|
(1)
|
Trong đó
m
là khối lượng hợp chất PAH trong
phần chiết mẫu, tính bằng nanogam;
F
là chiều cao của PAH tương ứng
trong phần chiết mẫu;
r
là nồng độ khối lượng của PAH
tương ứng trong dung dịch tiêu chuẩn, tính bằng nanogam trên mililít;
Fs
là chiều cao pic của PAH tương
ứng trong dung dịch tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích cuối cùng của phần
chiết mẫu, tính bằng mililít;
df
là hệ số pha loãng của phần chiết
mẫu.
Mức PAH được thể hiện theo khối
lượng PAH trên mét khối tiêu chuẩn khí thải khô và hàm lượng oxy tham chiếu
(hoặc cacbon dioxit).
Lấy thể tích tham chiếu về điều
kiện tiêu chuẩn (273,15 K, 1013,25 kPa khí khô), tính nồng độ PAH trong mẫu khí
đã lấy, tính bằng microgam trên mét khối (khí khô).
Nồng độ khối lượng của từng PAH
trong khí thải được tính như sau:
(2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ khối lượng của chất
phân tích i trong khí thải, tính bằng microgam trên mét khối;
ma,i
là khối lượng của chất i
trong phần chiết mẫu, tính bằng microgam;
Vnr
là thể tích của mẫu khí thải
trong điều kiện tiêu chuẩn khô và điều kiện tham chiếu, tính bằng mét khối.
Tính hiệu suất thu hồi Erec
(%) từ dung dịch chuẩn thu hồi dùng Công thức sau:
(3)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ của dung dịch tiêu
chuẩn thu hồi x trong phần chiết bơm;
Vy
là thể tích của phần chiết bơm y;
cx,add
là nồng độ dung dịch tiêu chuẩn
thu hồi x thêm vào mẫu;
Vx,add
là thể tích dung dịch tiêu chuẩn
thu hồi thêm vào mẫu.
6.1.7. Đảm bảo chất lượng
Dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn
phải được chuẩn bị ít nhất là sáu tháng một lần. Độ chính xác cần phải xác định
bằng cách so sánh dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn với vật liệu chuẩn có sẵn
ngoài thị trường1). Dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn cần phải được
phân tích ngay trước khi và cứ sau mười mẫu được bơm vào HPLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hiệu chính nồng độ chất phân
tích PAH để tính hiệu suất thu hồi.
Khoảng 10 % phần chiết mẫu cần được
phân tích lặp HPLC để đảm bảo độ đúng phân tích có thể chấp nhận được.
Để đảm bảo độ đúng của phân tích
được chấp nhận, phải thực hiện phân tích định kỳ với vật liệu chuẩn đã biết2).
Lấy mẫu trắng hiện trường với từng
loạt đo và mẫu trắng phòng thí nghiệm cũng phải được tiến hành với từng mẻ mẫu.
Để giảm tần suất mẫu bị loại bỏ, nên sử dụng ít nhất một bộ thuốc thử và nền
mẫu trong quá trình phân tích mẫu, sử dụng quy trình đã mô tả ở trên, trước mỗi
mẻ được xem là chấp nhận được để phân tích.
Chấp nhận mức mẫu trắng < 10
ng/mẫu đối với hợp chất riêng. Mức mẫu trắng < 10 ng/mẫu có thể không đạt
được đối với naphtalen hoặc phenanthren. Tuy nhiên, vì các chất này thường xuất
hiện với nồng độ tương đối cao, mức mẫu trắng < 50 ng/mẫu thường được chấp
nhận. Để chấp nhận kết quả, lượng PAH trong mẫu trắng hiện trường phải nhỏ hơn
10 % lượng hợp chất đo được trong mẫu.
Sử dụng ít nhất một bộ thuốc thử và
nền mẫu tương tự cho quá trình phân tích mẫu, sử dụng quy trình đã mô tả ở
trên.
Song song với mỗi mẻ phân tích, lấy
mẫu trắng lấy từ phần chiết không có mẫu nhưng có chuẩn thu hồi.
CHÚ THÍCH: Sử dụng chuẩn thu hồi
ngoại (2-methylchrysen hoặc 6-methylchrysen) để kiểm tra tính năng của phương
pháp và chuẩn bị mẫu. Tuy nhiên, có thể không sử dụng độ thu hồi của chuẩn này
làm hệ số hiệu chính bởi vì chúng có nền phức tạp hơn PAH có trong mẫu và không
phủ được toàn phổ áp suất hơi của 16 PAH.
6.1.8. Độ nhạy, độ đúng, độ
chính xác của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đúng của phương pháp (chuẩn bị
mẫu và phân tích) được xác định dùng NIST SRM 1694 (bụi đô thị, với giá trị đã
được chứng nhận cho năm PAH) và thay đổi từ 76 % (benzo[a]pyren) và 100 %
(indeno[123-cd]pyren). Độ lặp lại thay đổi từ 3 % (fluoranthen) và 9 %
(indeno[123-cd]pyren).
