TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9418 :
2012
ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN – PHƯƠNG PHÁP KHÍ PHÓNG XẠ
Investigation,
evaluation and exploration of minerals – Radioactive air method
Lời nói đầu
TCVN 9418:2012: Điều tra, đánh giá và thăm dò
khoáng sản – Phương pháp khí phóng xạ - do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản biên
soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN – PHƯƠNG PHÁP KHÍ PHÓNG XẠ
Investigation,
evaluation and exploration of minerals – Radioactive air method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp khí phóng xạ là phương pháp đo
nồng độ khí phóng xạ trong đất đá và quặng bằng các thiết bị chuyên dụng phục
vụ điều tra địa chất, tìm kiếm khoáng sản, nghiên cứu tại biến địa chất và môi
trường.
2. Phạm vi, đối tượng
áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân sử dụng phương pháp đo khí phóng xạ trong đo vẽ lập bản đồ địa chất, tìm
kiếm và thăm dò các mỏ quặng phóng xạ, tìm kiếm các mỏ khoáng sản cộng sinh
hoặc đồng hành với các nguyên tố phóng xạ, phát hiện các đới đứt gãy, dập vỡ
địa chất.
Tiêu chuẩn này đề cập đến các phương pháp đo
khí phóng xạ theo kiểu tức thời. Kiểu đó tích lũy có những đặc trưng riêng về
phương pháp, thiết bị, cách thức thi công, giải đoán số liệu sẽ được đề cập
trong tiêu chuẩn riêng.
Các chất khí phóng xạ 222Rn (sản
phẩm phân rã trong dãy Urani) có chu kỳ bán hủy T1/2 = 3.8 ngày và 220Rn
(sản phẩm phân rã trong dãy Thori) có chu kỳ bán hủy T1/2 = 55.6s
(gọi chung là Radon). Khi phân rã chúng phát ra bức xạ anpha. Khả năng đâm
xuyên của bức xạ anpha là rất yếu (một tờ giấy có thể ngăn chặn được), nhưng
khả năng ion hóa đối với vật chất là cực kỳ lớn. Radon có thể lan truyền trong
không khí và nước từ một vài mét đến hàng trăm mét, tùy điều kiện địa chất,
thời tiết.
Nồng độ khí phóng xạ phụ thuộc vào hàm lượng
urani-radi, thori của quặng, đất đá, chiều dày, độ rỗng, mật độ của lớp phủ,
điều kiện tự nhiên…
Thông thường nồng độ khí phóng xạ bên trong
các trầm tích eluvi – deluvi ở sâu 0,6 ± 0,8 m bằng NRn = 5 ÷ 50
Bq/l, Nth = 10 ÷ 70 Bq/l (220Rn còn được gọi là Thoron:
Tn).
Trong các vành phân tán Urani, NRn =
70 ÷ 1800 Bq/l
Trong quặng Urani, NRn = 350 ÷ 500
Bq/l, đến 1500 Bq/l và lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện áp dụng:
- Đất phủ không được dày quá 20 mét.
- Thời tiết khô ráo, không có mưa lớn.
3. Các thuật ngữ
3.1. Nguồn bức xạ: là chất phóng xạ hoặc
thiết bị phát ra bức xạ.
3.2. Hoạt độ (Activity): Đại lượng A ứng với
một số lượng hạt nhân phóng xạ ở một trạng thái năng lượng nhất định tại một
thời điểm nhất định được xác định như sau:
A (t) = dN/dt
Trong đó: dN là giá trị kỳ vọng của số các
biến đổi hạt nhân tự phát từ trạng thái năng lượng xác định đó trong khoảng
thời gian dt [1].
Chú thích 1: Hoạt động cũng được hiểu là tốc
độ các biến đổi của hạt nhân trong một vật liệu phóng xạ. Phương trình đôi khi
được đưa ra dưới dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó N là số hạt nhân của nhân phóng xạ,
và do tốc độ thay đổi của N theo thời gian là số âm. Về giá trị số thì hai công
thức trên là giống nhau.
Chú thích 2: Đơn vị đo hoạt động theo hệ SI
là Becquerel (Bq), 1 Bq = 1 phân rã: 1 Ci (Curi) = 3,7 x 1010 phân
rã trong 1 giây (hoặc là 37 Giga Becquerel); 1 Ci = 3,7 x 1010 Bq =
37 GBq.
3.3. Hoạt động riêng (hoạt độ trên 1 đơn vị
khối lượng): là số phân rã nguyên tử trên đơn vị thời gian và trên đơn vị khối
lượng; hoạt động riêng được sử dụng để miêu tả hàm lượng các nuclit phóng xạ
trong đất đá, trong vật liệu xây dựng, trong nước, không khí .v.v. (đối với các
chất rắn thường lấy đơn vị là Bq/kg, đối với chất lỏng và khí thường lấy đơn vị
là Bq/l hoặc Bq/m3).
