Nhôm
|
Mangan
|
Beri
|
Thủy ngân
|
Cadimi
|
Niken
|
Crom
|
Photpho
|
Đồng
|
Vanadi
|
Sắt
|
Kẽm
|
Chì
|
|
1.3. Phương pháp này được sử
dụng khi xác định nồng độ của tổng các nguyên tố thu hồi từ mẫu chất thải. Tổng
các nguyên tố có thể thu hồi được hoặc không thu hồi được tương đương với tổng
các nguyên tố, tùy thuộc vào nguyên tố tìm kiếm và thành phần nền mẫu. Thu hồi
từ các thành phần nền mẫu vật liệu chịu nhiệt như đất, thường ít hơn nhiều so
với tổng nồng độ của các nguyên tố có mặt.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp này đã sử
dụng thành công cho cặn dầu và bùn tự hoại đô thị [Cơ quan Bảo vệ Môi trường
Hoa kỳ (EPA), Mẫu số 397]. Phương pháp này có thể được áp dụng đối với một số
nguyên tố không được liệt kê ở trên như: asen, bari, selen, coban, magie và
canxi. Các nguyên tố chịu nhiệt như: silic, bạc và titan, cũng như thủy ngân
hữu cơ thì không bị hòa tan theo phương pháp này.
1.4. Tiêu chuẩn này chia làm
hai phương pháp, A và B, có tính đến trường hợp sử dụng các hộp phá mẫu. Phương
pháp A sử dụng bếp điện; Phương pháp B sử dụng các hộp phá mẫu bằng điện.
1.5. Các giá trị tính theo
hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không sử dụng hệ đơn vị khác.
1.6. Tiêu chuẩn này không đề
cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng
tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và
sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước
khi sử dụng. Xem Điều 7 về báo cáo nguy hại cụ thể.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
TCVN 2117:2009 (ASTM 1193-06), Nước
thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Tóm tắt
phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ý nghĩa và
sử dụng
Để lựa chọn phương pháp thực hành
thải bỏ chất thải phù hợp, việc hiểu biết thành phần chất thải vô cơ luôn luôn
là cần thiết. Chất thải rắn có thể tồn tại dưới các dạng khác nhau và chứa
nhiều thành phần hữu cơ và vô cơ. Tiêu chuẩn này mô tả quá trình phá mẫu làm
hòa tan nhiều thành phần vô cơ độc hại và tạo ra dung dịch phù hợp để xác định
bằng các kỹ thuật như quang phổ hấp thụ nguyên tử, quang phổ phát xạ nguyên tử,
v.v. Cỡ mẫu tương đối lớn trợ giúp cho việc lấy mẫu đại diện các chất thải
không đồng nhất. Hệ số pha loãng tương đối nhỏ cho phép phát hiện các giới hạn thấp
hơn so với hầu hết các phương pháp phá mẫu khác. Các kim loại dễ bay hơi như
chì và thủy ngân, không bị mất đi trong suốt quy trình phá mẫu này, tuy nhiên
chì hữu cơ và thủy ngân hữu cơ có thể không bị phá mẫu hoàn toàn. Các nguyên tố
có khả năng tạo hydrua như asen và selen, có thể bị mất một phần. Các mẫu với
tổng hàm lượng kim loại lớn hơn 5% có thể cho các kết quả thấp. Người phân tích
có trách nhiệm xác định liệu tiêu chuẩn này có khả năng áp dụng được với chất
thải rắn đang được thử hay không.
PHƯƠNG
PHÁP A – BẾP ĐIỆN
5. Thiết bị,
dụng cụ
5.1. Cân phân tích, có khả
năng cân đến 0,01 g.
5.2. Bình nón Erlenmeyer,
125 mL.
5.3. Ống đong, 50 mL.
5.4. Bếp điện, có thể điều
chỉnh được, có khả năng duy trì nhiệt độ từ 90 oC đến 95 oC
5.5. Mặt kính đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Phễu, thủy tinh hoặc
nhựa.
5.8. Bình định mức, nút thủy
tinh, 200 mL.