Đặc tính tính năng của phương pháp
HPLC được nêu trong Phụ lục E.
6.2. Phương pháp GC-MS
6.2.1. Khái quát
Phần này mô tả phương pháp chuẩn bị
mẫu, chiết, làm sạch và các thiết bị phân tích sử dụng để xác định nồng độ của
hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) trong khí ống khói và khí thải sử dụng sắc ký
khí khối phổ.
6.2.2. Thuốc thử và vật liệu
6.2.2.1. Axeton, chưng
cất-thủy tinh, chất lượng sắc ký.
6.2.2.2. Dichlorometan,
chưng cất-thủy tinh, chất lượng sắc ký.
6.2.2.3. n-hexan, chưng
cất-thủy tinh, chất lượng sắc ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.5. Dietyl ete, cấp độ
thuốc thử, bảo quản trong etanol 2 %.
6.2.2.6. Silicagel, cấp độ
tinh khiết cao, loại 60 mesh, 70 mesh đến 230 mesh.
6.2.2.7. Natri sunfat, khan,
cấp độ thuốc thử, sấy khô ở nhiệt độ 300 oC trong 4 h.
6.2.2.8. Chuẩn thu hồi,
đơtêri hóa hoặc PAH đánh dấu cacbon 13, có độ tinh khiết 98% hoặc cao hơn.
Bộ hoàn chỉnh của chuẩn thu hồi cho
mỗi PAH cần phân tích có thể được sử dụng hoặc có thể sử dụng một số chuẩn thu
hồi đã chọn, ví dụ một chuẩn thu hồi cho 2 vòng, 3 vòng, 4 vòng, và 5 vòng PAH.
Dung dịch của chuẩn thu hồi phù hợp có nồng độ khối lượng đặc trưng là 50 ng/ml.
6.2.2.9. Chuẩn bơm
2,2'-dibromobiphenyl,
2,2',3,3',4,4',5,5',6,6'-decafluorobiphenyl, hoặc PAH đã đơtêri hóa hoặc đánh
dấu cacbon 13, nếu không sử dụng làm chuẩn thu hồi, có thể sử dụng làm chuẩn
bơm. Fluoren-d10, pyren-d10, và benzo[k]fluoren-d12 là những lựa chọn tốt. Độ
tinh khiết của những chất này phải đạt 98 % hoặc cao hơn. Dung dịch chuẩn bơm
phù hợp có nồng độ khối lượng điển hình là 50 ng/ml.
6.2.2.10. Khí nén, khí mang
có thêm heli và nitơ có độ tinh khiết cao, để cô đặc mẫu.
6.2.2.11. Lá nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Thiết bị
6.2.3.1. Chuẩn bị mẫu
Thiết bị để chuẩn bị mẫu cần phải
có như nêu trong 6.1.3.1.
6.2.3.2. Phân tích mẫu
6.2.3.2.1. Sắc ký khí - Khối
phổ, gồm một sắc ký khí kết hợp với khối phổ và bộ xử lý dữ liệu, phù hợp
với bơm phân đoạn, và tất cả các thiết bị phụ trợ cần thiết kể cả thiết bị điều
khiển nhiệt độ bằng chương trình, cột cung cấp bộ ghi, khí và bơm tiêm.
Vòng đệm được làm bằng vật liệu có
chứa trên 40 % graphit (ví dụ 60 % polymide/40 % graphit) được dùng ở lối vào
của cột GC để phòng ngừa khả năng hấp thụ của PAH.
6.2.3.2.2. Cột GC mao quản
silica (30 m đến 50 m x 0,25 mm ID) được bọc bằng phenyl methylsiloxan 5 %
có độ dày 0,25 mm, hoặc các cột phù hợp
khác.
6.2.3.2.3. Bơm tiêm, dung
tích 1 ml, 5 ml, 10 ml, 50 ml, 100 ml
và 250 ml để bơm mẫu vào GC và bơm dung
dịch hiệu chuẩn và chuẩn nội.
6.2.4. Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do khả năng phản ứng của PAH với
ánh sáng và các thành phần có trong không khí, tất cả các bộ phận lấy mẫu chứa
PAH phải được bảo quản trong bình chứa kín tránh ánh sáng và nhiệt độ trong
khoảng từ 0 oC đến 4 oC hoặc dưới -15 oC cho
đến khi có yêu cầu về chuẩn bị mẫu phòng thí nghiệm. Nếu mẫu được bảo quản ở
nhiệt độ từ 0 oC đến 4 oC thì mẫu cần phải được chiết
trong khoảng một tuần sau khi lấy mẫu. Nếu mẫu được bảo quản tại nhiệt độ -15 oC
hoặc thấp hơn, mẫu cần được chiết trong khoảng một tháng. Mọi chất ngưng tụ cần
phải được axit hóa bằng axit clohydric về pH »
2, và có thể bảo quản được tới 14 ngày.
