Tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Ghi chú
|
1:5000
|
500
|
25-50
|
Sử dụng trong giai
đoạn tìm kiếm, đánh giá khoáng sản
|
1:25.000
|
250
|
10-25
|
1:10.000
|
100
|
5-10
|
1:5.000
|
50
|
5
|
1:2.000
|
20
|
2
|
1:1.000
|
10
|
1-2
|
Sử dụng trong tìm
kiếm chi tiết hoặc thăm dò khoáng sản
|
1:500
|
5
|
0,5-1
|
1:200
|
2
|
0,5-1
|
5.2.4. Khi tiến hành đo vẽ gamma chi tiết,
mạng lưới điểm đo không sử dụng tỷ lệ kế tiếp nhau mà tiến hành theo tỷ lệ nhảy
bậc.
5.2.5. Bố trí mạng lưới tuyến cần phải theo
quy định sau:
Tuyến trục theo phương cấu tạo địa chất và
đường phương của đất đá hoặc thân quặng trong vùng.
Các tuyến ngang vuông góc với phương cấu trúc
địa chất của đất đá, quặng.
5.2.6. Độ chính xác của tuyến đo, bước đo
gamma theo quy định trắc địa phù hợp với từng tỷ lệ đo vẽ địa chất tương ứng.
5.3. Đo đạc thực địa
5.3.1. Đo gamma theo lộ trình địa chất: nhằm
khảo sát hoạt tính phóng xạ của đất đá và quặng phục vụ cho lập bản đồ địa chất
ở các tỷ lệ khác nhau.
5.3.2. Đo gamma theo diện tích: nhằm phát
hiện các đối tượng gây dị thường và khoanh định ranh giới của những đới triển
vọng khoáng hóa phóng xạ - đất hiếm. v.v…
5.3.3. Đo gamma trong hố đào và lỗ khoan
nông: được tiến hành trên vùng có triển vọng mỏ phóng xạ, đất hiếm bị phủ bởi
trầm tích đệ Tứ không dày, khoảng từ 0,5 ÷ 3m, nhằm phát hiện các đối tượng gây
dị thường bị phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5. Số liệu đo gamma thực địa phải được
ghi chép trung thực rõ ràng, không tẩy xóa.
5.3.6. Số liệu đo gamma phải được ghi chép
vào sổ thực địa hoặc nhật ký địa chất bằng bút chì hoặc loại bút tương tự không
bị nhòe.
5.3.7. Vận hành máy, lấy tài liệu ở các máy
đo gamma phải tuân thủ theo đúng hướng dẫn trong lý lịch máy.
5.3.8. Khi đo máy: mở máy đo liên tục theo lộ
trình, đầu thu cách mặt đất 5 ÷ 7 cm. Khi gặp các nơi có dị thường, cần tăng
mật độ điểm đo một cách thích hợp.
5.4. Chi tiết hóa dị thường
5.4.1. Chi tiết hóa dị thường gamma: các dị
thường gamma phát hiện được cần phải kiểm tra chi tiết bằng cách đan dày mạng
lưới khảo sát (bổ sung tuyến đo và điểm đo). Nếu có điều kiện thiết bị thì tiến
hành đo một số điểm phổ gamma, khí phóng xạ và lấy mẫu.
5.4.2. Công tác chi tiết hóa phải đảm bảo
khống chế hết quy mô dị thường, có ít nhất 3 tuyến cắt qua dị thường, mỗi tuyến
ít nhất có 3 điểm thể hiện dị thường.
5.4.3. Phân tích mẫu vật lý phóng xạ: mẫu cục
phải được gia công theo quy định tại văn bản số 66 TCN 51-92. Mẫu cục phải đủ
kích thước; mẫu rãnh gia công thành mẫu bột phải đủ trọng lượng.
5.4.4. Phân tích mẫu cục để xác định các
nguyên tố U, Th, K theo quy định tại Tiêu chuẩn ngành số 66 TCVN 52-92.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kiểm tra thực địa
6.1. Tỷ lệ điểm đo kiểm tra thực địa: số điểm
đo kiểm tra thực địa trong mỗi đề án phải đạt từ 7-10% số điểm đo thực tế.
6.2. Ở giai đoạn khảo sát lập bản đồ địa chất
và điều tra khoáng sản tỷ lệ nhỏ và trung bình (tỷ lệ: 1: 500.000; 1:200.000;
1:100.000 và 1:50.000): Công tác đo kiểm tra bằng hình thức đo lặp tại chỗ, cứ
khoảng 7-10 điểm đo lại bố trí 1 điểm đo lặp. Tiêu chuẩn để đánh giá độ tin cậy
của phép đo trong vùng là sai số thực địa ≤ 10%.
