Bước sóng
nguyên tố và vạch phân tích
|
Hình ảnh quanh trục
|
Hình ảnh tỏa
tròn
|
Nguyên tố
|
Bước sóng
|
Vạch
|
Giới hạn phát hiện
|
Giới hạn phát hiện
|
Giới hạn
phát hiện
|
Giới hạn
phát hiện
|
|
nm
|
l= nguyên tử
ll=
ion
|
mg/la
|
mg/kga
|
mg/la
|
mg/kgb
|
Nhôm
|
396,068
308,215
309,271
396,152
167,078
|
I
I
I
I
|
1
2,6
0,1
0,3
|
0,10
0,26
0,01
0,03
|
4
4
1
|
0,4
0,4
0,1
|
Antimon
|
206,833
217,581
231,146
|
I
I
I
|
0,5
1,8
2
|
0,5
0,18
0.2
|
16
5
|
1,6
0,5
|
Asen
|
188,979
193,696
197,198
189,042
188,979
|
I
I
I
|
2
1
5
1,5
|
0,2
0,1
0,5
0,15
|
12
11
5
|
1,2
1,1
0,5
|
Bari
|
233,527
455,403
493,409
|
II
II
II
|
0,06
0,01
0,04
|
0,006
0,001
0,004
|
0,7
0,15
0,15
|
0,07
0,02
0,02
|
Bery
|
313,107
313,402
231,861
|
II
II
II
|
0,03
0,01
0,01
|
0,003
0,001
0,001
|
0,15
0,15
0,05
|
0,02
0,02
0,005
|
Bismuth
|
223,061
306,771
315,887
|
I
I
|
1,8
17
|
0,18
1,7
|
6
|
0,6
|
Bo
|
208,959
249,678
249,772
|
I
I
I
|
0,7
1,1
0,5
|
0,07
0,11
0,05
|
1,2
1,5
1
|
0,12
0,15
0,1
|
Cadmi
|
214,438
226,502
228,802
|
II
II
II
|
0,1
0,11
0,20
|
0,01
0,011
0,02
|
0,5
0,6
0,5
|
0,05
0,06
0,05
|
Canxi
|
396,847
317,933
393,366
|
II
II
lI
|
0,5
0,3
0,5
|
0,05
0,03
0,05
|
0,3
6,5
|
0,03
0,7
|
CIo
|
267,716
205,552
206,149
283,563
284,325
|
II
II
II
ll
II
|
0,1
0,3
0,2
|
0,01
0,03
0,02
|
1
|
0,1
|
Coban
|
238,892
228,616
230,786
|
II
II
II
|
0,4
0,4
|
0,04
0,04
|
1,2
1
|
0,1
0,1
|
Đồng
|
327,396
224,700
324,754
|
I
lI
l
|
0,3
0,6
|
0,03
0,06
|
1,5
|
0,1
|
Sắt
|
238,204
239,562
259,940
|
II
II
II
|
0,3
0,5
|
0,03
0,05
|
0,9
0,7
|
0,09
0,07
|
Chì
|
220,353
216,999
224,688
261,418
283,306
|
II
I
I
I
I
|
0,4
1,8
|
0,04
0,18
|
8
|
0,8
|
Liti
|
670,783
460,286
|
I
I
|
1,7
67
|
0,17
6,7
|
1
|
0,1
|
Magie
|
279,553
279,079
285,213
279,806
|
II
II
I
II
|
0,02
1
0,06
1,5
|
0,002
0,1
0,006
0,15
|
0,1
4
0,25
10
|
0,01
0,4
0,025
1
|
Mangan
|
257,610
260,569
279,482
293,306
403,076
259,372
|
II
II
II
II
I
II
|
0,10
0,4
0,8
0,05
|
0,01
0,04
0,08
0,005
|
0,13
1
|
0,01
0,1
|
Thủy ngân
|
194,227
253,652
184,890
|
II
I
I
|
1,2
1
|
0,12
0,1
|
2,5
2
|
0,25
0,20
|
Molypden
|
202,030
204,598
|
II
II
|
0,2
0,6
|
0,02
0,06
|
2
3
|
0,2
0,3
|
Niken
|
231,604
221,647
216,555
232,003
|
II
II
I
II
|
0,4
0,3
0,15
|
0,04
0,03
0,015
|
2,1
1,4
|
0,2
0,14
|
Phospho
|
177,428
178,222
213,618
214,914
|
I
I
I
I
|
1,5
7
1,3
1
|
0,15
0,7
0,13
0,1
|
25
5,3
11
|
2,5
0,53
1,1
|
Kali
|
766,491
769,896
|
I
I
|
0,2
23
|
0,02
2,3
|
4
12
|
0,4
1,2
|
Rubi
|
780,03
|
I
|
1
|
0,1
|
5
|
0,5
|
Selen
|
196,026
203,985
|
I
I
|
0,8
2,8
|
0,08
0,28
|
16
|
1,6
|
Silicon
|
251,611
212,412
288,158
|
I
I
I
|
0,9
1,3
1
|
0,09
0,13
0,1
|
2,2
5
|
0,22
0,5
|
Bạc
|
328,068
338,289
|
I
I
|
0,4
1
|
0,04
0,1
|
1
2
|
0,1
0,2
|
Natri
|
589,592
588,995
330,237
|
I
I
I
|
0,6
12
69
|
0,06
1,2
6,9
|
1,5
15
|
0,2
0,15
|
Stronti
|
407,771
421,552
460,733
|
II
II
I
|
0,01
0,01
0,3
|
0,001
0,001
0,03
|
0,1
0,1
|
0,01
0,01
|
Lưu huỳnh
|
181,962
182,036
|
I
|
4
|
0,4
|
13
|
1,3
|
Thali
|
190,800
190,864
|
II
II
|
2
|
0,2
|
13
|
0,1
|
Thiếc
|
189,933
235,484
283,998
|
II
I
I
|
6
23
11
|
0,6
2,3
|
8
20
|
0,8
2,0
|
Titan
|
336,121
334,941
337,280
|
II
II
II
|
0,15
0,2
0,2
|
0,015
0,02
0,02
|
1
0,25
1
|
0,1
0,25
0,1
|
Vanadi
|
292,402
309,310
311,837
290,882
310,230
|
II
II
II
II
II
|
0,3
0,08
0,1
|
0,03
0,008
0,01
|
2
|
0,2
|
Kẽm
|
213,856
202,548
206,200
|
I
II
II
|
0,05
0,03
0,15
|
0,005
0,003
0,015
|
0,8
0,7
2
|
0,08
0,07
0,02
|
a Giới hạn phát hiện
sigma-3 đặc trưng sử dụng thời gian tích hợp 30 s,
b Giới hạn phát hiện
(LOD), tính theo phần khối lượng của mẫu đất tính bằng mg/kg chất
khô, được coi như 1 g mẫu thử nghiệm được chiết và được pha loãng thành
100 ml. LOD được nêu trong Bảng 1 chỉ là ví dụ về thiết bị và
điều kiện phòng thí nghiệm đã
nêu. Mỗi phòng thí nghiệm phải chọn các bước sóng thích hợp và
xác định LOD với các điều kiện phòng thí nghiệm đặc trưng của mình.
|
CHÚ THÍCH: Bước sóng nêu trong Bảng 1
thường được sử dụng, nhưng bước sóng này chỉ là các ví dụ. Có thể áp dụng các
bước sóng khác. Giới hạn phát hiện và khoảng tuyến tính thay đổi đối với từng
nguyên tố có bước sóng, phổ, điều kiện vận hành và tải nền trong dung dịch mẫu. Nếu
dung dịch có nồng độ muối cao (điển hình cho các dịch chiết đất) được đo, LOD sẽ
tăng đáng kể so với mẫu
nước.
Tiêu chuẩn này chủ yếu đề cập đến việc
sử dụng phổ phát xạ
nguyên tử plasma cặp cảm ứng. Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải am hiểu vận
hành phòng thí nghiệm của mình để đảm nhận các qui trình kiểm soát chất lượng. Mẫu
chuẩn đã được chứng nhận (CRM) phải được sử dụng để thiết lập lượng các nguyên
tố phù hợp trong mẫu chuẩn của phòng thí nghiệm. Sau đó có thể sử dụng để kiểm
soát chất lượng đều đặn theo qui trình nêu trong tiêu chuẩn này.
