Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9319:2012 Chất lượng nước - Xác định tổng nitơ sau khi phân hủy bằng UV

Số hiệu: TCVN9319:2012 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2012 Ngày hiệu lực:
ICS:13.060.50 Tình trạng: Đã biết

Nồng độ nitrat (N)


mg/L

Thể tích của dung dịch nitrat (N) (5.1.27) được pha loãng với nước (5.1.1) tới 100 mL

mL

2

1

4

2

6

3

8

4

10

5

12

6

14

7

16

8

18

9

20

10

5.2.2. Thuốc thử oxy hóa FIA II (Hình A.1, R4).

Trong bình định mức một vạch 250 mL, hòa tan 6,0 g natri hydroxit (5.1.4) và 10,1 g kali peroxodisunphat (5.1.3) trong khoảng 200 mL nước (5.1.1). Làm đầy đến vạch mức bằng nước (5.1.1).

Dung dịch bền trong 1 tuần nếu giữ ở 2 oC đến 8 oC. Không được đậy kín bình đựng thuốc thử.

5.2.3. Dung dịch mang FIA (Hình A.1, C).

Trộn đều 1000 mL nước (5.1.1) với 100 mL dung dịch đồng (II) sun phat (5.1.13). Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi dùng.

Trước khi sử dụng, loại khí dung dịch, ví dụ dùng lọc màng (chân không).

5.3. Thuốc thử bổ sung đối với CFA (xem 6.2).

5.3.1. Poly(etylen glycol) dedoxyl ete, [HO(CH2CH2O)nC12H21], chất hoạt động bề mặt, nhiệt độ nóng chảy từ 33 oC đến 41 oC, dung dịch nước với phần khối lượng 30 %.

5.3.2. Thuốc thử oxy hóa CFA (Hình A.2, R5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch bền trong 2 tuần nếu giữ ở nhiệt độ phòng.

Chất xúc tác titan có thể được dùng để thúc đẩy quá trình phân hủy hợp chất nitơ. Chuẩn bị xúc tác bằng các pha loãng 5 mL titan tetraclorua (5.1.5) trong 200 mL nước (5.1.1), và thêm 0,25 mL dung dịch này vào thuốc thử oxy hóa CFA.

5.3.3. Dung dịch đệm CFA I (Hình A.2, R4).

Hòa tan 24,0 g axit boric (5.1.15) trong bình định mức một vạch 1000 mL bằng nước (5.1.1). Làm đầy đến vạch mức bằng nước (5.1.1).

Dung dịch bền trong 1 tháng nếu giữ ở nhiệt độ phòng.

5.3.4. Dung dịch đệm CFA II (Hình A.2, R3).

Trong bình định mức một vạch 1000 mL, hòa tan 5,0 g Na2EDTA (5.3.6) trong 500 mL dung dịch gốc imidazole (5.1.20). Làm đầy đến vạch mức bằng nước (5.1.1), thêm 1 mL poly (etylen glycol) dodexyl ete (5.3.1) và lắc đều.

Dung dịch bền trong 1 tháng nếu giữ ở nhiệt độ phòng.

5.3.5. Dung dịch đệm CFA III (Hình A.2, R2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.6. Axit etylendinitrilotetraaxetic, muối dinatri, ngậm hai phân tử nước, Na2EDTA, C10H14N2Na2O8.2H­2O.

6. Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thiết bị sau.

6.1. Phân tích bơm dòng, thông thường bao gồm các hợp phần được quy định từ 6.1.1 đến 6.1.9 (xem Hình A.1).

6.1.1. Bình chứa thuốc thử.

6.1.2. Bơm xung thấp, với các đường ống của bơm phù hợp, trơ với hóa chất.

6.1.3. Bơm mẫu, thể tích bơm 30 mL (hoặc 400 mL với nồng độ nhỏ hơn).

6.1.4. Bộ khử cadimi, hiệu suất khử tối thiểu 90 %, ví dụ ống cadimi (Tài liệu tham khảo [5] có đường kính trong là 1,1 mm hoặc cột cadimi (5.1.19), ví dụ chiều dài 120 mm.

Các ống khử khác có thể sử dụng nếu khả năng khử lớn hơn 90 %. Nên sử dụng các kỹ thuật có sẵn khác (ví dụ bộ khử sử dụng enzym).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.6. Detector quang, có ngăn đo dòng, khoảng bước sóng từ 520 nm đến 560 nm.