3.4. Hiệu chuẩn thiết bị: là so sánh các máy
đo với máy đo chuẩn hoặc nguồn bức xạ chuẩn để hiệu chỉnh sai lệch, bảo đảm số
đo của máy là tin cậy.
3.5. Thiết bị đo lường bức xạ: là thiết bị
máy móc dùng để đo bức xạ, hoạt động nguồn phóng xạ, xác định các đồng vị phóng
xạ.
4. Máy móc, thiết bị,
hiệu chuẩn máy
4.1. Máy móc, thiết bị
Trong kiểu đo tức thời cũng có nhiều loại
thiết bị đo, có loại xác định trực tiếp nồng độ Radon; có loại xác định nồng độ
Radon thông qua việc đo tổng hoạt động alpha của các sản phẩm phân rã sau
radon.
Mỗi loại thiết bị có những ưu điểm riêng,
loại đo phổ alpha xác định riêng biệt nồng độ radon, thoron; Loại xác định nồng
độ radon tổng cộng… Tuy nhiên xu hướng chung của các thiết bị đo khí hậu hiện
nay là thiết bị ghi số và dùng chung trong cả lĩnh vực đo môi trường, nên có độ
nhạy đạt tới hạng chục Bq/m3, đáp ứng tốt công tác đo khí phóng xạ
trong tìm kiếm và thăm dò khoáng sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Quy định về công tác hiệu quả
4.2.1. Các máy đo khí phóng xạ phải được hiệu
chuẩn định kỳ mỗi năm một lần và sau mỗi lần sửa chữa, thay đổi đầu dò hoặc
buồng ion hóa hay buồng nhấp nháy anpha. Nơi hiệu chuẩn thực hiện tại các đơn
vị có chức năng do cơ quan có thẩm quyền quyết định. Riêng với loại thiết bị đo
phổ alpha, nước ta chưa có phòng chuẩn nên việc hiệu chuẩn được thực hiện định
kỳ 2 năm một lần tại nhà máy (nước) sản xuất.
4.2.2. Mẫu để hiệu chuẩn máy đo khí phóng xạ
trong điều tra – đánh giá và thăm dò khoáng sản là mẫu Radi lỏng, hoạt động mẫu
từ 10-7 ÷ 10-9 Curi.
4.2.3. Nội dung và trình tự hiệu chuẩn các
máy đo khí phóng xạ phải được tiến hành theo đúng hướng dẫn trong lý lịch từng
loại máy.
4.2.4. Kết quả hiệu chuẩn phải đưa ra được
sản phẩm cuối cùng là xác lập mối quan hệ giữa nồng độ khí phóng xạ với số xung
ghi được trong một đơn vị thời gian.
4.3. Công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng
thiết bị
4.3.1. Tất cả các thiết bị đo khí phóng xạ
trước khi hiệu chuẩn phải được kiểm tra, xác định độ nhạy, độ ổn định đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.
4.3.2. Trong quá trình thi công, hàng ngày
phải tiến hành kiểm tra máy tại điểm kiểm tra cố định ở thực địa và trên mẫu
thử đi kèm (nếu có). Nếu số liệu kiểm tra máy hàng ngày tại điểm kiểm tra sai
khác nhau vượt quá 30% thì cần xác định nguyên nhân. Trường hợp sai khác do
thiết bị gây ra, không được đưa máy đó vào sử dụng.
4.3.3. Chọn điểm kiểm tra máy ở thực địa:
điểm kiểm tra (KT) được đục trên bãi phẳng sâu 60 cm, có trường khí bình ổn,
không bị ngập nước, tiện lợi cho công tác kiểm tra thiết bị trước và sau mỗi
buổi lộ trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Công tác chuẩn bị: nhân lực, máy móc,
thiết bị
5.1.1. Trước khi thi công thực địa phải chuẩn
bị đầy đủ máy móc và thiết bị đi kèm. Các máy tham gia thi công thực địa phải
được kiểm tra, đảm bảo các tính năng kỹ thuật theo lý lịch của máy và kiểm
chuẩn theo đúng các quy định hiện hành.
5.1.2. Nhóm đo khí phóng xạ thường được tổ
chức thành nhóm lộ trình độc lập, gồm tối thiểu 4 người (tùy theo loại thiết
bị):
01 người làm nhiệm vụ đo máy, đọc số liệu;
01 người ghi chép sổ sách;
02 người thay nhau đục lỗ.
