ga
|
Nồng độ N2O đo được tại nồng
độ oxy thực tế
|
gd
|
Nồng độ N2O ở điều kiện
khí khô
|
gn
|
Nồng độ N2O tiêu chuẩn
|
gw
|
Nồng độ N2O ở điều kiện
khí ướt
|
|
Nồng độ trung bình N2O đo
được
|
|
Hàm lượng hơi nước đo được, tính
theo phần trăm thể tích
|
|
Hàm lượng oxy đo được trong khí thải,
tính theo phần trăm thể tích
|
|
Hàm lượng oxy tham chiếu, tính theo
phần trăm thể tích
|
Cv,r
|
Hệ số phương sai của độ lặp lại
|
CV,R
|
Hệ số phương sai của độ tái lập
|
CV,u
|
Hệ số phương sai của độ không đảm bảo
chuẩn
|
k
|
Hệ số phủ
|
n
|
Số kết quả thử
|
PFA
|
Perfluoroalkoxy
|
PTFE
|
Polytetrafluoetylen
|
QA
|
Đảm bảo chất lượng
|
QC
|
Kiểm soát chất lượng
|
Sj
|
Độ lệch chuẩn ở mức j
|
Srj
|
Độ lệch chuẩn lặp lại
|
SRj
|
Độ lệch chuẩn tái lập
|
u
|
Độ không đảm bảo chuẩn
|
u()
|
Độ không đảm bảo tổng hợp của nồng độ N2O đo được
|
U()
|
Độ không đảm bảo mở rộng của nồng độ
N2O đo được
|
5. Nguyên tắc
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp tham
chiếu để lấy mẫu, ổn định mẫu và xác định hàm lượng N2O trong khí ống
khói thải từ đường ống và ống khói vào khí quyển bằng máy phân tích liên tục sử
dụng phương pháp hồng ngoại không phân tán. Tiêu chuẩn này cũng trình bày đặc
tính tính năng có liên quan đến các tiêu chí về tính năng tối thiểu được đưa ra
cho máy phân tích và chi tiết về độ không đảm bảo của phương pháp. Các yêu cầu
và khuyến nghị về đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng của phép đo ngoài
hiện trường cũng được đề cập đến.
6. Mô tả thiết bị đo
tự động
6.1. Khái quát
Thể tích đại diện của khí ống khói được
hút ra từ nguồn phát thải trong khoảng thời gian cố định với lưu lượng được kiểm
soát. Bụi có mặt trong thể tích mẫu được loại bỏ bằng cách lọc trước khi mẫu được
ổn định và đi vào thiết bị phân tích. Hình 1 chỉ rõ cách sắp xếp điển hình của
một hệ thống đo N2O hoàn chỉnh.
CHÚ DẪN
1 Đầu lấy mẫu khí
2 Bộ lọc sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ống lấy mẫu (đã được gia nhiệt nếu cần)
5 Bộ làm mát mẫu với bộ tách ngưng tụ
6 Bơm mẫu
7 Bộ lọc thứ cấp
8 Van
9 Lưu lượng kế
10 Máy phân tích N2O
11 Đầu ra
12 Lối vào khí “không”
và khí khoảng đo (ưu tiên đặt trước đầu lấy mẫu) để kiểm tra hệ thống hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Lối vào khí “không” và khí khoảng đo để
kiểm tra bộ chuyển đổi và máy phân tích N2O
15 Van
16 Bộ chuyển đổi để oxy hóa CO
Hình 1 - Ví dụ
về lắp đặt thiết bị đo
6.2. Các bộ phận của thiết
bị lấy mẫu
6.2.1. Đầu lấy mẫu
Đầu lấy mẫu phải được làm bằng vật liệu
chống ăn mòn phù hợp, ví dụ thép không gỉ. Đầu lấy mẫu phải được gia nhiệt để
tránh xảy ra ngưng tụ bên trong đầu lấy mẫu; Đầu lấy mẫu cũng được làm mát bằng
lớp bao không khí hoặc lớp bao nước khi lấy mẫu khí quá nóng. Nếu không thực hiện
được, đầu lấy mẫu không được làm mát xuống dưới điểm sương axit. Đường kính đầu
lấy mẫu có kích thước phù hợp để cung cấp lưu lượng khí đáp ứng các yêu cầu của
máy phân tích.
6.2.2. Bộ lọc sơ cấp
Bộ lọc phải được làm từ gốm hoặc kim
loại thiêu kết có cỡ lỗ 10 mm. Bộ lọc cần được gia nhiệt đến trên điểm sương của axit
hoặc nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống lấy mẫu phải được làm bằng polytetrafluoetylen
(PTFE), perfluoalkoxy
(PFA) hoặc thép không gỉ. Ống lấy mẫu cần được vận hành ở 15 °C trên điểm sương
của các chất có thể ngưng tụ (thường là điểm sương của nước hoặc axit). Đường
kính ống phải có kích thước phù hợp để cung cấp lưu lượng dòng theo các yêu cầu
của máy phân tích, phù hợp với
chiều dài đường ống đã chọn và mức độ giảm áp suất trong đường ống cũng như
tính năng của bơm mẫu được dùng.