6.1.7. Bộ ghi (ví dụ bộ ghi đồ thị dải, tích hợp hoặc máy in/máy vẽ), thường dùng loại ghi các tín hiệu chiều cao pic.

6.1.8. Thiết bị mẫu lấy tự động, nếu cần.

6.1.9. Bộ phản ứng UV hoặc thủy phân

6.2. Phân tích dòng chảy liên tục, thường bao gồm các bộ phận được quy định từ 6.2.1 đến 6.2.9 (xem Hình A.2).

6.2.1. Thiết bị lấy mẫu tự động, hoặc các thiết bị khác có khả năng cung cấp mẫu lặp.

6.2.2. Bình chứa thuốc thử.

6.2.3. Bơm xung thấp, với các đường ống của bơm phù hợp, trơ với hóa chất.

6.2.4. Bộ khử cadimi, hiệu suất khử tối thiểu 90 %, ví dụ cột nhồi cadimi (5.1.19) có đường kính trong 4,0 mm và chiều dài tối thiểu 50 mm (xem 6.1.4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.5. Bộ phân phối có bộ tạo bọt khí (nên sử dụng nitơ), cấp mẫu và thuốc thử, có hệ thống ống dẫn và lắp với khớp nối thích hợp làm bằng nhựa hoặc kim loại trơ với hóa chất. Nếu sử dụng bộ khử cadimi thì yêu cầu khí không có oxy. Trước khi bơm vào cột cadimi, loại khí dòng chảy, nếu không khí được sử dụng để phân đoạn dòng chảy.

6.2.6. Ngăn thấm tách, ví dụ màng xenlulo, nếu cần, phù hợp với sự pha loãng mẫu (sau khi phân hủy) hoặc phù hợp với việc loại bỏ các hợp chất cản trở.

6.2.7. Detector quang, có ngăn đo dòng, khoảng bước sóng từ 520 nm đến 560 nm.

6.2.8. Bộ ghi (ví dụ bộ ghi đồ thị dải, tích hợp hoặc máy in/máy vẽ), thường dùng loại ghi các tín hiệu chiều cao pic.

6.2.9. Bộ phản ứng UV hoặc thủy phân

CHÚ THÍCH: Hình A.2 trình bày hệ thống dòng chảy (CFA) có đường kính trong khoảng 2 mm. Cũng có thể sử dụng kích thước đường kính khác (ví dụ 1 mm).

6.3. Thiết bị phụ trợ được dùng cho FIA và CFA

6.3.1. Bộ lọc màng, để loại khí dung dịch cho FIA, với màng lọc có cỡ lỗ 0,45 mm. Nên sử dụng màng lọc làm bằng xenlulo axetat.

6.3.2. Điện cực pH.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.4. Bơm tiêm, dung tính danh định 25 mL.

7. Lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu

Trước khi sử dụng, rửa sạch tất cả các bình chứa sẽ tiếp xúc với mẫu bằng nước (5.1.1) (xem TCVN 6663-3 (ISO 5667-3)).

Đối với tổng nitơ, lấy mẫu vào bình thủy tinh hoặc bình polyeten. Axit hóa các mẫu này bằng axit sunfuric II (5.1.17) đến khoảng pH bằng 2. Lưu giữ mẫu trong ít nhất 12 h để hòa tan và phân hủy sơ bộ nitơ hạt.

Thời gian lưu giữ tối đa là một tháng tại 2 oC đến 8 oC.

Lượng chất rắn lơ lửng không vượt quá 30 mg/L. Nếu nồng độ cao hơn, pha loãng mẫu sau khi làm đồng nhất với dung dịch mẫu trắng (5.1.29).

Như là một ngoại lệ, mẫu có thể được bảo quản trong tủ lạnh ở khoảng -20 oC trong 8 ngày, nếu khả năng bảo quản này được kiểm tra.

Trước khi đo, pha loãng các mẫu có chứa nồng độ muối tổng nhiều hơn 30 g/L bằng dung dịch mẫu trắng (5.1.29).

8. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.1. Cột nhồi hạt cadimi

Lấy một lượng vừa đủ hạt cadimi (5.1.19) để nhồi vào cột (xem 6.1.4 hoặc 6.2.4) vào trong cốc 25 mL. Khuấy với axit hydrocloric II (5.1.11.2) cho đến khi bề mặt hạt cho ánh kim loại.

CHÚ THÍCH: Hạt cadimi hoạt hóa và cột có bán sẵn trên thị trường.

Loại bỏ axit bằng cách xả vài lần bằng nước (5.1.1).

Gạn nước và khuấy hạt hai lần trong khoảng 2 min với dung dịch đồng (II) sunphat (5.1.14). Bề mặt của hạt trở lại màu đen.

Gạn và rửa cẩn thận bằng nước (5.1.1).

Cho hạt vào đầy cột, tránh bọt khí và các lỗ hổng, và chặn phần cuối của cột (ví dụ bằng bông thủy tinh).

Lắp cột vào hệ thống dòng chảy và hoạt hóa bộ khử bằng sử dụng dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất (5.1.28) ba lần.

Đo lặp lại dung dịch hiệu chuẩn (5.1.28) với nồng độ nitrat (N) 20 mg/L, cho đến khi kết quả thu được ổn định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.2. Ống cadimi

Dùng bơm tiên (6.3.4), hút khoảng 5 mL dung dịch đệm đồng (II) sunphat (5.1.23) vào ống cadimi (xem 6.1.4) và để phản ứng trong khoảng 5 min. Lặp lại quy trình, tránh bọt khí.

Dùng bơm tiêm, hút khoảng 20 mL dung dịch gốc imidazole (5.1.20) bơm qua ống và để phản ứng, tránh bọt khí.

Lắp cột vào hệ thống dòng chảy, hoạt hóa và ổn định như quy định trong 8.1.1.

Ống cadimi có thể được lưu giữ không có bọt khí, trong dung dịch gốc imidazole (5.1.20). Trước khi đo, ổn định hoặc xử lý, nếu cần (xem 8.1.3), bằng dung dịch đệm đồng (II) sunphat (5.1.23).

8.1.3. Kiểm tra khả năng khử của bộ khử cadimi

Có thể kiểm tra khả năng khử của bộ khử cadimi (6.1.4, 6.2.4) bằng cách thay thuốc thử oxy hóa (5.3.2 đối với CFA, 5.2.1 và 5.2.2 đối với FIA) bằng nước (5.1.1) và bộ phản ứng UV đã tắt.

Phân tích lần lượt dung dịch hiệu chuẩn nitrat (5.1.28) và dung dịch nitrit (5.1.26) với nồng độ khối lượng nitơ cho từng dung dịch là 20 mg/L, và so sánh với giá trị đo được.

Nếu giá trị nitrat đo được thấp hơn 90 % so với giá trị nitrit đo được, tiến hành các biện pháp phù hợp theo 8.1.1 và 8.1.2 để thu được khả năng khử ít nhất 90 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2. Độ nhạy và kiểm tra quá trình phân hủy

Dung dịch hiệu chuẩn (5.1.28) với nồng độ nitrat (N) 10 mg/L, đo bằng hệ thống (FIA hoặc CFA) phải cho độ hấp thụ ít nhất 0,04 với chiều dài quang 10 mm.

CHÚ THÍCH: Nếu detector quang (xem 6.1.6 hoặc 6.2.7) không cho kết quả độ hấp thụ, độ hấp thụ có thể được xác định bằng cách so sánh với một máy đo quang đo độ hấp thụ bên ngoài.

Phân tích lần lượt dung dịch hiệu chuẩn nitrat (5.1.28) và dung dịch làm việc urê (5.1.22) với nồng độ khối lượng nitơ cho từng dung dịch là 20 mg/L, và so sánh với giá trị đo được.

Nếu giá trị urê đo được thấp hơn 85 % so với giá trị nitrat đo được, tiến hành các biện pháp phù hợp bằng cách làm sạch hệ thống bằng axit hydrocloric III (5.1.11.3) hoặc thay mới đèn UV.

Kiểm tra quá trình phân hủy UV hàng tuần.

8.3. Chuẩn bị đo

Lắp hệ thống dòng chảy theo phương pháp xác định như yêu cầu (CFA hoặc FIA).