5.1.3. Người đo máy phải là người được huấn
luyện kiến thức đo máy và am hiểu chuyên môn về địa vật lý.
5.1.4. Kết quả đo máy phải được ghi chép tỷ
mỉ trong các sổ lộ trình tương ứng, các mẫu sổ được nêu trong phụ lục số 2 của
tiêu chuẩn này.
5.2. Tỷ lệ và mạng lưới đo khí phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1: Tỷ lệ và mạng
lưới điều tra, đánh giá, thăm dò khoáng sản – Phương pháp khí phóng xạ
Tỷ lệ
Khoảng cách tuyến
(m)
Khoảng cách điểm
(m)
Ghi chú
1 : 25.000
1 : 10.000
1 : 5.000
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
25
10
5
Sử dụng trong giai
đoạn đánh giá khoáng sản.
5.2.2. Bố trí mạng lưới tuyến đo theo quy
định sau:
Tuyến trục theo phương cấu tạo địa chất và
đường phương của đất đá hoặc thân quặng trong vùng.
Các trục ngang vuông góc với phương cấu trúc
địa chất của đất đá quặng.
5.2.3. Độ chính xác của tuyến đó, bước đo khí
phóng xạ theo quy định trắc địa phù hợp với từng tỷ lệ đo vẽ địa chất tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Khi tìm kiếm, thăm dò bằng phương pháp
khí phóng xạ, tại mỗi điểm đo tiến hành đục lỗ có độ sâu:0,6 ÷ 0,8m. Sau đó đặt
ống lấy mẫu khí vào trong hố đào, bịt miệng hố lại, dùng máy bơm hút khí đưa
vào buồng đo của máy. Trình tự hút khí, lấy số liệu, đo đạc phải thực hiện theo
đúng hướng dẫn trong lý lịch các máy.
5.3.2. Số liệu đo khí phóng xạ phải được ghi
chép một cách trung thực, rõ ràng vào sổ thực địa bằng bút chì hoặc loại bút
tương tự không bị nhòe.
5.3.3. Vận hành máy, lấy số liệu đo khí phóng
xạ phải tuân thủ hướng dẫn nêu trong lý lịch từng loại máy.
5.4. Chi tiết hóa dị thường
5.4.1. Sau khi xác định được dị thường khí
phóng xạ, cần tiến hành khảo sát một số tuyến phụ song song với tuyến khảo sát
và đan dày điểm đo, xác định quy mô phân bố dị thường và bản chất đối tượng gây
dị thường.
5.4.2. Công tác chi tiết hóa dị thường phải
đảm bảo khống chế hết quy mô dị thường.
6. Kiểm tra thực địa
6.1 Tỷ lệ điểm đo kiểm tra thực địa: số điểm
đo kiểm tra thực địa phương pháp khí phóng xạ trong mỗi đề án phải đạt từ 7-10%
số điểm đo thực tế.
6.2. Công tác đo kiểm tra thực địa thực hiện
bằng cách đo lặp lại hành trình cũ vào một buổi khác, gần với buổi đo chính
(trong điều kiện thời tiết tương tự nhau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Công tác trong
phòng
7.1. Công tác tu chỉnh số liệu thực địa
Sau mỗi ngày đo hoặc kết thúc mỗi hành trình
tiến hành các công việc sau:
- Tu chỉnh sổ sách thực địa đo khí phóng xạ
đã tiến hành trước đó.
- Tính chuyển kết quả đo về đơn vị chính tắc
theo tài liệu chuẩn máy.
- Đưa các kết quả đo đạc lên sơ đồ thực tế có
nền địa hình hoặc xây dựng đồ thị theo tuyến các hành trình đã tiến hành.
- Đánh dấu dị thường, so sánh với các phương
pháp khác, dự kiến phương, quy mô phát triển của đối tượng, đặc điểm địa chất của
chúng để chuẩn bị cho các công việc tiếp theo.
7.2. Đánh giá chất lượng tài liệu đo khí
phóng xạ
Tài liệu đo khí phóng xạ phải được kiểm tra,
đánh giá chất lượng đo đạc thực địa, nếu đạt yêu cầu mới được đưa vào tổng hợp,
biểu diễn, luận giải. Chất lượng tài liệu đo khí phóng xạ được đánh giá như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7.1)
Trong đó: xi, yi – là
giá trị nồng độ khí phóng xạ của phép đo lần đầu và đo lặp lại tại điểm thứ i.
n – là tổng số điểm đo lặp.