5.9. Giấy lọc, định lượng,
vận tốc dòng chảy trung bình, Whatman số 40 hoặc tương đương.
5.10. Tủ hút.
6. Thuốc thử
6.1. Độ tinh khiết của thuốc thử:
Sử dụng hóa chất cấp thuốc thử trong tất cả các phép thử. Nếu không có quy định
riêng, thì sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết tương đương nhưng không được
làm giảm độ chính xác của phép thử.
6.2. Độ tinh khiết của nước:
Nếu không có các quy định riêng, thì nước được đề cập đến trong tiêu chuẩn này
là nước thuốc thử, loại II như quy định trong TCVN 2117 (ASTM 1193-06).
6.3. Axit nitric, đậm đặc,
cấp thuốc thử.
6.4. Axit nitric (1+1): Cho
từ từ và khuấy 200 mL axit nitric đậm đặc (HNO3, sp gr 1.42) vào 200
mL nước. Làm nguội hỗn hợp và bảo quản trong bình thủy tinh sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Thêm từ từ hỗn hợp axit
nitric vào mẫu, và khuấy. Các mẫu có chứa cacbonat có thể sủi bọt quá mức trong
quá trình thêm axit và dẫn đến thất thoát mẫu. Axit nitric có thể phản ứng mạnh
với những mẫu có chứa vật liệu hữu cơ.
7.2. Việc thêm axit và phá
mẫu phải tiến hành trong tủ hút có hệ thống thông gió tốt, và được che chắn để
tránh tiếp xúc với các oxit nitơ, khói axit, hoặc khí độc.
8. Cách tiến hành
8.1. Cân 5 g mẫu chất thải
đã trộn kỹ, chính xác đến 0,01 g, cho vào bình nón Erlenmeyer.
8.2. Sử dụng ống đong để cho
từ từ 25 mL axit nitric 1+1 vào bình. Lắc xoay bình để mẫu ướt hoàn toàn.
8.3. Tiến hành mẫu trắng của
25 mL axit nitric 1+1 trong suốt quy trình.
8.4. Đặt bình lên bếp điện
đang nguội, đậy bằng mặt kính đồng hồ, và cài đặt bếp để duy trì ở nhiệt độ từ
90 oC đến 95 oC.
8.5. Đun nóng bình và hỗn
hợp trong bình trong 2h, thỉnh thoảng lắc xoay bình để rửa trôi mẫu dính trên
thành bình. Kiểm tra nhiệt độ dung dịch bằng nhiệt kế và điều chỉnh nhiệt nếu
cần.
8.6. Sau 2h, lấy bình ra
khỏi bếp điện và làm nguội đến nhiệt độ phòng. Cho 50 mL nước thuốc thử vào
bình, chú ý xối rửa thành bình. Lắc xoáy bình để trộn hỗn hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8. Dùng nước thuốc thử pha
loãng dung dịch trong bình định mức đến vạch mức và trộn kỹ. Dung dịch thu được
đã sẵn sàng dùng để phân tích.
PHƯƠNG
PHÁP B – HỘP PHÁ MẪU
9. Dụng cụ
9.1. Cần phân tích, có khả
năng cân đến 0,01 g.
9.2. Tủ hút.
9.3. Ống đong phá mẫu.
9.4. Ống đong, 50 mL.
9.5. Màng lọc ống phá mẫu có
vạch mức
9.6. Hộp phá mẫu, có thể
điều chỉnh được, có khả năng duy trì nhiệt độ từ 90 oC đến 95 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Độ tinh khiết của thuốc
thử: Trong tất cả các phép thử, sử dụng hóa chất cấp thuốc thử. Nếu không
có quy định riêng, thì sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết tương đương nhưng
không được làm giảm độ chính xác của phép thử.
10.2. Độ tinh khiết của nước:
Nếu không có các quy định khác, thì nước được đề cập đến trong tiêu chuẩn này
được hiểu là nước thuốc thử, loại II như quy định trong TCVN 2117 (ASTM
1193-06).
10.3. Axit nitric, đậm đặc,
cấp thuốc thử.
