m
|
là khối lượng TiO2,
tính bằng gam.
|
V
|
là thể tích dung dịch NH4Fe(SO4)2,
tính bằng mililít.
|
- Hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung
dịch NH4Fe(SO4)2 tính theo công thức:
trong đó
m
là khối lượng TiO2,
tính bằng gam;
V
là thể tích dung dịch NH4Fe(SO4)2,
tính bằng mililít.
0,007985 là hệ số đương lượng gam
của Fe2O3.
4.34. Dung dịch tiêu chuẩn
phospho pentaoxit (P2O5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.35. Dung dịch tiêu chuẩn
crom(III) oxit (Cr2O3)
Cân 0,1925 g K2Cr2O7
(đã được sấy khô ở nhiệt độ từ 140 oC đến 150 oC đến khối
lượng không đổi và làm nguội trong bình hút ẩm ) chính xác đến 0,0002 g, hòa
tan trong nước và chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến
vạch mức, lắc đều thu được dung dịch Cr2O3 tiêu chuẩn có
nồng độ 0,1 mg Cr2O3/ml. Pha loãng dung dịch trên 10 lần
được dung dịch Cr2O3 tiêu chuẩn làm việc nồng độ 0,01 mg
Cr2O3/ml.
4.36. Dung dịch vanadi tiêu
chuẩn (V)
Cân 0,1148 g NH4VO3
(đã được sấy khô ở nhiệt độ từ 105 oC đến khối lượng không đổi và
làm nguội trong bình hút ẩm) chính xác đến 0,0002 g, hòa tan trong nước và
chuyển vào bình định mức dung tích 500 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều,
dung dịch này có nồng độ 0,1 mg V/ml. Pha loãng dung dịch trên 10 lần được dung
dịch tiêu chuẩn làm việc 0,01 mg V/ml.
4.37. Dung dịch EDTA tiêu chuẩn 0,01
M.
4.38. Dung dịch EDTA tiêu chuẩn 0,025
M.
4.39. Dung dịch kali dicromat
tiêu chuẩn (K2Cr2O7) 0,1 N.
4.40. Dung dịch kali Pemanganat
tiêu chuẩn (KMnO4) 0,1 N.
4.41. Dung dịch chỉ tiêu chuẩn (Pb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch tiêu chuẩn làm việc (Pb):
Dùng pipet hút chính xác 10 ml dung
dịch 1 mg Pb/ml vào bình định mức dung tích 100 ml. Dùng dung dịch HNO3
0,001 N định mức đến vạch mức, lắc đều, dung dịch làm việc có chứa 0,1 mg
Pb/ml.
4.42. Kẽm axetat Zn(CH3COO)2
dung dịch 0,025 M
Hòa tan 5,654 g Zn(CH3COO)2.2H2O
vào 100 ml nước có sẵn 2 ml CH3OOH (d = 1,055 g/cm3),
chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
Xác định hệ số hiệu chỉnh nồng độ K
của dung dịch kẽm axetat Zn(CH3COO)2 0,025 M:
Dùng pipet hút chính xác 20 ml dung
dịch EDTA tiêu chuẩn 0,025 M (4.38) vào bình tam giác dung tích 250 ml, thêm 15
ml dung dịch đệm pH 5,6 (4.45), thêm nước đến thể tích 100 ml, thêm vài hạt chỉ
thị xylenol da cam rồi chuẩn độ bằng dung dịch Zn(CH3COO)2
cho đến khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu hồng. Hệ số hiệu chỉnh nồng
độ dung dịch tính theo công thức sau:
trong đó
V1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2
là thể tích dung dịch Zn(CH3COO)2,
tính bằng mililít.
4.43. Muối Mohr (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
dung dịch 0,1 N.
Hòa tan 39,21 g muối Mohr (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
bằng dung dịch H2SO4 2 N, chuyển dung dịch vào bình định
mức dung tích 1000 ml, thêm dung dịch H2SO4 2 N đến vạch
mức, lắc đều. Dung dịch muối Mohr để ổn định từ 2 ngày đến 3 ngày mới sử dụng.
Xác định nồng độ dung dịch muối
Mohr (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
Dùng pipet lấy chính xác 20 ml dung
dịch muối Mohr vào bình tam giác dung tích 250 ml, thêm 3 ml dung dịch H3PO4
(d = 1,69 g/cm3), thêm từ 2 giọt đến 3 giọt chỉ thị natri
diphenylamin sulfonat 0,2 % (4.52) rồi chuẩn độ bằng dung dịch K2Cr2O7
tiêu chuẩn 0,1 N (4.39) đến màu tím bền.
