Số TT
|
Hợp chất a
|
Thể tích b
mL
|
Dung dịch hỗn hợp I
mg/mL
|
Dung dịch hỗn hợp II
mg/mL
|
Dung dịch hỗn hợp III
mg/mL
|
1
|
Atrazin-desisopropyl
|
200
|
20
|
2
|
0,2
|
2
|
Metamitron
|
500
|
50
|
5
|
0,5
|
3
|
Atrazin-desetyl
|
200
|
20
|
2
|
0,2
|
4
|
Hexanzinon
|
200
|
20
|
2
|
0,2
|
5
|
Metoxuron
|
200
|
20
|
2
|
0,2
|
6
|
Bromacil
|
400
|
40
|
4
|
0,4
|
7
|
Simazin
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
8
|
Monuron
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
9
|
Cyanazin
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
10
|
Metabenzthiazuron
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
11
|
Clotoluron
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
12
|
Atrazin
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
13
|
Isoproturon
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
14
|
Diuron
|
200
|
20
|
2
|
0,2
|
15
|
Metobromuron
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
16
|
Metazaclo
|
500
|
50
|
5
|
0,5
|
17
|
Sebutylazin
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
18
|
Propazin
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
19
|
Diclobanil
|
200
|
20
|
2
|
0,2
|
20
|
Terbutylazin
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
21
|
Cloxuron
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
22
|
Proylamit
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
23
|
Terbutryn
|
50
|
5
|
0,5
|
0,05
|
24
|
Ethofumesat
|
500
|
50
|
5
|
0,5
|
25
|
Metolaclo
|
500
|
50
|
5
|
0,5
|
26
|
Alaclo
|
1 000
|
100
|
10
|
1
|
27
|
Pendimathalin
|
100
|
10
|
1
|
0,1
|
a Các hợp chất theo thứ
tự rửa giải sử dụng các điều kiện đã định trong
6.5. Đối với các hợp chất bổ sung,
xem Phụ lục C.
b Thể tích dung dịch
gốc (4.13.1) được lấy để chuẩn bị 10 mL dung dịch hỗn hợp I (4.13.6).
|
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Chai thủy tinh, có nắp vặn
và vòng gioăng
bằng polytetraflo etylen,
dung tích danh định 250 mL và 1 000 mL.
5.2. Bộ chiết (xem Hình
1), bao gồm các bộ phận sau.
5.2.1. Ống đong, dung tích
danh định 1 000 mL với cổ nhám và nút thủy tinh nhám.
5.2.2. Ống nối thủy tinh nhám (nguyên tắc
bình rửa) với ống điều chỉnh chữ U, đoạn cong cuối có thể đặt tại mặt phân cách
giữa hai pha.
CHÚ DẪN
1 Ống nối thủy tinh nhám
2 Ống đong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Pha hữu cơ
5 Pha nước và đất
Hình 1 - Bộ chiết
5.3. Thiết bị lắc, kiểu đảo dọc
hoặc kiểu đảo ngang. Phải đảm bảo trộn đều toàn bộ đất và chất chiết.
5.4. Máy làm bay hơi quay
chân không,
có bể nước và bộ kiểm soát chân không.
5.5. Bình hình quả lê, dung tích
danh định 10 mL, có vạch chia 0,5 mL và 1,0 mL và có nút thủy tinh nhám.
5.6. Màng lọc, độ xốp tối
thiểu 0,45 mm, bền với
dung môi.
5.7. Ống nghiệm, dung tích
danh định 2 mL, có thể đậy kín, có đĩa polytetraflo etylen.
5.8. Thiết bị HPLC, bao gồm bơm
cao áp được lập chương trình gradien, van
bơm mẫu 20 mL đến 50 mL, cột ổn nhiệt, thiết
bị loại khí dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Bộ ghi điện tử (hệ thống dữ
liệu tích hợp hoặc phòng
thí nghiệm).
5.11. Cột tách, dài 250 mm,
đường kính trong 4 mm, và giá đỡ tiền cột (xem 6.5.1).
