Tỷ lệ đo vẽ
|
Bậc tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm quan trắc (m)
|
1:25.000
|
Lớn
|
250
|
0,5 – 1,0
|
1:10.000
|
Chi tiết
|
100
|
0,3 – 0,5
|
1:5.000
|
Chi tiết
|
50
|
0,2 – 0,3
|
1:2.000
|
Chi tiết
|
20
|
0,1 – 0,2
|
1:1000
|
Chi tiết
|
10
|
0,1
|
4.2.4 Khi đo đạc bằng phương pháp georada phi tỷ lệ, tùy theo mục đích và đối
tượng nghiên cứu, các tuyến đo được thiết kế theo khoảng cách và độ dài thích
hợp. Tuyến đo được bố trí kéo dài ra hai phía của đối tượng cần nghiên cứu và
phải dài ít nhất gấp 3 lần độ rộng dị thường dự đoán. Mỗi đối tượng nghiên cứu
phải đo ít nhất từ 3 đến 5 tuyến. Khoảng cách tuyến phụ thuộc vào kích thước,
hình dạng của đối tượng nghiên cứu.
4.2.5. Các tuyến đo georada phải phát đủ rộng phù hợp với loại anten sẽ sử
dụng. Các tuyến đo phải được đảm bảo theo các quy định của công tác trắc địa và
phù hợp với độ dài của anten sử dụng (chiều rộng tối thiểu của tuyến đo bằng
130% độ dài anten sử dụng).
4.3. Đo đạc thực địa
4.3.1. Tùy theo yêu cầu và mục tiêu, nhiệm vụ của đề án mà chọn phương pháp
đo phù hợp. Khi sử dụng phương pháp georada để nghiên cứu các mặt ranh giới nằm
ngang hoặc các vật thể đến một độ sâu nhất định thì sử dụng phương pháp đo phản
xạ. Để nghiên cứu vận tốc truyền sóng theo chiều sâu thì sử dụng phương pháp đo
điểm đo sâu chung.
4.3.2 Khi đo đạc trên mặt đất, số liệu đo đạc được tiến hành theo chế độ đo
khoảng cách. Còn khi đo đạc trên mặt nước, chọn chế độ đo theo thời gian và sử
dụng đồng thời máy GPS để xác định vị trí tuyến đo.
4.3.3 Tùy thuộc vào kích thước, độ sâu của đối tượng nghiên cứu để chọn loại
anten thích hợp. Khi chưa biết cụ thể các tham số của vật thể, đối tượng nghiên
cứu, có thể lựa chọn anten theo bảng 2:
Bảng 2. Các thông số để lựa chọn
anten
Tần số trung tâm (MHz)
Độ phân giải (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2
60
25
1,0
50
50
0,5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
25
200
0,125
12
500
0,05
6
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1000
0,025
1,5
4.3.4. Trước khi đo đạc, cần lựa chọn các tham số cài đặt sau:
4.3.4.1. Tần số lấy mẫu.
4.3.4.2. Cửa sổ thời gian.
4.3.4.3. Số mẫu trong một đường ghi.
4.3.4.4. Khoảng cách giữa các đường ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó: W là độ dài cửa sổ thời gian đo (ns); h: độ sâu dự
đoán của đối tượng (m): v là vận tốc truyền sóng ra đa (m/ns).
4.3.4.6. Vận tốc truyền sóng ra đa tính theo công thức:
(2)
Trong đó: c là vận tốc ánh sáng (3.108 m/s); εr : Hằng
số điện môi của môi trường.
Bảng 3. Hằng số điện môi của một số
chất thường gặp
Số TT
Vật chất
Hằng số điện môi (εr)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
1
2
Đất khô
5
3
Đất ước
25
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
5
Đất đồi
5-30
6
Đất sét
5-40
7
Đá phiến sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Đá granit
4-6
9
Đá vôi
4-8
10
Cát khô
3-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát ướt
20-30
12
Nước biển
80
4.3.4.7. Số lần đo lặp.
4.3.4.8. Xác định thời điểm không.
4.3.5. Lựa chọn cửa sổ thời gian của băng ghi cần căn cứ vào độ sâu, vận tốc
truyền sóng (dự đoán) của đối tượng nghiên cứu và tiến hành đo thử nghiệm để
lựa chọn các tham số phù hợp trước khi khảo sát trên toàn bộ tuyến đo.