Trước khi đo tổng nitơ, bơm liên tục dung dịch thuốc thử qua hệ thống trong khoảng 10 min mà không có bộ khử cadimi và sau đó bơm liên tục dung dịch thuốc thử qua hệ thống trong khoảng 20 min với vận hành bộ khử cadimi. Ghi và điều chỉnh độ hấp thụ tại điểm "không".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4. Giám sát thuốc thử trắng

Để đường nền ổn định.

Thay cho dung dịch đệm (R2) và dung dịch thuốc thử (R1), bơm nước (5.1.1) vào hệ thống trong 2 min và ghi lại sự thay đổi tín hiệu đo.

Nếu độ hấp thụ thay đổi lớn hơn 0,030 trên mỗi 10 mm chiều dài quang, thì nước hoặc dung dịch thuốc thử đang được dùng bị nhiễm bẩn. Tiến hành các biện pháp thích hợp để loại trừ cản trở.

Sau đó thay dung dịch thuốc thử lại lần nữa.

8.5. Hiệu chuẩn

Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn (5.1.28). Hiệu chuẩn bằng cách thêm lần lượt dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch trắng (5.1.29).

Trước khi hiệu chuẩn, cài đặt điểm "không" của thiết bị, nếu cần, theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Xác định các giá trị đo được từ các dung dịch hiệu chuẩn đã dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nếu chúng không mâu thuẫn với quy định của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính đường cong hiệu chuẩn như quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1).

Áp dụng Công thức tổng quát (1) như dưới đây với y là giá trị đo được, tính bằng đơn vị tương ứng của thiết bị:

y = br(N) + a

trong đó:

b

là độ dốc của hàm hiệu chuẩn, tính theo đơn vị tương ứng của thiết bị nhân với lít trên miligam;

r(N)

là nồng độ khối lượng của nitơ (N) tính bằng miligam trên lít;

a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu độ tuyến tính của phép thử trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) cho thấy đường cong hiệu chuẩn không tuyến tính, tính đường cong hiệu chuẩn như quy định trong TCVN 6661-2 (ISO 8466-2).

8.6. Đo mẫu

Phân tích mẫu, xử lý sơ bộ như Điều 7, theo đúng cách như đối với dung dịch hiệu chuẩn (5.1.28), với hệ thống dòng chảy phù hợp (đối với FIA, xem 6.1 và Hình A.1; đối với CFA, xem 6.2 và Hình A.2).

Nếu nồng độ khối lượng được xác định nằm ngoài phạm vi hợp lý của dải đo đã chọn thì phải pha loãng mẫu hoặc phân tích sử dụng dải đo khác.

Kiểm tra tính đúng đắn của hàm hiệu chuẩn cho từng dải đo sau mỗi loạt đo mẫu, nhưng nhiều nhất là sau 10 đến 20 mẫu bằng cách dùng một dung dịch hiệu chuẩn với từng dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ bằng một phần ba về phía dưới và phía trên của dải đo tương ứng. Nếu cần thì lập đường chuẩn (8.5) mới.

Sau khi đo, lưu giữ bộ khử cadimi trong dung dịch imidazole không có oxy (xem đoạn cuối của 8.1.1 và 8.1.2).

9. Đánh giá

Xác định nồng độ khối lượng của chất cần xác định trong dung dịch đo sử dụng các giá trị đo đã thu được như quy định trong 8.6, từ hàm hiệu chuẩn (8.5).

Để đánh giá, sử dụng hàm hiệu chuẩn thích hợp. Không ngoại suy một phía dải đo đã chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)

Trong đó các biến số được giải thích như quy định trong 8.5.

Đối với tính toán kết quả trong trường hợp đường hiệu chuẩn không tuyến tính, xem TCVN 6661-2 (ISO 8466-2).

10.  Biểu thị kết quả

Báo cáo kết quả với hai chữ số có nghĩa.