5.12. Tiền cột (phần bảo vệ
trước cột), dài 4 mm,
đường kính trong 4 mm (xem 6.5.1).
5.13. Bình định mức, dung tích
danh định 10 mL, có nút thủy tinh.
5.14. Micro xyranh, 50 mL đến 1 000 mL.
5.15. Bể siêu âm hoặc máy
trộn xoáy.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu đất ẩm đồng ruộng
đại diện theo TCVN 7538-1 (ISO 10381-1), sử dụng các thiết bị lấy mẫu theo TCVN
7538-2 (ISO 10381-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đất ẩm đồng ruộng được xử lý sơ bộ theo ISO 14507 càng sớm càng tốt
(không làm khô hóa học).
Bảo quản mẫu đất trong tối ở nhiệt độ dưới
-20 °C. Thuốc trừ cỏ có thể là đối tượng
của chuyển hóa vi khuẩn dưới các điều kiện nhất định. Nếu bảo quản mẫu nhiều
hơn 2 ngày thì nên làm đông lạnh mẫu.
Lấy một phần của mẫu để xác định nước
và hàm lượng chất khô theo TCVN 5963 (ISO 11465).
6.3. Bổ sung nước vào mẫu
Thêm vào khối lượng đất một lượng nước
xác định được tính theo Công thức (1) (mỗi mẫu được chuẩn bị sẽ có một lượng
nước là 100 g).
(1)
Trong đó
mw là khối lượng
của nước được thêm vào, tính bằng g;
ms là khối lượng
của mẫu, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc thêm nước là quan trọng
để có một tỉ lệ
cố định (tỉ lệ nước axeton diclometan là 1:2:1,5). Dưới các điều kiện này, pha
hữu cơ sẽ ở lớp trên.
6.4. Chuẩn bị dịch chiết đất
6.4.1. Chiết và phân bố pha
lỏng/lỏng
Cân 50 g đất đã chuẩn bị theo 6.1
cho vào chai thủy tinh (5.1) hoặc ống thủy tinh (5.2.1), và thêm mw gram nước
(4.1) và 200 mL axeton (4.2). Đậy kín chai và lắc tối thiểu trong 6 h. Phải quan
sát sự pha
trộn
thích hợp của hai pha trong khi lắc. Sau đó thêm 30 g natri clorua (4.3) và 150
mL diclometan (4.4) hoặc ete dầu mỏ (4.5). Đậy nắp và lắc trong khoảng 5 min.
Các kỹ thuật chiết khác, như chiết
siêu âm, chiết vi sóng hoặc chiết áp suất, có thể phù hợp. Tuy nhiên, nếu sử dụng các kỹ
thuật chiết khác, thì phải chứng minh phương pháp đó tương đương với phương pháp được
mô tả trong tiêu
chuẩn này.
Vì lý do sức khỏe và môi trường, sử dụng
diclometan đến mức tối thiểu. Thay diclometan bằng ete dầu mỏ (khoảng sôi 40 °C
đến 60 °C) đối với một số đất và hợp chất làm giảm nồng độ của các hợp chất này
tới 10 %. Thay diclometan bằng etylaxetat và dietylete, đôi khi cho độ thu hồi
kém, phụ thuộc vào thành phần nền mẫu.
Trong trường hợp một số hợp chất (ví dụ
metamitron), tỉ lệ thu hồi đạt được nhỏ hơn 70 %. Để đánh giá định lượng,
nên áp dụng kỹ thuật chiết phù hợp với từng hợp chất riêng.
Lấy khoảng 50 g natri sunfat khan (4.6)
vào bình nón, dung tích danh định 500 mL. Chuyển pha hữu cơ vào bình nón, bằng
cách gạn hoặc dùng ống thủy tinh nhám
(5.2.2) và sử dụng nitơ. Đậy bình và lắc đều (xem 5.3) ít nhất trong khoảng 2
h. Lấy 140 mL phần thể lỏng, 40 % của tổng phần thể lỏng (tương ứng với phần
chiết của 20 g đất), và cho vào trong bình đáy tròn (5.5). Cô đến khoảng 1 mL sử
dụng máy làm bay hơi quay chân không tại áp suất thấp và nhiệt độ bể nước tối
đa 40 °C. Tránh cô mẫu tới khô hoàn toàn. Nồng độ còn lại này được ký hiệu là
phần chiết 1 “E1".