Các kết quả phải được thiết lập bằng
các biểu đồ kiểm soát, đối với từng nguyên tố, trong phòng thí nghiệm. Không chấp
nhận kết quả nằm ngoài sai số của giới hạn cho phép. Phải sử dụng qui trình kiểm
soát chất lượng
dựa trên các kỹ thuật thống kê được sử dụng rộng rãi để thiết lập các giới hạn như vậy, để đảm
bảo rằng các kết quả là ổn định và không xảy ra hiệu ứng trôi dài hạn. Phải sử
dụng mẫu chuẩn đã được chứng
nhận thường xuyên để duy trì tính đồng bộ của các mẫu chuẩn để ngoài thiết bị và do
đó, duy trì tính đồng bộ của hệ thống kiểm soát chất lượng.
5. Chất gây nhiễu
5.1. Khái quát
Sự có mặt của các nguyên tố nền khác
nhau trong dung dịch mẫu có thể gây nhiễu xấu, dẫn đến sai số hệ thống của tín hiệu chất
phân tích. Kỹ thuật đặc biệt, ví dụ hiệu chính nền, làm phù hợp nền với dung dịch
hiệu chuẩn hoặc kỹ thuật thêm chuẩn có thể được sử dụng để bổ chính cho những chất gây
nhiễu như vậy.
Chất gây nhiễu được phân chia thành
nhiễu phổ và nhiễu không phổ. Chúng có thể đặc trưng cho một chất phân tích hoặc
không đặc trưng.
Nhiễu phổ (xem 5.2) do sự cách ly
không hoàn toàn của bức xạ phát ra của chất phân tích từ các nguồn bức xạ khác
được phát hiện và khuếch đại bằng hệ thống phát hiện (chất gây nhiễu bổ sung).
Nhiễu không phải phổ (xem 5.3) là nhiễu
khi thay đổi tính nhạy do thành phần của dung dịch được đo (nhiều gấp đôi). Hiệu ứng
nền quan sát được là một
nhiễu tổng hợp do tất cả các thành phần trong dung dịch mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Nhiễu phổ
Nhiễu phổ là, ví dụ
- Trùng một phần hoặc hoàn toàn đường phát ra của nguyên tố
khác với nguyên tố của chất phân tích; trường hợp đặc biệt: tăng nền do cánh của
đường phát ra mạnh mẽ nằm ngay sát, ví dụ thay đổi nền dốc tại Pb 220,353 nm gây ra
do AI 220,463 nm.
- Trùng dải phân tử từ hạt đa nguyên tử được tạo
nên trong plasma của dung môi, không khí xung quanh hoặc các khí (ví dụ N2, NO, NH,
OH, CN) với đường phát ra của chất phân tích.
- Tăng nền do hiện tượng kết hợp lại, ví dụ thể liên tục do
nhôm phát ra trong khoảng bước sóng từ 190 nm đến 220 nm.
- Tăng nền do ánh sáng rải rác.
Sự trùng đường phổ thường dẫn đến chọn
đường thay thế. Nếu không thể, quy trình hiệu chính toán học (ví dụ kỹ thuật
hiệu chính nhiều nguyên tố, phù hợp phổ nhiều thành phần) có thể được sử dụng để bổ
chính cho nhiễu. Dịch chuyển nền song song có thể bổ chính bằng cách hiệu chỉnh nền. Để hiệu chính dịch
chuyển độ dốc nền, hai điểm hiệu chính nền trên mỗi phía của pic được dùng.
Đối với khảo sát nhiễu phổ của dịch chiết
đất cường thủy, sử dụng đường nổi
nhất của các chất phân tích As, Cd, Co, Cr, Cu, Mn, Ni, Pb, TI và Zn. Các
nguyên tố đất quan trọng nhất AI, As, Ca, Cr, Cu, Co, Fe, Mg, Mn, Mo, Ni, Ti, V
và Zn được dùng làm nguyên tố nhiễu ở hai nồng độ: 100 mg/l và 500 mg/l. Nồng độ
các nguyên tố này bằng 0,33 % và 1,67 % (theo khối lượng) trong đất, đối với dịch
chiết cường thủy tiến hành theo ISO 11466.
Bảng B.1 và B.3 trong Phụ lục B đưa ra
thông tin về nhiễu phổ tiềm ẩn khi phân tích dịch chiết đất cường thủy. Cả nguyên tố
nhiễu và đường phát
ra của các nguyên tố này được đưa ra. Thiết bị Perkin- Elmer Optima 30001)
có độ phân giải phổ 0,006 nm tại 200 nm được áp dụng cho nghiên cứu trong Bảng B.1, và
thiết bị Varian Vista -PRO1) có trục plasma nêu trong Bảng B.3. Trùng hợp ngẫu nhiên
tùy thuộc vào độ phân giải phổ của máy đo phổ, chỉ trở nên tách biệt được khi nồng
độ nguyên tố gây nhiễu và chất phân tích đạt tới ngưỡng tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số nhiễu phổ tiềm ẩn quan sát được
ở bước sóng
khuyến nghị sử dụng thiết bị đối xứng trục được nêu trong Bảng B.3. Ví
dụ, nếu Cr được xác định tại
267,716 nm trong mẫu có chứa khoảng 100 mg/l AI, tín hiệu phổ sai được
quan sát cho mức Cr tương đương với khoảng 0,06 mg/l. Người sử dụng cần phải
xem xét thiết bị khác có thể có nhiễu khác với những mức đã nêu trong Bảng B.3.
Hiệu ứng nhiễu cần phải được đánh giá cho từng thiết bị, về cấu hình do thiết bị
sử dụng sau hoặc thiết bị sử dụng đồng thời. Đối với mỗi thiết bị, độ nhạy khác
nhau không chỉ với độ phân
giải quang học mà còn với điều kiện vận hành (như năng lượng, chiều cao quan
sát và tốc độ dòng khí argon). Khi sử dụng các bước sóng khuyến nghị, yêu cầu
người phân tích phải xác định và ghi chép đối với từng bước sóng có hiệu
ứng từ nhiễu chuẩn (xem bảng B.3) cũng như bất kỳ nhiễu khác được dự kiến có thể
đặc thù cho thiết bị hoặc nền mẫu.
Người phân tích phải sử dụng máy
tính thường xuyên để hiệu chính tự động cho tất cả các phân tích.
5.3. Nhiễu không phổ
Nhiễu không phổ có thể xảy ra trong
quá trình trung hòa
mẫu hoặc đưa mẫu (tính chất lý học)
hoặc trong plasma của chúng (cả đặc
tính lý học và
hóa học).
Vận chuyển chất gây nhiễu
là do sự khác nhau trong đặc tính lý học (độ nhớt, sức căng bề mặt, tỉ
trọng) giữa dung dịch mẫu và dung dịch hiệu chuẩn. Chúng có thể do sự
khác nhau trong thành phần chất rắn hòa tan (ví dụ muối, chất hữu cơ) cũng như
loại hoặc nồng độ của axit. Kết quả là, cung cấp dung dịch cho bộ tạo sương, hiệu
suất của bộ tạo
sương và sự phân bố cỡ giọt của sol
khí sẽ thay đổi, và do vậy làm thay đổi tính nhạy. Sai số do chất gây nhiễu như
vậy có thể khắc phục bằng
pha loãng dung dịch, bằng làm phù hợp
nền mẫu, bằng thêm chuẩn hoặc bằng kỹ
thuật nguyên tố chuẩn (nội chuẩn).
Các chất gây nhiễu kích thích do sự
thay đổi trong độ nhạy dẫn đến điều kiện plasma thay đổi khi đưa vào
nền mẫu. Các thay đổi này đóng
góp vào thay đổi trong điều kiện kích thích trong plasma do
nguyên tố dễ ion hóa như kim loại kiềm. Sự tăng hay giảm hiệu ứng của các nguyên
tố dễ ion hóa lên phát xạ của chất phân tích tùy thuộc vào điều kiện vận hành
của plasma (ví dụ năng lượng, tốc độ dòng khí đưa vào, chiều cao quan sát) và
khác nhau đối với từng nguyên tố. Cải thiện điều kiện plasma có thể giảm chất
gây nhiễu kích thích. Kỹ thuật khác có thể được áp dụng như pha
loãng dung dịch, làm phù hợp nền mẫu hoặc kỹ thuật thêm chuẩn.
6. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử phải cấp độ
phân tích được công nhận.
