản phẩm phải có,
khối lượng các công việc, tổ chức thi công, chi phí lao động, vật tư, thời gian
và dự toán.
6.1.3. Trong đề án (dự án) phải đề
cập đến các phương pháp phụ trợ: trắc địa, địa chất, địa vật lý, lấy mẫu, công
tác nghiên cứu, thử nghiệm.
6.1.4. Đề án (dự án) phải trình bày
ngắn gọn, phản ánh những điều chỉ dẫn cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ địa
chất.
6.1.5. Đề án (dự án) phải chứng tỏ
chọn được hệ phương pháp hợp lý để giải quyết tối đa nhiệm vụ địa chất được
giao với chi phí ít nhất. Trong đề án (dự án) phải có lịch thi công và các chi
phí tương ứng với mỗi bước. Dự kiến các thay đổi trong quá trình thi công. Đề
án (dự án) phải xây dựng đúng theo quy định của bản quy phạm này và các quy
định, quy phạm hiện hành khác có liên quan.
6.1.6. Khi bắt đầu xây dựng đề án
(dự án), tác giả phải tìm hiểu kỹ các tài liệu địa chất, địa vật lý đã có, các
tài liệu liên quan, phân tích kỹ chúng để lựa chọn phương pháp, kỹ thuật và tổ
chức thực hiện hợp lý. Tác giả là người chịu trách nhiệm chính về tính hợp lý
của các đề xuất trong đề án (dự án).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các tài liệu tham khảo.
+ Các bản đồ, bản vẽ: bản đồ vị trí
hành chính vùng công tác, bản đồ lịch sử (mức độ) nghiên cứu vùng, bản đồ địa
chất và địa vật lý vùng công tác, bản đồ thi công v.v…
+ Bản thống kê các máy, thiết bị
chủ yếu.
6.2. Công tác trắc địa
Công tác trắc địa được tiến hành
theo TCVN9434:2012-Công tác trắc địa phục vụ đo địa vật lý.
6.3. Phương pháp đo đạc thực địa
6.3.1. Lựa chọn điểm kiểm tra
6.3.1.1. Chức năng điểm kiểm tra
+ Đo kiểm tra máy hàng ngày trước
và sau khi kết thúc một chuyến đo. Khi đo theo hành trình, nếu hằng ngày không
thể trở về chỗ đóng quân thì việc đo trên điểm kiểm tra được thực hiện trước
lúc đi hành trình dài ngày và khi trở về (lúc này mỗi chuyến đo cần đo gối từ 2
- 5 điểm của chuyến đo trước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Điểm kiểm tra còn có thể dùng đặt
máy để theo dõi biến thiên từ trong trường hợp cần thiết.
6.3.1.2. Yêu cầu điểm kiểm tra:
6.3.1.2.1. Cần chỗ đóng quân, tương
đối, bằng phẳng, dễ đến.
6.3.1.2.2. Ở cách xa các công trình
công nghiệp, trạm biến thế, đường dây điện và những vật có thể làm thay đổi
trường từ tại điểm kiểm tra trong những thời gian khác nhau hoặc tạo ra trường
không đồng nhất trong phạm vi đặt máy.
6.3.1.2.3. Tại điểm kiểm tra trường
từ phải bình ổn. Trong phạm vi đường tròn có bán kính 2m theo mặt bằng và ở độ
cao cách nhau một khoảng bằng 0.5m, trường từ phải đồng nhất. Khi thay đổi chỗ
đóng quân có thể chọn điểm kiểm tra mới.
6.3.2. Thành lập mạng lưới chuẩn
6.3.2.1. Mục đích mạng lưới chuẩn:
Mạng lưới chuẩn thành lập nhằm 2 mục đích:
+ Loại trừ khả năng tích lũy sai số
của các điểm thường. Một số điểm chuẩn trong vùng có thể làm vai trò của điểm
kiểm tra.