10.4. Axit nitric (1+1): Cho
từ từ, và khuấy, 200 mL axit nitric đậm đặc (HNO3, sp gr 1.42) vào
200 mL nước. Làm nguội hỗn hợp và bảo quản trong bình panh thủy tinh sạch.
11. Các mối
nguy
11.1. Thêm từ từ hỗn hợp
axit nitric vào mẫu, và khuấy. Các mẫu có chứa cacbonat có thể sủi bọt quá mức
trong quá trình thêm axit và dẫn đến thất thoát mẫu. Axit nitric có thể phản
ứng mạnh với những mẫu có chứa vật liệu hữu cơ.
11.2. Việc thêm axit và phá
mẫu phải tiến hành trong tủ hút có hệ thống thông gió tốt, và được che chắn để
tránh tiếp xúc với các oxit nitơ, khói axit, hoặc khí độc.
12. Cách tiến
hành
12.1. Cân 5 g mẫu chất thải
đã trộn kỹ, chính xác đến 0,01 g và chuyển vào ống phá mẫu có vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Tiến hành mẫu trắng
với 25 mL axit nitric 1+1 trong suốt quy trình.
12.4. Đặt ống phá mẫu vào
hộp phá mẫu trong tủ hút và cài đặt hộp phá mẫu để duy trì ở nhiệt độ từ 90 oC
đến 95 oC.
12.5. Đun nóng ống và hỗn
hợp trong ống trong 2 h, cho đến khi thể tích còn khoảng 15 mL.
12.6. Sau 2 h, lấy ống ra
khỏi hộp phá mẫu và làm nguội đến nhiệt độ phòng.
12.7. Lọc hỗn hợp trong ống
bằng màng lọc ống phá mẫu.
12.8. Pha loãng dung dịch
đến 50 mL. Dung dịch thu được đã sẵn sàng dùng để phân tích.
13. Độ chụm và
độ chệch
Không có công bố về độ chụm hoặc độ
chệch vì phương pháp này không đưa ra kết quả của phép thử. Phụ lục A bao gồm
các kết quả đại diện thu được theo quy trình thực hành này (Phương pháp A) và
phép phân tích tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
PHÉP PHÂN TÍCH ĐẠI DIỆN CÁC MẪU SAU KHI PHÁ
MẪU BẰNG AXIT NITRIC
Bảng
A.1 – Phá mẫu bằng axit nitric – Phân tích các mẫu bùn tiêu chuẩn (Mẫu EPA số
397)
Nguyên
tố
Độ
đậm đặc, mg/kg
Phần
trăm thu hồi
Thực
tế
Tìm
được
Zn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
Cd
Cr
Fe
V
Cu
Ni
Al
Ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Be
As
Ag
Hg
1323
205
519
20,8
204
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
1095
198
4558
2121
11573
0,28
17
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
235
500
24,1
218
16400
12,7
1130
186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
11800
0,5
9
7,4
13,6
98
115
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
102
98
103
94
99
4,5
102
179
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,1
83
Bảng
A.2 – Phá mẫu bằng axit nitric – Phân tích lặp lại của dầu động cơ đã qua sử
dụng, mg/kg
Nguyên
tố
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Zn
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cd
Cr
Fe
V
Cu
Ni
Ba
Be
Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
43
0,6
2,8
74
1,32
3,8
0,7
NDA
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
ND
1150
2,1
40
0,5
2,1
66
1,04
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,04
ND
0,08
ND
1170
2,1
35
0,4
2,3
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
0,7
ND
0,5
0,04
ND
0,08
ND
A ND = không phát hiện
được tại giới hạn phát hiện đã nêu.
Bảng
A.3 – Phá mẫu bằng axit nitric – Độ thu hồi phần cho thêm vào nền dầu động cơ
đã qua sử dụng
Nguyên
tố
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho
vào
Tìm
được
Mn
Pb
Cd
Cr
V
Cu
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Be
Hg
3,2
3,4
2,0
2,0
2,6
2,2
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,08
3,3
3,0
1,6
2,4
1,0
4,2
2,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,09
103
88
80
120
38
191
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
113