6.1. Nước
Sử dụng nước đã loại khoáng hoặc nước
cất từ các thiết bị
thủy tinh, phù hợp với loại 2 quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696). Nước được sử
dụng để xác định mẫu trắng, và để chuẩn bị thuốc thử và dung dịch tiêu chuẩn
phải có nồng độ các nguyên tố có thể bỏ qua so với nồng độ thấp nhất có thể xác
định được (giới hạn phát hiện) của dung dịch mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Axit nitric, w(HNO3) = 65 %;
~1,40g/ml
Sử dụng cùng một mẻ axit nitric trong
toàn bộ qui trình.
6.3. Axit nitric (1+1)
Thêm 500 ml axit nitric (6.2) vào 400
ml nước, lắc đều và pha thành một lít.
6.4. Axit clohydric,
w(HCI) = 37 %; ~ 1,18 g/ml.
Sử dụng cùng mẻ axit
clohydric trong toàn bộ qui trình.
6.5. Axit clohydric (1+1)
Thêm 500 ml axit clohydric (6.4) vào
400 ml nước (6.1), lắc đều và pha loãng thành một lít.
Các thuốc thử khác được dùng để pha
loãng hoặc chiết mẫu đất được mô tả trong các tiêu chuẩn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai nguồn dung dịch gốc:
- Dung dịch gốc là các sản phẩm thương mại;
- Dung dịch gốc được chuẩn bị trong phòng thí
nghiệm từ các nguyên tố tinh khiết hoặc từ muối có nồng độ chuẩn xác định. Nồng
độ của dung dịch từng nguyên tố là 1000 mg/l.
CHÚ THÍCH: Các dung dịch gốc thương mại
có những ưu điểm là không cần phải xử lý trực tiếp các kim loại độc, đặc biệt
là thali. Tuy nhiên, hết sức chú ý là các dung dịch này phải có thành phần được chứng nhận,
được
cung cấp từ các
nguồn đáng tin cậy và phải được kiểm
tra thường xuyên.
6.7. Dung dịch chuẩn trung
gian
Dung dịch chuẩn trung gian
có thể được chuẩn bị cho từng
chất phân tích riêng, hoặc cho dung dịch chuẩn đa nguyên tố bằng cách pha loãng
dung dịch gốc. Các dung dịch này cần phải bền bằng cách thêm 10 ml axit nitric
(6.3) vào 100 ml dung dịch. Dung dịch trung gian bị hạn chế về tính bền và phải được loại bỏ sau 3 tháng,
tùy thuộc vào nồng độ dung dịch.
6.8. Dung dịch chuẩn đa
nguyên tố
Nếu một vài nguyên tố được xác định
trên từng mẫu, chuẩn bị dung dịch chuẩn đa nguyên tố sẽ thuận tiện hơn.
Dung dịch chuẩn hỗn hợp nhiều
nguyên tố khuyến nghị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI, B, Be, Cd, Co, Cr, Cu, Fe, Pb, Li,
Mn, Mo, Ni, V, Bi, Sr, Zn, Zr và 10 ml axit nitric (6.3) trong 100 ml.
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp
2:
As, Se, Sb, Sn và Ti với 5 ml axit
nitric (6.3) và 40 ml axit clohydric (6.5) trong 100 ml.
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp
3:
Ca, Mg, Na, K, Ba, Ti và 10 ml axit
nitric (6.3) trong 100 ml.
Cần sử dụng nền phù hợp nếu nồng độ của các nguyên
tố cùng chiết cao như AI, Ca, Fe, Mg, Na, hoặc K được quan sát thấy. Độ bền của
dung dịch chuẩn này có thể kiểm tra bằng cách so sánh với dung dịch mới chuẩn bị thường
xuyên.
Chú ý khi chuẩn bị dung dịch chuẩn hỗn
hợp để đảm bảo rằng các nguyên tố tương thích với nhau và bền như
nhau. Cũng có thể kết hợp các nguyên tố khác và tùy thuộc vào nhiệm vụ phân tích. Để tránh
ô nhiễm chéo, chỉ sử dụng các hóa chất tinh khiết. Dung dịch pha loãng cần được
bảo quản trong chai PFA, FEP-fluorocacbon, HDPE hoặc PP sạch. Đối với nồng độ
dưới 1 mg/l, độ bền bị hạn chế và phải kiểm tra.
6.9. Dung dịch tham chiếu
nguyên tố
Sc, Y hoặc Lu thường được sử dụng làm
chuẩn tham chiếu
(chuẩn nội). Nồng
độ 5 mg/l trong dung dịch axit nitric (6.3) được sử dụng, Nồng độ này phải được
thêm vào dung dịch hiệu chuẩn trắng, dung dịch kiểm soát chất lượng và dung dịch thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phổ phát xạ nguyên tử ICP gồm hệ
thống đưa mẫu, plasma (làm nguồn kích thích), một hệ thống quang, một detector
và một máy tính. Hệ thống
bơm mẫu thường gồm bơm ống quay để chuyển mẫu vào bộ tạo sương, bộ tạo sương và
buồng phun. Phần lớn bộ tạo sương thông thường là bộ tạo sương đồng tâm [ví dụ
Meinhardt2)], bộ tạo sương dòng ngang, bộ tạo
sương rãnh V (Babington3)] có khả năng tự hút cho cả hai, nhưng
thường được sử dụng bơm để hỗ trợ cho
việc chuyển mẫu. Chúng được làm từ thủy tinh, thạch anh hoặc nhựa.
Cũng có nhiều kiểu buồng phun được áp
dụng trong hệ thống có bán sẵn. Phần lớn các loại thông thường, bên cạnh kiểu
tác động hạt và kiểu xoáy, là loại Scott4) khi hai ống đồng tâm
phân tách các hạt lớn ra khỏi sol khí mịn được đưa vào đuốc plasma.
Đuốc gồm ba ống đồng tâm [Loại Fassel5)].
Vật liệu thường được sử dụng là thạch anh. Ống chuyển mẫu hoặc ống bơm mẫu có
thể làm bằng vật
liệu chịu axit HF, ví dụ oxit nhôm
hoặc platin. Tốc độ dòng khí plasma và tốc độ dòng khí bổ trợ tùy thuộc
vào kiểu cấu trúc và nằm trong khoảng
10 l/min đến
20 l/min
và 0 l/min đến 3 l/min, tương ứng.
Đoạn cuối của đuốc lõi được làm mát bằng
nước được đặt 5 cánh, qua cánh này dòng điện đi tới bộ kích thích plasma. Tần số
được sử dụng do nhà sản xuất thay đổi từ 27 MHz đến 56 MHz với điện năng từ 600
W đến 2000 W.
Phát xạ từ plasma có thể được quan sát
hoặc từ một phía (hình chiếu tỏa tròn) hoặc từ tâm của đuốc (hình chiếu quanh
trục). Đối với nhiều nguyên tố, thiết bị cho hình chiếu quanh trục
cung cấp giới hạn phát hiện thấp hơn (đến hệ số 10, nhưng một số nhiễu có thể thấp hơn).
Vạch phổ được đo và được đăng ký theo
cách tiếp sau hoặc đồng thời. Sử dụng thiết bị đa sắc kiểu cổ điển
cũng như thiết bị điều khiển bằng máy tính.
CHÚ THÍCH 1: Việc đăng ký bằng máy tính
những cường độ ánh sáng do một vài vạch nguyên tố được chuyển đổi thành nồng độ
sử dụng phần mềm phù hợp do nhà sản xuất thiết bị cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Chi tiết về kết cấu thiết bị khác nhau có
thể xem trong Tài liệu tham
khảo [9], [10], [11].
8. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả dụng cụ thủy tinh được sử dụng trong
xác định nồng độ nguyên tố vết phải được làm sạch cẩn thận trước khi dùng,
ví dụ bằng cách nhúng trong dung dịch axit nitric 5 % (v/v) trong tối thiểu 6 h, sau đó
tráng lại bằng nước (6.1)
trước khi sử dụng. Axit nitric phải được thay mới hàng tuần.
8.2. Thông số tính năng
thiết bị
Do sự khác nhau giữa các loại thiết bị,
không có hướng dẫn chi tiết để vận hành thiết bị cụ thể. Hướng dẫn do nhà sản xuất cung cấp
về thời gian chờ, độ ổn định của thết bị, tốc độ dòng
khí, điều kiện plasma, điều kiện tạo sương, tốc độ nạp mẫu,... phải được tuân
thủ.