6.2.4.2. Thêm chuẩn thu hồi
Trước khi chiết, hỗn hợp chuẩn thu
hồi được thêm vào mẫu. Để sử dụng phương pháp pha loãng chất đồng vị, người
phân tích phải lựa chọn một hoặc nhiều chuẩn thu hồi có đặc tính giống với các
hợp chất cần phân tích trong sắc ký. Đối với PAH, thường sử dụng chất tương tự
PAH được đơtêri hóa hoặc PAH đánh dấu cacbon 13. Người phân tích phải chứng
minh phép đo chuẩn thu hồi không bị phương pháp hay cản trở nền mẫu ảnh hưởng
đến.
Dung dịch gốc của chuẩn thu hồi phù
hợp có nồng độ là 50 mg/ml. Thêm thể
tích đã biết của dung dịch này vào phần mẫu được dự kiến có chứa lượng PAH lớn
nhất, phần lớn thường là chất hấp thụ. Dung môi cần được để bay hơi trước khi
chiết.
Lượng chuẩn thu hồi thêm vào mẫu
cần phải so sánh với lượng PAH dự kiến có trong mẫu (ví dụ nếu nồng độ dự kiến
200 ng/m3 và thể tích mẫu 5 m3, 20 ml dung dịch gốc có nồng độ khối lượng 50 ng/ml cần được thêm vào mẫu).
6.2.4.3. Chiết màng lọc và lớp
hấp phụ rắn
Chuyển màng lọc và lớp chất hấp phụ
rắn ra khỏi bình chứa và đặt vào trong ống Soxhlet chiết sơ bộ. Ngay trước khi
chiết thêm 500 ml dung dịch chuẩn thu
hồi, 2 metylcrrysen hoặc 6 metylcrrysen (6.1.2.8) trong axeton (nồng độ khối
lượng » 1 mg/ml), vào lớp chất hấp thụ hoặc màng lọc để xác định độ thu
hồi của quy trình chiết. Nếu yêu cầu phân tích riêng rẽ chất hấp thụ và màng
lọc, cả hai đều phải thêm chuẩn.
Tiến hành chiết bằng dietyl ete 10
% (6.2.2.5) trong n-hexan (6.2.2.3) trong khoảng 20 h, với tỉ lệ dòng ngược là
4 vòng trên giờ.
Thêm dung dịch chuẩn thu hồi vào
tất cả mẫu liên quan, kể cả mẫu hiện trường và mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.4. Chiết chất ngưng
Chuyển chất ngưng vào phễu tách. Xả
qua bình chứa dung dịch hấp thụ hoặc bình ngưng bằng n-hexan (6.2.2.3) và
chuyển n-hexan và phễu tách. Lắc trong ít nhất 5 min. Để lắng và sau đó tách
n-hexan ra khỏi chất ngưng. Tiến hành chiết bổ sung chất ngưng tụ trong cùng
điều kiện và gộp với phần n-hexan. Làm khô phần kết hợp n-hexan qua natri
sunfat (6.2.2.7).
Thể tích của n-hexan đã sử dụng
trong mỗi lần chiết cần phải ít nhất bằng 20 % thể tích của chất ngưng tụ.
6.2.4.5. Cô đặc phần chiết
Gộp phần chiết của chất ngưng tụ đã
làm khô n-hexan với phần chiết của màng lọc và lớp chất hấp thụ rắn. Lọc phần
chiết tổng hợp qua màng lọc sợi thủy tinh đã làm sạch sơ bộ (6.1.3.2) và chuyển
vào thiết bị làm bay hơi. Cô đặc phần chiết tới thể tích khoảng 2 ml. Chuyển
định lượng phần chiết với n-hexan vào bình nón hiệu chuẩn 10 ml. Thêm 1 ml
axetonitril (6.1.2.1) vào ống. Sau đó đặt ống vào bể điều nhiệt nước ở 25 oC
và cô đặc phần chiết trong điều kiện dòng nitơ nhẹ cho đến khi hexan (lớp trên)
và phần nhỏ axetonitril bay hơi. Điều chỉnh thể tích của phần chiết mẫu đã cô
đặc tới 1,0 ml bằng axetonitril.
Trộn đều mẫu và chuyển vào lọ màu
nâu đóng kín bảo quản ít nhất ở 4 oC, tránh ánh sáng cho đến khi
phân tích. Phần chiết đã cô đặc cần được phân tích trong vòng 30 ngày.
Quy trình làm sạch có thể không cần
thiết đối với các nền mẫu tương đối-sạch. Nếu không sử dụng quy trình làm sạch,
thêm dung dịch chuẩn bơm tại điểm này và điều chỉnh thể tích cuối cùng của phần
chiết đến 1,0 ml với n-hexan. Nếu cần phải làm sạch, xem 6.2.4.6.