Nồng độ đương lượng của dung dịch
muối Mohr N1 tính theo công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ đương lượng của dung
dịch muối Mohr;
V1
là thể tích muối Mohr đã lấy để
xác định, tính bằng mililit;
N2
là nồng độ đương lượng của dung
dịch K2Cr2O7;
V2
là thể tích của dung dịch K2Cr2O7,
tính bằng mililit.
4.44. Diphenyl carbazide (C13H14ON4)
dung dịch 0,25 % mới pha: Cân 0,25 g C13H14ON4
hòa tan trong 25 ml ethanol, thêm nước đến 100 ml.
4.45. Dung dịch đệm axetat
pH = 5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.46. Dung dịch đệm pH = 10,2:
Hòa tan 70 g NH4Cl
(4.10) vào trong nước, thêm 570 ml dung dịch NH4OH (d = 0,906 g/cm3),
và thêm nước đến 1000 ml, khuấy đều.
4.47. Dung dịch đệm axetat pH
từ 5,6 đến 5,8:
Thêm từ từ axit axetic CH3COOH
(d = 1,055 g/cm3) vào dung dịch CH3COONH4 20 %
(4.22) đến khi pH đạt từ 5,6 đến 5,8.
4.48. Dung dịch gelatin 1 %.
4.49. Dung dịch hiện màu natri
vonframat (Na2WO4.2H2O): Hòa tan 8,25 g Na2WO4.2H2O
trong 50 ml nước.
4.50. Dung dịch hiện màu amoni
molybdat - amoni vanadat
Cân 10 g (NH4)6Mo7O24.4H2O
hòa tan trong 100 ml nước nóng khoảng từ 50 oC đến 60 oC,
thêm từ từ 2 ml HNO3 (d = 1,39 g/cm3), vừa cho vừa khuấy
đều, dung dịch này gọi là dung dịch 1.
Cân 0,3 g NH4VO3
hòa tan trong 50 ml nước nóng, để nguội, thêm 50 ml HNO3 (1+3),
khuấy đều, dung dịch này gọi là dung dịch 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.51. Xylenol da cam 1 %:
Trộn 0,1 g xylenol da cam nghiền mịn với 10 g KCl (4.12).
4.52. Chỉ thị natri diphenylamin
sulfonat (C12H10O3NSNa) 0,2 %: Cân 0,2 g
natri diphenylamin sulfonat hòa tan trong 100 ml nước, thêm vài giọt H2SO4
2 N.
4.53. Chỉ thị fluorexon 1 %:
0,1 g chỉ thị fluorexon nghiền mịn với 10 g KCl (4.12).
4.54. Chỉ thị Eriocrom-T đen (ETOO)
1 %: 0,1 g chỉ thị ETOO nghiền mịn với 10 g KCl (4.12).
4.55. Phenolphthalin 1 %
trong ethanol 96o.
4.56. Ethanol 96o.
4.57. Chuẩn bị dung dịch hoàn
nguyên
Cân 10 g TiO2 (4.3) vào
bát sứ có cán dung tích 500 ml, thêm 2,5 g (NH4)2SO4
(4.9) và 25 ml H2SO4 (d = 1,84 g/cm3), khuấy
đều. Đặt bát sứ lên bếp điện ở nhiệt độ khoảng 200 oC trong thời
gian 2 h và khuấy liên tục đến khi dung dịch sệt sệt thì ngừng khuấy, để thêm 2
h nữa. Lấy bát sứ ra khỏi bếp và để nguội, dùng nước chuyển vào cốc dung tích
500 ml, thêm nước đến thể tích 450 ml. Thêm vào cốc 50 ml H2SO4
(d = 1,84 g/cm3), khuấy đều. Thêm 3 g Zn (4.2) và để yên từ 2 h đến
3 h, sau đó lọc gạn vào bình màu nâu để sử dụng.
5. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Phễu ngăn khí.
5.2. Bình kíp điều chế CO2.
5.3. Chén sứ dung tích 30
ml.
5.4. Bát sứ có cán dung tích
500 ml.
5.5. Chén niken dung tích 30
ml.
5.6. Chén bạch kim dung tích
30 ml.
5.7. Bếp điện điều chỉnh
được nhiệt độ.
5.8. Tủ sấy điều chỉnh được
nhiệt độ ở 105 oC, 150 oC.
5.9. Máy đo pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11. Máy cực phổ xoay
chiều.
5.12. Cân phân tích có độ
chính xác đến 0,0001 g.
5.13. Lò nung điều chỉnh
được ở nhiệt độ: 500 oC; 750 oC; 950 oC.