+ Đưa kết quả đo về một mức quy ước
hay là giá trị tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Sử dụng các điểm giao nhau giữa
tuyến thường và tuyến trục (mạng lưới chuẩn theo tuyến trục) làm điểm chuẩn nếu
nó đạt yêu cầu.
+ Thành lập một hệ thống các điểm
chuẩn độc lập phân bố trong vùng (mạng lưới tựa độc lập). Các điểm chuẩn này có
thể nằm trên tuyến đo hoặc ngoài tuyến đo.
Trường hợp mạng lưới chuẩn theo
tuyến trục thì việc liên kết tài liệu chỉ được thực hiện sau khi kết thúc đo
toàn vùng.
6.3.2.3. Yêu cầu chọn vị trí đối
với mỗi điểm chuẩn giống như yêu cầu đối với điểm kiểm tra. Ngoài ra còn phải
thỏa mãn thêm các yêu cầu sau: Khoảng cách giữa các điểm chuẩn và sự phân bố
của nó trong vùng phải tạo điều kiện để sau 1,5-2h người đo có thể rẽ qua và đo
tại một điểm chuẩn. Các điểm chuẩn phải bố trí ở nơi dễ đi tới với thời gian
ngắn nhất cho mỗi một chuyến đo.
6.3.3. Quy trình thực hiện một ca
đo. Trình tự thực hiện 1 ca đo như sau:
+ Đo điểm kiểm tra
+ Bắt đầu: Mỗi ca đo được bắt đầu
trên một trong các điểm nút của mạng lưới chuẩn.
+ Qua các khoảng 1,5-2h cần đo khép
một chuyến đo trên điểm nút gần nhất của mạng lưới chuẩn.
+ Đo điểm kiểm tra kết thúc 1
chuyên đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.1. Tài liệu cơ bản để đánh
giá chất lượng đo đạc là đo kiểm tra ngoài thực địa. Khối lượng đo kiểm tra căn
cứ chủ yếu vào nhiệm vụ và tỷ lệ khảo sát, được dự tính trước trong đề án (dự
án), khoảng 5% khối lượng điểm đo khảo sát của đề án (dự án) và không nhỏ hơn
30 điểm.
6.3.4.2. Không được đo kiểm tra ở
những điều kiện thuận lợi hơn so với điều kiện đo chung của đề án (dự án), vì
có thể do đó mà làm giảm sai số so với thực tế.
6.3.4.3. Không sử dụng các điểm đo
kiểm tra ở nơi trường dị thường lớn hoặc gradient lớn để tính sai số bình
phương trung bình.
6.3.4.4. Không sử dụng các giá trị
đo lặp trong cùng 1 ca, hoặc trong 1 chuyến đo để tính sai số. Lưu ý không để
việc đo kiểm tra sau đo thường quá lâu có thể gây ra sự thay đổi điều kiện thi
công.
6.3.4.5. Cách đo kiểm tra là bắt
đầu từ 1 trong các điểm chuẩn, sau đó dựa vào đường mòn, khe suối hay tuyến
trục mở hành trình cắt chéo qua các tuyến đường: trên mỗi tuyến sẽ đo một số
điểm, kết thúc chuyến đo tại một trong các điểm chuẩn. Chú ý là các điểm đo
kiểm tra phải trùng với điểm đo thường.
6.3.4.6. Ở vùng rừng núi khó đi lại
cho phép chọn từng đoạn tuyến điển hình để đo kiểm tra sao cho bảo đảm được
tính khách quan.
6.3.5. Công việc sau một ngày thu
thập số liệu gồm:
6.3.5.1. Lau chùi máy, để máy vào
nơi an toàn, cho máy vào hộp bảo vệ hoặc có tấm phủ che máy khỏi bụi, hơi nước.
Bảo dưỡng máy đo, đầu thu và nguồn để chuẩn bị tốt cho ngày đo tiếp theo.