6.3. Đối với công tác đo gamma phục vụ điều
tra - đánh giá khoáng sản và đo vẽ chi tiết hóa: việc đo kiểm tra phải tiến
hành theo các lộ trình độc lập, lặp lại lộ trình cũ. Tiêu chuẩn đánh giá độ tin
cậy phép đo trong vùng nghiên cứu là đồ thị suất liều (mR/h) trên lộ trình kiểm tra có dạng
tương tự như đồ thị của lộ trình đo và không bỏ sót các dị thường đã phát hiện
trước đó. Trường hợp các hành trình đo kiểm tra có ghi sơn, đóng cọc thì ngoài
tiêu chuẩn nêu trên, sai số đo đạc thực địa phải ≤ 10%.
7. Công tác trong
phòng
7.1. Công tác tu chỉnh số liệu thực địa
Công tác tu chỉnh số liệu thực địa phải tiến
hành hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc hành trình, nội dung tu chỉnh gồm:
- Hoàn thiện sổ sách thực địa đo gamma đã
tiến hành trước đó.
- Tính chuyển kết quả đo về đơn vị chính tắc
theo tài liệu chuẩn máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh dấu các dị thường, so sánh với các
phương pháp khác, dự kiến phương, quy mô phát triển của đối tượng, đặc điểm địa
chất của chúng để chuẩn bị cho các công việc tiếp theo.
7.2. Đánh giá chất lượng tài liệu đo gamma
Chất lượng tài liệu đo gamma nếu đạt yêu cầu
mới cho phép đưa tài liệu đo vào tổng hợp, biểu diễn, luận giải. Chất lượng tài
liệu đo gamma được đánh giá như sau:
- Tính sai số tuyệt đối theo công thức:
s = (7.1)
Trong đó:
Xi, Yi - là suất liều
chiếu gamma của phép đo lần đầu và đo lặp lại tại điểm thứ i.
n - là tổng số điểm đo lặp.
- Tính sai số tương đối theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: R = (7.2)
7.3. Phông của trường bức xạ gamma
Trường bức xạ gamma bao gồm các thành phần
trường bình thường (còn gọi là phông) và các dị thường phóng xạ.
Phông là phần trường bình ổn, đặc trưng giá
trị trung bình của trường trên diện tích nghiên cứu. Có nhiều phương pháp để
xác định phông bức xạ gamma, song do đặc điểm trường phóng xạ là: trường ngẫu
nhiên, tín hiệu thu được chịu ảnh hưởng của sự thăng giáng thống kê. Chính vì
lẽ đó mà việc xác định phông, dị thường phóng xạ trên một vùng, một diện tích cụ
thể được tiến hành theo phương pháp thống kê.
7.4. Tính phông của trường bức xạ gamma
Phông của trường bức xạ gamma được tính cho
toàn bộ khu vực nghiên cứu có diện tích ít nhất lớn hơn 3 - 4 lần diện tích dị
thường.
Xác định phông (Xn) bằng phương
pháp tính tần suất trung bình (Xi) theo khoảng; lập đồ thị đường
cong biến thiên tần suất theo từng khoảng; đánh giá luật phân bố của đường cong
biến thiên tần suất.
Nếu đường cong biến thiên có dạng phân bố
chuẩn thì phông chính là giá trị trường tại điểm có tần suất cực đại. Nếu đường
cong tuân theo luật Loga chuẩn thì phông chính là hoành độ tại điểm loga của
tần suất phân bố cực đại.
Chú thích 1 - Khi cần tính phông riêng cho
đối tượng địa chất nào thì chỉ thống kê kết quả đo trên diện tích chứa đối
tượng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dị thường mạnh, trung bình là những dị
thường có biên độ lớn vượt 3-2 lần giá trị phông.
Các dị thường yếu xác định bằng phương pháp
thống kê xác suất. Dị thường được xác định theo công thức:
Idt ≥ If + 3S (7.3)
Trong đó
If là giá trị suất liều chiếu phông.
S là độ thăng giáng trung bình của phông hay
độ lệch quân phương của giá trị suất liều chiếu trung bình.
Để không bỏ sót dị thường cường độ thấp cần
phải giảm giá trị biên độ của cụm dị thường, tuy nhiên trong mọi trường hợp,
giá trị biên độ dị thường không được nhỏ hơn giá trị được tính theo biểu thức:
dt ≥ f + 1S (khi đường cong tần suất phân bố
chuẩn)
hoặc dt ≥ f.e (khi đường cong tần suất phân bố loga chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dt = f + 3S/ Öm hoặc dt ³
f e3s/Öm
m là số mặt cắt trong cụm dị thường.