Nếu dùng diclometan, thì loại bỏ lớp
nước và cái lọc lớp hữu cơ vào trong bình nón để loại bỏ các hạt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet Paster chuyển phần chiết E1
(6.4.1) cho vào bình hình quả lê có vạch chia (5.5). Rửa bình nón với khoảng 2
mL axetonitril (4.7). Để loại bỏ hoàn toàn axeton, cô mẫu xuống dưới 1 mL, sau đó thêm
axetonitril (4.7) đến 1,0 mL. Dùng pipet thêm 1,0 mL nước dùng cho HPLC (4.8)
và trộn bằng máy trộn xoáy hoặc bể siêu âm (5.15). Nếu cần, lọc (xem 5.6) và
chuyển dung dịch vào trong ống nghiệm có nắp (5.7). Phần này được ký hiệu là phần
chiết “E2”. Phần này chứa phần chiết
đất 10 g đất/mL, rE2 = 10g/mL.
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng quy trình chiết này (6.4.1)
cũng cho phép xác định các thuốc thử bảo vệ thực vật khác (ví dụ thuốc trừ
sâu và thuốc trừ nấm) và các hợp
chất quan trọng đối với môi trường (ví dụ polyclorined biphenyls và các
hydrocacbon thơm polyciclic).
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp này cũng có
thể được tiến
hành như phương pháp với lượng mẫu và thuốc thử hạn chế (tỷ lệ) (ví dụ 5 g đất,
10 mL nước, 20 mL axeton, 15 mL diclometan và 3 g natri clorua). Trong trường hợp
này, có thể gặp khó khăn
đối với một số mẫu có tính đồng nhất kém.
6.5. Xác định HPLC
6.5.1. Khái quát
Các điều kiện theo sau phải được xem
như là các giá trị hướng dẫn. Người sử dụng phải tối ưu hóa các điều kiện này,
phụ thuộc vào cột được sử dụng, các thiết bị khác và điều kiện phân tách pha.
6.5.2. Các điều kiện đo và vận
hành
HPLC có thể được vận hành dưới các điều
kiện sau (ví dụ).
Pha tĩnh: Cột1) C18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích bơm: 50 mL
Nhiệt độ lò: 30 °C
Tốc độ dòng: 1,0 mL/min
Bước sóng phát hiện: 235 nm
Bằng cách thay đổi bước sóng từ 220 nm
đến 309 nm, cường độ tín hiệu của các loại chất khác nhau hoặc từng hợp chất
riêng có thể được tối ưu hóa (xem Bảng 3). Ví dụ, 220 nm đối với hợp chất triazin, 245 nm đối
với hợp chất ure phenyl.
Dung dịch rửa giải A: Nước (4.8)
Dung dịch rửa giải B: Axetonitril
(4.7)
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng dung dịch rửa giải A và B đã trộn lẫn hơn là dung dịch với
100 % nước và 100 % axetonitril.
Thể tích bơm mẫu lớn nhất là 100 ml với cột đã nêu.