Thông số tính năng dưới đây phải được
đánh giá với nồng độ nền mẫu điển hình:
- Lựa chọn bước sóng phân tích phù hợp;
- Dải đo và độ tuyến tính;
- Độ ổn định dài hạn và ngắn hạn, độ lệch chuẩn
tương đối của phép đo (RSD);
- Giới hạn phát hiện của phương pháp đối với mỗi
chất phân tích và từng loại mẫu (MDL);
- Kiểm định hiệu chính giữa các nguyên tố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian xả mẫu và xả dung dịch
tiêu chuẩn;
- Nồng độ tương đương nền (BEC).
- Tính năng của thiết bị đo phải được kiểm tra
với dung dịch kiểm soát chất lượng
phù hợp trước khi đo mẫu thử (điều chỉnh)
8.3. Tối ưu hóa thiết bị
Hướng dẫn của nhà sản xuất về điều kiện
vận hành phải được tuân thủ để đánh giá tỉ số tín hiệu theo nền của nguyên tố
nhạy ít nhất, như As, Se. Pb và TI. Tất cả tốc độ khi phải ổn định và được
kiểm soát, ví dụ với bộ điều
chỉnh lưu lượng dòng.
8.4. Điều chỉnh máy đo phổ
8.4.1. Khái quát
Lắp đặt thiết bị theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và đốt cháy plasma. Kiểm định cấu hình thiết bị và tiêu chí tính năng thỏa
mãn với yêu cầu về an toàn và phân tích (ví dụ điều kiện môi trường phòng thí nghiệm,
điện năng, yêu cầu hút khí). Plasma phải
được ổn định nhiệt
trước khi bắt đầu đo (thường thời gian ổn định ít nhất là 30 min trước khi hiệu chuẩn).
8.4.2. Xây dựng phương pháp sử dụng
phần mềm và chọn bước sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin được đưa ra làm hướng dẫn để
xác định nhiễu tiềm ẩn. Các thiết
bị khác với độ
phân giải phổ có thể cho nhiễu
khác nhau.
Khi làm việc với những nền mẫu chưa biết,
kiểm tra bước sóng của từng nguyên
tố được đo về khả năng nhiễu bằng nghiên cứu khu vực của vạch phổ. Nếu xảy ra
nhiễu phổ (chồng vạch
phổ từng phần, chồng vạch ngẫu nhiên), phép đo phải được tiến hành tại bước
sóng khác. Nếu không thực hiện được, cần tiến hành hiệu chính nhiễu bằng quy
trình hiệu chính toán học (ví dụ kỹ thuật hiệu chính liên nguyên tố, làm phù hợp
phổ đa thành phần).
Hiệu chính nền được yêu cầu
khi xác định nguyên tố vết với ICP-AES. Nền phải được đo liền kề với vạch của
chất phân tích trong mẫu trong phân tích. Vị trí đã chọn đối với phép đo cường
độ nền, trên một hoặc cả hai phía của vạch chất phân tích, được xác định do tính
phức tạp của phổ liền kề
với vạch của chất phân
tích. Vị trí phải không nhiễu phổ và phản ánh giống với những thay đổi trong
cường độ nền giống với những sự thay đổi xảy ra tại bước sóng chất phân tích được
đo.
8.4.3. Hiệu chính bước sóng,
tối ưu hóa điều
kiện phép thử
Con mắt quang của thiết bị thường đòi
hỏi hiệu chuẩn bước sóng (ví dụ sao chép lại bằng sử dụng vạch tham chiếu hoặc
bằng cách tính giá trị/lượng bù đắp của vạch phổ thiết lập) sau khi bật
ICP-AES. Qui trình này vốn có sẵn trong thiết bị khi sử dụng, và do vậy phải
tuân thủ theo thực hành khuyến nghị của nhà sản xuất.
Mục đích của tối ưu hóa điều kiện đo
là tìm được độ nhạy tốt nhất và độ đúng tốt nhất để thiết lập vạch sử dụng. Hiệu
suất phát xạ có liên quan, trong các thông số khác, đến nhiệt độ plasma là một
hàm số của năng lượng RF, tốc độ khí argon và chiều cao quan sát (đối với
plasma bức xạ). Loại thiết bị tạo sương và tốc độ mẫu lấy cũng có ảnh hưởng lên tín hiệu
và nền. Tối ưu hóa đối với phân tích đa nguyên tố liên quan đến sự thay đổi trong các thông
số mà có ảnh hưởng đến cường độ của tín hiệu và nền (ví dụ năng lượng
RF), dẫn đến điều kiện lỗi hỏng. Đối với quy trình đặc biệt (ví dụ điều
chỉnh vị trí quan sát
plasma), tham khảo sổ tay hướng dẫn
của nhà sản xuất thiết bị.
8.4.4. Độ ổn định dài hạn
Đánh giá độ ổn định dài hạn (một ngày,
vài giờ) là phép đo độ trôi của thiết bị. Quy trình thông thường là để bù đắp độ
trôi bằng kỹ thuật nguyên tố tham chiếu (sử dụng chuẩn nội). Độ
trôi có thể được phát hiện bằng phân tích dung dịch hiệu chuẩn hoặc mẫu kiểm soát chất lượng tại
khoảng thời gian đều đặn giữa các mẫu. Với các giá trị đo được này, độ trôi thiết
bị có thể được bổ chính bằng quy
trình toán học.
Từng cách phản hồi đối với từng thiết bị phải được kiểm tra.
8.4.5. Kiểm tra thiết bị
sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra này có thể thực hiện bằng
cách đo dung dịch mangan 1 mg/l với tối thiểu là lặp lại năm lần, thời gian tích hợp đã
chọn.
Điều kiện tạo sương, tốc độ dòng của bơm nhu động,
tốc độ dòng khí, chiều cao
quan sát, điều kiện đuốc, v.v... phải được kiểm soát trước khi đo mẫu.
8.5. Phương pháp hiệu chuẩn
Có ba kỹ thuật hiệu chuẩn gồm:
a) Phương pháp hiệu chuẩn tiêu chuẩn có
hoặc không làm phù hợp nền mẫu trong dung dịch hiệu chuẩn;
b) Phương pháp xếp;
c) Phương pháp thêm chuẩn.
Quan trọng nhất là phương pháp hiệu
chuẩn chuẩn khi cường độ phát xạ ánh sáng của vạch chất phân tích được đo trong
dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch mẫu thử. Dựa vào đường cong hiệu chuẩn tuyến
tính, nồng độ được tính trong dung dịch mẫu chưa biết. Độ tuyến tính của dải nồng
độ phải được kiểm tra để thiết
lập dải nồng độ chuẩn. Nguyên tố kiềm vạch những vạch riêng từ đường cong hiệu
chuẩn không tuyến
tính, do hiệu ứng ion hóa và tự hấp thụ, và có thể được tính bằng đường cong thứ
hai vừa khít với đường hồi quy phù hợp.
Dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn phải được
chuẩn bị mới khi phân tích từng lô mẫu thử. Tất cả dung dịch axit, muối,
đệm, chất tẩy và cơ cấu chất có
trong dung dịch mẫu thử cũng phải có trong dung dịch hiệu chuẩn với cùng nồng độ.
Nên sử dụng các nguyên tố chuẩn, và được bổ sung vào dung dịch hiệu chuẩn. Nguyên tố chuẩn
phải không có trong mẫu. Do vậy, nồng độ rất thấp hoặc nồng độ có thể bỏ qua phải
có nguyên gốc trong dung dịch chiết hoặc dung dịch phá mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dịch chiết đất, đặc biệt trong dịch
chiết đất cường thủy, các nguyên
tố thường có mặt như AI, Na, K, Ca, Mg, Ti và Fe có thể cùng được chiết, dẫn đến
nồng độ nguyên tố có thể lên đến vài trăm mg/l. Hiệu suất của phương pháp
đã chọn để bù đắp chất nhiễu phổ, bù trừ nền, chất nhiễu do vận chuyển phải được
kiểm tra bằng cách phân
tích mẫu kiểm soát và mẫu kiểm soát nhiễu. Mặt khác nguyên tố nền trong mẫu
có thể được làm phù hợp với dung dịch hiệu chuẩn cho từng lô của các loại mẫu.
Nếu không thực hiện được, cần sử dụng phương pháp thêm chuẩn.
8.6. Chuẩn bị dung dịch
8.6.1. Khái quát
Có hai loại dung dịch trắng được yêu cầu
cho phân tích: dung dịch trắng hiệu
chuẩn (8.6.2) và dung dịch thử trắng (8.6.3) được chuẩn bị trong quá trình thử mẫu.
