Trong đó
y
là giá trị được đo, theo đơn vị liên quan
đến thiết bị;
b
là độ dốc của hàm hiệu chuẩn, tính
theo đơn vị tương ứng của thiết bị x lít trên miligam (đơn vị tương ứng
với thiết bị x
l/mg);
r
là nồng độ khối lượng của amoni tính
theo nitơ trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
a
là phần giao cắt của hàm hiệu chuẩn,
theo đơn vi tương ứng của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích mẫu theo đúng quy trình
như dung dịch hiệu chuẩn bằng hệ thống bơm dòng (3.4.1).
Nếu nồng độ khối lượng của mẫu nằm ngoài phạm
vi của dải đo đã chọn thì phải pha loãng mẫu.
Kiểm tra xác nhận hàm hiệu chuẩn cho từng
dải đo sau mỗi loạt đo mẫu, nhưng muộn nhất là sau 10 mẫu đến 20 mẫu bằng cách dùng một
dung dịch chuẩn có nồng độ thấp hơn và một dung dịch chuẩn có nồng độ cao hơn dải
đo. Nếu cần thì lập đường hiệu chuẩn mới.
4. Xác định amoni
nitơ bằng phân tích dòng chảy liên tục (CFA) và đo phổ
4.1. Nguyên tắc
Trong dòng chảy liên tục, dòng hơi nước
mang khí phân đoạn, amoni có trong mẫu phản ứng với dung dịch kiềm có hypoclorit
(CIO-), đã được giải
phóng trước đó khỏi dicloroisocyanuarat.
Cloramin tạo ra phản ứng với
salicylat trong điều kiện xúc tác nitroprusside ở nhiệt độ 37 °C đến 50 °C để tạo
thành thuốc nhuộm màu xanh lam được đo định lượng trong quang kế dòng ở bước
sóng 640 nm đến 660 nm.
Thông tin bổ sung liên
quan đến kỹ thuật phân tích này có thể xem các tài liệu tham khảo số [9], [10], [11], và [13].
CHÚ THÍCH: Thiết bị theo nguyên tắc này sử
dụng FIA thay cho CFA là các sản phẩm có sẵn ngoài thị trường, tuy nhiên các thiết bị
này không được xác nhận giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các amin phân tử thấp phản ứng
tương tự với amoni và sự có mặt của chúng sẽ dẫn đến sai số kết quả cao [12].
Cản trở có thể xảy ra nếu, sau khi bổ
sung tất cả các dung dịch thuốc thử, hỗn hợp phản ứng không đạt được pH tối thiểu
12,6. Hiện tượng này chủ yếu xảy ra với mẫu có tính axit mạnh và mẫu đệm, chỉ đạt
được pH gần trung hòa trước khi phân tích.
Các ion kim loại ở nồng độ cao, có xu
hướng kết tủa như các hydroxit, làm giảm độ tái lập.
Để loại bỏ nền mẫu hữu cơ gây cản trở
(các hợp chất với khối lượng phân tử cao) được áp dụng rộng rãi, mẫu có thể được
thẩm tách, ví dụ bằng quy trình trực tiếp.
Cách khác, mẫu có thể được Iọc qua than hoạt
tính, nếu thay đổi của nồng độ
amoni trong mẫu có thể được loại bỏ khi chọn phương pháp này.
Các vật chất hạt trong mẫu có thể làm
tắc các ống dẫn và cản trở
phép đo phổ. Trường hợp các hạt lớn hơn (> 0,1 mm), thì cần lọc mẫu bằng
màng lọc, trong khi đó các hạt nhỏ hơn có thể được loại bỏ bằng thẩm tách.
4.3. Thuốc thử
Ngoài các thuốc thử đã nêu trong 3.3,
ngoại trừ các thuốc thử đã nêu trong 4.3.2 và 4.3.5, phải sử dụng theo các thuốc
thử “đạt cấp chất lượng phân tích” và thuốc thử “đạt cấp chất lượng phân tích để
xác định nitơ”.
4.3.1. Trinatri citrat ngậm
hai phân tử nước, Na3C6H5O7.2H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch bền trong khoảng bốn tuần.
4.3.3. Natri salicylat, NaC7H5O3.
4.3.4. Natri nitroprusside
ngậm hai phân tử nước
[natri nitrosopentacyanoferrate (III)],
Na2[Fe(CN)5NO].2H2O.
4.3.5. Natri
dicloisocyanurat ngậm hai phân tử nước (natri
1,3-diclohexanhydro-1,3,5-triazin- 2,4,6-trione), NaC3CI2NO3.2H2O.