7.6. Biểu diễn kết quả
7.6.1. Sản phẩm của phương pháp gamma mặt đất
là giá trị suất liều tại từng điểm đo của hành trình, tiếp sau là các bản đồ
(sơ đồ), mặt cắt … được thành lập theo sản phẩm và nhiệm vụ đặt ra từ kết quả
đo gamma tại từng vị trí.
7.6.2. Các kết quả đo gamma lộ trình ở tỷ lệ
nhỏ (số điểm đo gamma phân bố không đều và khá xa nhau trên bình đồ) được biểu
diễn trên sơ đồ hoặc đồ thị gamma theo hành trình. Các kết quả đo gamma tập
trung theo diện tích được biểu diễn trên sơ đồ (bản đồ) và khoanh định theo các
bậc đẳng trị khác nhau.
7.6.3. Tỷ lệ biểu diễn các sản phẩm đo gamma
mặt đất phải lựa chọn phù hợp với tỷ lệ bản đồ và phân dị rõ nét nhất các đối
tượng địa chất, khoáng sản trong vùng.
7.6.4. Gam màu biểu diễn hoạt độ hay hàm
lượng phóng xạ từ thấp đến cao như sau:
- Thấp: dùng màu từ vàng nhạt đến vàng gạch.
- Trung bình: dùng màu từ xanh lá mạ, xanh
đậm đến xanh da trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rất cao: dùng màu đỏ đến đỏ sẫm.
7.6.5. Khoảng cách giữa các đường đẳng trị vẽ
trên bản đồ (sơ đồ), thiết đồ cần lựa chọn sao cho thể hiện mức phông, các bậc
dị thường yếu, trung bình, mạnh hoặc liên hệ đến các mức hàm lượng phóng xạ
tương đương nhất định…, song khoảng cách giữa các đường đẳng trị phải ≥ 2 sai
số tuyệt đối của phép đo gamma trong vùng.
7.6.6. Các dạng tài liệu gamma gồm: các sổ đo
gamma nguyên thủy; bản đồ (sơ đồ) tài liệu thực tế; bản đồ (sơ đồ) đẳng trị
gamma theo diện; các sơ đồ đồ thị, mặt cắt luận giải theo tuyến, các bình đồ,
thiết đồ công trình, các phụ lục tính toán kết quả…, sản phẩm tài liệu đo gamma
mặt đất phải phù hợp với đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Giải đoán kết quả
8.1. Trình tự giải đoán
Giải đoán kết quả đo gamma phải khoanh được
ranh giới các đá có tính chất phóng xạ khác nhau;
Chính xác hóa ranh giới thân quặng phóng xạ
và khoáng sản khác có cộng sinh hoặc chứa phóng xạ;
Xác định bản chất phóng xạ các dị thường đã
phát hiện; cùng với tài liệu địa chất và địa vật lý khác có thể phát hiện, dự
báo hướng kéo dài của đứt gãy, các đới trượt lở, nứt đất…
8.2. Tài liệu giải đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Phương pháp giải đoán
Công tác giải đoán nhằm xác định:
- Mối liên quan của các thể địa chất với
trường suất liều gamma.
- Các cụm dị thường, điểm quặng, vị trí không
gian của chúng.
- Chiều dày thân quặng, đới khoáng hóa liên
hệ với suất liều gamma.
- Đặc trưng suất liều gamma trong từng đối
tượng địa chất trên diện đo vẽ.
- Triển vọng của các thể địa chất qua kết quả
đo suất liều gamma.
8.4. Các phương pháp tính toán, phân tích
định tính và định lượng
8.4.1. Xác định ranh giới thân quặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày các thân quặng, đới quặng xác định
theo tiêu chuẩn 1/2 biên độ dị thường cực đại cho trường hợp dị thường có dạng
hình chuông, ranh giới quặng và đá vây quanh rõ ràng.
Khi thân quặng mỏng, ranh giới thân quặng và
đá vây quanh không rõ ràng, dị thường dạng đỉnh nhọn, ranh giới chiều dày thân
quặng được xác định tại điểm có giá trị suất liều là 3/4 hoặc 4/5 biên độ dị
thường cực đại (áp dụng cho các dị thường có bề rộng tính từ chân dị thường
< 50cm).
Trong trường hợp đường cong thoải xác định
chiều dày thân quặng theo phương pháp cường độ cho trước.