6.2.4. Thiết bị làm mát hoặc
thấm khô mẫu
Thiết bị làm mát hoặc thấm khô mẫu cần
được sử dụng để tách hơi nước khỏi khí ống khói. Điểm sương cần đủ thấp dưới
nhiệt độ không khí xung quanh. Nhiệt độ làm mát nên từ 2 °C đến 5 °C. Cần làm đủ
mát thể tích khí được lấy mẫu và lượng hơi nước có chứa trong khí. Thiết bị làm
mát và qui trình xử lý mẫu là quan trọng
để ngăn ngừa sự tạo thành N2O từ NO2 và SO2 hòa tan
trong bộ ngưng tụ, và do vậy giảm thiểu nguồn gây sai số kết quả.
6.2.5. Bơm mẫu
Bơm kín khí được dùng để hút mẫu liên
tục từ ống dẫn qua hệ thống lấy mẫu. Bơm này có thể là bơm màng, bơm pittông và
các loại bơm khác. Bơm cần được làm từ vật liệu chống ăn mòn. Tính năng của bơm
cần phải sao cho cung cấp cho máy phân tích lưu lượng khí theo yêu cầu. Để giảm
thời gian lưu
trong
ống lấy mẫu và giảm nguy cơ chuyển đổi hóa lý của mẫu, lưu lượng khí cần lớn hơn
lưu lượng
mà
thiết bị phân tích yêu cầu.
6.2.6. Bộ lọc thứ cấp
Bộ lọc thứ cấp là cần thiết để loại bỏ
các hạt bụi vẫn còn trong mẫu, để bảo vệ bơm và máy phân tích. Nên dùng bộ lọc loại
bỏ được các hạt bụi có kích thước lớn hơn 1 mm. Vật liệu làm bộ lọc
là PTFE hoặc thủy tinh borsilicat. Kích thước bộ lọc cần được xác định theo lưu
lượng dòng cần và dữ liệu của nhà sản xuất về lưu lượng dòng trên đơn vị diện
tích.
6.2.7. Bộ điều chỉnh lưu lượng
và lưu lượng kế
Cần sử dụng bộ điều chỉnh lưu lượng và
lưu lượng kế để thiết lập lưu lượng yêu cầu. Các thiết bị này cần được làm bằng vật liệu chống ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi là ống xúc tác oxy hóa,
có thể cần để xử lý sơ bộ mẫu khí. Bộ chuyển đổi oxy hóa CO trong mẫu khí thành
CO2 sau này có
thể hiệu chính được, để
giảm ảnh hưởng của các chất gây nhiễu.
Bộ chuyển đổi sử dụng một hỗn hợp oxit
mangan và oxit đồng mà có thể oxy hóa CO thành CO2 ở 120 °C. Vì
N2O chỉ bắt đầu phân hủy ở nhiệt độ trên 300 °C đã được xác nhận,
nên sẽ không có tác động của bộ chuyển đổi
lên nồng độ N2O đo được. Hiệu suất của bộ chuyển đổi cần phải thỏa
mãn các tiêu chí về tính năng được đưa ra trong Bảng 1.
6.3. Máy phân tích
Theo nguyên lý của phép đo, máy phân
tích khí sử dụng sự hấp thụ bức xạ hồng ngoại (IR) bởi các thành phần đo được
trong dải bước sóng đặc trưng. Máy phân tích vận hành theo phương pháp IR không
phân tán (NDIR),
trong khi đó độ chọn lọc của phép đo đạt được bởi detector bức xạ được lọc với
các thành phần được đo. Sơ đồ về máy phân tích điển hình được nêu trong Hình
A.1.
Hết sức chú ý chất khí CO và CO2 gây nhiễu, vì
để phát hiện N2O thì độ hấp thụ tại khoảng 4,5 mm luôn được sử dụng,
trong khi đó CO có độ hấp thụ tại 4,5 mm đến 4,7 mm và CO2 có độ hấp thụ
tại 4,3 mm. Chất cản trở
là CO có thể được loại bỏ
bằng cách sử dụng bộ chuyển đổi (xem 6.2.8). Độ nhạy CO2 cần phép xác
định với các khí thử CO2. Trong khi vận
hành thực tế, CO2 cần phép đo
đồng thời để thu được dữ liệu để hiệu chính số đọc N2O theo thời gian thực.