6. Chuẩn bị mẫu
thử.
Mẫu đưa đến phòng thí nghiệm có
khối lượng không nhỏ hơn 200 g trộn đều, dùng phương pháp chia tư lấy 50 g.
Tiếp tục bằng phương pháp chia tư lấy 25 g làm mẫu phân tích hóa học. Phần còn
lại bảo quản làm mẫu lưu.
Nghiền mịn mẫu phân tích đến cỡ hạt
0,064 nm. Sấy mẫu ở nhiệt độ 105 oC ±
5 oC đến khối lượng không đổi.
7. Phân tích
hàm lượng titan dioxit (TiO2)
7.1 Nguyên tắc
Phân hủy mẫu bằng K2S2O7
rồi hòa tan mẫu bằng HCl (1+4), khử Ti(IV) xuống Ti(III) bằng nhôm kim loại và
chuẩn độ bằng dung dịch NH4Fe(SO4)2 với chỉ
thị NH4CNS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,2 g mẫu (đã được chuẩn bị như
ở Điều 6) chính xác đến 0,0002 g vào chén sứ dung tích 30 ml, thêm từ 4 g đến 5
g K2S2O7 (4.4) trộn đều, phủ thêm 2 g nữa. Cho
chén vào lò nung và giữ ở nhiệt độ 500 oC trong thời gian 30 min,
sau đó tăng nhiệt độ lên 750 oC và giữ 30 min nữa, lấy ra để nguội.
Cho chén có chứa mẫu vào cốc thủy
tinh dung tích 250 ml đã có sẵn 100 ml HCl (1+4), đun nhẹ cho tan khối nung
chảy, rửa sạch chén bằng HCl (1+4). Đun sôi dung dịch từ 2 min đến 3 min cho
mẫu tan hoàn toàn. Để nguội rồi chuyển dung dịch vào bình tam giác dung tích
500 ml, rửa cốc bằng HCl (1+4) và chuyển luôn vào bình tam giác. Thêm HCl (1+4)
đến thể tích 200 ml.
Đun nóng dung dịch, thêm 3 g nhôm
(Al) (4.1) và để 30 min, thêm 20 ml HCl (d = 1,19 g/cm3), đun cho
đến khi dung dịch bắt đầu sôi, đậy bình ngăn khí có chứa dung dịch Na2CO3
bão hòa (4.29), lấy ra làm nguội nhanh.
Tháo bình ngăn khí, thêm 3 ml (NH4CNS)
15 % (4.25) và chuẩn độ bằng dung dịch NH4Fe(SO4)2
0,1 N (4.33) cho đến khi dung dịch chuyển sang màu phớt hồng. Ghi thể tích NH4Fe(SO4)2
tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ (V).
7.3. Tính kết quả
Hàm lượng dioxit Titan (TiO2)
tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
là độ chuẩn TiO2/NH4Fe(SO4)2,
tính bằng gam trên mililit;
G
là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không được lớn hơn 0,5 %.
8. Phân tích
hàm lượng sắt(II) oxit FeO
8.1. Nguyên tắc
Hòa tan mẫu bằng H2SO4
có dòng khí CO2 chạy qua và chuẩn độ Fe(II) bằng dung dịch KMnO4
0,1 N.
8.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Tính kết quả
Hàm lượng sắt(II) oxit (FeO) tính
bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
V
là thể tích dung dịch KMnO4
0,1 N, tính bằng mililit;
71,85
là đương lượng gam của FeO, tính
bằng gam;
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
là nồng độ đương lượng của dung
dịch KMnO4.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,3 %.
9. Phân tích
hàm lượng sắt(III) oxit Fe2O3
9.1. Nguyên tắc
Hòa tan mẫu bằng H2SO4
có dòng khí CO2 chạy qua, cho dư dung dịch hoàn nguyên và chuẩn độ
lượng dư bằng dung dịch NH4Fe(SO4)2 với chỉ
thị NH4CNS.
9.2. Cách tiến hành
Cân 0,3 g mẫu (đã được chuẩn bị như
ở Điều 6) chính xác đến 0,0002 g cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm
vào cốc từ 20 ml đến 25 ml nước, 20 ml H2SO4 (d = 1,84
g/cm3), lắc đều. Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ, sục khí CO2
và đun trên bếp điện cho đến khi tan hết mẫu (khi có khói trắng bốc lên) làm
nguội nhanh dung dịch, thêm nước đến thể tích 100 ml, thêm chính xác từ 5 ml
đến 10 ml dung dịch hoàn nguyên (4.57) (phụ thuộc vào hàm lượng Fe2O3
trong mẫu), 3 ml NH4CNS 15 %, (4.25) chuẩn độ bằng dung dịch NH4Fe(SO4)2
(4.33) đến màu phớt hồng. Ghi thể tích V1 của dung dịch NH4Fe(SO4)2
tiêu tốn.