Không sử dụng thể tích ở trên này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 -
Chương trình gradien
Thời gian
min
Dung dịch rửa
giải A
%
Dung dịch rửa giải
B
%
0
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
81
19
10
81
19
30
38
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
62
40
10
90
50
10
90
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
65
80
20
Bảng 3 - Đáp ứng
tương đối, hấp thụ lớn nhất và thời gian lưu tương đối của thuốc trừ cỏ
Số TT
Hợp chất
Đáp ứng
tương đốia
Lớn nhất 1st
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất 2nd
mm
Thời gian
lưu tương đốia
1
Antrazin-desisopropyi
0,73
215
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metamitron
0,46
309
0,31
3
Antrazin-desetyl
1,04
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
4
Hexazinon
0,62
247
0,61
5
Metoxuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209
245
0,62
6
Bromacil
0,25
212
278
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Simazin
1,57
223
0,69
8
Monuron
1,11
248
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
9
Cyanazin
1,26
220
0,75
10
Metabenztiazuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
269
0,86
11
Clotoluron
1,39
211
245
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antrazin
1,96
223
0,92
13
Isoproturon
1,79
204
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
14
Diuron
1,00
212
251
1,00
15
Metobromuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248
1,01
16
Metazaclo
0,25
200
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sebutylazin
2,30
223
1,10
18
Propazin
2,08
223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
19
Diclobenil
1,03
211
1,15
20
Terbutylazin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224
1,18
21
Cloroxuron
1,59
249
1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propyzamid
0,87
207
1,28
23
Terbutryn
2,83
224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
24
Ethofumesat
0,44
228
280
1,33
25
Metolaclo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1,33
26
Alaclo
0,14
200
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pendimethalin
3,39
240
1,71
CHÚ THÍCH: Nếu xuất hiện tất
cả các chất ở trên, thì những chất này không được phân giải hoàn toàn
trong sắc ký, xem Phụ lục A.
a Về diuron, bước
sóng: 235 nm. Xem 6.5.4 đối với cản trở. Đối với các hợp chất bổ sung,
xem Phụ lục C
6.5.3. Hiệu chuẩn
6.5.3.1. Hiệu chuẩn thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn hệ thống phân tách trong
khoảng tuyến tính của detector UV. Phải chuẩn bị dung dịch làm việc của từng
chất riêng lẻ hoặc hỗn hợp nhiều thành phần (4.13.6, 4.13.7 và 4.13.8) và các
dung dịch pha loãng trung gian tương ứng tại ít nhất 3 nồng độ được
phân bố đều trên khoảng làm việc. Đối với xác định định lượng, đo chiều cao của
tín hiệu (diện tích pic) g1 và so sánh với nồng độ tương ứng ri. Đối với từng
chất, xác định khoảng làm việc và dựng đường cong hiệu chuẩn tuyến tính.
6.5.3.2. Hiệu chuẩn lại
Trước mỗi loạt mẫu, hiệu chuẩn ban đầu
phải được kiểm định bằng cách đo
hai dung dịch chuẩn có nồng độ khác nhau.
6.5.4. Đo
Sắc ký phần chiết E2
(6.4.2) trong các điều kiện đã mô tả. Dung môi và thể tích bơm phải được chuẩn
bị giống như đối với phần chiết mẫu và dung dịch hiệu chuẩn. Các chất được kết
hợp định tính với các thời gian lưu và được xác định định lượng sử dụng các chiều
cao tín hiệu/pic (hoặc diện tích pic/tín hiệu) gEX. Các hợp chất
được phát hiện là thuốc trừ cỏ nếu thời gian lưu nằm trong dung sai ± 0,1 min,
so với thuốc trừ cỏ có trong dung dịch chuẩn tương ứng.
CHÚ THÍCH: Đất có hàm lượng chất hữu cơ cao có
thể cho pic nhiễu. Nếu cần,
làm sạch bằng sử dụng sắc ký thẩm thấu gel (GPC) hoặc sắc ký hấp thụ (ví dụ silica
gel hoặc florisil) có thể cải thiện kết quả.
Nên sử dụng chuẩn nội đối với các thí
nghiệm để xác định độ
thu hồi của từng loạt mẫu, hoặc thậm chí trong từng mẫu. Chất có thể là một trong
những hợp chất được liệt kê không có trong điều tra nghiên cứu, hoặc bất kỳ hợp
chất hữu cơ thích hợp khác mà ít có khả năng có trong mẫu. Người sử dụng phải
kiểm tra để đảm bảo không xuất hiện pic nhiễu trong sắc phổ.