Có thể sử dụng thiết bị làm bay hơi
(6.1.3.4) tại áp suất chân không khoảng 0,1 MPa và bể điều nhiệt ở nhiệt độ
không quá 45 oC. Nếu đã được người sử dụng đánh giá, các hệ thống
làm bay hơi khác có thể cũng được sử dụng để cô đặc phần chiết. Nếu phần chiết
được cô đến khô kiệt, có thể làm thất thoát đáng kể PAH, do vậy mẫu cần phải đổ
bỏ nếu xảy ra hiện tượng này.
Có thể sử dụng các hệ thống làm bay
hơi khác để cô đặc phần chiết nếu được người sử dụng đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Bước làm bay hơi cuối
cùng có sử dụng nitơ là quan trọng nhất trong chuẩn bị mẫu. Lượng PAH dễ bay
hơi bị thất thoát do bước cô đặc phần chiết mẫu cuối cùng có thể dẫn đến thất
thoát từ 10 % đối với PAH có 2 vòng đến 4 vòng nếu n-hexan là dung môi chiết.
Nếu toluen được dùng làm dung môi chiết, lượng thất thoát có thể được dự kiến
từ 10 % đến 40 % đối với PAH có 2 vòng đến 4 vòng.
6.2.4.6. Làm sạch mẫu
6.2.4.6.1. Khái quát
Quy trình làm sạch có thể không cần
đối với nền mẫu tương đối sạch. Các nền mẫu phức hợp yêu cầu giai đoạn làm tinh
khiết, để loại trừ các cản trở do các hợp chất phân cực hoặc các hydrocacbon
khác, ví dụ dầu.
Nếu sử dụng diclorometan để chiết
mẫu, cần phải thay dung môi n-hexan trước quy trình làm sạch.
6.2.4.6.2. Chuẩn bị cột
Tiến hành chuẩn bị cột theo
6.1.4.5.2.
6.2.4.6.3. Sắc ký cột
Trước khi sử dụng, rửa giải sơ bộ
cột bằng 40 ml pentan và đổ bỏ dung dịch rửa giải. Trong khi pentan vẫn còn phủ
lên đầu cột, chuyển định lượng 1 ml phần chiết mẫu trong n-hexan vào cột, và rửa
thêm bằng 2 ml n-hexan để hoàn tất quá trình chuyển, rửa giải qua cột. Ngay
trước khi lớp natri sunfat tiếp xúc với không khí, thêm 25 ml pentan và dung
dịch rửa giải liên tục. Dung dịch rửa giải pentan có thể đổ bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột làm sạch có sẵn ngoài thị
trường và có thể sử dụng, nếu được xác nhận.
CHÚ THÍCH 1: Phần pentan có chứa
hydrocacbon aliphatic. Nếu cần, có thể phân tích phần này cho các hydrocacbon
aliphatic riêng.
CHÚ THÍCH 2: Dung dịch rửa giải bổ
sung bằng 25 ml metanol sẽ rửa giải các hợp chất phân cực (ví dụ PAH oxy hóa,
nitrat hóa và sunfonat hóa).
6.2.5. Phân tích mẫu
6.2.5.1. Thiết bị
Phân tích được tiến hành điển hình
sử dụng một máy đo phổ khối lượng ion hóa electron 70 eV (MS), vận hành ở chế
độ ion chọn lọc (SIM). Tuy nhiên, có thể sử dụng loại máy khối phổ khác (ví dụ
bẫy ion), loại ion hóa (ví dụ ion hóa hóa chất ion âm) và kiểu quét toàn giải
ion (ví dụ quét toàn bộ) nếu người sử dụng có thể chứng minh tính năng tương
đương. Khuyến nghị sử dụng cột mao quản GC 30m x 0,25 mm ID được phủ phenyl methylsiloxan
5 % (dày 0,25 mm) hoặc các cột tương
đương.
Thông số điển hình của sắc ký khí
là:
- Nhiệt độ cột ban đầu và thời
gian: 60 oC trong 2 min;
- Chương trình nhiệt độ cột: 60 oC
đến 290 oC, tốc độ 8 oC/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm mẫu: Kiểu Grob, phân đoạn;
- Nhiệt độ đường dẫn: 275 oC
đến 300 oC;
- Nhiệt độ nguồn: theo quy định của
nhà sản xuất;
- Thể tích bơm mẫu: 1 ml đến 3 ml;
- Khí mang: heli 40 cm/s.
Đối với độ phân giải cao hơn (ví dụ
tách benzo[b]- và benzo[k]fluoranthen), có thể sử dụng tốc độ chương trình
nhiệt độ cột 5 oC/min, tuy nhiên thời gian phân tích sẽ tăng lên.