Trong nhiều thiết bị, sự hiệu chính chất gây cản trở CO2 được thực hiện
tự động thông qua kênh CO2.
Vì có thể gây cản trở tới phép đo và dẫn
đến ngưng tụ trong máy phân tích, hơi nước có trong khí mẫu bị ngưng tụ trong bộ
làm mát khí trước khi khí đi vào máy phân tích. Chú ý rằng sự có
mặt của các giọt nước nhỏ có thể ảnh hưởng đến việc phân tích N2O,
vì độ hòa tan của N2O trong nước là 1,2 g/l (tại 20 °C, 101,3 kPa).
6.4 Trách nhiệm
6.4.1. Khái quát
Phương pháp chuẩn phải tuân thủ các
tiêu chí tính năng được quy định trong Bảng 1. Các tiêu chí về tính năng này ấn
định theo các trách nhiệm được quy định trong 6.4.2 đến 6.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất hệ thống đo phải chứng
minh rằng loại thiết bị đó đáp ứng các tiêu chí về tính năng tương ứng nêu
trong Bảng 1, với phép thử tính năng
chung.
6.4.3. Đảm bảo chất lượng và
kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm
Người sử
dụng hệ thống đo phải chứng minh được rằng phép thử thông thường trong
phòng thí nghiệm với chương trình QC, các tiêu chí về tính năng tương ứng nêu
trong Bảng 1 được đáp ứng đầy đủ.
6.4.4. Đảm bảo chất lượng
trong khi vận hành ngoài hiện trường
Người sử dụng hệ thống đo phải kiểm
tra các tiêu chí về tính năng phù hợp nêu trong Bảng 1 được đáp ứng đầy đủ,
trong khi vận hành ngoài hiện trường.
Bảng 1 - Tiêu
chí về tính năng phù hợp của máy phân tích và tiêu chí hệ thống đo cần được
đánh giá trong phép thử tính năng nói chung và bằng phương pháp QA-QC trong
phép thử
trong
phòng thí nghiệm và trong khi vận hành ngoài hiện trường
Đặc tính
tính năng
Tiêu chí về
tính năng
Phép thử tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận hành ngoài hiện trường
Đánh giá độ
không đảm bảo
Thời gian đáp ứng
≤ 200 S
x
x
x
Giới hạn phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Độ lệch
≤ 2 % giới hạn trên của dải đo thấp
nhất đã sử dụng
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trôi điểm “không” trong 24 h
≤ 2 % giới hạn trên của dải đo thấp
nhất đã sử dụng
x
x
x
Trôi điểm hiệu chuẩn khoảng đo trong 24 h
≤ 2 % giới hạn trên của dải đo thấp
nhất đã sử dụng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Độ nhạy với áp suất khí quyển
≤ 2 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã sử dụng cho 2 kPa
x
x
Độ nhạy với lưu lượng mẫu hoặc áp suất
của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Độ nhạy với nhiệt độ xung quanh
≤ 2 % giới hạn trên của dải đo thấp
nhất đã sử dụng cho mỗi 10 °C
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy với điện áp điện
≤ 2 % của khoảng mỗi 10 V
x
x
Cản trở b
≤ 6 % giới hạn trên của dải đo thấp
nhất đã sử dụng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Thất thoát
và rò rỉ trong hệ thống ổn định mẫu và ống lấy mẫu
≤ 2 % của
giá trị đã đo
x
x
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng
thí nghiệm tại điểm “không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
xc
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng
thí nghiệm tại khoảng đo
≤ 2 % giới hạn trên của dải đo thấp
nhất đã sử dụng
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dải thể tích dòng hoặc
áp suất thử được xác định theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
b Các chất cản trở nên được thử nghiệm theo Bảng
2
c Chỉ một trong hai
giá trị cần được đưa vào tính toán: khả năng thứ nhất là chọn độ lệch chuẩn lặp lại đã thu được từ các
phép thử trong phòng thí nghiệm tương ứng với nồng độ gần nhất với nồng độ thực
trong ống khói, hoặc độ lệch chuẩn cao hơn của độ lặp lại hoặc hệ số phương
sai của độ lặp lại độc lập với của nồng độ đo được trong ống khói.
7. Tiêu chí về tính
năng và xác định các đặc tính tính năng
7.1. Tiêu chí về tính năng
Bảng 1 đưa ra tổng quát về đặc tính
tính năng phù hợp và các tiêu chí về tính năng của
máy phân tích và cần đánh giá hệ thống đo ở ba mức, trong phép thử tính năng
nói chung, bằng phương pháp QA-QC trong phép thử
trong phòng thí nghiệm và trong khi vận hành ngoài hiện trường. Trong cột ngoài
cùng bên phải, chỉ ra các giá trị đưa vào tính toán độ không đảm bảo mở rộng.
