Tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Ghi chú
|
1 : 25.000
1 : 10.000
1 : 5.000
|
250
100
50
|
25
10
5
|
Sử dụng trong giai
đoạn đánh giá khoáng sản.
|
5.2.2. Bố trí mạng lưới tuyến đo theo quy
định sau:
Tuyến trục theo phương cấu tạo địa chất và
đường phương của đất đá hoặc thân quặng trong vùng.
Các trục ngang vuông góc với phương cấu trúc
địa chất của đất đá quặng.
5.2.3. Độ chính xác của tuyến đó, bước đo khí
phóng xạ theo quy định trắc địa phù hợp với từng tỷ lệ đo vẽ địa chất tương
ứng.
5.3. Đo đạc thực địa
5.3.1. Khi tìm kiếm, thăm dò bằng phương pháp
khí phóng xạ, tại mỗi điểm đo tiến hành đục lỗ có độ sâu:0,6 ÷ 0,8m. Sau đó đặt
ống lấy mẫu khí vào trong hố đào, bịt miệng hố lại, dùng máy bơm hút khí đưa
vào buồng đo của máy. Trình tự hút khí, lấy số liệu, đo đạc phải thực hiện theo
đúng hướng dẫn trong lý lịch các máy.
5.3.2. Số liệu đo khí phóng xạ phải được ghi
chép một cách trung thực, rõ ràng vào sổ thực địa bằng bút chì hoặc loại bút
tương tự không bị nhòe.
5.3.3. Vận hành máy, lấy số liệu đo khí phóng
xạ phải tuân thủ hướng dẫn nêu trong lý lịch từng loại máy.
5.4. Chi tiết hóa dị thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Công tác chi tiết hóa dị thường phải
đảm bảo khống chế hết quy mô dị thường.
6. Kiểm tra thực địa
6.1 Tỷ lệ điểm đo kiểm tra thực địa: số điểm
đo kiểm tra thực địa phương pháp khí phóng xạ trong mỗi đề án phải đạt từ 7-10%
số điểm đo thực tế.
6.2. Công tác đo kiểm tra thực địa thực hiện
bằng cách đo lặp lại hành trình cũ vào một buổi khác, gần với buổi đo chính
(trong điều kiện thời tiết tương tự nhau).
6.3. Sai số cho phép ≤ 30% đối với nồng độ
Radon nhỏ hơn 100Bq/l; và sai số cho phép ≤ 15% đối với nồng độ Radon lớn hơn
hoặc bằng 100 Bq/l.
7. Công tác trong
phòng
7.1. Công tác tu chỉnh số liệu thực địa
Sau mỗi ngày đo hoặc kết thúc mỗi hành trình
tiến hành các công việc sau:
- Tu chỉnh sổ sách thực địa đo khí phóng xạ
đã tiến hành trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đưa các kết quả đo đạc lên sơ đồ thực tế có
nền địa hình hoặc xây dựng đồ thị theo tuyến các hành trình đã tiến hành.
- Đánh dấu dị thường, so sánh với các phương
pháp khác, dự kiến phương, quy mô phát triển của đối tượng, đặc điểm địa chất của
chúng để chuẩn bị cho các công việc tiếp theo.
7.2. Đánh giá chất lượng tài liệu đo khí
phóng xạ
Tài liệu đo khí phóng xạ phải được kiểm tra,
đánh giá chất lượng đo đạc thực địa, nếu đạt yêu cầu mới được đưa vào tổng hợp,
biểu diễn, luận giải. Chất lượng tài liệu đo khí phóng xạ được đánh giá như
sau:
- Sai số tuyệt đối tính theo công thức:
(7.1)
Trong đó: xi, yi – là
giá trị nồng độ khí phóng xạ của phép đo lần đầu và đo lặp lại tại điểm thứ i.
n – là tổng số điểm đo lặp.
- Sai số tương đối tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: (7.2)
7.3. Xác định phông của trường khí phóng xạ
Trường khí phóng xạ bao gồm 2 thành phần là
trường bình thường (còn gọi là phông) và dị thường.
7.3.1. Phông là phần trường bình ổn, đặc
trưng giá trị trung bình của nồng độ khí phóng xạ trong khu vực (ở độ sâu đục
lỗ). Phông của nồng độ khí phóng xạ được xác định theo phương pháp thống kê.