Đối với nhận dạng chất PAH, ion sơ
cấp (ion mục tiêu) và ít nhất một ion thứ cấp (ion chất lượng) được chọn để
giám sát. Khuyến nghị thời gian lưu tại mỗi đỉnh là 50 ms. Phụ lục C trình bày
các ion chính cho PAH và một số PAH được đơtêri hóa đã chọn.
6.2.5.2. Hiệu chuẩn thiết bị
Chuẩn bị dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
ngoại cho từng PAH tại ít nhất năm mức nồng độ cho từng PAH cần phân tích bằng
cách thêm thể tích phù hợp dung dịch gốc vào bình định mức. Một trong các dung
dịch chuẩn hiệu chuẩn phải có nồng độ đạt mức gần với giới hạn định lượng và
các nồng độ khác phải tương ứng với khoảng nồng độ dự kiến trong mẫu hoặc phải
được định rõ khoảng làm việc của hệ thống GC-MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ ion tối thiểu chấp nhận
được phụ thuộc vào thiết bị. Mức hiệu chuẩn thấp nhất phải đủ cao hơn mức nền
của thiết bị để độ lệch chuẩn tương đối nhỏ hơn 20 % của các phân tích lặp. Có
thể chấp nhận tỉ lệ mức với tín hiệu là 3:1 để nhận dạng các hợp chất, tỉ lệ
10:1 để định lượng hợp chất.
Mỗi dung dịch chuẩn hiệu chuẩn cần
phải chứa chuẩn thu hồi phù hợp tại mức nồng độ quy định. Có thể sử dụng chuẩn
để xác định thời gian lưu tương đối của PAH, hệ số đáp ứng tương đối của PAH
liên quan đến chuẩn nội tương ứng, và tỉ lệ ion quyết định liên quan đến ion
mục tiêu.
Thời gian lưu tương đối (Rt,i,j)
đối với từng chất phân tích được tính sử dụng Công thức sau:
(4)
Trong đó
Rt,i,j
là thời gian lưu tương đối của
chất phân tích i tương ứng với chuẩn thu hồi tương ứng j;
ta,i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trs,j
là thời gian lưu của chuẩn thu
hồi j trong chuẩn hiệu chuẩn.
Tỉ lệ lượng ion quyết định tương
ứng với lượng ion mục tiêu được tính sử dụng Công thức sau:
(5)
Trong đó
Q
là tỉ lệ của lượng ion quyết định
tương ứng với lượng ion mục tiêu;
Aqualifier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Atarget
là diện tích pic của ion chính
(hoặc sơ cấp).
CHÚ THÍCH: Tỉ lệ ion quyết định có
thể thu được từ máy khối phổ tham chiếu, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào
loại máy khối phổ sử dụng, ví dụ bẫy ion bốn cực.
Hệ số đáp ứng tương đối (RRF,ij)
đối với từng chất phân tích có thể được tính sử dụng Công thức sau:
(6)
Trong đó
RRF,i,j
là hệ số đáp ứng tương đối của
chất phân tích i tương ứng với chuẩn thu hồi j ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là diện tích của ion mục tiêu sơ
cấp của chất phân tích i trong chuẩn hiệu chuẩn;
Ars,j
là diện tích của ion mục tiêu sơ
cấp của chuẩn thu hồi tương ứng j trong chuẩn hiệu chuẩn;
ma,i
là khối lượng của chất phân tích i
thêm vào chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng nanogam;
mrs,j
là khối lượng của chuẩn thu hồi
tương ứng j trong chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng nanogam;
Nếu RRF,i,j không
đổi trong khoảng đo (< 20 % RSD), RRF,i,j có thể được coi
là phương sai và trung bình RRF,i,j có thể được sử dụng để
tính.
Trong mỗi ngày làm việc Rt,i,j
và RRF,i,j cần phải được kiểm định bằng cách đo một hoặc
nhiều chuẩn hiệu chuẩn. Nếu Rt,i,j thay đổi so với Rt,i,j
dự kiến hơn 3 %, thì giá trị Rt,i,j của tất cả chất phân tích
phải được xác định. Nếu RRF,i,j thay đổi so với RRF,i,j
dự kiến hơn ± 20 %, hiệu chuẩn phải
được lặp lại sử dụng chuẩn hiệu chuẩn mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.3.1. Phân tích GC-MS
Nếu phần chiết mẫu được bảo quản
trong đá, để chúng ấm đến nhiệt độ phòng (nếu thích hợp). Khi hệ thống GC và MS
được thiết lập, xác định tính năng của hệ thống bằng cách phân tích chuẩn hiệu
chuẩn. Tiếp theo, bơm 1 ml đến 3 ml từng phần chiết mẫu và ghi lại đáp ứng của
MS. Cứ mười phần chiết mẫu, ít nhất một chuẩn hiệu chuẩn và một mẫu trắng dung
môi được phân tích để kiểm định xem có nhiễm bẩn xảy ra giữa các mẫu hay không.