8.6.2. Dung dịch hiệu chuẩn trắng
Dung dịch này được chuẩn bị bằng cách
thêm cùng lượng axit, nồng độ dung dịch đệm hoặc nồng độ muối như trong dung dịch hiệu chuẩn
và dung dịch mẫu thử. Lượng vừa đủ được chuẩn bị để xả hệ thống
trong giai đoạn giữa dung dịch tiêu chuẩn và mẫu và được dùng làm mẫu kiểm soát chất
lượng. Nếu nguyên tố chuẩn được áp dụng, thêm cùng nồng độ như đã dùng trong
dung dịch tiêu chuẩn và mẫu thử
(5 mg/l).
8.6.3. Dung dịch thử trắng
Dung dịch này được chuẩn bị trong
quá trình chiết hoặc hòa tan mẫu. Tiến hành thử trắng tại cùng thời điểm như
quy trình chiết hoặc
hòa tan mẫu đất và phải tuân theo quy trình xử lý mẫu, sử dụng cùng một lượng tất cả
thuốc thử để xác định, nhưng bỏ qua phần mẫu thử. Nếu nguyên tố chuẩn được dùng, thêm cùng nồng
độ như trong dung dịch chuẩn và mẫu.
Tiến hành thử trắng tại
cùng thời gian với quá trình chiết hoặc
phá mẫu đất,
theo cùng qui trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuần bị dung dịch hiệu chuẩn hỗn hợp
có nồng độ phủ toàn bộ dải nồng
độ được đo bằng cách kết hợp thể tích phù hợp các dung dịch gốc trong bình định mức. Chú ý khi chuẩn
bị dung dịch hiệu chuẩn hỗn hợp cần
đảm bảo các nguyên tố tương thích và bền như nhau. Thêm thể tích thích hợp
dung dịch axit và/hoặc dung dịch được dùng để chiết mẫu đất sao cho thành phần
nền mẫu của dung dịch hiệu chuẩn tương ứng với thành phần nền mẫu của dung dịch mẫu.
Thêm nước hoặc axit đến vạch mức để điều chỉnh độ axit bằng với độ axit trong dung dịch mẫu.
Nên làm phù hợp nền mẫu của dung dịch
hiệu chuẩn trắng và
dung dịch hiệu chuẩn liên quan đến
thành phần chính như AI, Ca, Fe, K, Mg và Na, nếu nồng độ các nguyên tố này có trong
dung dịch mẫu ở mức cao.
Sc, Y hoặc Lu thường được sử dụng làm
chuẩn nội. Nếu kỹ thuật nguyên tố chuẩn được áp dụng, chuẩn nội được thêm vào tất cả các dung
dịch hiệu chuẩn, dung dịch
kiểm soát chất lượng và dung dịch mẫu, sao cho tất cả dung dịch chứa
nguyên tố chuẩn có cùng nồng
độ.
8.6.5. Dung dịch mẫu thử
Tiến hành chuẩn bị mẫu theo ISO 11566,
ISO 14870, ISO 14869-1 hoặc ISO 14869-2 hoặc các tiêu chuẩn khác, nếu phù hợp để
có được dung dịch mẫu thử.
8.7. Quy trình đo
Sau khi ổn định thiết bị và kiểm định
điều kiện ổn định (8.4), tiến hành do dung dịch hiệu chuẩn trắng và các dung dịch hiệu
chuẩn, dung dịch
kiểm định hiệu chuẩn, dung dịch thử trắng và dung dịch mẫu, dung dịch kiểm soát
chất lượng. Thời gian xả giữa các dung dịch phải đủ dài để không làm
nhiễm bẩn dung dịch tiếp sau.
Nhiệt độ của tất cả dung dịch hiệu chuẩn, kiểm soát
chất lượng và dung dịch thử phải nằm trong khoảng sai khác 2 °C của từng dung dịch
khác tại thời điểm đo ICP-AES.
Sau thời gian trễ đủ dài (tùy thuộc
vào độ ổn định tốc độ dòng mẫu), đọc và ghi cường độ phát xạ của dung dịch ít
nhất hai lần và nếu giá trị nằm trong dải đo chấp nhận được, tính trung bình các giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một loại mẫu chưa biết được xử lý,
xác định nồng độ nguyên tố bằng phương pháp thêm chuẩn. Nếu kết quả
phân tích theo
phương pháp thêm chuẩn và phương
pháp hiệu chuẩn là bằng
nhau, phương pháp đường cong hiệu chuẩn có thể được áp dụng.
9. Tính kết quả
Bằng cách tham chiếu đến đồ thị hiệu
chuẩn thu được,
phần mềm tính nồng độ của
từng nguyên tố tương ứng với cường độ của dung dịch mẫu thử (xem 8.6.5) và dung
dịch thử trắng (8.6.3). Tính phần khối lượng (w) của nguyên tố (E) của mẫu đối
với từng nguyên tố sử dụng Công thức
(1):
(1)
Trong đó
WE là phần
khối lượng của nguyên tố E trong mẫu, tính bằng miligam trên
kilogam chất khô;
r1 là nồng độ nguyên tố, tương ứng với
dung dịch mẫu thử, tính bằng miligam trên lít;
r2 là nồng độ nguyên tố
tương ứng với dung dịch thử trắng, tính bằng miligam trên lít;
f là hệ số pha loãng của
mẫu thử, nếu áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu,
tính bằng gam;
C là hệ số nồng độ đối
với mẫu đất khô, C = 100/wdm;
wdm là lượng chất khô
trong đất, tính bằng
phần trăm khối lượng (%) theo ISO 11465.
10. Độ đúng
Phép thử liên phòng thí nghiệm tiến
hành ở Hà Lan trong năm 2005 thu được số liệu nêu trong Bảng A.1. Bảng A.2 và
A.3 nêu dữ liệu từ phép thử hiệu suất tiến hành ở Đức năm 2004 và 2005. Độ lặp
lại và độ tái lập được tính theo nguyên tắc trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
11. Biểu thị kết quả
Độ không đảm bảo đo được báo cáo cho kết
quả phải phản ánh kết quả
từ phép đo kiểm soát chất lượng và kết hợp với độ lệch giữa từng số đọc đối với
mẫu. Nói
chung,
giá
trị phải không thể hiện độ đúng lớn hơn
ba chữ số có nghĩa. Làm tròn giá trị sẽ phụ thuộc vào thống kê của
quy
trình kiểm soát chất lượng đã
nêu trước, và các yêu cầu của phân tích.
VÍ DỤ wCd = 8,54 mg/kg
wCd = 12,6 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử phải gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy đủ mẫu thử;
c) Viện dẫn phương pháp sử dụng;
d) Kết quả của phép xác định;
e) Mọi chi tiết không quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(tham khảo)
Kết quả độ lặp lại và độ đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Nguyên tố
Nlab
Nres
wE
Vr
VR
Sr
SR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As
8
474
43,4
6,2
9,5
2,7
4,1
PD 152b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
406
800,0
6,0
9,1
48
73
PD 152b
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
475
8,0
5,8
8,0
0,5
0,6
PD 152b
Co
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,4
7,4
9,8
1,4
1,8
PD 152b
Cr
8
474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
8,9
13
16
PD 152b
Cu
8
475
154
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
8
11
PD 152b
Ni
8
476
52
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
5
PD 152b
Pb
8
454
268
5,2
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
PD 152b
Zn
8
475
969
5,4
7,2
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nlab là số phòng thí nghiệm sau
khi loại trừ các phòng thí nghiệm bên ngoài;
Nres là số
kết quả;
wE là hàm lượng
của nguyên tố E
trong mẫu, tính bằng miligam
trên kilogam
(mg/kg) chất khô;
Vr là độ lệch
chuẩn lặp lại tương
đối, tính bằng phần
trăm (%);
VR là độ
lệch chuẩn tái lập tương đối, tính bằng phần trăm (%);
Sr là giới hạn lặp
lại, tính bằng miligam
trên kilogam (mg/kg);
SR là giới hạn
tái lập, tính bằng miligam
trên kilogam (mg/kg).