Thêm đúng thể tích dung dịch hoàn
nguyên như đã cho ở trên vào cốc, dùng dung dịch NH4Fe(SO4)2
chuẩn độ đến màu phớt hồng. Ghi thể tích V2 của dung dịch NH4Fe(SO4)2
tiêu tốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng sắt(III) oxit (Fe2O3)
tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
V2
là thể tích dung dịch NH4Fe(SO4)2
chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;
V1
là thể tích dung dịch NH4Fe(SO4)2
chuẩn độ mẫu thực, tính bằng mililit;
¦
là hệ số hiệu chỉnh của dung dịch
NH4Fe(SO4)2 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam;
79,85
là đương lượng gam của sắt(III)
oxit Fe2O3.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,3 %.
10. Phân tích
hàm lượng phospho pentaoxit (P2O5)
10.1. Nguyên tắc
Phân hủy mẫu bằng cách nung với
NaOH ở nhiệt độ 650 oC, chuyển dung dịch về môi trường HNO3,
tạo phức với hỗn hợp (NH4)6Mo7O24.4H2O
và NH4VO3 rồi đo độ hấp thụ quang ở bước sóng l = 400 nm.
10.2. Cách tiến hành
Cân 0,3 g mẫu (đã được chuẩn bị như
ở Điều 6) chính xác đến 0,0002 g vào chén niken, thêm 4 g NaOH (4.14), 0,1 g
KNO3 (4.11), cho vào lò nung và nung ở nhiệt độ 650 oC
trong thời gian 30 min. Lấy chén ra để nguội và cho vào cốc thủy tinh dung tích
250 ml đã có sẵn 100 ml nước, đặt cốc lên bếp điện đun nóng cho tan khối nung
chảy, rửa chén bằng nước. Thêm vào cốc 2 ml ethanol 96o (4.56) và
đun sôi 3 min, lấy ra để nguội và chuyển vào bình định mức dung tích 250 ml,
thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Lọc dung dịch bằng giấy lọc định lượng vào cốc
khô sạch. Dung dịch lọc gọi là dung dịch A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xây dựng đường chuẩn:
Dùng pipet hút chính xác lần lượt
các thể tích 0,5 ml, 1,0 ml, 1,5 ml, 2,0 ml dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
0,05 mg P2O5/ml (4.34) vào các bình định mức dung tích 50
ml. Thêm nước đến 35 ml, thêm 5 ml HNO3 (1+1) và 5 ml dung dịch hiện
màu (4.50), lắc đều. Thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Để yên 15 min rồi đo độ
hấp thụ quang ở bước sóng 400 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch không chứa P2O5
tiêu chuẩn.
10.3. Tính kết quả
Hàm lượng phospho pentaoxit (P2O5)
tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
m
là hàm lượng P2O5
tìm thấy trong đồ thị, tính bằng gam;
V1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
là khối lượng mẫu lấy để phân
tích, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,02 %.
11. Phân tích
hàm lượng crom(III) oxit (Cr2O3)
11.1. Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên phản ứng
diphenyl carbazide (C13H14ON4) với Cr(VI)
trong môi trường axit sulfuric tạo thành phức màu đỏ rồi độ hấp thụ quang ở
bước sóng 490 nm.
11.2. Cách tiến hành
Dùng pipeet hút chính xác từ 5 ml
đến 10 ml dung dịch A (10.2) (phụ thuộc vào hàm lượng Cr2O3
có trong mẫu) vào bình định mức dung tích 50 ml. Thêm 1 giọt đến 2 giọt chỉ thị
phenolphtalein (4.55), dùng H2SO4) 6 N trung hòa, thêm 2
ml nữa. Thêm 3 ml dung dịch diphenylkarbazid (4.44), thêm nước đến vạch mức,
lắc đều. Để yên 5 min rồi đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 490 nm. Dung dịch so
sánh là nước. Tiến hành phân tích mẫu trắng.
- Xây dựng đường chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Tính kết quả
Hàm lượng crom(III) oxit (Cr2O3)
tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
m
là khối lượng Cr2O3
tìm thấy ở đồ thị chuẩn, tính bằng gam;
V1
là thể tích dung dịch A lấy phân
tích, tính bằng mililit;
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không được lớn hơn 0,01 %.