6.2.5.3.2. Nhận dạng
Nhận dạng chính xác chất phân tích
dựa trên:
- Thời gian lưu tương đối: thời
gian lưu tương đối của chất phân tích phải trong khoảng ± 3 % của thời gian lưu tương đối của chất phân tích dự kiến;
- Tỉ lệ ion tham khảo: tỉ lệ Q của
ion tham khảo với ion chính [xem Công thức (5)] phải nằm trong khoảng ± 30 % của tỉ lệ dự kiến.
6.2.6. Tính toán
Chất phân tích được định lượng sử
dụng diện tích của pic ion chính sơ cấp của chất phân tích và diện tích của pic
ion chính sơ cấp của chuẩn nội. Tính nồng độ của chất phân tích trong phần
chiết sử dụng Công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
ma,i
là khối lượng của chất phân tích i
trong phần chiết mẫu;
mis,j
là khối lượng của chuẩn nội j
tương ứng được thêm vào mẫu;
RRF,i,j
là hệ số đáp ứng của chất phân
tích i tương ứng với chuẩn ngoại j tương ứng;
Aai
là diện tích pic của ion chính
của chất phân tích i trong phần chiết mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là diện tích pic của ion chính
của chuẩn nội j trong phần chiết mẫu.
Nếu hệ số đáp ứng của ion mục tiêu
của chất phân tích vượt quá khoảng tuyến tính của đường chuẩn của hệ thống
GC-MS, pha loãng phần chiết và phân tích lại. Tiến hành pha loãng bằng cách
thêm dung môi. Không thêm chuẩn xyranh.
Định lượng hiệu suất thu hồi của
chuẩn nội so với chuẩn bơm sử dụng Công thức sau:
Recisj = (8)
Trong đó
Recisj là độ thu hồi của
chuẩn nội j, tính bằng phần trăm;
mis,j là khối lượng
chuẩn nội j thêm vào mẫu;
mss là khối lượng chuẩn
bơm thêm vào phần chiết mẫu;
RF,j,s là hệ số đáp ứng
của chuẩn nội j tương ứng với chuẩn bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ass là diện tích pic
của ion chính sơ cấp của chuẩn bơm trong phần chiết mẫu.
Thêm hiệu suất thu hồi của nội
chuẩn vào mẫu trước khi chiết và phân tích phải được giám sát chặt chẽ để đảm
bảo hiệu quả của quy trình tiến hành và phân tích. Độ thu hồi nằm trong khoảng
từ 50% đến 150%. Phải loại bỏ kết quả thu được từ mẫu có độ thu hồi nhỏ hơn 50%
hoặc lớn hơn 150%.
Mức PAH được thể hiện theo khối
lượng PAH trên mét khối tiêu chuẩn khí thải khô và hàm lượng oxy tham chiếu
(hoặc cacbon dioxit). Nồng độ khối lượng cửa từng PAH trong khí thải được tính
như sau:
(9)
Trong đó:
là
nồng độ khối lượng của chất phân tích i trong khí thải, tính bằng microgam trên
mét khối;
ma,i là khối lượng của
chất i trong phần chiết mẫu, tính bằng microgam;
Vnr là thể tích của mẫu
khí thải trong điều kiện tiêu chuẩn khô và điều kiện tham chiếu, tính bằng mét
khối.
6.2.7 Đảm bảo chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng 10% phần chiết mẫu cần được
phân tích GC-MS lặp để đảm bảo độ đúng phân tích có thể chấp nhận được.
Mẫu trắng hiện trường và mẫu trắng
phòng thí nghiệm phải được thực hiện với mỗi loạt đo.
Nên phân tích ít nhất một bộ vật
liệu lẫy mẫu sử dụng quy trình để đảm bảo có thể đạt được mức mẫu trắng chấp
nhận được. Chấp nhận mức mẫu trắng < 10 ng/mẫu đối với một hợp chất. Mức mẫu
trắng < 10ng/mẫu có thể không đạt được đối với naphtalen hoặc phenanthren.
Tuy nhiên, vì các chất này thường xuất hiện với nồng độ tương đối cao, nên
thường chấp nhận mức mẫu trắng < 50ng/mẫu. Để kết quả được chấp nhận, lượng
PAH trong mẫu trắng hiện tường phải nhỏ hơn 10% lượng hợp chất đo được trong
mẫu.
Phải chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn hiệu
chuẩn ít nhất là sáu tháng một lần. Cần phải xác định độ chính xác bằng cách so
sánh dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn với vật liệu chuẩn có sẵn ngoài thị trường1).
Để đảm bảo độ đúng của phân tích
được chấp nhận. Phải thực hiện phân tích định kỳ với vật liệu chuẩn đã biết2).