6.3.5.2. Hoàn chỉnh các ghi chép ở
sổ ghi (hoàn chỉnh các vấn đề ghi chép còn thiếu, loại bỏ các số liệu ghi sai)
nhưng không được sửa chữa sổ thực địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.4. Theo dõi, đánh giá độ ổn
định của máy.
7. Công tác
thống kê, xử lý số liệu
7.1. Công tác văn phòng thực địa
7.1.1. Các nội dung công tác văn
phòng thực địa: Gồm các bước sau
+ Chính xác hóa vị trí các điểm,
tuyến quan sát, vị trí lấy mẫu trên vùng công tác và trên bản đồ địa hình.
+ Xây dựng đồ thị các giá trị
trường đã được hiệu chỉnh.
+ Phân tích định tính và định lượng
nhanh, sơ bộ các kết quả.
+ Tập hợp các kết quả phân tích
mẫu.
+ Sơ bộ đánh giá độ chính xác đo
đạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Các kết quả văn phòng thực
địa phải được trao đổi với các bộ phận địa chất, địa vật lý khác để đặt kế
hoạch công tác phù hợp.
7.1.4. Ở giai đoạn văn phòng thực
địa không yêu cầu lập bản đồ trường từ trừ trường hợp trong đề án (dự án) có
yêu cầu.
7.2. Công tác văn phòng báo cáo
tổng kết
7.2.1. Nội dung công tác văn phòng
tổng kết bao gồm các công việc sau:
+ Hoàn chỉnh việc chỉnh lý, liên
kết tài liệu theo yêu cầu của đề án (dự án).
+ Bình sai các kết quả khảo sát.
+ Tính sai số đo đạc.
+ Xây dựng các bản đồ đồ thị và
đẳng trị trường từ.
+ Xử lý và phân tích định tính,
định lượng các tài liệu thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thành lập các bản đồ phụ trợ: bản
đồ biến đổi trường, tính đạo hàm… các sơ đồ phân bố tính chất vật lý đá và
quặng.
+ Viết báo cáo.
+ Bảo vệ báo cáo, hoàn chỉnh và nộp
lưu trữ báo cáo.
Việc phân tích tài liệu từ giai
đoạn này đòi hỏi phải làm chi tiết và chính xác; cần lựa chọn nhiều phương pháp
phân tích có độ chính xác cao, cần hiệu chỉnh địa hình khi cần thiết.
7.2.2. Các kết quả công tác văn
phòng tổng kết phải được liên kết với các tài liệu địa chất - địa vật lý khác
để chính xác hóa các mặt cắt địa chất - địa vật lý, khoanh được các khối từ
hóa, các đới tiếp xúc và các yếu tố kiến tạo khác.
7.2.3. Các bản đồ, bản vẽ, tài liệu
chủ yếu trong công tác đo từ là:
- Bản đồ mạng lưới tuyến khảo sát
- Bản đồ trường từ: bản đồ đồ thị,
bản đồ đẳng trị T và DTa.
- Sổ tính sai số và kết quả tính
sai số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mặt cắt địa vật lý - địa
chất.
- Các kết quả phân tích mẫu, phân
tích định lượng các dị thường từ.
Các tài liệu phụ:
- Bản đồ biến đổi trường
- Tài liệu chuẩn và kiểm định, kiểm
tra máy.
Các bản đồ và bản vẽ phải thành lập
trên giấy cứng.
7.3. Đánh giá chất lượng công tác
đo từ:
Chất lượng công tác đo từ mặt đất
được đánh giá theo các mặt sau:
- Sai số đo tính theo các tài liệu
đo kiểm tra lặp của các điểm đo thường, so sánh tài liệu đo hai máy song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức độ đúng đắn của việc ghi
chép, chỉnh lý và thành lập tài liệu thực địa so với yêu cầu của quy phạm kỹ
thuật và của đề án (dự án).