6.5.5. Kiểm định sai số
dương
Có thể xảy ra kết quả dương sai do hiện
tượng cùng tách các chất có trong nền mẫu. Kiểm định phép xác định bằng HPLC có
thể bị hạn chế
do áp dụng mạng diot hoặc detector UV quét, đo và so sánh phổ UV của mẫu và của tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tính toán
7.1. Tính nồng độ khối lượng
rEX của chất trong phần chiết E2 theo Công thức (2)
(2)
Trong đó
rin là nồng độ khối lượng của chất
i được dùng để hiệu chuẩn, tính bằng mg/mL;
gi là giá trị đo được (pic tín hiệu
hoặc diện tích tín hiệu) của chất i
được dùng để hiệu chuẩn;
gEX là giá trị đo được (pic tín hiệu hoặc diện
tín hiệu) của chất x trong phần
chiết đất E.
7.2. Tính hàm lượng w của chất trong phần
chiết đất E2 theo Công thức (3)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là phần khối
lượng của chất, tính bằng mg/kg chất khô;
wdm là phần khối lượng của
chất khô, tính bằng
mg/kg;
rEX là nồng độ khối
lượng của chất x trong phần
chiết đất E, tính bằng
mg/mL;
rEN là nồng độ
khối lượng đương lượng của đất đồng ẩm trong phần chiết tính bằng g/mL;
ví dụ 20 g/2 mL (xem 6.4.2);
ww là phần khối
lượng của nước trong đất, tính bằng %.
7.3. Thể hiện kết quả
Thể hiện kết quả, theo mg chất trên kg chất
khô, với hai chữ số có nghĩa, ví dụ
Diuron: 1,1 mg/kg chất khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antrazin desetyl: 0,08 mg/kg chất
khô
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chứa ít nhất
thông tin sau:
a) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Hàm lượng của các thuốc trừ cỏ riêng lẻ, tính bằng
mg/kg chất khô, làm tròn theo 7.3;
d) Mọi chi tiết không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn, và
mọi yếu tố mà có thể có ảnh hưởng đến kết quả.
9. Độ chính xác
Kết quả của các nghiên cứu độ đúng được trình bày trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử liên phòng thí nghiệm được thực
hiện với năm mẫu đất khác nhau, ba trong năm mẫu đất đó có dư lượng thuốc trừ cỏ
và hai loại đất còn lại được thêm các thuốc trừ cỏ chuẩn. Số lượng của các phòng thí
nghiệm tham gia là từ tám đến mười bốn phòng.
Phụ lục A
(tham khảo)
Phổ sắc ký
Hình A.1 - Phổ
sắc ký của dung dịch đã trộn thuốc trừ cỏ II (xem 4.13.7) theo 6.4.2, bước sóng 235
nm
Danh mục thuốc trừ cỏ trong Hình A.1
tương ứng với Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antrazin (12): 0,28 mg/kg mmd; metazaclo
(16): 0,48 mg/kg mT và pendimetalin (27): 0,17 mg/kg mT
Danh mục thuốc trừ cỏ trong Hình A.2 tương ứng
với Bảng 1.
Phụ lục B
(quy định)
Xác nhận
B.1 Xác định độ thu hồi
Không thể thu được đất tự nhiên với 27
thuốc trừ cỏ khi các dư lượng tăng lên. Mục tiêu của phép thử liên phòng thí
nghiệm là để kiểm tra 27 hợp chất và trước hết để xác định các dư lượng theo
cách thức định tính. Trường hợp
này khó khăn hơn là phân tích 27 chất đã cho.