Bảng 4. Cửa sổ thời gian của một số
loại đất đá thường gặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá (n/s)
Đất ướt (ns)
Đất khô (ns)
0,5
12
24
10
1
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2
50
100
40
5
120
250
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
200
20
500
1000
400
50
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
100
2500
5000
2000
4.3.6. Trong quá trình đo, khi gặp các vật thể trên trên mặt đất (nhà, cột
điện, vật thể có khả năng gây nhiễu), các vị trí cần lưu ý (các mốc chuyển
hướng tuyến đo, sông, suối, ao, hồ) phải đánh dấu lại trên băng ghi. Các mốc
đánh dấu này phải được mô tả chi tiết vào nhật ký để thuận tiện cho việc xử lý
tài liệu sau này.
4.3.7. Các thông tin của mỗi chuyến đo phải được ghi chép vào nhật ký đo theo
mẫu trình bày trong phụ lục số 1 kèm theo tiêu chuẩn này.
4.4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng tài liệu thực địa
4.4.1. Để đánh giá chất lượng tài liệu đo đạc thực địa được tiến hành theo
phương pháp đo lặp trên các tuyến hoặc đoạn tuyến đặc trưng của vùng công tác.
Khối lượng đo kiểm tra không nhỏ hơn 10% tổng khối lượng chiều dài các tuyến
đo. Các đoạn tuyến được chọn để đo kiểm tra phải đảm bảo đủ độ dài và có mặt
cắt địa điện tương đối rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Chất lượng tài liệu thực địa được đánh giá qua số liệu đo lặp và đo
kiểm tra độc lập. Nội dung của đánh giá chất lượng số liệu bao gồm:
4.4.2.1. Đánh giá tương đối: So sánh tương đối các đặc trưng trường sóng trên
băng ghi. Khi đặc trưng trường sóng giữa hai băng ghi lần đo thường và đo kiểm tra
giống nhau thì các băng ghi được coi là đạt yêu cầu.
4.4.2.2. Đánh giá chất lượng qua kết quả phân tích: Căn cứ vào kết quả tính sai
số tương đối về độ sâu, chiều dày…các đối tượng địa chất trên từng tuyến tuyến
quan sát theo công thức:
(3)
Trong đó: hi1 và hi2: độ sâu (hoặc
chiều dày lớp) theo kết quả phân tích trên băng sóng đo lần thứ nhất và đo kiểm
tra.
: giá trị trung bình độ sâu (hoặc chiều
dày) giữa hai lần phân tích
n: số giá trị tham gia tính sai số.
Chất lượng đo đạc và phân tích tài liệu được xem là đạt yêu
cầu khi ≤
10%.
4.5. Công tác văn phòng thực địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1.1 Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách ghi chép các thông tin về chuyến đo, các
bản ghi số liệu trên máy tính; kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép, đánh dấu
trong khi đo.
4.5.1.2 Kiểm tra chất lượng các băng ghi của các tuyến đo trong ngày.
4.5.1.3 Xử lý sơ bộ bằng phần mềm chuyên dụng để kiểm tra và đánh giá kết quả
bộ kết quả thu thập và lập kế hoạch cho chuyến đo ngày tiếp theo.
4.5.2. Tài liệu đo thực địa phương pháp georada phải được các cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra, nghiệm thu trước khi đưa vào xử lý, phân tích để lập báo cáo
tổng kết.
5. Công tác trong phòng
5.1. Nhiệm vụ công tác trong phòng là kiểm tra, chỉnh lý tài liệu thực địa;
xử lý, phân tích toàn bộ tài liệu, lập báo cáo tổng kết.