7.3.2. Phông tính cho toàn bộ khu vực nghiên
cứu có diện tích ít nhất lớn hơn 3 – 4 lần diện tích dị thường.
7.3.3. Để xác định phông (Xn), sử
dụng phương pháp thống kê tần suất trung bình (Xi) theo khoảng như
sau:
- Xây dựng đường cong biến thiên tần suất
trường nồng độ khí phóng xạ.
- Xác định luật phân bố của đường cong biến thiên
tần suất. Nếu đường cong biến thiên có dạng phân bố chuẩn thì phông chính là
giá trị trường tại điểm có tần suất cực đại. Nếu đường cong tuân theo luật Loga
chuẩn thì phông chính là hoành độ tại điểm loga của tần suất phân bố cực đại.
7.4. Xác định dị thường khí phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Phông trung bình của nồng độ khí phóng
xạ ở độ sâu 0,6 ÷ 0,8m trong trầm tích bở rời eluvi – deluvi thường là: , (nồng
độ phóng xạ tổng cộng ).
7.4.3. Các dị thường khí phóng xạ mạnh có thể
đạt 200 Bq/l tới hàng nghìn Bq/l. Dị thường nồng độ khi phóng xạ được xác định
theo công thức:
Ndt ≥ Nph
+ 3S
Trong đó: Nph là nồng độ khí phóng
xạ phông của đối tượng hoặc khu vực khảo sát.
S: là độ thăng giáng trung bình hoặc độ lệch
bình phương trung bình.
7.4.4. Bản chất dị thường nồng độ khí phóng
xạ được xác định theo tỷ lệ nồng độ radon (NRn) và nồng độ thoron (NTn);
ε = NRn/NTn:
Khi ε > 10 bản chất dị thường khí phóng xạ
là radon.
Khi ε < 1 bản chất dị thường khí phóng xạ
là thoron.
Khi 1 ≤ ε ≤ 10 dị thường có bản chất hỗn hợp
Rn và Tn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1. Các kết quả đo khí phóng xạ trong điều
tra địa chất, tìm kiếm thăm dò quặng phóng xạ hoặc các mỏ khoáng sản có cộng
sinh các nguyên tố phóng xạ được biểu diễn ở dạng:
Bản đồ (sơ đồ) đồ thị;
Bản đồ (sơ đồ) đẳng trị;
7.5.2. Chọn tỷ lệ biểu diễn một cách thích
hợp với tỷ lệ đo vẽ sao cho phân dị rõ nét nhất các đối tượng địa chất, khoáng
sản trong vùng.
7.5.3. Khoảng cách giữa các đường đẳng trị vẽ
trên bản đồ (sơ đồ) cần lựa chọn sao cho thể hiện mức phông, các bậc dị thường
yếu, trung bình, mạnh…hoặc liên hệ đến các đối tượng địa chất riêng biệt trong
vùng, song tối thiểu phải ≥ 2 lần sai số tuyệt đối.
8. Giải đoán kết quả
8.1. Luận giải kết quả đo khí phóng xạ dựa
trên các tài liệu đã tổng hợp, xử lý như: bản đồ đẳng trị, các mặt cắt địa chất
– nồng độ khí phóng xạ,các sơ đồ đồ thị…
8.2. Giải đoán kết quả đo nồng độ phóng xạ
theo hướng sau:
- Mối liên quan của các thể địa chất với nồng
độ khí phóng xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thân quặng, đới khoáng hóa liên hệ với dị
thường nồng độ khí phóng xạ.
- Đặc trưng nồng độ khí phóng xạ riêng trong
các đối tượng đo vẽ.
- Triển vọng của các thể địa chất qua kết quả
đo khí phóng xạ.
- Giải thích địa chất tài liệu khí phóng xạ
làm rõ về các yếu tố địa chất và khoáng sản có liên quan như:
+ Hệ thống nứt đất, trượt lở, sụt lún…
+ Xác định được bản chất quặng phóng xạ qua
kết quả đo khí.