Phương pháp phải được xác nhận bằng ba
phòng thí nghiệm độc lập,
bằng cách thêm chuẩn vào mẫu đất không bị nhiễm bẩn với hai mức nồng độ tăng ba lần. Mức 1
tương ứng với 0,04 mg/kg mdm, mức 2 tương ứng với 0,4 mg/kg mr, mỗi mức tham
chiếu theo atrazin. Thuốc trừ cỏ còn lại được bổ sung vào theo 4.13.6 và
4.13.7. Độ thu hồi trong phần lớn các trường hợp nằm trong khoảng từ 70 % đến
120 %. Độ thu hồi trung bình là 108 % (xem Bảng B.1). Các độ thu hồi dựa trên các mẫu đất
đã được thêm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Mứca
0,04 mg/kg mmd
Mứca
0,4 mg/kg mmd
Giá trị trung
bình
wf 1
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wf 2
%
SR 2
wf
%
SR
1
Atrazin-desisopropyl
(129)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
9
119
14
2
Metamitron
110
9
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
9
3
Atrazin-desetyl
115
7
110
9
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Hexazinon
111
9
108
10
109
9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
10
110
8
113
9
6
Bromacil
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
9
120
8
7
Simazin
115
5
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
7
8
Monuron
115
7
111
8
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Cyanazin
102
15
106
11
104
13
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
27
108
14
113
20
11
Clotoluron
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
12
103
12
12
Atrazin
108
11
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
10
13
Isoproturon
(269)b
15
119
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Diuron
113
11
107
10
110
11
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
35
85
59
16
Metazaclo
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
8
105
9
17
Sebutylazin
96
14
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
15
18
Propazin
87
18
71
13
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Diclobenil
115
14
99
28
107
21
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
15
114
11
116
13
21
Cloxuron
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
14
106
14
22
Propyamid
93
27
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
20
23
Terbutryn
(127)
8
(153)
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Ethofumesatc
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
8
104
10
108
26
Alaclo
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
13
108
11
27
Pendimentalin
(173)
56
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hợp chất
110
12
105
12
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a tham chiếu
theo atrazin
b Tín hiệu
trùng: tỉ lệ thu hồi wf (%)
c Ethofumesat
không liên quan đến phép thử này
SR hệ số
phương sai tương đối (% tương đối)
B.2 Thử liên phòng thí
nghiệm
Phương pháp này đã được thử nghiệm
trong ba phòng thí nghiệm tiến hành trên năm mẫu đất. Trong các phép thử chỉ định Bn Bo
2, Bn Bo 3 và 37/94 Q, sử dụng mẫu đất với dư lượng nguyên gốc. Các phép thử
B.2.2 và B.2.3 đã sử dụng mẫu đất đã được thêm chuẩn và sau đó làm đồng nhất.
Đánh giá được tiến hành theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) (xem Bảng B.2).
Bảng B.2 - Kết
quả của phép thử liên phòng thí nghiệm
Mẫu
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg mdm
Vr
%
VR
%
Số phòng
thí nghiệm tham gia
Số phòng
thí nghiệm ngoại lai
Atrazin
Bn Bo 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
27
10
0
Atrazin
Bn Bo 2
0,017
6
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Atrazin
B.2.2
0,33
6
24
11
1
Atrazin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
9
21
11
0
Atrazin
37/94 Q
0,017
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0
Atrazin-desetyl
Bn Bo 2
0,043
3
22
8
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2
0,14
13
27
11
1
Simazin
Bn Bo 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
53
8
1
Simazin
37/94 Q
0,14
12
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Pendimethalin
Bn Bo 2
0,58
15
24
7
0
Pendimethalin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
15
30
10
0
Pendimethalin
B.2.2
0,19
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
2
Clotoluron
B.2.2
0,79
5
41
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clotoluron
B.2.3
0,29
8
34
10
0
Isoproturon
B.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
21
11
0
Clofuron
Bn Bo 2
2,8
5
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Diuron
37/94 Q
2,2
10
17
12
1
Giá
trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR Hệ số độ tái lập
Phụ lục C
(tham khảo)
Hợp chất bổ sung đã được thử bằng phương pháp
này
(xem 6.4 và
6.5)
C.1 Thuốc trừ cỏ
Liệt kê theo thứ tự rửa giải.