5.2. Tài liệu thu thập thực địa phải được kiểm tra, chỉnh lý theo các nội
dung sau:
5.2.1. Sự đúng đắn của quy trình thu thập số liệu thực địa;
5.2.2 Sự đúng đắn, độ chính xác của số liệu đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Chất lượng, khối lượng các băng ghi.
5.2.5 Việc lưu giữ số liệu;
5.3. Tài liệu đo đạc thực địa phải được cấp có thẩm quyền nghiệm thu mới
được sử dụng để xử lý, phân tích, lập báo cáo tổng kết.
5.4. Xử lý, phân tích tài liệu
5.4.1 Việc xử lý tài liệu do georada được thực hiện bằng các phần mềm chuyên
dụng. Tùy thuộc vào hãng sản xuất máy để chọn sử dụng các phần mềm phù hợp với
cấu trúc số liệu hoặc các phần mềm tương đương.
5.4.2. Khi đo đạc bằng phương pháp điểm sâu chung (CMP) thì cần phải tính vận
tốc truyền sóng ra đa theo giản đồ điểm sâu chung; xác định các đường đặc trưng
điểm sâu chung của sóng như: sóng không khí, sóng đất, sóng phản xạ, sóng khúc
xạ và sóng khúc xạ tới hạn.
5.4.3 Xác định bề dày lớp theo công thức:
(4)
Trong đó: v1,i là vận tốc lớp thứ i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
6. Giải đoán địa chất và biểu diễn
kết quả
6.1. Giải thích kết quả tài liệu đo georada là làm rõ các yếu tố địa chất
như: ranh giới các lớp đất đá; xác định vị trí, chiều sâu, kích thước các đối
tượng nghiên cứu.
6.2. Trình tự giải đoán kết quả phương pháp georada bắt đầu từ việc xác lập
mối liên quan của các vật thể địa chất với trường sóng rada; các mặt ranh giới
phản xạ; vị trị, diện phân bố các dị thường có liên đến đối tượng nghiên cứu…
6.3. Các mặt cắt trường sóng georada phải được đối chiếu với các mặt cắt địa
hình, địa chất, địa vật lý khác có trên vùng công tác. Trên cơ sở tổng hợp tất
cả các tài liệu trên để thành lập các mặt cắt tổng hợp địa vật lý – địa chất.
Khi đo đạc theo diện phải xây dựng các kết quả phân tích, xử lý dưới dạng sơ
đồ/bản đồ kết quả của phương pháp RĐXĐ.
6.4 Các kết quả phân tích tài liệu phương pháp georada đều phải được giải
thích địa chất trên cơ sở liên kết, đối sánh các kết quả phân tích với kết quả
của các phương pháp địa chất, khoan, khai đào và địa vật lý khác. Từ đó dự báo
bản chất của các dị thường, đới dị thường; chính xác hóa vị trí, quy mô, kích
thước, độ sâu, hướng cắm và phương phát triển của đối tượng phục vụ việc thiết
kế các công việc điều tra, đánh giá tiếp theo.
6.5. Biểu diễn kết quả
6.5.1. Các kết quả đo georada được biểu diễn ở dạng mặt cắt tổng hợp địa vật lý
– địa chất theo tuyến. Trên mỗi mặt cắt tổng hợp, cần biểu diễn mặt cắt sóng ra
đa (sau khi đã xử lý); các hình thái cấu trúc lớp; hình dạng và vị trí dị
thường…Khi đo đạc theo diện tích, thành lập các sơ đồ/bản đồ vị trí dị thường,
đẳng chiều dày (hoặc đẳng độ sâu) của các đối tượng nghiên cứu…
6.5.2 Trên các mặt cắt, bản đồ/sơ đồ kết quả công tác georada phải thể hiện
được các dị thường có triển vọng của đối tượng nghiên cứu; ranh giới các lớp
địa chất; các cấu trúc địa chất, đứt gãy có liên quan đến đối tượng; các thân
quặng đã biết và dự kiến theo kết quả đo RĐXĐ, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4. Các mặt cắt địa vật lý – địa chất tổng hợp, trên đó thể hiện: mặt cắt
trường sóng RĐXD có vạch định ranh giới của các lớp, ranh giới dị thường; mặt
cắt giải đoán địa chất. Khi đo đạc theo diện tích phải lập bản đồ/sơ đồ đẳng độ
sâu của các lớp thạch học, vị trí của dị thường phản ánh đối tượng nghiên cứu…
6.6. Lập báo cáo
6.6.1. Trong quá trình thi công thực địa, thủ trưởng đơn vị thi công phải lập
báo cáo thi công định kỳ theo bước và nộp lên cơ quan có thẩm quyền trước khi
nghiệm thu bước chậm nhất là 7 ngày.