Bảng A.2 - Độ
lặp lại và độ đúng của BAM 10 PT-scheme 2004 đối với xác định các nguyên tố vết
trong dịch chiết đất cường
thủy đo bằng ICP-AES, được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nlab
Nres
wE
Vr
VR
Sr
SR
10-N1
As
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
32,9
2,2
12,2
0,71
4,01
10-N2
As
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,6
2,3
7,1
0,66
2,02
10-N3
As
56
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
7,2
0,41
1,15
10-N1
Cd
34
68
25,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
0,4
1,58
10-N2
Cd
31
62
21,2
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
1,35
10-N3
Cd
53
106
0,45
5,8
21,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,095
10-N1
Cr
48
96
395
1,6
8,3
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-N2
Cr
40
80
311
2,0
6,1
6,07
19,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr
87
174
124
2,5
9,0
3,09
11,11
10-N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
90
599
1,3
4,2
7,7
24,91
10-N2
Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
784
1,4
5,0
10,94
39,16
10-N3
Cu
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
3,3
12,0
2,61
9,41
10-N1
Ni
46
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
5,9
4,02
12,2
10-N2
Ni
39
78
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
3,47
10,18
10-N3
Ni
84
168
32
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
7,52
10-N1
Pb
41
82
261
1,6
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,2
10-N2
Pb
39
78
235
2,5
6,4
5,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-N3
Pb
87
174
201
3,3
7,1
6,61
14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn
45
90
248
1,5
6,9
35,89
170,4
10-N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
78
2113
2,0
6,0
41,4
127,52
10-N3
Zn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
203
2,5
6,4
5,13
12,93
Nlab là số phòng thí nghiệm sau
khi loại trừ các phòng thí nghiệm bên ngoài;
Nres là số
kết quả;
wE là hàm lượng
của nguyên tố
E trong mẫu, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) chất khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR là độ lệch chuẩn tái lập
tương đối, tính bằng phần
trăm (%);
Sr là
giới hạn lặp lại, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg);
SR là
giới hạn tái lập, tính bằng miligam
trên kilogam (mg/kg).
Bảng A.3 - Độ lặp
lại và độ đúng của BAM 11
PT-scheme 2005 đối với xác định các nguyên tố vết trong dịch chiết đất cường thủy
đo bằng ICP-AES, được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
Mẫu
Nguyên tố
Nlab
Nres
wE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR
Sr
SR
11-N1
As
62
124
5,9
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
1,62
11-N2
As
27
54
3,9
4,0
14,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,574
11-N3
As
38
74
2,7
5,7
25,3
0,156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11-N1
Cd
90
180
12,1
2,0
6,7
0,24
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cd
47
94
8,0
2,1
6,6
0,166
0,522
11-N3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
86
6,3
2,1
9,9
0,135
0,624
11-N1
Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192
899
1,5
6,4
13,09
57,53
11-N2
Cr
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
461
2,1
6,0
9,88
27,86
11-N3
Cr
46
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
8,2
7,38
20,77
11-N1
Cu
96
192
271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
4,67
14,72
11-N2
Cu
49
98
144
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,59
8,56
11-N3
Cu
46
92
87
2,8
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,29
11-N1
Mn
100
200
83
2,4
9,3
1,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11-N2
Mn
53
106
54
2,7
10,6
1,43
5,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
45
90
43
2,9
18,0
1,21
7,64
11-N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
196
43,0
1,8
7,1
0,77
3,07
11-N2
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
25,3
2,7
8,3
0,67
2,09
11-N3
Ni
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,4
2,4
8,8
0,416
1,52
11-N1
Pb
94
188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
7,7
4,03
17,56
11-N2
Pb
48
96
149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
3,36
11,79
11-N3
Pb
46
92
104
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,18
9,42
11-N1
Zn
97
194
690
1,8
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,91
11-N2
Zn
50
100
419
2,0
6,5
8,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11-N3
Zn
46
92
273
2,4
9,5
6,64
25,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nres là số kết quả;
wE là hàm lượng
của nguyên tố
E trong mẫu, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) chất khô;
Vr là độ lệch chuẩn lặp lại
tương đối, tính bằng phần
trăm (%);
VR là độ lệch chuẩn tái lập
tương đối, tính bằng phần
trăm (%);
Sr là giới hạn lặp lại,
tính bằng
miligam trên kilogam (mg/kg);
SR là giới hạn
tái lập,
tính
bằng miligam
trên kilogam (mg/kg).
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu về chất gây nhiễu được đưa ra
trong Bảng B.1 đến B.3.
Để thu được số liệu trong Bảng B.1 đến B.2, sử
dụng thiết bị Perkin-Elmer Optima 3000 với độ phân giải phổ 0,006 nm tại
200 nm để nghiên cứu. Hiện tượng chồng vạch ngẫu nhiên tùy thuộc vào độ phân giải
phổ của thiết bị, chỉ có thể phát hiện được khi nồng độ nguyên tố gây nhiễu và
chất phân tích đạt tới mức tới hạn.
Số liệu nêu trong Bảng B.3 như đại
lượng đương tương nồng độ chất phân tích thu được trên thiết bị Varian
Vista-PRO trong điều kiện chuẩn với plasma trục. Mỗi phòng thí nghiệm phải xác
định các hình ảnh, khi cần, cho các áp dụng cụ thể của phương pháp, vì chất gây nhiễu bị ảnh hưởng
bởi việc chọn
hiệu chính nền và thường phụ thuộc nhiều vào điều kiện vận hành và vị trí
plasma.
Bảng B.1 - Nhiễu
phổ
Nguyên
tố
l
nm
Chồng phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải
thấp: nhiễu tiềm ẩn
Nguyên tố
gây nhiễu
Mô tả nhiễu
Nguyên tố gây nhiễu
Mô tả nhiễu
Nguyên tố gây nhiễu
Mô tả nhiễu
As
193,696
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al
Tạo độ dốc dịch chuyển BGa
Fe
Vạch tại 193,663 nm
V
BG mạnh do vạch tại 193,68 nm
Ca, Mg, Ti
BG mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
As
197,197
Al, Ca, Mg
BG mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
Cd
214,438
Fe
Chồng vạch với Fe 214,445 nm
Ca, Cr, Cu, Ni
BG thấp
As
Vạch tại 214,410 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vạch tại 214,390 nm và 214,519
nm
Mo
Vạch tại 214,407 nm
Ti
Các vạch tại 214,361 nm và
214,390 nm
V
Vạch tại 214,371 nm
Cd
226,502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung vạch với Fe 226,505
Ni
BG do các vạch gần 226,446 nm và
226,535 nm
Fe
Các vạch tại 226,439 nm, 226,459 nm
và 226,599 nm
Ti
Đè vạch một phần với Ti 226,514 nm
Al, As, Ca
BG thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch tại 226,474 nm
Cd
228,802
As
Chồng vạch một phần với As 228,812
nm
Ni
BG do các vạch tại 228,765 nm và 228,839
nm
Fe
Vạch tại 228,763 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
Co
228,616
Ni
Chồng vạch với Nib
Al, Ca, Cu, Fe,
Mg, Mn, Ti, V
BG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti
Chồng vạch với Ti 228,618 nm
Cr
BG do các vạch gần đó
Co
230,786
Ni
Chồng vạch một phần với Ni 230,779
nm
Al, Ca, Cr, Cu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
Cr
Vạch tại 230,72 nm
Fe
Dịch chuyển độ dốc nền do vạch
tại 230,731 nm
Ni
Vạch tại 230,817 nm
Co
238,892
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch một phần với Fe 238,863
nm
Ca, Cr, Cu, Mg, Mn, Ti
BG thấp
Ni
Chồng vạch với Ni 238,892 nm
V
Chồng vạch với V 238,892 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205,552
Mo
Chồng vạch một phần với Mo 205,567
nm
Fe
BG do vạch tại 205,529 nm
Ni
Chồng vạch một phần với Ni 205,550
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
Cr
206,149
Zn
Chồng vạch một phần với
Zn 206,200 nm
Al, Ca, Fe, Mg, Ti, V
BG thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267,716
Mn
Chồng vạch một phần với Mn 267,725
nm
Mo
BG và chồng cánh do vạch tại 267,648
nm
Fe
Các vạch tại 267,611 nm, 267,688 nm
và 267,805 nm
V
Dịch chuyển độ dốc nền do vạch tại
267,780 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
Cu
224,700
Fe
Chồng vạch với Fe 224,691 nm
Al, Ca, Mg, Mn, Ni, V
BG
Fe
Các vạch tai 224,746 nm và 224,769
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch b
Ni
Vạch tại 224,723 nm gần đỏb
Cu
324,754
Ca, Fe, Mn, Ti, V
BG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng cánh với các vạch tại 324,696
nm, 324,717 nm và 324,739 nm; vạch tại 324,821 nm
Cr
Chồng cánh với vạch tại 324,727 nm (tại
500 mg/l)
V
Vạch tại khoảng 324,72
nmb
Cu
327,396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
Ca
Chồng cánh với vạch tại 327,396 nm
(tại 500 mg/l)
Fe
Vạch tại 327,445 nm gần đó
Ti
Chồng cánh với vạch tại 327,405
nm; vạch tại 327,529 nm (tại 500 mg/l)
V
Các vạch ở khoảng 327,42
nm và 327,44 nmb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
257,670
Co, Fe
BG thấp
Al
Vạch tại 257,510 nm
Cr
Vạch tại 257,510 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch tại 257,574 nm
V
Vạch tại 257,729 nm
Mn
260,568
Co
Chồng vạch với Co 260,568 nm
Fe
BG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch tại 260,612 nm
Cr
Chồng vạch với Cr 260,561 nm
Fe
Các vạch tại 260,565 nm và 260,542
nm
Mo
Chồng vạch một phần với Mo 260,593
nm
Ti
Vạch tại 260,515 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
279,482
Mg
Chồng vạch với Mg 279,553 nm
Ca
Dịch chuyển độ dốc nền
do vạch ở khoảng
279,55 nm
Mo
Các vạch ở khoảng
279,53 nmb và 279,55 nmb
Mo
Chồng vạch một phần với Mo 279,457 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
V
Vạch tại 279,430 nm
V
Chồng vạch với V 279,483
Fe
BG do các vạch tại 279,470 nm,
279,500 nm và 279,554 nm
Mn
294,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch một phần với Cr 294,944
nm
Cr, Mg, Mo, Ti
BG
V
Vạch tại 294,963 nm
Fe
Chồng vạch với Fe 294,921 nm
Mo
Chồng vạch một phần với Mob
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch với V 294,917 nm
Mn
403,075
Cr
Chồng vạch một phần với Cr 403,068
nm
Al, Ca, V
BG nhỏ
Cr
Vạch tại 403,113 nm gần đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch một phần với
Fe 403,049 nm
Mo
Vạch tại 402,994 nm
Mo
Chồng vạch một phần với
vạch Mo (?)