12. Phân tích
hàm lượng vanadi pentaoxit (V2O5)
12.1. Nguyên tắc
Dựa trên phản ứng tạo phức màu vàng
của V(V) với Na2WO4.2H2O trong môi trường axit
sulfuric rồi đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 400 nm.
12.2. Cách tiến hành
Dùng pipet hút chính xác từ 10 ml
đến 20 ml dung dịch A (10.2) (phụ thuộc vào hàm lượng V2O5
có trong mẫu) vào bình định mức dung tích 50 ml, trung hòa bằng dung dịch H2SO4
6 N với giấy chỉ thị pH vạn năng. Thêm 5ml H2SO4 6 N, 5
ml dung dịch H3PO4 5 N và 2,5 ml dung dịch Na2WO4.2H2O
(4.49). Đun sôi dung dịch từ 2 min đến 3 min, lấy ra để nguội, thêm nước đến
vạch mức, lắc đều. Đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 400 nm.
- Xây dựng đường chuẩn:
Dùng pipet hút chính xác lần lượt
các thể tích 0,5 ml, 1,0 ml, 2,0 ml dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ 0,01 mg
vanadi/ml (4.51) vào các bình định mức dung tích 50 ml, thêm lần lượt 5 ml H2SO4
6 N, 5 ml dung dịch H3PO4 5 N, 2,5 ml dung dịch hiện màu
(4.49). Đun sôi dung dịch từ 2 min đến 3 min, để nguội và thêm nước đến vạch
mức, lắc đều. Đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 400 nm. Dung dịch so sánh là dung
dịch không chứa vanadi.
12.3. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m
là khối lượng vanadi tìm thấy ở
đồ thị, tính bằng gam;
1,784
là hệ số chuyển đổi V thành V2O5;
V1
là thể tích dung dịch A lấy để
phân tích, tính bằng mililit.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không được lớn hơn 0,02 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Nguyên tắc
Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp nung chảy
K2CO3:Na2CO3:Na2B4O7
tỉ lệ (1+1+1) rồi hòa tan mẫu bằng HCl 1 N và chuẩn độ bằng dung dịch EDTA tiêu
chuẩn với chỉ thị xylenol da cam.
13.2. Cách tiến hành
Cân 0,1 g mẫu (đã được chuẩn bị như
ở Điều 6) chính xác đến 0,0002 g vào chén bạch kim, thêm từ 4 g đến 5 g hỗn hợp
nung chảy K2CO3:Na2CO3:Na2B4O7
tỉ lệ (1+1+1), cho vào lò nung và nung ở nhiệt độ 950 oC trong thời
gian 30 min. Lấy chén chứa mẫu ra để nguội và cho vào cốc thủy tinh dung tích
250 ml có chứa 100 ml dung dịch HCl 1 N, đun nóng cho tan kết tủa. Rửa chén
bạch kim bằng HCl 1 N, đun sôi dung dịch từ 2 min đến 3 min. Chuyển dung dịch
vào bình tam giác thủy tinh dung tích 500 ml. Thêm vào bình 10 ml hydroxylamin
hydrocloric 20 % (4.32) (nếu dung dịch không hết màu vàng của FeCl3
thì thêm tiếp hydroxylaminehydrocloric và đun đến hết màu vàng), đun sôi dung
dịch 3 min, lấy ra thêm vài hạt chỉ thị xylenol da cam (4.51) và dùng dung dịch
EDTA tiêu chuẩn (4.38) để chuẩn độ đến màu hồng. Đun tiếp 3 min nữa rồi lại
chuẩn độ đến màu hồng. Ghi tổng thể tích dung dịch EDTA tiêu chuẩn đã tiêu tốn
để chuẩn độ (V).
13.3. Tính kết quả
Hàm lượng zircon biểu thị dưới dạng
ZrO2 tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam;
N
là nồng độ của dung dịch EDTA;
123,22 là đương lượng gam ZrO2.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,2 %.
14. Phân tích
hàm lượng mangan oxit (MnO)
14.1. Nguyên tắc
Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp nung kali
hidroxit KOH và KNO3. Dùng (NH4)S2O8
oxy hóa Mn(II) thành Mn(VII) trong môi trường axit có AgNO3 làm xúc
tác, sau đó chuẩn độ Mn(VII) bằng dung dịch muối Mohr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,5 g mẫu (đã được chuẩn bị như
ở Điều 6) chính xác đến 0,0002 g vào chén niken, thêm 4 g KOH (4.13) và 0,1 g
KNO3 (4.11) và nung ở nhiệt độ 650 oC trong 30 min. Lấy
chén ra để nguội rồi cho vào cốc dung tích 250 ml có sẵn 100 ml nước và đun sôi
cho tan khối nung chảy, rửa sạch chén và đun sôi từ 2 min đến 3 min.