6.6.2. Nội dung báo cáo thi công nêu rõ khối lượng các hạng mục công việc đã
thực hiện: năng suất công tác; số phần trăm kế hoạch đã hoàn thành; phương pháp
kỹ thuật và chất lượng công tác (kể cả số bị hư hỏng); lý do của các phát sinh
khác với đề án; những kết quả chủ yếu; tình hình an toàn lao động và kế hoạch
sắp tới.
6.6.3 Kèm theo báo cáo có các mặt cắt, bản đồ/sơ đồ kết quả đo đạc và phân
tích sơ bộ tài liệu thực địa, các văn bản chuyển giao những đới dị thường có
triển vọng đã được nghiệm thu ở bước trước cho các đơn vị địa chất và kết quả
các công trình khai đào kiểm tra dị thường georada.
6.6.4 Nội dung của bản lời báo cáo tổng kết nêu các mục chính sau:
Cơ sở pháp lý;
Mục tiêu, nhiệm vụ của công tác trường chuyển;
Phương pháp kỹ thuật thu thập tài liệu thực địa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kỹ thuật xử lý, phân tích tài liệu thu thập;
Giải đoán địa chất tài liệu;
Đánh giá hiệu quả địa chất – kinh tế;
Kết luận và kiến nghị.
Bao gồm các phụ lục tính toán, các bản vẽ kết quả minh họa
cho bản thuyết minh; các biên bản nghiệm thu, phê duyệt đề án; các nhận xét của
các phản biện…
Báo cáo phải được các Hội đồng nghiệm thu của cấp có thẩm quyền
nghiệm thu và phê duyệt.
Phụ
lục A
MẪU
SỐ GHI PHƯƠNG PHÁP ĐO GEORADA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đơn vị thực hiện………………
SỔ NHẬT KÝ
ĐO GEORADA
Quyển số:………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm …..
Mẫu trang bìa 1b:
Mẫu trang 2:
Đơn vị ………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ NHẬT KÝ
ĐO GEORADA
Đề án:…………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………………………………….
Quyển số:……………………..
Đoàn:
Ngày bắt đầu: Ngày
kết thúc:
Loại máy: Số
máy:
Kỹ thuật trưởng:
Đoàn trưởng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trang:………………
Năm:………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu ghi chép các hành trình:
Vùng công tác.................................. Máy đo:................................ Thời
tiết:.........................
Ngày đo:.......................................... Số máy:................................ Loại
annten:....................
Tuyến đo:......................................... Hướng
tuyến:...............................................................
Tọa độ đầu tuyến: X:......................... Y:................................................................................
Tọa độ cuối tuyến: X:........................ Y:................................................................................
Người đo máy:................................. Người ghi
chép:...........................................................
Thư mục ghi:..................................... Tên file
số liệu:.............................................................
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mét trên băng ghi
Mô tả
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trang cuối:
Bảng thống kê khối lượng các chuyến
đo:
Số TT
Ngày đo
Tuyến đo
Hướng tuyến
Chiều dài (m)
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
Tài
liệu tham khảo
1. Đỗ Anh Chung, Đào Văn Hưng. Một số kết quả khảo sát địa
chất công trình bằng ra dar đất tại các nhà máy xi măng Tam Điệp và Bỉm Sơn.
(Trung tâm nghiên cứu trừ mối, Viện khoa học thủy lợi). “GPR APPLIED AND
EXPERIENCE 1ST INTERNATIONAL WORKSHOP ON GROUND
PENETRATING RADAR”.2006.