- Sai số tương đối tính theo công thức sau:

Trong đó:
(7.2)
7.3. Xác định phông của trường khí phóng xạ
Trường khí phóng xạ bao gồm 2 thành phần là
trường bình thường (còn gọi là phông) và dị thường.
7.3.1. Phông là phần trường bình ổn, đặc
trưng giá trị trung bình của nồng độ khí phóng xạ trong khu vực (ở độ sâu đục
lỗ). Phông của nồng độ khí phóng xạ được xác định theo phương pháp thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Để xác định phông (Xn), sử
dụng phương pháp thống kê tần suất trung bình (Xi) theo khoảng như
sau:
- Xây dựng đường cong biến thiên tần suất
trường nồng độ khí phóng xạ.
- Xác định luật phân bố của đường cong biến thiên
tần suất. Nếu đường cong biến thiên có dạng phân bố chuẩn thì phông chính là
giá trị trường tại điểm có tần suất cực đại. Nếu đường cong tuân theo luật Loga
chuẩn thì phông chính là hoành độ tại điểm loga của tần suất phân bố cực đại.
7.4. Xác định dị thường khí phóng xạ
7.4.1. Hiện tại ở nước ta đang sử dụng các
thiết bị đo khí phóng xạ như đã trình bày ở mục 4.1 Mỗi loại thiết bị đo đều có
một cách tính nồng độ riêng. Vì vậy khi đo đạc thực địa sử dụng thiết bị đo nào
thì tính nồng độ khí phóng xạ theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất, hoặc dựa vào
hệ số hiệu chuẩn j của máy (nếu có) do phòng kiểm định máy địa vật lý cung cấp.
7.4.2. Phông trung bình của nồng độ khí phóng
xạ ở độ sâu 0,6 ÷ 0,8m trong trầm tích bở rời eluvi – deluvi thường là:
,
(nồng
độ phóng xạ tổng cộng
).
7.4.3. Các dị thường khí phóng xạ mạnh có thể
đạt 200 Bq/l tới hàng nghìn Bq/l. Dị thường nồng độ khi phóng xạ được xác định
theo công thức:
Ndt ≥ Nph
+ 3S
Trong đó: Nph là nồng độ khí phóng
xạ phông của đối tượng hoặc khu vực khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Bản chất dị thường nồng độ khí phóng
xạ được xác định theo tỷ lệ nồng độ radon (NRn) và nồng độ thoron (NTn);
ε = NRn/NTn:
Khi ε > 10 bản chất dị thường khí phóng xạ
là radon.
Khi ε < 1 bản chất dị thường khí phóng xạ
là thoron.
Khi 1 ≤ ε ≤ 10 dị thường có bản chất hỗn hợp
Rn và Tn.
7.5. Biểu diễn kết quả
7.5.1. Các kết quả đo khí phóng xạ trong điều
tra địa chất, tìm kiếm thăm dò quặng phóng xạ hoặc các mỏ khoáng sản có cộng
sinh các nguyên tố phóng xạ được biểu diễn ở dạng:
Bản đồ (sơ đồ) đồ thị;
Bản đồ (sơ đồ) đẳng trị;
7.5.2. Chọn tỷ lệ biểu diễn một cách thích
hợp với tỷ lệ đo vẽ sao cho phân dị rõ nét nhất các đối tượng địa chất, khoáng
sản trong vùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Giải đoán kết quả
8.1. Luận giải kết quả đo khí phóng xạ dựa
trên các tài liệu đã tổng hợp, xử lý như: bản đồ đẳng trị, các mặt cắt địa chất
– nồng độ khí phóng xạ,các sơ đồ đồ thị…
8.2. Giải đoán kết quả đo nồng độ phóng xạ
theo hướng sau:
- Mối liên quan của các thể địa chất với nồng
độ khí phóng xạ.
- Các cụm dị thường nồng độ khí phóng xạ, vị
trí không gian của chúng.
- Thân quặng, đới khoáng hóa liên hệ với dị
thường nồng độ khí phóng xạ.
- Đặc trưng nồng độ khí phóng xạ riêng trong
các đối tượng đo vẽ.
- Triển vọng của các thể địa chất qua kết quả
đo khí phóng xạ.
- Giải thích địa chất tài liệu khí phóng xạ
làm rõ về các yếu tố địa chất và khoáng sản có liên quan như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Xác định được bản chất quặng phóng xạ qua
kết quả đo khí.