Giới hạn trên của dải đo thấp nhất được
sử dụng cần phải đặt theo mục đích áp dụng, sao cho các giá trị đo nằm
trong khoảng từ 20 % đến 80 % dải đo của máy phân tích.
7.2. Xác định đặc
tính tính năng và độ không đảm bảo của
phép đo
7.2.1. Thử tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện môi trường xung quanh được
áp dụng trong phép thử tính năng nói chung phải được ghi chép đầy đủ.
7.2.2. Kiểm soát chất lượng
Người sử dụng phải kiểm tra các đặc
tính tính năng cụ thể trong vận hành hệ thống đo với tần suất được quy định
trong Bảng 3.
Người sử dụng hệ thống đo phải xác định
độ không đảm bảo của phép đo khi ứng dụng ngoài hiện trường theo các tiêu chuẩn
quốc tế hoặc quốc gia. Có thể xác định bằng cách tiếp cận trực tiếp hoặc gián
tiếp đối với việc ước lượng độ không đảm bảo như được nêu trong ISO 20988 [5]. Độ không đảm
bảo của các giá trị đo khi vận hành ngoài hiện trường không chỉ bị ảnh hưởng do
đặc tính tính năng của máy phân tích mà còn do độ không đảm bảo vì:
a) Ống lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu;
b) Điều kiện cụ thể của địa điểm;
c) Khí chuẩn được sử dụng.
7.3. Thiết lập độ không đảm
bảo
Độ không đảm bảo cần phải được thiết lập
để xác định liệu máy phân tích và hệ thống lấy mẫu liên quan có đáp ứng được
các yêu cầu cho độ không đảm bảo mở rộng tối đa cho phép hay không. Độ không đảm
bảo này cần phải soạn thảo theo qui trình được quy định trong ISO 14956 hoặc
các yêu cầu trong ISO/IEC Guide 98-3, có tính đến tất cả các đặc tính phù hợp kể
cả việc tính toán độ không đảm bảo mở rộng được nêu trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định độ không đảm bảo tiêu chuẩn cho từng
giá trị được đưa vào tính toán độ không đảm bảo bằng các phương pháp của phép
thử trong phòng thí nghiệm và phép thử ngoài hiện trường, theo các yêu cầu của
ISO/IEC Guide 98-3.
- Tính độ không đảm bảo bằng cách kết hợp tất cả
các độ không đảm bảo tiêu chuẩn theo ISO 14956, có tính đến độ không đảm bảo của
khí chuẩn và khoảng phương sai của đại lượng ảnh
hưởng và có tính đến các chất
cản trở của điều kiện vị trí cụ thể. Các
điều kiện này đôi khi không được biết, trong trường hợp này, các giá trị mặc định
quy định trong Bảng 2 cần được áp dụng.
- Có thể loại bỏ giá trị của độ không đảm bảo tiêu chuẩn nhỏ hơn 5 % của độ không đảm bảo tiêu chuẩn tối đa.
- Tính độ không đảm bảo mở rộng.
Bảng 2 - Khoảng
mặc định của các đại lượng ảnh hưởng và
các cản trở được áp dụng để xác định độ không
đảm bảo
Đại lượng và chất cản trở ảnh
hưởng
Khoảng dao
động và các nồng độ mặc định của chất cản
trở
Áp suất khí quyển
± 2 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Nhiệt độ xung quanh
± 15°C
Nguồn năng lượng
± 10 % điện áp danh nghĩa
CO2
14 % thể tích
CO
300 mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mg/m3
NO
250 mg/m3
CHÚ THÍCH: Ví dụ về đánh giá độ không
đảm bảo được nêu trong Phụ lục C.
8. Quy trình đo
8.1. Vị trí lấy mẫu
Vị trí lấy mẫu được chọn cho thiết bị
đo và lấy mẫu cần phải có kích thước và kết cấu phù hợp, để cho phép đo khí
phát thải là đại diện và phù hợp với nhiệm
vụ của phép đo. Ngoài ra, vị trí lấy mẫu cần phải được chọn để an toàn cho người
thực hiện, khả năng tiếp cận và có sẵn nguồn điện.
8.2. (Các) Điểm lấy mẫu
Cần đảm bảo nồng độ các khí được đo là
đại diện cho điều kiện trung bình bên trong ống dẫn. Do vậy, điểm lấy mẫu cần
phải được chọn sao cho mẫu có tính đại diện
cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khí ống khói là đồng nhất, việc lấy
mẫu có thể tiến hành tại bất kỳ điểm nào trong mặt phẳng lấy mẫu. Đối với những
ống dẫn lớn, điểm lấy mẫu có thể được đặt gần với cửa lấy mẫu miễn là không có
bất kỳ sự xáo trộn nào của dòng khí hoặc nồng độ do ảnh hưởng của cửa lấy mẫu.