- Chất lượng xử lý các tài liệu
thực địa và ở giai đoạn tổng kết:
+ Chất lượng các tài liệu bản vẽ
báo cáo;
+ Mức độ giải quyết các nhiệm vụ
đặt ra trong đề án (dự án) và hiệu quả địa chất của khảo sát từ
7.4. Tính sai số:
7.4.1. Các loại sai số và yêu cầu
- Sai số bình phương trung bình
trên mỗi điểm chuẩn trong mạng lưới chuẩn sm.
- Sai số bình phương trung bình của
cả mạng lưới chuẩn sc.
- Sai số bình phương trung bình của
mạng lưới điểm quan sát trên tuyến thường, sth.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sc < sth £ (2 ¸ 2,5)sc
(7.1)
Sai số chung của tài liệu đo đạc
tính theo công thức
s = ±
(7.2)
7.4.2. Công thức xác định các sai
số như sau:
7.4.2.1. Sai số bình phương trung
bình ở mỗi điểm chuẩn sm
tính
sm = ± (7.3)
Ở đây i là hiệu giá trị đo lần thứ
i tại điểm chuẩn hay điểm kiểm tra với giá trị trung bình của n lần đo trên
điểm chuẩn đó:
7.4.2.2. Sai số bình phương trung
bình của mạng lưới chuẩn xác định như sau
- Khi mạng lưới chuẩn được cân bằng
theo phương pháp Popôp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
si
là hiệu hai giá trị trường từ của mỗi cạnh đa giác thứ i trước và sau khi cân
bằng.
Pi là trọng số của cạnh
thứ i.
n là số cạnh của mạng lưới chuẩn.
r là số đa giác khép kín.
Khi mạng lưới chuẩn liên kết theo
phương pháp điểm nút:
sc = ± (7.5)
Ký hiệu như trên
n số các khâu giữa hai điểm chuẩn.
k là số các điểm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.3. Sai số bình phương trung
bình của việc đo trên mạng lưới điểm đo thường
sth = ± (7.6)
si
là hiệu giá trị trường tại điểm i đo lần đầu và lần đo kiểm tra.
n là số điểm đo kiểm tra.
8. Giải đoán
kết quả đo trường từ
8.1. Nội dung giải đoán kết quả đo
trường từ chi tiết: gồm các nội dung chính sau:
+ Khoanh định các vùng, miền trường
có đặc điểm khác nhau.
+ Xác định các yếu tố kiến tạo: đứt
gãy, mặt trượt…
+ Xác định độ sâu các đối tượng gây
dị thường từ hay các đới đất đá khống chế dị thường từ, gây dị thường từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nêu kết luận về các ranh giới địa
chất, các yếu tố kiến tạo, các thành tạo gây dị thường từ…
8.2. Các chương trình sử dụng để
giải đoán kết quả đo trường từ.
Gồm: Bộ chương trình trường thế
(PF) của Cục địa chất Mỹ, ER.Mapper, Coscad (2D và 3D), Phần mềm Potent, Encom
Discover 3D và các chương trình tương đương
8.3. Trình tự giải đoán
8.3.1. Chuẩn bị tài liệu: các tài liệu
chuẩn bị bao gồm:
+ Tài liệu dị thường từ quan sát.
+ Tài liệu trường từ đã qua biến
đổi.
+ Tài liệu tham số từ tính của đất
đá.
+ Các tài liệu khác như tài liệu
địa chất, địa vật lý khác…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.1. Khoanh định những vùng,
miền có đặc điểm trường từ khác nhau về đặc điểm, cường độ trường từ.
8.3.2.2. Xác định các đứt gãy, mặt
trượt dựa vào sự thay đổi của trường từ, các điểm đặc trưng (điểm uốn, điểm cực
tiểu, cực đại…)
8.3.2.3. Phân tích so sánh tài
liệu: Phân tích tài liệu từ đã đo đạc để đi đến kết luận cơ bản về đối tượng
gây ra dị thường từ. Các kết luận về hình dạng, đặc điểm cấu tạo, kích thước…
của đối tượng gây dị thường từ; về mức độ từ hóa của đối từ gây dị thường và
điều kiện địa chất hình thành; Các kết luận về các kiểu kiến tạo gây sự khác
biệt về trường từ trong vùng nghiên cứu… So sánh với các tài liệu địa chất, địa
vật lý khác để lựa chọn kết quả phù hợp nhất với các tài liệu khác đã có.