6.2.8 Độ nhạy, độ đúng, độ chính
xác của phương pháp
Độ nhạy của phương pháp này phụ
thuộc vào thể tích mẫu đã lấy. Mẫu có thể tích 6 m3 sẽ cho giới hạn
phát hiện của phương pháp trong khoảng 0,1 mg/m3
đến 1 mg/m3. Nồng độ
của phần chiết mẫu nhỏ hơn 1 ml tính theo thể tích trước khi phân tích sẽ làm
tăng độ nhạy, nhưng tạo ra rủi ro thất thoát chất phân tích, đặc biệt là PAH có
2 vòng đến 3 vòng.
7. Giới hạn và
cản trở
7.1 Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Cản trở
Đối với phân tích HPLC, pha động
phải được loại khí, bởi vì oy hòa tan cản trở tín hiệu đáp ứng của detetor
huỳnh quang.
Phải làm sạch dụng cụ thủy tinh (ví
dụ bằng cách rửa axit, sau đó sấy ở 300 oC trong 12 h trong lò nung,
và rửa bằng dung môi ngay trước khi sử dụng).
Mức độ cản trở có thể gặp khi sử
dụng kỹ thuật sắc ký khí chưa được đánh giá đầy đủ. Mặc dù điều kiện GC-MS đã
nêu cho độ phân phải của phần lớn PAH, nhưng một PAH đồng phân có thể cùng rửa
giải và cho độ phân giải không tốt (ví dụ bezo[b]fluoranthen và
benzo[k]fluoranthen, chrysen và triphenylen).
Có thể loại trừ hoặc giảm cản trở
do một số hợp chất không phải PAH, đặc biệt là dầu và các chất hữu cơ phân cực
bằng cách sử dụng sắc ký cột để làm sạch mẫu trước khi phân tích HPLC hoặc GC-MS.
Phơi nhiễm với nhiệt, ozon, nitơ
dioxit (NO2) và tia cực tím (UV) có thể dẫn đến phân hủy PAH trong
quá trình lấy mẫu, bảo quản và phân tích. Vấn đề này cần được xem xét như là
một phần của quy trình thao tác tiêu chuẩn do người sử dụng thực hiện. Khi có
thể, ánh sáng huỳnh quang nóng hoặc ánh sáng huỳnh quang đã lọc tia UV có thể
được dùng trong phòng thí nghiệm để tránh sự phân hủy do ánh sáng trong quá
trình phân tích.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp
chất
lmax cho hấp thụ UV nm
nm
lex/lem khuyến nghị
nm
lex/lem tối ưu
nm
Naptalen
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280/334
Acenapthylen
229
Không
áp dụng
Không
áp dụng
Acenapthen
229
254/350
280/324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
261
254/350
268/308
phenantren
251
254/350
292/366
Anthraten
252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253/402
Floranten
236
254/420
360/308
Pyren
240
254/420
336/376
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
287
254/420
288/390
Crysen
267
254/420
268/383
Benz(b)floranten
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300/436
Benz(k)floranten
307
305/430
308/414
Benzo(a)pyren
296
305/430
296/408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
305/430
300/410
Dibenz(a,h) antraxen
297
305/430
297/398
Indeno(1,2,3-cd) pyren
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302/506
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Công thức và đặc tính lý học của PAH lựa chọn
dùng cho GC-MS
Hợp
chất
Công
thức phân tử
Khối
lượng nguyên tử
Nhiệt
độ bay hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ sôi
oC
Áp
suất hơi nước
kPa
tại 25 oC
Naptalin
C10H8
128,18
80,2
218
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenapthylen
C12H8
152,20
92
đến 93
265
đến 280
3,9
x 10-3
Acenapthen
C12H10
154,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278
đến 279
2,1
x 10-3
Floren
C13H10
166,23
116
đến 118
293
đến 295
8,7
x 10-5
Antraxen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178,24
216
đến 219
340
3,6
x 10-6
Phenaren
C14H10
178,24
96
đến 101
339
đến 340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floranten
C16H10
202,26
107
đến 111
375
đến 393
6,5
x 10-7
Pyren
C16H10
202,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
đến 404
3,1
x 10-6
Cyclopenta(cd)pyren
C18H10
226,28
174
đến 176
-
ca.
10-7
Benz(a)antraxen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,30
157
đến 167
435
1,5
x 10-8
Crysen
C18H12
228,30
252
đến 256
441
đến 448
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Retene
C18H18
234,34
101
390
ca.
x 10-6
Benz(b)floranten
C20H12
252,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
481
6,7
x 10-8
Benz(k)floranten
C20H12
252,32
198
đến 217
480
đến 481
2,1
x 10-8
Perylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252,32
273
đến 278
500
đến 503
7,0
x 10-10
Benzo(a)pyren
C20H12
252,32
177
đến 179
493
đến 496
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo(b)pyren
C20H12
252,32
178
đến 179
493
7,4
x 10-10
Benzo(ghi)perylen
C22H12
276,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
525
1,3
x 10-11
Indeno (1,2,3-cd)pyren
C22H12
276,34
162
đến 163
-
ca.