CHÚ THÍCH 2: Tính đồng nhất có thể được
xác nhận với phép đo liên tục O2 hoặc CO2 sử dụng đầu
đo cố định hoặc di chuyển trong mặt phẳng lấy mẫu. Phương pháp được mô tả trong
EN 15259 [9].
8.3. Lựa chọn hệ thống đo
Để lựa chọn máy phân tích, đường ống lấy
mẫu và các bộ ổn định mẫu phù hợp, các đặc tính sau của khí ống khói phải được
biết trước khi tiến hành ngoài hiện trường:
a) Nhiệt độ của khí xả thải;
b) Độ ẩm;
c) Lượng bụi;
d) Khoảng nồng độ N2O dự kiến;
e) Nồng độ dự kiến của các chất có khả
năng gây nhiễu, kể cả ít nhất bốn thành phần được liệt kê trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh kéo dài thời gian đáp ứng, ống
lấy mẫu phải càng ngắn càng tốt. Nếu cần, sử dụng
bơm. Nếu lượng bụi trong khí mẫu cao, cần sử dụng bộ lọc đã được gia nhiệt phù
hợp.
Trước khi tiến hành phép đo ngoài hiện
trường, người sử dụng phải kiểm định máy phân tích đầy đủ chức năng theo các
yêu cầu về tiêu chí tính năng đã định. Trong tiêu chuẩn này, ống lấy mẫu và các
bộ ổn định mẫu cần ở tình trạng vận hành tốt.
8.4. Lắp máy phân tích vào
vị trí
8.4.1. Khái quát
Hệ thống đo hoàn chỉnh, kể cả các bộ ổn
định mẫu, ống lấy mẫu và
máy phân tích phải được nối với nhau theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đầu lấy mẫu
phải đặt trong ống dẫn theo 8.2.
Bộ ổn định mẫu, đầu lấy mẫu, bộ lọc, ống
nối và máy phân tích phải ổn định ở nhiệt độ yêu cầu.
Sau khi làm nóng trước, dòng khí đi
qua hệ thống lấy mẫu và máy phân tích cần được điều chỉnh đến lưu lượng dòng đã
chọn được dùng trong suốt phép đo. Lưu lượng dòng này được duy trì ở mức độ
không đổi trong khoảng ± 10 % của lưu lượng dòng danh định.
Khi cả thiết bị và hệ thống lấy mẫu đã
được thiết lập, chức năng của thiết bị và hệ thống lấy mẫu cần phải được kiểm
tra. Kết quả của các kiểm tra này phải đáp ứng được các yêu cầu và giới hạn đặt
ra của nhà sản xuất thiết bị cũng như các yêu cầu (như vật liệu sử dụng,...) được
nêu trong tiêu chuẩn này. Tính phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải
được lập thành tài liệu.
Mọi bản ghi dữ liệu, quá trình xử lý dữ
liệu và hệ thống máy ghi được sử dụng nối với hệ thống đo cũng phải được kiểm
tra về tính phù hợp với các chức năng. Nếu bất kỳ một thành phần nào thay đổi,
thì cần
phải
làm lại các kiểm tra này. Tất cả các kiểm tra phải được lập thành tài liệu. Độ phân giải
theo thời gian của hệ thống ghi dữ liệu được dùng để tính các giá trị trung bình phải nhỏ
hơn hoặc bằng 10 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.1. Điều chỉnh máy phân tích
Tại thời điểm bắt đầu đo, khí “không”
và khí khoảng đo được cung cấp trực tiếp cho máy phân tích, mà không cần đi qua
hệ thống lấy mẫu. Điều chỉnh, như đã nêu, cần được thực hiện cho đến khi các
giá trị khí “không” và khí khoảng đo hiệu chính được bộ xử lý dữ liệu đưa ra.
- Điều chỉnh giá trị không, nếu cần.
- Điều
chỉnh
khoảng đo, nếu cần.
- Cuối cùng, kiểm tra điểm “không” lần nữa để
xem liệu có bất kỳ thay đổi đáng kể nào không (ví dụ thay đổi nhỏ hơn độ lệch của
độ lặp lại tại điểm “không”). Nếu có những thay đổi, lặp lại quy trình.
8.4.2.2. Kiểm tra hệ
thống lấy mẫu
Trước khi bắt đầu đo, xác định xem liệu
có rò rỉ trong ống lấy mẫu hay không bằng cách cung cấp khí “không” và khí khoảng
đo vào máy phân tích qua hệ thống lấy mẫu, càng gần đầu lấy mẫu càng tốt (nếu
có thể nằm phía trước của bộ lọc). Độ chênh lệch phải nhỏ hơn 2 %.