4.3.6. Dung dịch đệm citrat,
dung dịch thuốc thử R3 (xem Hình A.2, A.3 và D.4).
Hòa tan 40 g trinatri citrat dihydrat
(4.3.2) và 1 ml polyetylenglycol ether (4.3.2) vào nước trong bình định mức
dung tích 1 000 ml và thêm nước tới vạch mức.
Dung dịch bền trong một tuần, nếu bảo
quản trong tủ lạnh trong chai thủy tinh màu nâu.
4.3.7. Dung dịch pha loãng,
gồm dung dịch đệm, như dung dịch đệm citrat (4.3.6), được qui định để dùng với
màng thẩm tách hoặc dung dịch đệm hoặc nước có thể được sử dụng để pha loãng trực
tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 34 g natri salicylat (4.3.3),
0,4 g natri nitroprusside ngậm hai phân tử nước (4.3.4), và 1 ml
polyetylenglycol dodecyl ether (4.3.2) với nước trong bình định mức dung tích 1
000 ml và thêm nước đến vạch mức.
Dung dịch có thể bảo quản trong tủ lạnh
trong chai thủy tinh màu nâu khoảng một tuần.
4.3.9. Dung dịch natri
dicloisocyanurat, dung dịch thuốc thử R5 (xem Hình A.2, A.3 và A.4).
Hòa tan 0,8 g natri dicloisocyanurat
(4.3.5) và 50 ml dung dịch natri hydroxit (3.3.2) với nước trong bình định mức
dung tích 1 000 ml và thêm nước tới vạch mức.
Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi
dùng.
4.3.10. Phân đoạn khí (ví dụ nitơ), G
(xem Hình A.2, A.3 và A).
4.4. Thiết bị, dụng cụ
4.4.1. Hệ thống dòng chảy
liên tục
Hệ thống này bao gồm các bộ phận sau
(xem Hình A.2, A.3 và
A.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.1. Thiết bị lấy mẫu tự động,
hoặc
thiết bị khác có khả năng cấp mẫu lặp.
4.4.1.2. Bình chứa chất lỏng
và thuốc thử.
4.4.1.3. Bơm xung thấp và các ống
bơm trơ với chất hóa học.
4.4.1.4. Ống phân phối có bộ cấp
khí lặp lại,
cấp mẫu và thuốc thử, có hệ thống ống dẫn và lắp với khớp nối thích hợp làm bằng
ví dụ thủy
tinh, nhựa hoặc kim loại trơ với hóa chất.
4.4.1.5. Ngăn thấm tách, làm bằng vật
liệu phụ thuộc vào thành phần nền mẫu, ví dụ màng cellophan nếu
có thể.
Trong phần dưới của Hình A.2, thiết
bị được mô tả với màng
thấm tách on-line cũng có thể áp dụng cho dải đo II
(0.1 mg/l đến 1 mg/l amoni, tính theo nitơ).
Ví dụ cỡ tách: khối lượng
phân tử tương đối lớn nhất để các phân tử thẩm tách là từ 5 000 đến 14 000.
4.4.1.6. Bộ điều nhiệt dòng
liên tục, điều
chỉnh nhiệt độ tới khoảng ± 1 °C, phù hợp để duy trì nhiệt độ ổn định từ 37 °C đến 50 °C.
4.4.1.7. Detector quang với
ngăn đo dòng liên tục, có chiều dài quang lớn nhất là 5 cm và bước
sóng trong khoảng từ 640 nm đến 660 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Các thiết bị bổ sung.
Xem 3.4.2.
4.4.3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Xem 3.5.
4.5. Cách tiến hành
4.5.1. Lắp đặt thiết bị
Bơm liên tục các dung dịch thuốc thử trong khoảng
10 min vào hệ thống, và ghi đường nền.
Hệ thống sẵn sàng khi đường nền không
có bất kỳ sự trôi nào. Cần đạt được tương quan thỏa đáng giữa tín hiệu
với mức nồng độ.
4.5.2. Kiểm tra đặc
tính thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu detector đo quang không cho kết quả
độ
hấp thụ, độ hấp thụ có thể được xác định bằng cách so sánh với độ hấp
thụ của dãy chuẩn bằng máy quang phổ UV-VIS.
4.5.3. Kiểm tra thuốc thử trắng
Đợi cho đường nền ổn định.
Thay cho dung dịch thuốc thử, bơm nước
vào hệ thống cho đến khi tín hiệu ổn định. Ghi lại sự thay đổi độ hấp thụ.