2. Nguyễn Văn Giảng, Nguyễn Bá Duẩn (Viện Vật lý địa cầu),
JerzyKarczewski (Đại học Khoa Học và Công Nghệ AGH, Ba Lan). Xác định vận tốc
truyền sóng ra dar trong môi trường địa chất. 2005
3. Nguyễn Bá Duẩn. Xác định vận tốc và bề dày lớp từ số liệu
ra đa xuyên đất. Institute of Geophyics. “GPR APPLIED AND EXPERIENCE 1ST
INTERNATIONAL WORKSHOP ON GROUND PENETRATING RADAR”. 2006
4. Nguyễn Văn Giảng, Nguyễn Trọng Vũ, Nguyễn Bá Duẩn, Lại
Cao Khiêm, (Viện Vật lý Địa cầu) Nguyễn Thành Hùng, Lê Ngọc Thanh (Phân Viện Địa
lý Tp HCM). Một số kết quả khảo sát georada tại khu vực Sa Đéc – Đồng Tháp. “GPR
APPLIED AND EXPERIENCE 1ST INTERNATIONAL WORKSHOP ON GROUND
PENETRATING RADAR”. 2006
5. Phan Văn Hiển. Nghiên cứu ứng dụng ra dar xuyên đất trong
việc thành lập các bản đồ công trình ngầm đô thị. (khoa trắc địa – Trường Đại
học Mỏ - Địa chất). “GPR APPLIED AND EXPERIENCE 1ST INTERNATIONAL
WORKSHOP ON GROUND PENETRATING RADAR”. 2006
6. Lại Cao Khiêm. Kết quả khảo sát địa vật lý nghiên cứu nền
móng công trình bằng tổ hợp các phương pháp RĐXĐ, VLF và từ. (Viện Vật lý Địa
Cầu). “GPR APPLIED AND EXPERIENCE 1ST INTERNATIONAL WORKSHOP ON
GROUND PENETRATING RADAR”. 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Trần Viết Tuấn. Đánh giá khả năng thăm dò tìm phát hiện
công trình ngầm của máy radar xuyên đất ramac X3M. Trường Đại học Mỏ - Địa
chất. “GPR APPLIED AND EXPERIENCE 1ST INTERNATIONAL WORKSHOP ON
GROUND PENETRATING RADAR”. 2006
9. Nguyễn Duy Tiêu, Nguyễn Trường Lưu, Nguyễn Văn Bút,
Trương Công Ánh. Báo cáo kết quả khảo sát hiện tượng sụt lún đất ven sông Hiếu,
xã Tân Hiệp, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Liên đoàn Vật lý địa chất 2005.
10. Nguyễn Duy Tiêu và n.n.k.2007. Báo cáo kết quả thực hiện
đề tài nguyên cứu khoa học công nghệ: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp georada
trong điều tra tai biến địa chất, tìm kiếm nước dưới đất và khoáng sản kim
loại. Lưu giữ Liên đoàn Vật lý Địa chất.
11. Hoàng Văn Vượng, Trần Văn Khá. Một số ứng dụng georada
SIR – 3000 nghiên cứu cấu trúc tầng nông. (Viện Địa Chất và Địa Vật Lý Biển).
“GPR APPLIED AND EXPERIENCE 1ST INTERNATIONAL WORKSHOP ON GROUND
PENETRATING RADAR”. 2006
12. Nguyễn Trọng Vũ. Phương pháp georada và điện đa cực
trong khảo sát đê. (Viện Vật Lý địa cầu). “GPR APPLIED AND EXPERIENCE 1ST
INTERNATIONAL WORKSHOP ON GROUND PENETRATING RADAR”. 2006
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Điều tra, đánh giá và thăm dò khoảng sản – Phương pháp
Georada
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Máy và thiết bị
4 Công tác thực địa
5 Công tác trong phòng
6 Giải đoán địa chất và biểu diễn kết quả
Phụ lục A: Mẫu số ghi chép thực địa
Phụ lục B: Tài liệu tham khảo