CHÚ THÍCH: Khả năng nhiễm bẩn trong hệ
thống lấy mẫu có thể dẫn đến hiệu ứng nhớ do sự hấp phụ lên bề mặt hoặc sự giải
hấp của bề mặt.
Hai qui trình
để kiểm tra sự rò rỉ của ống lấy mẫu được nêu trong Phụ lục E làm ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3. Kiểm tra điểm “không”
và điểm hiệu chuẩn khoảng đo sau khi đo
Tại thời điểm kết thúc đo và ít nhất một
lần trong ngày, tiến hành kiểm tra điểm “không” và khoảng đo tại lối vào của hệ
thống lấy mẫu. Thông tin này phải được lập thành tài liệu. Trong trường hợp độ
lệch giữa việc kiểm tra sau khi đo và điều chỉnh sơ bộ, giá trị độ lệch phải được
đưa ra trong báo cáo thử (Điều 12).
Nếu độ trôi khoảng đo hoặc điểm “không”
lớn hơn 2 % của giá trị đo được, cần phải hiệu chính giá trị đã đo theo giá trị
khoảng đo và giá trị trôi. Hiệu ứng của độ lệch điểm “không” và khoảng đo có thể
chỉ được hiệu chính nếu độ chệch thấp hơn 10 % kết quả. Nếu lớn hơn, phải loại
bỏ kết quả.
CHÚ THÍCH: Độ trôi rất có thể tỉ lệ
theo thời gian. Trong trường hợp đó, giá trị đo được có thể được hiệu chính dựa
trên sự thay đổi tuyến tính của điểm “không” và điểm hiệu chuẩn khoảng đo theo thời gian.
9. Kiểm soát chất lượng
9.1. Khái quát
Kiểm soát chất lượng là hết sức quan
trọng để đảm bảo rằng độ không đảm
bảo của giá trị N2O đo được được giữ trong khoảng giới hạn quy định
trong quá trình giám sát liên tục ngoài hiện trường. Điều này có nghĩa là sự bảo
dưỡng cũng như qui trình điều chỉnh điểm “không’’
và khoảng đo cần phải được tuân theo vì chúng là thiết yếu để thu được các dữ
liệu chính xác và dữ liệu chất lượng có thể truy cứu nguồn gốc.
9.2. Tần suất kiểm tra
Tần suất tối thiểu của các đợt kiểm tra theo yêu cầu được nêu trong Bảng 3.
Phòng thí nghiệm cần phải thực thi các tiêu chuẩn quốc gia phù hợp để xác định
đặc tính tính năng hoặc quy trình được quy định trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
Tần suất
Tiêu chí hoạt
động
Lau rửa và thay đổi cái lọc bụia tại lối
vào lấy mẫu và tại lối vào máy phân
tích
Mỗi lần lấy mẫu và đo nếu cầna
-
Bảo dưỡng thường xuyên một
số bộ phận của máy phân tích
Theo yêu cầu của nhà sản xuất
Như yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị được mua hoặc đặt mua
và sau khi bảo dưỡng chính
Như yêu cầu
Độ lệch
Ít nhất hằng năm và
sau bảo dưỡng thiết bịb
Như yêu cầu và khi độ tuyến tính vượt
quá ±2 % của dải đo
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng
thí nghiệm tại mức không và mức khoảng đo
Ít nhất hằng năm và sau bảo dưỡng thiết
bịb
Như yêu cầu và khi độ tuyến
tính vượt quá ±2 % của dải đo
a Cái lọc bụi phải
được thay định kỳ theo thải lượng bụi tại
vị trí lấy mẫu. Trong quá trình thay
cái lọc này, hộp đựng cái lọc phải được làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đánh giá phương
pháp ngoài hiện trường
Độ không đảm bảo của kết quả đo thu được
bằng phương pháp này đã được đánh giá trên nhà máy đốt bùn thải, do bốn đội thử
nghiệm và sáu nhà phân tích xác định.
Chi tiết về đặc tính của các thiết bị
của nhà máy đốt chất thải, điều kiện trong quá trình thử nghiệm ngoài hiện trường
và giá trị của độ lặp lại và độ tái lập ngoài hiện trường được nêu trong Phụ lục
D.
11. Biểu thị kết quả
Tín hiệu của máy phân tích được chuyển
đổi thành nồng độ khối lượng bằng cách sử
dụng hệ số chuyển đổi phù hợp. Kết quả của phép đo cần được thể hiện theo nồng độ khối
lượng theo khí khô tại 273 K và 101,3 kPa (điều kiện tiêu chuẩn).