Thêm vài giọt Na2SO3
bão hòa (4.30), trung hòa dung dịch bằng H2SO4 (1+1) cho
đến khi vừa tan kết tủa, chuyển toàn bộ dung dịch vào bình tam giác dung tích
500 ml, tráng cốc bằng nước. Thêm H2SO4 sao cho dung dịch
có nồng độ H2SO4 5 %, thêm 12 ml H3PO4
(d = 1,69 g/cm3), 5 ml AgNO3 1 %, (4.26) 20 ml (NH4)2S2O8
25 % (4.24) mới pha. Đun sôi dung dịch khoảng 15 min để phân hủy hết (NH4)2S2O8.
Làm nguội nhanh dung dịch rồi chuẩn độ bằng dung dịch muối Mohr đến màu phớt
hồng rồi thêm vài giọt chỉ thị natridiphenylamin sulfonat (4.52) và chuẩn độ
đến khi hết màu tím. Tiến hành phân tích đồng thời mẫu trắng.
14.3. Tính kết quả
Hàm lượng mangan oxit (MnO) tính
bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
V
là thể tích dung dịch Mohr chuẩn
độ mẫu phân tích, tính bằng mililit;
Vo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
là nồng độ đương lượng dung dịch
muối Mohr;
10,99
là đương lượng gam của Mn;
1,2912
là hệ số chuyển đổi Mn thành MnO;
G
là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1. Nguyên tắc
Dựa trên phản ứng tạo phức của nhôm
Al3+ với EDTA ở pH = 5,6. Dùng dung dịch Zn(CH3COO)2
chuẩn độ lượng dư EDTA, sau đó phá hủy phức nhôm với EDTA bằng NaF và chuẩn độ
EDTA giải phóng khỏi phức với nhôm bằng Zn(CH3COO)2.
15.2. Cách tiến hành
Dùng pipet hút chính xác 100 ml
dung dịch A (10.2) cho vào cốc thủy tinh dung tích 400 ml, thêm 20 ml dung dịch
EDTA 0,025 M (4.38), vài hạt chỉ thị xylenol da cam (4.51) và dùng dung dịch
HCl (1+1) chỉnh đến khi dung dịch xuất hiện màu vàng. Thêm 15 ml dung dịch đệm
pH 5,6 (4.45) rồi đun sôi 3 min, sau đó làm nguội nhanh đến nhiệt độ phòng.
Thêm vài hạt chỉ thị xylenol da cam rồi chuẩn độ bằng dung dịch Zn(CH3COO)2
(4.42) đến khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang phớt hồng.
Thêm 10 ml dung dịch NaF bão hòa
(4.31), đun dung dịch sôi 3 min, lấy bình ra làm nguội nhanh đến nhiệt độ phòng
và dùng dung dịch Zn(CH3COO)2 chuẩn độ đến màu phớt hồng.
Ghi thể tích dung dịch Zn(CH3COO)2 tiêu tốn (V).
15.3. Tính kết quả
Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3)
tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích Zn(CH3COO)2
tiêu tốn để chuẩn độ lượng EDTA giải phóng ra từ phức của nhôm, tính bằng
mililit.
K
là hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung
dịch kẽm axetat;
m
là khối lượng mẫu dùng để chuẩn
độ, tính bằng gam;
0,0012745 là khối lượng Al2O3
tương ứng với 1 ml EDTA 0,025 M.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,2 %.
16. Phân tích
hàm lượng silic dioxit (SiO2)
16.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2. Cách tiến hành
Cân 0,5 g mẫu (đã được chuẩn bị như
ở Điều 6) chính xác đến 0,0002 g vào chén bạch kim, thêm từ 4 g đến 5 g hỗn hợp
nung chảy (K2CO3 + Na2CO3) (4.7)
rồi cho vào lò nung, nung ở nhiệt độ 950 oC trong khoảng từ 45 min
đến 60 min. Lấy chén nung ra để nguội, cho vào cốc thủy tinh dung tích 500 ml
đã có sẵn 100 ml HCl (1+1), hòa tan khối nung chảy, rửa sạch chén bằng nước. Cô
mẫu trên bếp điện đến khô, thêm 10 ml HCl (d = 1,19 g/cm3), cô khô,
tiến hành thêm một lần nữa. Thêm 20 ml HCl (d = 1,19 g/cm3), sau đó
thêm từ 5 ml đến 7 ml gelatin 1 % (4.48), thêm 100 ml nước nóng. Đun sôi dung
dịch 5 min, lấy ra để nguội và lọc qua giấy lọc định lượng băng xanh vào bình
định mức dung tích 250 ml. Rửa kết tủa 3 lần bằng HCl 0,5 % nóng. Sau đó rửa
bằng nước nóng đến hết clorua Cl-. Dung dịch thu được trong bình
định mức, thêm 10 ml HCl (d = 1,19 g/cm3), định mức bằng nước đến
vạch mức, lắc đều, gọi là dung dịch B dùng để xác định hàm lượng Cao, MgO. Cho
giấy lọc và kết tủa vào chén bạch kim, than hóa trên bếp điện rồi nung ở nhiệt
độ 950 oC trong 2 h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30 min, cân,
ghi khối lượng m1.