Nếu sự thay đổi hấp thụ lớn hơn 0,015
đơn vị hấp thụ trên 10 mm chiều dài quang, nước được
sử
dụng
hoặc dung dịch thuốc thử kiềm có thể bị nhiễm bẩn và phải thay thế mới.
Sau đó bơm dung dịch thuốc thử lại lần
nữa.
4.5.4. Hiệu chuẩn
Xem 3.6.4.
Thêm liều lượng dung dịch hiệu chuẩn
vào hệ thống dòng chảy trong khoảng thời gian tái lập tối thiểu 20 s bằng thiết
bị thích hợp (ví dụ thiết bị lấy mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn thời gian làm sạch vừa đủ, sao cho
các giá trị đo của dung dịch hiệu chuẩn không có bất kỳ sự ô nhiễm chéo nào.
4.5.5. Đo
Xem 3.3.5.
Phân tích mẫu, theo đúng quy trình như
dung dịch hiệu chuẩn bằng hệ thống dòng chảy liên tục (4.4.1).
5. Tính toán
5.1. Đánh giá
Xác định nồng độ khối lượng của chất cần
xác định trong dung dịch đo sử dụng các giá trị đo đã thu được như mô tả trong
3.6.5, từ hàm hiệu chuẩn [Công thức (1), 3.6.4].
Để đánh giá, sử dụng hàm hiệu chuẩn
thích hợp. Không ngoại suy một phía khoảng làm việc đã chọn.
Sử dụng Công thức (2) để tính r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó r là nồng độ khối lượng,
tính theo
miligam trên lít (mg/l), của
amoni theo nitơ,
trong mẫu.
Xem Công thức (1) để giải thích các ký
hiệu khác.
Trong quá trình tính kết quả, phải xem
xét tất cả các bước pha loãng.
5.2. Biểu thị kết quả
Báo cáo kết quả với hai chữ số có
nghĩa.
VÍ DỤ:
Amoni, tính theo nitơ: 2,0 x 10-1 mg/l
9,2 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Độ chính xác
Số liệu đặc tính thống kê thu được từ
phép thử liên phòng thí nghiệm được nêu trong Phụ lục B. Các số liệu này không
loại trừ số liệu không phù hợp với các thành phần nền mẫu hoặc khoảng nồng độ
khác.
7. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu nước;
c) Yêu cầu kỹ thuật của quy trình được áp
dụng, theo Điều 3 hoặc Điều 4, tương ứng;
d) Mô tả quá trình xử lý mẫu sơ bộ mẫu;
e) Mô tả loại thiết bị hoặc các điều kiện
dòng chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Độ chính xác và độ đúng của các kết quả,
nếu có giá trị;
h) Sai lệch so với phương pháp này và tất
cả các tình huống có thể có ảnh hưởng đến kết quả thử.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về các hệ thống phân tích dòng
CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
C
R1
R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm mẫu để đưa mẫu
vào; dung tích mẫu:
- 40 ml cho dải đo I (1
mg/l đến 10
mg/l).
- 360 ml cho dải đo II
(0,1 mg/l đến 1,0 mg/l).
Vòng phản ứng, đường kính trong
0,5 mm đến 0,8 mm, chiều dài 30 cm.
Ngăn khuếch tán khí bằng màng PTFE.
Detector, bước sóng = 580 nm đến 600
nm.
Thải.
Dung dịch mang (3.3.16); vận tốc
dòng: 2,0 ml/min.
Dung dịch phản ứng kiềm
(3.3.17); vận tốc dòng: 0,8 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bơm điển hình: 20 s đến
25 s.
Thời gian lưu toàn bộ điển hình: 45 s.
Hình A.1 - Ví dụ hệ thống
bơm (FIA) cho dải đo I và II [r(N): 0,1 mg/l NH4-N đến 10
mg/l NH4-N]
CHÚ DẪN
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
G
S
R3
R4
R5
Bơm, vận tốc
dòng tính bằng
ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng phản ứng,
đường kính trong 2,2 mm, chiều dài 50 cm.
Vòng phản ứng,
đường kính trong 2,2 mm, chiều
dài
100
cm, duy trì ở 37
°C đến 50 °C.
Detetor, bước sóng = 640 nm đến 600
nm.
Thải 1: thải khí (bọt khí).
Thải 2: thải nước (=
loại bọt khí).
= A Hỗn hợp phản ứng phân đoạn, đi
ra khỏi detector; vận tốc dòng: 0,60 ml/min.