Nồng độ N2O đo được theo
khí ẩm cần phải được hiệu chính về khí khô , gd, ví dụ tính bằng miligam trên mét khối,
sử dụng Công thức (1):
(1)
Trong đó
gw là nồng độ N2O đo được tính theo
khí ẩm, ví dụ tính
bằng miligam trên mét khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo của sự hiệu chính
theo khí khô phụ thuộc vào lượng hơi nước đo được và vào độ không đảm bảo của
phép đo hàm lượng hơi nước.
Nếu cần, nồng độ N2O đo được
cần được hiệu chính về điều kiện oxy tham chiếu để tính được nồng độ chuẩn gn, ví dụ tính
bằng miligam trên mét khối, sử dụng Công thức (2):
(2)
Trong đó
ga là nồng độ N2O đo được tại nồng độ
oxy thực tế, ví dụ tính bằng miligam trên mét khối;
là
hàm lượng oxy đo được, trong khí thải, thể hiện theo phần trăm thể tích;
là lượng oxy
quy chiếu thể hiện bằng phần trăm thể tích.
Độ không đảm bảo của việc hiệu chính
theo nồng độ oxy quy chiếu phụ thuộc vào nồng độ oxy đo được và giá trị nồng độ
oxy quy chiếu.
12. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không quy định, báo cáo thử nghiệm
ít nhất cần phải có các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả mục đích của phép thử;
c) Nguyên tắc lấy mẫu khí
d) Thông tin về máy phân tích và mô tả ống
lấy mẫu và đường ống ổn định mẫu;
e) Thông tin nhận biết máy lấy mẫu đã sử
dụng và các chứng nhận phù hợp đáp ứng các yêu cầu cho một phương pháp so sánh
theo như Bảng 1;
f) Khoảng vận hành;
g) Chi tiết chất lượng và nồng độ của khí so sánh đã sử dụng, chi tiết về việc điều
chỉnh được thực
hiện
trước và sau khi lấy mẫu thực sự (tại lối vào của ống lấy mẫu và tại lối vào của máy phân tích);
h) Mô tả nhà máy và quá trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Các biện pháp tiến hành để lấy được
mẫu đại diện;
k) Mô tả địa điểm của điểm lấy mẫu
trong mặt phẳng lấy mẫu;
I) Mô tả điều kiện vận hành của quá
trình của nhà máy;
m) Những thay đổi trong các công đoạn
vận hành của nhà máy trong quá trình lấy
mẫu;
n) Thời gian và khoảng thời gian lấy mẫu;
o) Thời gian trung bình theo các giai
đoạn tương ứng;
p) Độ không đảm bảo của phép đo;
q) Mọi sai khác so với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Sơ đồ của máy phân tích NDIR điển hình kiểu
hai chùm tia
Sơ đồ về cấu hình điển hình của máy
phân tích NDIR kiểu hai chùm tia được nêu
trong Hình A.1. Bộ nhận quang khí, với bộ cảm biến phân tích gồm hai loại
detector. Một là detector chính cho mẫu khí (N2O) và cho các chất cản
trở, hai là detector bù
trừ để phát hiện các chất cản trở đặc thù như CO2 và CO. Tín hiệu từ
detector thứ hai được sử dụng phối hợp với detector chính, hiệu chính sự ảnh hưởng của các chất cản trở.
CHÚ DẪN
1. Nguồn bức xạ IR
2. Bộ điều biến
3. Ngăn đối chứng
4. Ngăn mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bộ nhận tín hiệu quang học kèm theo bộ
cảm biến phân tích
7. Bộ khuếch đại
8. Bộ hiển thị
Hình A.1 - Sơ
đồ của máy phân tích NDIR kiểu hai chùm
tia
Phụ lục B
(Quy định)
Qui trình xác định đặc tính tính năng trong
phép thử tính năng chung
B.1. Điều kiện
chung của phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử với từng đặc tính
tính năng, giá trị của các thông số sau cần phải không đổi trong dải đo được
quy định như dưới đây:
- Nhiệt độ môi trường xung quanh: ± 2 °C;
- Áp suất lấy mẫu: ± 0,2 kPa;
- Điện thế cung cấp: ± 1 % điện thế danh nghĩa
(ngoại trừ đối với phép thử phụ thuộc điện thế);
- Lưu lượng dòng mẫu: ± 1% (ngoại trừ thử độ nhạy
với lưu lượng dòng mẫu);
- Đối với phép xác định đặc tính tính năng khác
nhau, cần phải sử dụng khí tham chiếu với độ không đảm bảo của nồng độ đã biết.
B.2. Quy trình
B.2.1. Khái quát
Đặc tính tính năng được xác định theo
quy trình mô tả trong TCVN 6751 (ISO 9169), và theo khuyến nghị nêu trong B.2.2
đến B.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp ứng của máy phân tích cần
phải được xác định tại lưu lượng dòng mẫu danh nghĩa được nhà sản xuất quy định.