8.3.2.4. Tổng hợp tài liệu: Thống
nhất các kết quả trong quá trình phân tích để phù hợp với quy luật địa chất của
vùng nghiên cứu.
8.3.2.5. Xây dựng giả thuyết giải
thích địa chất: Xây dựng mối quan hệ giữa dị thường từ với đối tượng địa chất
gây ra dị thường.
9. Báo cáo kết
quả của phương pháp
9.1. Bản vẽ: Yêu cầu cần có các bản
vẽ sau:
a. Sơ đồ hệ thống tuyến khảo sát
thực tế.
b. Bản đồ cường độ trường từ toàn
phần T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Bản đồ đồ thị dị thường từ DTa theo tuyến.
e. Sơ đồ cấu trúc địa chất theo tài
liệu địa vật lý.
9.2. Báo cáo tổng kết: Cần đáp ứng
các yêu cầu sau:
a. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề án
được giao.
b. Máy móc, phương pháp kỹ thuật
thi công thực địa đã thực hiện.
c. Phương pháp hiệu chỉnh, xử lý
tài liệu.
d. Khối lượng và chất lượng tài
liệu đã đạt được.
e. Các phương pháp xử lý, minh giải
tài liệu từ.
g. Kết quả giải thích địa chất tài
liệu từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
Mẫu sổ ghi kết quả đo trường từ.
Nội dung ghi sổ gồm các mục sau:
Tên
đơn vị
********
Sổ
đo trường từ mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ ngày
Đến ngày
Năm………
(Trang
1)
Tên
đơn vị
Vùng công tác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc đề án (dự án)
Loại máy
Số máy
Tổng số điểm đo
Tổng số điểm đo thường
Số điểm đo đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điểm hỏng
Đoàn (Đội, tổ) trưởng
Người phụ trách máy
Ngày bắt đầu dùng sổ
Ngày cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số trang
(Trang
2:)
Các
thông số máy
(Theo
tài liệu kiểm định hay chuẩn máy ngày……)
…………………………………….
…………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
+ Địa từ và thăm dò từ. NXB Đại học
quốc gia Hà Nội 2006, Tôn Tích Ái.
+ Bài giảng phương pháp từ, trường
Đại học Mỏ - Địa chất 2000, Bùi Thế Bình.
+ Bài giảng Thăm dò từ và địa từ
dùng cho cao học ngành địa vật lý, trường Đại học Mỏ - Địa chất 1999, Tôn Tích
Ái.
+ Trường địa từ và kết quả khảo sát
địa từ tại Việt Nam, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia 2007, Nguyễn
Thị Kim Thoa.
+ Magnetic Surveys Book:
Principles, Practice & Interpretation, 2005, Geosoft.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Nguyên tắc của phương pháp
2. Phạm vi áp dụng
3. Một số quy định chung
4. Định nghĩa và các thuật ngữ
5. Máy và thiết bị
6. Công tác thực địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Công tác trắc địa
6.3. Phương pháp đo đạc thực địa
7. Công tác trong phòng
7.1. Công tác văn phòng thực địa
7.2. Công tác văn phòng báo cáo
tổng kết
7.3. Đánh giá chất lượng công tác
đo từ:
7.4. Tính sai số:
8. Giải đoán kết quả đo trường từ
8.1. Nội dung giải đoán kết quả đo
trường từ chi tiết: gồm các nội dung chính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Trình tự giải đoán
9. Báo cáo kết quả của phương pháp
9.1. Bản vẽ: Yêu cầu cần có các bản
vẽ sau:
9.2. Báo cáo tổng kết: Cần đáp ứng
các yêu cầu sau:
Phụ lục A
Phụ lục B Danh mục tài liệu tham
khảo