+ Phát hiện các đới khoáng hóa quặng không
phóng xạ có cộng sinh với các nguyên tố phóng xạ…
9. Các sản phẩm của
phương pháp khí phóng xạ
Sản phẩm của phương pháp đo khí phóng xạ bao
gồm toàn bộ các sổ đo khí trong đề án và các dạng sơ đồ (bản đồ), mặt cắt, đồ
thị, các tài liệu đo khí phóng xạ liên quan…Các dạng tài liệu đo khí phóng xạ
phải được quản lý và lưu trữ trên giấy.
Các bản vẽ biểu diễn kết quả đo khí phóng xạ
xây dựng theo hướng sau:
- Đối với các phương pháp quan sát theo
tuyến: xây dựng các sơ đồ (bản đồ) đồ thị theo tuyến.
- Đối với các phương pháp quan sát theo diện:
thành lập các sơ đồ (bản đồ) đẳng trị, đồ thị.
- Thành lập các mặt cắt tổng hợp đặc trưng
cho đặc điểm địa chất, khí phóng xạ của thân quặng trong vùng khảo sát.
- Thành lập các sơ đồ (bản đồ) tổng hợp các
kết quả đo khí phóng xạ và các đối tượng nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Báo cáo thuyết minh: thể hiện các vấn đề cơ
bản dưới đây:
+ Mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
+ Phương pháp và kỹ thuật đã sử dụng.
+ Chất lượng tài liệu, khối lượng công việc.
+ Các phương pháp xử lý, giải đoán tài liệu
địa vật lý.
+ Giải thích địa chất kết quả địa vật lý.
+ Đánh giá mức độ giải quyết nhiệm vụ.
+ Các vấn đề tồn tại, phương hướng giải
quyết, kiến nghị tiếp theo.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. TCVN 7885:2008, an toàn bức xạ, thuật
ngữ và định nghĩa, Hà Nội – 2008.
1.2. Bộ Công Nghiệp (1998), Quy phạm kỹ
thuật thăm dò phóng xạ. Lưu trữ Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
1.3. Nguyễn Văn Nam (2002), Nghiên cứu
hoàn thiện quy trình công nghệ đo, xử lý và phân tích tài liệu địa vật lý trong
tìm kiếm, thăm dò quặng phóng xạ (urani), Lưu trữ Liên đoàn Địa chất xạ
hiếm, Hà Nội.
1.4. Nguyễn Văn Nam, Lê Khánh Phồn (2007), “Nghiên
cứu đánh giá nồng độ radon trong nhà và trong nước ở các tỉnh Miền núi Bắc Bộ,
Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất số (20), tr.77-82.
1.5. Lê Khánh Phồn, Nguyễn Văn Nam, Nguyễn
Văn Dũng (2008), “Nghiên cứu đặc điểm dị thường khí phóng xạ phục vụ tìm kiếm
khoáng sản và đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường trên mỏ đất hiếm chứa chất
phóng xạ”, Báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 18, Trường Đại học Mỏ - Địa
chất, Hà Nội.

PHỤ
LỤC B
Mẫu
số đo khí phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
SỐ ĐO KHÍ PHÓNG XẠ
Quyển số:
Ngày…tháng…năm
(Trang bìa 2)
Ai nhặt được cuốn sổ này xin gửi cho đơn vị
theo địa chỉ:
(Trang 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ ĐO KHÍ PHÓNG XẠ
Quyển số:
Vùng công tác................... ............................................
Ngày bắt đầu..................... Ngày
kết thúc........................
Loại máy............................ Số
máy.................................
Kỹ thuật trưởng.................. ............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trang 2)
1. Phiếu kiểm định
số ….. ngày ….
2. Các kết quả kiểm
định
(Trang 3)
Khu vực.....................................................
Ngày đo....................................................
Tuyến đo...................................................
Thời tiết.....................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đo...................................................
Người tính.................................................
Người kiểm tra...........................................
Đo kiểm tra không mẫu thử Có
mẫu thử
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sáng
Chiều
Chiều
TB
TB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Vị trí
Thời gian đo (s)
Tốc độ đếm xung/
phút (Cpm)
Nồng độ Bq/l
Mô tả đặc điểm địa
chất, địa hình và điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
TCVN 9418 : 2012 Điều tra, đánh giá và thăm
dò khoáng sản: Phương pháp khí phóng xạ
1. Định nghĩa phương pháp
2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
3. Các thuật ngữ, định nghĩa
4. Máy móc, thiết bị, hiệu chuẩn máy
5. Công tác thực địa
6. Kiểm tra thực địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Giải đoán kết quả
9. Sản phẩm của phương pháp
10. Phụ lục A
11. Phụ lục B