10-11
Dibenz(ah)antraxen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278,35
266
đến 270
524
1,3
x 10-11
Coronen
C22H12
300,36
438
đến 440
525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Đặc
tính ion của PAH lựa chọn, độ thu hồi và chuẩn thu hồi dùng cho GC-MS
Hợp
chất
Ion
sơ cấp
Ion
thứ cấp
Ion
thứ cấp
Acenapten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenaptylen
Antraxen
Benzo(a)antraxen
Benzo(a)pyren
Benzo(e)pryren
Benzo(b)floranten
Benzo(ghi)perylen
Benzo(k)floranten
Crysen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coronen
Cyclopneta(cd)pyren
Dibenz(ah)antraxen
Floranten
Floren
Indeno(1,2,3-cd)pyren
Naptalin
Naptalin-d8
Perylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenanren
Phenanren-d10
Pyren
Reten
Dibrombiphenyl
Decaflobiphenyl
154
164
152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228
252
252
252
276
252
228
240
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278
202
166
276
128
136
252
264
178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
219
312
334
153
163
151
89
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253
253
138
253
114
126
150
113
139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
138
129
137
253
265
179
189
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
335
152
162
153
179
229
126
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277
125
229
241
301
228
279
203
167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
134
126
138
176
186
203
205
314
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Khả năng áp dụng của chuẩn nội dùng cho GC-MS
của PAH lựa chọn
Chất
phân tích
Hệ
thống vòng
Chuẩn
nội
Chuẩn
bơm
Naptalin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
naptalin-d8
decafloruabiphenyl
Acenaptatylen
acenapten-d10
Acenapten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floren
Phenanren
3
phenanren-d10
Antraxen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reten
Floranten
3+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo(a)antraxen
4
crysen-d12
Crysen
Pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyclopenta(cd)pyren
4+
perylen-d12
Benzo(k)floranten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo(b)floranten
Perylen
Benzo(a)pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
benzo(a)pyren-d12
Benzo(e)pyren
Dibenz(ah)antraxen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Indeno(123-cd)pyren
5+
Benzo(ghi)perylen
Coronen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Thông tin về đặc tính tính năng của phương pháp
HPLC
Giới hạn phát hiện (16 EPA-PAH):
Độ lệch chuẩn tương đối (lặp lại)
Độ lệch chuẩn tương đối (tái lập)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng tham gia
0,1 mg/m3 đến 1 mg/m3
cho thể tích mẫu 6 m3 (điều kiện tiêu chuẩn) và hệ số pha loãng
100
2,5 % đến 17 %
6,9 % đến 37 %
30
6
Kết quả thống kê ở trên thu được
từ phân tích chiết mẫu khí ống khói thực tế
Độ lệch chuẩn tương đối (lặp lại)
Độ lệch chuẩn tương đối (tái lập)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng tham gia
5,1 % đến 22 %
15 % đến 62 %
30
6
Kết quả thống kê ở trên thu được
từ việc chiết và phân tích mẫu khí ống khói thực tế
Mẫu được dùng cho chương trình so
sánh liên phòng thí nghiệm mà các kết quả được nêu ở trên thu được từ nguồn
vận hành trong các điều kiện sau:
Nhiệt độ khí ống khói
Áp suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ oxy
Vận tốc khí ống khói
Thể tích mẫu:
66 oC
60 Pa
100 mg/m3 (điều kiện
tiêu chuẩn)
17,1 %
14 m/s
6 m3 (điều kiện tiêu
chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 12884, Ambient air -
Determination of total (gas and particle-phase) polycyclic aromatic
hydrocacbons - Collection on sorbent-backed filters with gas
chromatographic/mass spectrometric
[2] TCVN 9237-1 (ISO 11338-1), Phát
thải nguồn tĩnh - Xác định hydrocacbon thơm đa vòng pha khí và pha hạt - Phần
1: Lấy mẫu
[3] NVN 2816, Air quality -
Stationary source emissions - Determination of concentration of polycyclic
aromatic hydrocacbons
[4] VDI 3872-1, Emission
measurement - Measurement of polyclic arometic hydrocacbons (PAH) - Measurement
of PAH in the exhaust gas from gasoline and diesel engines of passengers cars -
Gas chromatographic determination
[5] VDI 3872-2, Emission
measurement - Measurement of polyclic aromatic hydrocacbons (PAHs) -
Measurement of PAHs in the diluted exhaust gas from gasoline and diesel engines
of passengers cars - Gas chromatographic determination - Dilution tunnel method
[6] VDI 3873-1, Emission
measurement - Measurement of polyclic aromatic hydrocacbons (PAHs) -
Measurement of PAH in stationary industrial plants - Dilution method (RWTUV
method) - Gas chromatographic determination