8.4.2. Tính hàm lượng U3O8
theo tài liệu đo gamma công trình:
Khi suất liều gamma công trình (đo có màn
chắn chì) và hàm lượng U3O8 trên mẫu quặng có quan hệ
tương quan chặt thì lập hàm hồi quy để tính hàm lượng U3O8
trong công trình từ suất liều chiếu gamma. Nguyên tắc tính như sau:
Tính cường độ bức xạ gamma trung bình trên
mẫu:
Tính hệ số tương quan giữa cường độ gamma
trung bình trên mẫu với hàm lượng U3O8 theo kết quả phân
tích hóa phóng xạ.
Xác lập hàm tương quan hồi quy giữa cường độ
gamma với hàm lượng U3O8.
8.4.3. Tính hệ số chứa quặng trong công trình
(urani)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = S2/S1
Trong đó
S2 là diện tích khống chế bởi
đường đẳng trị gamma tương đương hàm lượng quặng trong công trình.
S1 là diện tích thân quặng tính
toán trong công trình đó.
Ở đây: K ≤ 1, vì S2 ≤ S1
9. Các sản phẩm của
phương pháp gamma mặt đất
Sản phẩm của phương pháp gamma mặt đất bao
gồm toàn bộ các sổ đo gamma trong đề án và các dạng sơ đồ (bản đồ), mặt cắt, đồ
thị, các thiết đồ công trình… các dạng tài liệu đo gamma phải được quản lý và
lưu trữ trên giấy.
Các kết quả đo vẽ gamma trong các đề án tìm
kiếm đánh giá và thăm dò khoáng sản thành lập theo hướng sau:
- Đối với các phương pháp quan sát theo
tuyến: xây dựng các sơ đồ (bản đồ) đồ thị theo tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành lập các mặt cắt tổng hợp đặc trưng
cho đặc điểm địa chất, địa vật lý của đối tượng trong vùng khảo sát.
- Thành lập các sơ đồ (bản đồ) tổng hợp các
kết quả địa vật lý.
- Thành lập các phụ lục tính toán kết quả…
liên quan kèm theo.
Báo cáo thuyết minh: thể hiện các vấn đề cơ
bản dưới đây:
- Mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Phương pháp và kỹ thuật đã sử dụng.
- Chất lượng tài liệu, khối lượng công việc.
- Các phương pháp xử lý, giải đoán tài liệu
địa vật lý.
- Giải thích địa chất kết quả địa vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các vấn đề tồn tại, phương hướng giải
quyết, kiến nghị tiếp theo.
PHỤ
LỤC A
Danh
mục tài liệu tham khảo
1.1. Bộ Công Nghiệp (1998), Quy phạm kỹ
thuật thăm dò phóng xạ. Lưu trữ Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
1.2. Nguyễn Văn Nam (2002), Nghiên cứu hoàn
thiện quy trình công nghệ đo, xử lý và phân tích tài liệu địa vật lý trong tìm
kiếm, thăm dò quặng phóng xạ (urani), Lưu trữ Liên đoàn Địa chất xạ hiếm,
Hà Nội.
1.3. Lê Khánh Phồn (2004), Thăm dò phóng
xạ, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
sổ thực địa: Phương pháp gamma mặt đất
Trang 1 (bìa)
Đơn vị
SỔ ĐO PHÓNG XẠ
GAMMA MẶT ĐẤT
Quyển số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trang 1)
Đơn vị
SỔ ĐO PHÓNG XẠ
GAMMA MẶT ĐẤT
Quyển số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………….
Ngày bắt đầu…………………
Ngày kết
thúc……………..
Loại máy………………………
Số máy…………………….
Kỹ thuật
trưởng……………….
……………………………..
Chủ nhiệm đề
án……………...
……………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trang 2 ghi):
1. Phiếu kiểm định
số…….. ngày……..
2. Các kết quả kiểm
định:
Trang 3
Khu vực ………………………………………….
Máy………………………………………………..
Ngày đo…………………………………………..
Người đo………………………………………….
Tuyến đo………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời tiết…………………………………………..
Người kiểm tra…………………………………...
Phông phóng xạ tự nhiên Có
mẫu thử
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 3
Sáng
Sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
TB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB
TT
Số cọc
Số đọc lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc lần 3
Số đọc TB
Suất liều
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trang Mục lục)
TT
Tuyến
Ngày tháng đo
Dạng công việc
Số điểm đo
Số điểm hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9421:2012 Điều tra, đánh giá và thăm dò
khoáng sản: Phương pháp gamma mặt đất
1. Định nghĩa phương pháp
2. Phạm vi áp dụng
3. Các thuật ngữ
4. Máy móc, thiết bị, hiệu chuẩn máy
5. Công tác thực địa
6. Kiểm tra thực địa
7. Công tác trong phòng
8. Giải đoán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A: Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục B: Mẫu sổ đo thực địa