+ Phát hiện các đới khoáng hóa quặng không
phóng xạ có cộng sinh với các nguyên tố phóng xạ…
9. Các sản phẩm của
phương pháp khí phóng xạ
Sản phẩm của phương pháp đo khí phóng xạ bao
gồm toàn bộ các sổ đo khí trong đề án và các dạng sơ đồ (bản đồ), mặt cắt, đồ
thị, các tài liệu đo khí phóng xạ liên quan…Các dạng tài liệu đo khí phóng xạ
phải được quản lý và lưu trữ trên giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các phương pháp quan sát theo
tuyến: xây dựng các sơ đồ (bản đồ) đồ thị theo tuyến.
- Đối với các phương pháp quan sát theo diện:
thành lập các sơ đồ (bản đồ) đẳng trị, đồ thị.
- Thành lập các mặt cắt tổng hợp đặc trưng
cho đặc điểm địa chất, khí phóng xạ của thân quặng trong vùng khảo sát.
- Thành lập các sơ đồ (bản đồ) tổng hợp các
kết quả đo khí phóng xạ và các đối tượng nghiên cứu.
- Thành lập các phụ lục tính toán kết
quả….liên quan kèm theo.
- Báo cáo thuyết minh: thể hiện các vấn đề cơ
bản dưới đây:
+ Mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
+ Phương pháp và kỹ thuật đã sử dụng.
+ Chất lượng tài liệu, khối lượng công việc.
+ Các phương pháp xử lý, giải đoán tài liệu
địa vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đánh giá mức độ giải quyết nhiệm vụ.
+ Các vấn đề tồn tại, phương hướng giải
quyết, kiến nghị tiếp theo.
PHỤ
LỤC A
DANH
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.1. TCVN 7885:2008, an toàn bức xạ, thuật
ngữ và định nghĩa, Hà Nội – 2008.
1.2. Bộ Công Nghiệp (1998), Quy phạm kỹ
thuật thăm dò phóng xạ. Lưu trữ Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
1.3. Nguyễn Văn Nam (2002), Nghiên cứu
hoàn thiện quy trình công nghệ đo, xử lý và phân tích tài liệu địa vật lý trong
tìm kiếm, thăm dò quặng phóng xạ (urani), Lưu trữ Liên đoàn Địa chất xạ
hiếm, Hà Nội.
1.4. Nguyễn Văn Nam, Lê Khánh Phồn (2007), “Nghiên
cứu đánh giá nồng độ radon trong nhà và trong nước ở các tỉnh Miền núi Bắc Bộ,
Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất số (20), tr.77-82.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
Mẫu
số đo khí phóng xạ
(Trang bìa 1)
Đơn vị
SỐ ĐO KHÍ PHÓNG XẠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày…tháng…năm
(Trang bìa 2)
Ai nhặt được cuốn sổ này xin gửi cho đơn vị
theo địa chỉ:
(Trang 1)
Đơn vị
SỐ ĐO KHÍ PHÓNG XẠ
Quyển số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng công tác................... ............................................
Ngày bắt đầu..................... Ngày
kết thúc........................
Loại máy............................ Số
máy.................................
Kỹ thuật trưởng.................. ............................................
Chủ nhiệm đề án................ ............................................
(Trang 2)
1. Phiếu kiểm định
số ….. ngày ….
2. Các kết quả kiểm
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực.....................................................
Ngày đo....................................................
Tuyến đo...................................................
Thời tiết.....................................................
Máy...........................................................
Người đo...................................................
Người tính.................................................
Người kiểm tra...........................................
Đo kiểm tra không mẫu thử Có
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Sáng
Sáng
Chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB
TB
TT
Vị trí
Thời gian đo (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ Bq/l
Mô tả đặc điểm địa
chất, địa hình và điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
TCVN 9418 : 2012 Điều tra, đánh giá và thăm
dò khoáng sản: Phương pháp khí phóng xạ
1. Định nghĩa phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các thuật ngữ, định nghĩa
4. Máy móc, thiết bị, hiệu chuẩn máy
5. Công tác thực địa
6. Kiểm tra thực địa
7. Công tác trong phòng
8. Giải đoán kết quả
9. Sản phẩm của phương pháp
10. Phụ lục A
11. Phụ lục B