Phân đoạn khí (ví dụ nitơ); tốc độ
dòng: 0,32 ml/min.
Mẫu; vận tốc dòng 0,32 ml/min.
Dung dịch đệm citrat (4.3.6); tốc độ
dòng: 0,32 ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch natri dicloisocyanuarat
(2.5.9); tốc độ dòng: 0,32 ml/min.
Thời gian lưu toàn bộ điển hình: 6
min.
Hình A.2 - Ví dụ
hệ thống dòng liên tục (CFA, loại bọt khí) cho dải đo II [r(N): 0,1 mg/l
NH4-N đến 1,0 mg/l NH4-N]
CHÚ DẪN
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
G1
G2
S
R3
R4
R5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng phản ứng, đường kính trong 2,2
mm, chiều dài 25 cm.
Vòng phản ứng, đường kính trong
2,2 mm, chiều dài 100 cm, duy trì ở 37 °C đến 50 °C.
Detetor, bước sóng = 640 nm đến 600
nm.
Màng thẩm tách.
Thải 1: thải khí (bọt khí).
Thải 2: thải nước (= loại bọt khí).
= A Hỗn hợp phản ứng ngắt quãng, ra khỏi
detector; vận tốc dòng: 0,60 ml/min.
Phân đoạn khí (ví dụ nitơ); vận tốc
dòng: 0,16 ml/min.
Phân đoạn khí (ví dụ nitơ); vận tốc
dòng: 0,32
ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm citrat (4.3.6); tốc độ
dòng: 0,42 ml/min.
Dung dịch natri salicylat (4.3.8); tốc
độ dòng 0,32 ml/min.
Dung dịch natri dicloisocyanuarat
(4.3.9); tốc độ dòng: 0,32 ml/min.
Thời gian lưu toàn bộ điển hình: 6
min.
Hình A.3 - Ví
dụ hệ thống dòng chảy liên tục (CFA, dòng lớn) cho dải đo I [r(N): 0,1 mg/l
NH4-N đến 1,0 mg/l NH4-N]
CHÚ DẪN
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
G
S
a)
b)
R3
R4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm, vận tốc dòng tính bằng
ml/min.
Vòng phản ứng, đường
kính trong
1
mm, chiều dài 40
cm.
Vòng phản ứng, đường kính trong 1
mm, chiều dài 500 cm, duy trì
ở 37 °C ± 1 °C.
Detector, bước sóng = 640 nm đến 600
nm.
Thải 1: thải khí (bọt khí).
Thải 2: thải nước (=
loại bọt khí).
G Khí ngắt quãng (ví dụ nitơ);
vận tốc dòng: 0,074 ml/min.
Mẫu (pH = 2); vận tốc dòng.
Đối với dải đo II [r/(N) = 0,1
mg/l đến 1,0 mg/I]: 0,166
ml/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm citrat (2.5.6); vận lốc
dòng: 0,118 ml/min.
Dung dịch natri salicylat (4.3.8); vận
tốc dòng 0,118 ml/min.
Dung dịch natri dicloisocyanuarat
(4.3.9); vận tốc dòng: 0,118 ml/min.
Các hệ số đạt được điển hình:
- Đối với dải đo II [r/(N) = 0,1 mg/l đến
1,0 mg/l]: 4
- Đối với dải đo I [r/(N) = 1,0 mg/l đến 10
mg/l]: 0,6
Hình A.4 - Ví
dụ hệ thống dòng chảy liên tục (CFA, dòng lớn) cho khoảng làm việc I và II [r(N): 0,1 mg/l NH4-N
đến 1,0 mg/l NH4-N]
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu độ đúng
Số liệu độ đúng nêu trong Bảng B.1 và
B.2 đã được thiết lập trong phép thử liên phòng thí nghiệm, tiến hành tháng 12
năm 1990.