VÍ DỤ:

Tổng nitơ (N) : 2,9 mg/L

Tổng nitơ (N): 13 mg/L

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu nước;

c) Yêu cầu kỹ thuật của quy trình được áp dụng (CFA hoặc FIA);

d) Mô tả quá trình xử lý mẫu sơ bộ mẫu;

e) Mô tả loại thiết bị hoặc các điều kiện dòng chảy;

f) Kết quả thử xác định được, biểu thị theo Điều 10;

g) Độ chính xác và độ đúng của các kết quả, nếu có giá trị;

h) Những chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn, cùng với những chi tiết ngẫu nhiên có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(Tham khảo)

Ví dụ về các hệ thống phân tích dòng chảy (6.1 hoặc 6.2) để xác định tổng nitơ sau khi phân hủy mẫu bằng UV (2 mg/L đến 20 mg/L)

CHÚ DẪN

C

Dung dịch mang (5.2.3), 1,6 mL/min

1

Buồng phản ứng UV (6.1.9), 254 nm, 9 W, có cuộn phản ứng, đường kính trong 0,7 mm, chiều dài 5000 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bơm mẫu

P2

Bơm, chỉ lưu lượng dòng tính bằng mL/min (6.1.2)

2

Buồng phản ứng nhiệt, 105 oC, có cuộn phản ứng, đường kính trong 0,8 mm, chiều dài 8000 mm

P3

Bơm, chỉ lưu lượng dòng tính bằng mL/min (6.1.2)

3

Trạm loại khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch gốc imidazole (5.1.20), 0,80 mL/min

4

Buồng bơm mẫu, 30 mL

5

Cuộn phản ứng, chiều dài 500 mm, đường kính trong 0,5 mm

6

Bộ khử cadimi (Cd) (6.1.4).

R2

Dung dịch thuốc thử (5.1.24), 1,20 mL/min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cuộn phản ứng, chiều dài 1500 mm, đường kính trong 0,5 mm

R3

Thuốc thử oxy hóa FIA I (5.2.1), 0,70 mL/min

8

Detector, chiều dài quang 10 mm, vận hành ở bước sóng từ 520 nm đến 560 nm (6.1.6)

R4

Thuốc thử oxy hóa FIA II (5.2.2), 0,70 mL/min

S

Mẫu, 1,20 mL/min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thải

Hình A.1 - Ví dụ hệ thống phân tích dòng chảy (FIA) để xác định tổng nitơ trong dải đo từ 2 mg/L đến 20 mg/L phù hợp với 6.1

CHÚ THÍCH 1: Thể tích buồng bơm mẫu 400 mL là phù hợp để xác định tổng nitơ trong dải đo từ 0,2 mg/L đến 2 mg/L.

CHÚ THÍCH 2: Ngăn thấm tách ví dụ có màng bằng xenlulo phù hợp cho pha loãng mẫu (sau khi phân hủy) hoặc phù hợp với việc loại bỏ chất cản trở, có thể được đưa vào bộ phân phối mẫu (so với 6.2.6).

CHÚ DẪN

A

Không khí, lưu lượng dòng 0,42 mL/min

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R1

Dung dịch thuốc thử (5.1.24), lưu lượng dòng 0,23 mL/min

2

Bộ phân hủy UV có đèn UV (8 W) và lõi thạch anh 3320 mm, đường kính trong 1,8 mm (6.2.9)

R2

Dung dịch đệm CFA III (5.3.5), lưu lượng dòng 1,40 mL/min

R3

Dung dịch đệm CFA II (5.3.4), lưu lượng dòng 0,80 mL/min

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R4

Dung dịch đệm CFA I (5.3.3), lưu lượng dòng 0,42 mL/min

4

Cuộn phản ứng, chiều dài 350 mm, đường kính trong 1,5 mm

R5

Thuốc thử oxy hóa CFA (5.3.2), lưu lượng dòng 1,20 mL/min

S1

Mẫu, lưu lượng dòng 0,16 mL/min

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Bộ khử cadimi (Cd) (6.2.4).

7

Cuộn phản ứng, chiều dài 2000 mm, đường kính trong 1,5 mm

8

Detector, bước sóng từ 520 nm đến 560 nm, chiều dài quang 10 mm (6.2.7)

S2

Mẫu, lưu lượng dòng 0,32 mL/min

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Thải

Hình A.2 - Ví dụ hệ thống phân tích dòng chảy liên tục (CFA) để xác định tổng nitơ trong dải đo từ 2 mg/L đến 20 mg/L phù hợp với 6.2

CHÚ THÍCH 3: Việc thêm dung dịch titan tetraclorua (để chuẩn bị thuốc thử, xem đoạn cuối của 5.3.2) vào hỗn hợp tái tạo để phần thể tích cuối cùng của xúc tác 0,001 % phân hủy.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Số liệu độ đúng