V
Vạch tại 403,122 nm gần đó
Ti
Chồng vạch một phần với Ti 403,051
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221,647
Fe
BG do các vạch tại 221,706 nm và khoảng
221,6 nm b
V
Vạch tại 221,603 nm
Al, Ca, Cr, Cu, Mg, Mn, Ti, V
BG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231,604
Fe
BG do các vạch tại 231,485 nm và
231,738 nm
V
Vạch tại 231,563 nm
Al, Ca, Cu, Mg, Mn, Ti, V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
232,003
Cr
Chồng vạch với Cr 232,008 nm
Fe
BG mạnh do các vạch tại 232,031 nm
(có thể chồng
cánh) và 231,854 nm
Mn
Vạch tại 232,045 nm
V
Chồng vạch một phần với V 232,016 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
Pb
216,999
Fe
Chồng vạch với Fe
216,995 nm
Al, Ca, Co, Cr, Fe, Mg, Mn, Ti, V, Zn
BG mạnh
Fe
Vạch tại 217,019 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch một phần với Mo 217,02 nm
(?)
Cu
Dịch chuyển độ dốc nền
do vạch tại 216,953 nm
Mo
Vạch tại 216,951 nm
Ni
Chồng vạch một phần với Ni 216,961
nm
V
Chồng vạch một phần với V 216,985 nm
và V 217,007 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220,353
Co
Chồng vạch một phần với Co 220,343
nm
Al
Độ dốc nền do vạch tại 220,463 nm
Co
Vạch tại 220,296 nm
Ti
Chồng vạch một phần với Ti
220,361 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG mạnh
Cr
Các vạch tại 220,28 nmb và 220,391 nm
Cr, Fe, Mg, Mn, Mo, V, Zn
BG thấp
Pb
224,688
Co
Chồng vạch với Co 224,65 nm b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG mạnh
Ni
Vạch tại 224,723 nm gần đó
Cu
Chồng vạch với Cu 224,700 nm
Fe
Chồng vạch với Fe 224,691 nm
Mo
Chồng vạch với Mo 224,695
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch một phần với Ti 224,70 nm
(?)
Pb
261,418
Co
Chồng vạch với Co 261,436 nm
Al, Ni, Ti, Zn
BG thấp
Al
Vạch tại 261,39 nm b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch với Fe
261,418 nm
Ca, Cr, Cu, Mg, Mn, Mo
BG mạnh
Cr
Các vạch tại 261,350 nm, 261,457 nm
và 261,463 nm gần đó
Mn
Các vạch tại 261,359 nm và 261,404
nm
Mo
Các vạch tại 261,372 nm và 261,539 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch tại 261,519 nm
Ti
Vạch tại 261,37 nmb
V
Các vạch tại 261,441 nm, 261,540 nm
và khoảng 261,40 nmb
Pb
283,306
Fe
Chồng vạch với Fe 283,310
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG thấp
Cr
Các vạch tại 283,246 nm, 283,279 nm
và 283,339 nm
Ca, Cr, Mg, Mn, Mo, Ti, V
BG mạnh
Fe
Vạch tại 283,244 nm
Mo
Các vạch tại 283,266 nm và 283,379 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch tại 283,266 nm (BG)
TI
190,801
Co
Chồng vạch một phần với Co 190,79 nm
(?)
Al, Ca
BG mạnh
Mn
Vạch tại l > 190,83 nm (BG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồng vạch một phần với Mo
190,806 nm
Cr, Cu, Fe, Mg, Mn, Mo, Ni, Zn
BG
V
Vạch tại 190,768 nm
V
Chồng vạch một phần với V 190,779 nm
Ti
Dịch chuyển độ dốc nền do vạch ở khoảng
190,76 nm (?)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
276,787
Mn
Chồng vạch với Mn
276,79 nmb
Ca, Co, Cu, Ti
BG
Al
Vạch tại khoảng 276,75 nm (?) gần
đó
Ni
Chồng vạch một phần với Ni 276,76 nmb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chuyển độ dốc nền do vạch tại
276,754 nm
Cr
Các vạch tại 276,728 nm gần đó
Fe
Dịch chuyển độ dốc nền do vạch tại
276,752 nm
Mn
Vạch tại 276,745 nm
Mg
Dịch chuyển độ dốc nền do các vạch tại
khoảng 276,76 nmb, 276,835
nm, 276,846 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch tại 276,820 nm gần đó
Mo
Nền cấu trúc do các vạch tại khoảng
276,76 nmb và 276,809
nm
V
BG do vạch tại 276,813 nm
TI
351,924
Ti
Chồng vạch với Ti 351,924 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG mạnh
Cr
Vạch tại 351,945 nm gần đó
V
Chồng vạch với 351,917
Co
Dịch chuyển độ dốc nền do vạch tại
351,835 nm
Fe
Vạch tại 351,888 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG
Mo
Vạch tại 351,857 nm
Ni
BG mạnh do các vạch tại 351,863 nm cad 351,977 nm
Zn
202,548
Cr
Chồng vạch một phần với Cr 202,559
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc nền do vạch tại
202,582 nm
Mo
Vạch tại khoảng 202,58 nmb
Cu
Chồng vạch với Cu 202,548 nm
Al, Ca, Fe, Mn, Mo, Ti, V
BG thấp
Ni
Chồng vạch một phần với
Ni 202,538 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
206,191
Cr
Chồng vạch một phần với
Zn 206,149 nm
Al, Ca, Fe, Mg, Ti, V
BG thấp
Mo
Chồng vạch với vạch Mo
tại 500 mg/l (b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213,856
Cu
Chồng vạch một phần với Cu 213,853
nm
Fe
BG nhỏ do các vạch tại
213,801 nm và 213,970 nm
Ti
Vạch tại 213,837 nm
Fe
Chồng vạch với Fe 213,859 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG thấp
V
Vạch tại 213,813 nm
Ni
Chồng vạch với Ni 213,858 nm
a BG là độ dịch chuyển
nền song song, trừ khi có quy định khác.