Thêm vào chén vài giọt nước để thấm
ướt, 0,5 ml H2SO4 (1+1), thêm từ 5 ml đến 7 ml HF (d =
1,14 g/cm3) và cô trên bếp điện đến khi có khói trắng bốc lên. Lại
thêm từ 3 ml đến 5 ml HF và cô đến hết khói trắng bốc lên. Sau đó nung trong lò
nung ở nhiệt độ 950 oC trong thời gian 60 min. Lấy chén ra để nguội
trong bình hút ẩm rồi cân. Ghi khối lượng m2.
16.3. Tính kết quả
Hàm lượng silic dioxit (SiO2)
tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
m1
là khối lượng chén và kết tủa
trước khi thêm HF, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng chén và cặn sau khi
cô HF, tính bằng gam;
G
là khối lượng mẫu, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,2 %.
17. Xác định
hàm lượng canxi oxit (CaO)
17.1. Nguyên tắc
Chuẩn độ lượng canxi bằng dung dịch
EDTA tiêu chuẩn ở pH lớn hơn 12 với chỉ thị fluorexon sau khi tách canxi và
magiê khỏi các nguyên tố ảnh hưởng dung dịch trong dung dịch như Zr, Ti, Al,
Fe…, ở điểm tương đương dung dịch mất màu xanh huỳnh quang.
17.2. Cách tiến hành
Dùng pipet hút chính xác 100 ml
dung dịch B (16.2) vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm 2 g NH4Cl
(4.10) và đun nóng dung dịch đến nhiệt độ khoảng từ 70 oC đến 80 oC.
Thêm từ từ NH4OH (d = 0,906 g/cm3) vào dung dịch, vừa
thêm vừa khuấy đến khi xuất hiện mùi NH4OH. Khuấy đều và đun nóng
dung dịch ở nhiệt độ khoảng từ 70 oC đến 80 oC để loại
bớt NH4OH dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet hút chính xác 100 ml
dung dịch C vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm 20 ml dung dịch kali
hidroxit KOH 25 %, (4.27) khuấy đều, thêm tiếp 2 ml KCN 5 %, (4.28) vài hạt chỉ
thị fluorexon (4.53), khuấy đều rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,01 M (4.37)
đến hết màu huỳnh quang xanh. Ghi thể tích dung dịch EDTA 0,01 M đã dùng để
chuẩn độ (V1).
Thực hiện đồng thời thí nghiệm
trắng, ghi thể tích dung dịch EDTA 0,01 M đã dùng để chuẩn độ (Vo).
17.3. Tính kết quả
Hàm lượng canxi oxit (CaO) tính
bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
N
là nồng độ chính xác của dung
dịch tiêu chuẩn EDTA, tính bằng mol/l;
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1
là thể tích dung dịch EDTA tiêu
chuẩn tiêu tốn khi chuẩn độ dung dịch mẫu, tính bằng mililit;
Vo
là thể tích dung dịch EDTA 0,01
tiêu chuẩn tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;
m
là khối lượng mẫu dùng để chuẩn
độ, tính bằng gam;
56,077
là đương lượng gam của canxi
oxit, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1. Nguyên tắc
Chuẩn độ tổng hàm lượng canxi và
magiê trong mẫu bằng dung dịch tiêu chuẩn EDTA ở pH khoảng 10,2 với chỉ thị
eriocrom-T đen (ETOO) sau khi tách canxi và magiê khỏi các nguyên tố ảnh hưởng
như Zr, Ti, Al, Fe… Xác định hàm lượng MgO theo hiệu số thể tích dung dịch EDTA
chuẩn độ tổng hàm lượng canxi, magiê và canxi.