Bảng B.1 - Dữ
liệu chuẩn cứ để xác định amoni (N) bằng phân tích injection lưu lượng (FIA) và phát hiện
phổ
Số mẫu
Thành phần
mẫu
l
n
o
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
sR
mg/l
CVR
%
sr
mg/l
CVr
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước uốnga
15
56
6,67
0,2841
0,0279
9,81
0,0114
4,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
54
10,0
0,9019
0,0382
4,24
0,0176
1,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước mặtb
15
55
8,33
0,5318
0,0261
4,91
0,0165
3,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
60
0,00
0,9160
0,0737
8,05
0,0204
2,22
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
10,0
2,4600
0,0958
3,90
0,0526
2,14
6
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,14
8,0333
0,2875
3,58
0,1288
1,60
7
Nước sinh hoạtc
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,67
2,9309
0,1969
6,72
0,0587
2,00
8
15
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2738
0,3278
3,96
0,1234
1,49
9
Nước thải công nghiệpd
15
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4502
0,0752
3,07
0,0443
1,81
10
15
56
5,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2819
3,35
0,1946
2,44
l là số của phòng thí
nghiệm vận hành (bốn giá trị mỗi lần vận hành);
n là số giá trị phân
tích không có giá trị ngoại lai;
o là số lượng
giá trị ngoại lai;
là trung bình
tổng;
sR là độ lệch chuẩn
của độ tái lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr là độ lệch chuẩn
của độ lặp lại;
CVr là hệ số biến đổi của độ lặp
lại.
Nguồn gốc mẫu:
a Nước uống, đã thêm
amoni;
b Nước sông (Rhine) đã
thêm amoni;
c Nước thải
của nhà máy xử lý nước sinh hoạt;
Mẫu 7: Nước thải, đã pha loãng 1:10; không thêm chuẩn;
Mẫu 8: Nước thải, đã pha loãng 1:4, đã
thêm amoni;
d Nước thải của nhà
máy xử lý nước công nghiệp, mẫu đã thêm amoni.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu
Thành phần
mẫu
l
n
o
%
mg/l
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
%
sr
mg/l
CVr
1
Nước uốnga
11
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3024
0,0229
7,56
0,0106
3,51
2
11
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9230
0,0771
8,35
0,0157
1,70
3
Nước mặtb
11
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5563
0,0393
7,07
0,0153
2,75
4
11
36
18,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0354
3,67
0,0129
1,34
5
11
44
00,0
2,5791
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
0,0815
3,16
6
11
35
20,4
8,2097
0,1451
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0676
0,82
7
Nước sinh hoạtc
11
32
27,3
2,9847
0,0384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0329
1,10
8
11
44
0,00
8,4661
0,2217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0752
0,89
9
Nước thải công nghiệpd
11
44
00,0
2,7118
0,1264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0436
1,61
10
11
40
9,09
8,3165
0,2040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0593
0,71
Chú thích các ký hiệu, xem Bảng B.1
Nguồn gốc mẫu:
a Nước uống, đã thêm
amoni;
b Nước sông (Rhine)
đã thêm
amoni;
c Nước thải
của nhà máy xử lý nước sinh hoạt;
Mẫu 7: Nước thải, đã pha loãng 1:10;
không thêm chuẩn;
Mẫu 8: Nước thải, đã pha loãng 1:4, đã
thêm amoni;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] R. RUZICKA and E. H. HANSEN, Flow injection
Analysis,
Wiley & Sons, New York, 1981
[2] J.MOLLER. Flow lnjection Analysis,
Analytiker Taschenbunch, Bd. 7, Springer verlag, 1988, pp. 199-275, và B.
KARLBERG, G.E. PACEY, Flow lnjection Analysis - A Practical Guide,
Elsevier, Amsterdam, 1989
[3] L.T. SKEGGS Anal. Chem. 38
(6), 1966, p. 31 A
[4] W.E. VANDER LINDEN. Anal. Chim.
Acta, 151, 1983, p. 359
[5] M. VAN SON and R.C. SCHOTHORTS. G. VAN
DEN BOEF, Anal. Chim. Acta. 153, 1983, p. 271
[6] W. WILLASON and K. S. JOHNSON. Marine Biology, 91.1986,
p. 285
[7] G. SCHULZE, C. Y. Liu, M. BRODOWSKI, O.
ELSHOLZ, W. FRENZEL and J. MOLLER, Anal. Chim. Acta. 214, 1988,
p. 121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] J. READON, J. A. FORMAN and R.L.
SEARY. Clin. Chim. Acta, 14, 1966, p. 403
[10] EPA-600/4-79-020, Method 350.1, Nitrogen
Ammonia, March 1984
[11] EPA-600/4-79-020, Method 350.2,
Nitrogen, Kjeldahl, Total, March 1984
[12] M. STADLER, B. NEIDHARDT, J. RŨTER, G.
PAPKE and B. WINTER. Laborpraxis,
5,1993, p.48
[13] TCVN 6179-2:1996 (ISO 7150-2), Chất
lượng nước -Xác định
amoni - Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động
2) Thường được biết đến như axit etylendiamintetraaxetic.