b Không có vạch
được nêu trong các bảng bước sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phân tích
l
nm
Nguyên tố
gây nhiễu
Nhiễu quang
phổ
tương đương
nồng độ chất phân tích
100 mg/l
nguyên tố gây nhiễu
500 mg/l
nguyên tố gây nhiễu
Cd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
Chồng vạch
0,02 mg/l
0,10 mg/l
Cd
226,502
Fe
Chồng vạch
0,024 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cd
226,502
Ti
Chồng vạch một phần
0,03 mg/l
0,13 mg/l
Cd
228,802
As
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,27 mg/l
15,18 mg/l
Co
228,616
Ti
Chồng vạch
0,18 mg/l
0,86 mg/l
Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
Chồng vạch một phần
0,71 mg/l
3,57 mg/l
Co
238,892
Fe
Chồng vạch một phần
0,87 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co
238,892
Ni
Chồng vạch
0,16 mg/l
0,76 mg/l
Co
238,892
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06 mg/l
0,26 mg/l
Cr
205,559
Mo
Chồng vạch một phần
0,14 mg/l
0,72 mg/l
Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
Chồng vạch một phần
0,21 mg/l
1,06 mg/l
Cr
267,716
Mn
Chồng vạch một phần
0,03 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu
224,700
Fe
Chồng vạch
0,10 mg/l
0,53 mg/l
Cu
224,700
Ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 mg/l
0,13 mg/l
Cu
324,754
Cr
Chồng vạch một phần
0,002 mg/l
0,02 mg/l
Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti
Chồng vạch một phần
0,05 mg/l
0,25 mg/l
Mn
260,568
Co
Chồng vạch
0,10 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
260,568
Cr
Chồng vạch
0,02 mg/l
0,05 mg/l
Mn
260,568
Mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 mg/l
0,12 mg/l
Mn
279,482
Mg
Chồng vạch
9,36 mg/l
38,56 mg/l
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo
Chồng vạch một phần
0,04 mg/l
0,14 mg/l
Mn
279,482
V
Chồng vạch
0,25 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
294,920
Cr
Chồng vạch một phần
0,06 mg/l
0,26 mg/l
Mn
294,920
Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06 mg/l
0,23 mg/l
Mn
294,920
Mo
Chồng vạch một phần
0,02 mg/l
0,07 mg/l
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Chồng vạch
0,57 mg/l
2,72 mg/l
Mn
403,075
Cr
Chồng vạch một phần
0,11 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
403,075
Fe
Chồng vạch một phần
0,011 mg/l
0,53 mg/l
Mn
403,075
Mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02 mg/l
0,06 mg/l
Mn
403,075
Ti
Chồng vạch một phần
0,73 mg/l
3,56 mg/l
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr
Chồng vạch
2,77 mg/l
13,87 mg/l
Ni
323,003
V
Chồng vạch một phần
0,12 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
216,999
Fe
Chồng vạch
0,25 mg/l
1,19 mg/l
Pb
216,999
Mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77 mg/l
8,81 mg/l
Pb
216,999
Ni
Chồng vạch một phần
0,21 mg/l
1,01 mg/l
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Chồng vạch một phần
0,36 mg/l
1,62 mg/l
Pb
220,353
Co
Chồng vạch một phần
0,26 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
220,353
Ti
Chồng vạch một phần
0,17 mg/l
0,39 mg/l
Pb
224,688
Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31 mg/l
1,30 mg/l
Pb
224,688
Cu
Chồng vạch
5903 mg/l
28980 mg/l
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
Chồng vạch
6,28 mg/l
32,75 mg/l
Pb
224,688
Mo
Chồng vạch
7,04 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
224,688
Ti
Chồng vạch một phần
1,50 mg/l
7,39 mg/l
Pb
261,418
Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,64 mg/l
117,84 mg/l
Pb
261,418
Fe
Chồng vạch
5,06 mg/l
25,32 mg/l
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
Chồng vạch
0,18 mg/l
1,32 mg/l
TI
190,801
Co
Chồng vạch một phần
0,76 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI
190,801
Mo
Chồng vạch một phần
0,81 mg/l
4,05 mg/l
TI
190,801
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40 mg/l
1,94 mg/l
TI
276,787
Mn
Chồng vạch
1,73 mg/l
8,37 mg/l
TI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
Chồng vạch một phần
0,02 mg/l
0,06 mg/l
TI
351,294
Ti
Chồng vạch
0,19 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI
351,294
V
Chồng vạch
0,29 mg/l
1,50 mg/l
Zn
202,548
Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 mg/l
5,11 mg/l
Zn
202,548
Cu
Chồng vạch
1,08 mg/l
5,43 mg/l
Zn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
Chồng vạch một phần
0,18 mg/l
0,90 mg/l
Zn
213,856
Cu
Chồng vạch một phần
0,43 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn
213,856
Ni
Chồng vạch
0,36 mg/l
1,83 mg/l
Bảng B.3 -
Nhiễu tiềm ẩn và nồng độ
chất phân tích tương đương (mg/l)
thu được từ nhiễu tại một vài mức mg/l đối với plasma quanh trục (Varian
Vista-PRO™)
Chất phân tích
l
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI
1
000 mg/l
Ca
1
000 mg/l
Cr
200
mg/l
Cu
200
mg/l
Fe
1
000 mg/l
Mg
1
000 mg/l
Mn
200
mg/l
Ti
200
mg/l
V
200
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
257,509
2,0
n.a
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Antimon
206,834
0,5
-
-
2,5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Asen
188,980
0,5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Bari
455,403
0,02
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Bery
313,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214,439
0,005
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Canxi
315,887
5
-
n.a
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Crôm
267,716
0,02
-
-
n.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
-
0,02
-
-
Coban
238,892
0,02
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
0,05
Đồng
324,754
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
n.a
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
238,204
1
-
-
-
-
n.a
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chì
220,353
0,02
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
-
-
Magie
279,553
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
n.a
-
-
-
Mangan
257,610
0,2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
n.a
-
-
Molypden
202,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231,604
0,02
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phospho
213,618
0,5
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Kali
766,491
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Natri
589,592
0,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
1,4
Selen
196,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
407,771
0,02
-
0,03
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thali
190,794
0,1
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
-
0,3
Titan
336,122
0,02
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
n,a
-
Vanadi
292,401
0,02
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
0,21
n.a
Kẽm
213,857
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
-
-
0,12
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a LOQ = Giới hạn
định lượng.
Các đường chỉ thị mà không
quan sát được nhiễu, thậm chí
khi các chất nhiễu đã
được nêu tại các mức sau:
AI tại 1 000 mg/l, Cu tại 200 mg/l,
Mn tại
200
mg/l;
Ca tại 1000 mg/l, Fe tại 1000 mg/l;
Ti tại 200 mg/l
Cr tại 200 mg/l, Mg tại 1 000 mg/l,
V tại 200 mg/l
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7151:2002 (ISO 648:1977), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức
[2] TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998), Dụng
cụ thí nghiệm bằng
thủy tinh - Bình định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO Guide 30, Terms and definination
used in connection with reference materials
[5] ISO Guide 33, Uses of certified reference
materials
[6] BOUMANS, P.W.J.M., Inductivity
Coupled Plasma Emission Spectroscopy, Part I and II; J. Wiley &
Sons, New York, 1987
[7] THOMPSON, M. and WALSH, J.N., Handbook
of Inductivity Coupble Plasma Spectrometry; Blackie & Son,
Glasgow, 1983
[8] LAWRENCE, K.E., TICE, G.V. and PASEL, V.A., Anal.
Chem., 56 (1984), pp. 289-292
[9] LAFRENIERE, K.E., RICE, G.V and FASSEL,
V.A., Spectrochim. Acta, 40B (1985), pp. 1495-1504
[10] POUSSEL, E., MERMET, J.M.
and SAMUEL, O., Spectrochim. Acta, 48B (1993), pp. 743-755
[11] CARRE, M., POUSSEL, E. and
MERMET, J.M., J. Anal. Atom. Spectrom., 7
(1992), pp. 791-797
[12] VAN VEEN, E.H. and DE LOOS-VOLLEBREGT,
M.T.C., Spectrochim. Acta, 45B (1990), pp. 313-328
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] THOMAS, P., Metal Analysis, In: Chemical
Analysis of Contaminated Land, Thompson, K.C. and Nathanail, C.P. (eds),
Blaclwell
Publlishing CRC Press, 2003
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Chất gây nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết bị
8. Cách tiến hành
9. Tính kết quả
10. Độ đúng
11. Biểu thị kết quả
12. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Kết quả độ lặp lại
và độ đúng
Phụ lục B (tham khảo) Chất gây nhiễu
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Meinhardt là ví dụ về sản phẩm thương mại
phù hợp. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải
là xác nhận của tiêu
chuẩn về sản phẩm này.
3) Babington là ví dự về sản
phẩm thương mại phù hợp. Thông tin này được
đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này
4) Scott là ví dụ về sản phẩm
thương mại phù hợp. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn
về sản phẩm này.
5) Fassel là ví dụ về sản
phẩm thương mại phù hợp. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người
sử dụng tiêu chuẩn và không phải là
xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.