18.2 Cách tiến hành
Dùng pipet hút chính xác 100 ml
dung dịch C (17.2) vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm 20 ml dung dịch đệm
pH = 10,2 (4.46), 2 ml KCN 5 % (4.28) và vài hạt chỉ thị Eriocrom-T đen 1 %,
(4.54) khuấy đều. Dùng dung dịch EDTA tiêu chuẩn 0,01 M (4.37) chuẩn độ đến khi
dung dịch chuyển từ màu đỏ tím sang màu xanh nước biển, ghi thể tích EDTA 0,01
M chuẩn độ (V2)
Thực hiện đồng thời thí nghiệm
trắng, ghi thể tích dung dịch EDTA tiêu chuẩn 0,01 M chuẩn độ (Vo).
18.3. Tính kết quả
Hàm lượng magiê oxit (MgO) tính
bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ chính xác của dung
dịch EDTA tiêu chuẩn, tính bằng mol/l;
Vo
là thể tích dung dịch EDTA 0,01 M
tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;
V
là thể tích dung dịch EDTA 0,01 M
tiêu tốn khi chuẩn độ xác định hàm lượng canxi (theo 17.3), tính bằng
mililit;
V2
là thể tích dung dịch EDTA 0,01 M
khi chuẩn độ xác định tổng hàm lượng canxi và magiê, tính bằng mililit;
40,304
là đương lượng gam của magiê
oxit, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng mẫu dùng để chuẩn
độ, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 0,1 %.
19. Phân tích
hàm lượng chì (Pb)
19.1. Nguyên tắc
Dựa trên nguyên tắc tách chì (Pb) ở
dạng chì sulfat PbSO4 kết tủa, hòa tan kết tủa bằng dung dịch đệm
axetat pH từ 5,4 đến 5,8 rồi chuyển vào nền cực phổ và ghi sóng cực phổ trong
khoảng điện thế -0,4 V đến -0,6 V.
19.2. Cách tiến hành
Cân 0,5 g mẫu (đã được chuẩn bị như
ở Điều 6) chính xác đến 0,0002 g vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thấm ướt
mẫu bằng nước, thêm 15 ml HCl (d = 1,19 g/cm3), đậy cốc bằng nắp
kính đồng hồ, đun sôi từ 5 min đến 10 min, thêm 5 ml HNO3 (d = 1,39
g/cm3), đun sôi nhẹ cho đến khi thể tích dung dịch còn khoảng từ 3
ml đến 5 ml, cho tiếp 10 ml H2SO4 (1+1), đun đến khi có
khói trắng bốc lên, tráng thành cốc và đun tiếp 2 min đến 3 min. Lấy cốc ra để
nguội, thêm 100 ml nước và đun sôi dung dịch 5 min, làm nguội dung dịch và để
yên 1 h.
Lọc dung dịch qua giấy lọc định
lượng băng xanh. Dùng dung dịch H2SO4 (3+100) rửa kết tủa
hai lần, sau đó rửa bằng nước 3 lần đến 4 lần.
Chuyển kết tủa và giấy lọc trở lại
vào cốc vừa kết tủa, thêm 30 ml dung dịch đệm axetat pH từ 5,6 đến 5,8 (4.47),
đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ, đun nhẹ đến gần sôi trong khoảng từ 20 min. Làm
nguội dung dịch, lọc dung dịch vào bình định mức dung tích 50 ml, rửa nhiều lần
bằng nước nóng. Định mức bằng nước đến vạch mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm chính xác vào bình điện phân
0,1 ml dung dịch chi tiêu chuẩn nồng độ 0,1 mg Pb/ml, lắc đều và ghi phổ sóng
cực phổ ở điện thế -0,4 V đến -0,6 V. Đo chiều cao của sóng cực phổ (h2).
19.3. Tính kết quả
Hàm lượng chì (Pb) trong mẫu tính
bằng miligam trên kiligam theo công thức sau:
trong đó
h1
là chiều cao sóng cực phổ của
mẫu, tính bằng milimet;
h2
là chiều cao sóng cực phổ của mẫu
khi thêm dung dịch tiêu chuẩn chì, tính bằng milimet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích dung dịch tiêu chuẩn
thêm vào bình điện phân, tính bằng mililit;
V1
là thể tích dung dịch mẫu lấy để
phân tích, tính bằng mililít
G
là khối lượng mẫu cân đem phân
tích, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa các kết quả phân
tích song song không lớn hơn 5 mg/kg.
20. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đặc điểm bất thường ghi nhận
trong quá trình thử
- Các thao tác bất kỳ được thực
hiện không quy định trong tiêu chuẩn này.
- Ngày thử nghiệm.