Kết quả của phép thử liên phòng thí nghiệm do Hà Lan thực hiện trong năm 2008-09/10 được trình bày trong Bảng B.1 và B.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu

Nền mẫu a

Số phòng thí nghiệmsau khi loại giá trị ngoại lai

Số kết quả phân tích sau khi loại giá trị ngoại lai

Số lượng giá trị ngoại lai

Giá trị ấn định

Giá trị trung bình tổng (không có giá trị ngoại lai)

Tỉ lệ thu hồi

Độ lệch chuẩn tái lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch chuẩn lặp lại

Hệ số biến thiên của độ lặp lại

p

n

nOP

r­ass

h

sR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sr

CV,r

 

 

%

mg/L

mg/L

%

mg/L

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mg/L

%

1

Nước uống đã thêm chuẩn

11

57

1,7

3,29

3,32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,097

2,9

0,080

2,4

2

Nước uống đã thêm chuẩn

11

57

3,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,6

99,0

0,39

2,4

0,36

2,2

3

Nước mặt đã thêm chuẩn

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,6

4,10

3,82

93,2

0,129

3,4

0,120

3,1

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

57

0,0

15,02

14,6

97,4

0,36

2,5

0,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Nước thải nguyên gốc

11

54

1,8

5,80

5,70

98,2

0,140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,101

1,8

6

Nước thải đã thêm chuẩn

11

56

3,4

17,95

17,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,37

2,1

0,31

1,7

a Nguồn nước mẫu;

Nước uống lấy từ thành phố Lelystad (Hà Lan);

Nước mặt lấy từ Ketelmeer/Markermeer (phần tử ljsselmeer, Hà Lan);

Nước thải từ RWZI Dronten (trạm xử lý nước thải, Hà Lan).

Bảng B.2 - Số liệu thống kê đối với phép xác định nitơ (N) bằng phân tích dòng chảy liên tục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nền mẫu a

Số phòng thí nghiệmsau khi loại giá trị ngoại lai

Số kết quả phân tích sau khi loại giá trị ngoại lai

Số lượng giá trị ngoại lai

Giá trị ấn định

Giá trị trung bình tổng (không có giá trị ngoại lai)

Tỉ lệ thu hồi

Độ lệch chuẩn tái lập

Hệ số biến thiên của độ tái lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số biến thiên của độ lặp lại

p

n

nOP

r­ass

h

sR

CV,R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CV,r

 

 

%

mg/L

mg/L

%

mg/L

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

1

Nước uống đã thêm chuẩn

14

73

1,4

3,29

3,32

100,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,2

0,085

2,6

2

Nước uống đã thêm chuẩn

14

74

1,3

16,79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

99,3

0,56

3,4

0,29

1,8

3

Nước mặt đã thêm chuẩn

13

68

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,10

4,00

97,7

0,117

2,9

0,067

1,7

4

Nước mặt đã thêm chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68

6,8

15,02

14,8

98,6

0,49

3,3

0,21

1,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước thải nguyên gốc

14

76

0,0

5,80

5,72

98,6

0,279

4,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

6

Nước thải đã thêm chuẩn

14

74

1,3

17,95

17,6

98,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,6

0,34

1,9

a Nguồn gốc mẫu: xem Bảng B.1, chú thích a.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] RUZICKA, J., HANSEN, E.H. Flow injection analysis, 2nd edition. New York, NY: Wiley, 1988. 498 p.

[2] MOLLER, J. Flow Injection Analysis, Analytiker Taschenbuch, Vol. 7, pp. 199-275. Berlin: Springer, 1988; KARLBERG, B., G.E. Flow injection analysis - A practical guide. Amsterdam: Elsevier, 1989. 372 p.

[3] SKEGGS, L.T. New dimensions in medical diagnoses. Anal. Chem. 1966, 38, pp. 31A-44A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5] FOX, J.B. Kinetics and mechanisms of the Griess reaction. Anal. Chem. 1979, 51, pp. 1493-1502

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9319:2012 (ISO 29441:2010) về Chất lượng nước - Xác định tổng nitơ sau khi phân hủy bằng UV - Phương pháp sử dụng phân tích dòng chảy (CFA và FIA) và phát hiện phổ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.605

DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.248.208
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!