Cloriazon, Carbetamid, Metribzin,
Terbutylazin-desetyl, Lenacil, 1-(3,4-Diclophenyl)ure (Diuron metabolit 1),
1-(3,4-Diclophenyl)-3-metylur (Diuron metabolit 2), Linuron, Phenmedipham,
Cloxuron, Propyzamind, Clopropham, EPTC, Flocloridon, Diflufenican, Prosulflocard,
Triallat, Trifluralin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pymetrozin, Pirimacard, Pyrimethanil,
Myclobutanil, Fluquinconazol, Aclonifen, Parathion, Quinoxyfen,
Clopyrifos, Fenpropathrin.
Giới hạn phát hiện đối với các hợp chất
này là trong khoảng
từ 0,27 mg/kg mdm đến 0,82 mg/kg mdm.
C.3 Thuốc trừ cỏ và thuốc
diệt nấm thêm nữa được chiết bằng phương pháp này (xem 6.4)
Sự xác định được thực hiện bằng sắc ký
khí và detector PN hoặc detector bẫy electron (ECD).
Aclonifen, Clopyrifos, Clothalonil,
Cyproconazole, Dimethoat, Endosulfan, Epoxiconazol, Fenproathrin,
Fenpropimorph, Fluquinconazol, Flusilazol, Lindan, Myclobutanil, Parathion,
Parathion-metyl, Pirimicard, Propiconazol, Pyrimethalin, Quinoxyfen,
Terbutylazin-desetyl.
Giới hạn phát hiện đối với các hợp chất
này là trong khoảng từ 0,01 mg/kg mdm đến 0,1 mg/kg mdm.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2:1994) Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] STEINWANDTER, H., 1985:
Universal 5 min On-line Method for Extracting and Isolating Pesticide Residues
and Industrial Chemicals, Fresenius J Anal. Chem 322, pp. 752-754
[4] STEINWANDTER, H., 1987: Contributions
to residue analysis in soils. In. Comments on pesticide extractions, Freseniuś J Anal. Chem 327,
pp. 309-311
[5] STEINWANDTER, H., 1989:
Universal extraction and clean-up methods. In: Sherma J. (ed) Analytical
methods for pesticides and plant growth regulators. Vol. XVII, Academic
Press, Orlando, Florida, pp. 35-73
[6] STEINWANDTER, H., 1991:
Contributions to residue analysis in soils. II. Miniaturization of the on-line
exxtraction method for the determination of some triazin compounds
by PR-HPLC. Freseniuś J. Anal. Chem. 399, pp. 30-33
[7] VDLUFA, 1991: Die Untersuchung von
Boden, Methodenbuch Bd. I, 4. Auflage, VDLUFA-Verlag,
Darmstadt
[8] VDLUFA, 1996: Umweltanalytik,
Methodenbuch Bd. VIII, 1. Teillieferung, Methode 3.3.1:
Bestimmung von Herbiziden in Böden mittels Hocholeistungs-Flüssigkeits-Chromatographie
mit UV-Detektion.,
VDLUFA-Verlag, Darmstadt
[9] VDLUFA, 2000: Umweltanalytik,
Methodenbuch Bd. VIII, 2. Ergänzungslieferung, Methode 3.3.2.1: Bestimmung
ausgewählter
PCB-Einzelkomponenten und Chlorierter Kohlenwasserstoffe in Böden, Klärschlämmen
und Komposten. VDLUFA-Verlag, Darmstadt
[10] VDLUFA, 2000: Umweltanalytik,
Methodenbuch Bd. VIII, 2: Ergänzungslieferung, Methode 3.3.3.1: Bestimmung von
Polycyclischen Aromatischen Kohlenwasserstoffen (PAK) in Böden,
Klärschlammen
und Komposten. VDLUFA-Verlag, Darmstadt
1) Lichropher®60RP-chọn B (xem 5.11 và
5.12) hoặc Nucleosil-AB là các mẫu của các sản
phẩm thương mại phù hợp. Thông tin này được đưa ra để tạo thuận tiện cho người
sử dụng tiêu chuẩn này và không là xác nhận của
tiêu chuẩn về sản phẩm này.