Vì thời gian đáp ứng phụ thuộc nhiều
vào lưu lượng dòng mẫu, nên lưu lượng dòng mẫu cần được giữ không đổi trong suốt
phép thử (± 10 %).
Cần tính trung bình của bốn lần đáp ứng
với nồng độ tăng và trung bình của bốn lần đáp ứng với nồng độ giảm. Nếu trung
bình của hai thời gian đáp ứng này khác nhau, thì nên lấy trung bình thời gian
đáp ứng dài hơn.
B.2.3. Giới hạn
phát hiện
Giới hạn phát hiện của máy phân tích
được xác định bằng cách tiến hành ít nhất
30 phép thử tại nồng độ gần bằng “không”.
Ước lượng giới hạn phát hiện được tính bằng:
= (B.1)
Trong đó
so là độ lệch chuẩn của
loạt phép đo;
gmr là khoảng đo của máy phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4. Độ lệch
Độ lệch của máy phân tích cần được xác
định bằng cách áp dụng ít nhất năm nồng độ khí xấp xỉ nhau phân
chia đồng đều dọc trên dải đo, theo tuần tự như sau:
Độ lệch được xác định bằng cách tính
giá trị còn lại cho mỗi nồng độ (độ chênh lệch giữa nồng độ của mẫu chuẩn và
trung bình kết quả của phép thử). Mỗi nồng độ còn lại cần phải tuân thủ với các
tiêu chí về tính năng được đưa ra trong Bảng 1.
B.2.5. Độ trôi điểm “không”
và điểm hiệu chuẩn khoảng đo
Độ trôi điểm “không” và điểm hiệu chuẩn
khoảng đo được ước lượng bằng cách áp dụng
ít nhất 10 mức điểm “không” và khoảng đo kế tiếp nhau, được phân bố đồng đều
trong khoảng thời gian 24 h, và tính cho mỗi độ dốc nồng độ của đường hồi quy tuyến
tính. Theo TCVN 6751 (ISO 9169).
B.2.6. Độ nhạy theo
các đại lượng ảnh hưởng
Hệ số ảnh
hưởng được xác định cho từng đại lượng ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất,...).
Tỉ số của phương sai của đại lượng ảnh hưởng
so với phương sai tương ứng của đại lượng đo.
Hệ số ảnh
hưởng cần được xác định bằng cách áp dụng đại lượng đo cho máy phân tích
khi đại lượng ảnh hưởng bên ngoài được đặt theo giá trị “chuẩn”, và sau đó khi
đại lượng ảnh hưởng được đặt tại theo một
giá trị được chọn.
Hệ số ảnh
hưởng có thể thay đổi theo nồng độ
của đại lượng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.7. Độ nhạy với
chất cản trở
Hệ số cản trở được xác định cho từng
chất cản trở. Sử dụng tỉ số của phương sai của chất cản trở với
phương sai tương ứng của đại lượng đo.
Hệ số cản trở cần được xác định bằng
cách áp dụng đại lượng đo cho máy phân tích không có chất cản trở và sau đó khi
chất cản trở được đặt tại giá trị lựa chọn.
Hệ số cản trở có thể thay đổi theo nồng
độ của chất cản trở. Một vài phép xác định có thể được thực hiện ngay tại nồng
độ “không” và tại nồng độ khoảng 70 % đến 80 % của dải đo. Nếu không có phép đo CO2 bên trong và
tính lại tự động thì CO2 phải được
xác định bằng cách thủ công và chất
cản trở đo được (tuyến tính) có thể được tính toán lại.
B.2.8. Độ lặp lại tại
mức nồng độ “không” và mức khoảng đo
Để xác định độ lặp lại tại mức nồng độ
“không” và khoảng đo, một số phép đo cần được thực hiện lại tại nồng độ “không”
và nồng độ khoảng đo. Độ lặp lại cần được tính cho cả loại phép đo (giá trị “không”
và giá trị khoảng đo) theo TCVN 6751 (ISO 9169).
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Điều kiện cụ
thể tại địa điểm
Xem Bảng C.1
Bảng C.1 - Điều
kiện cụ thể địa điểm
Các điều kiện
đặc trưng
Giá trị/dải đo
Dải đo của
máy phân tích (N2O)
0 mg/m3 đến 400 mg/m3
Nồng độ nghiên cứu của N2O
< 400 mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng mẫu
(60 ± 6)l/h
Nhiệt độ trong phạm vi điều chỉnh
285 K
Nhiệt độ không khí xung quanh trong toàn
phép đo
283 K đến 308 K
Sự biến đổi điện áp
200 V đến 220 V, hoặc 100 V
đến 110 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kPa
Sự thay đổi áp suất khí quyển
< 1 kPa
Sự thay đổi nồng độ CO ngoài hiện
trường
14 mg/m3 đến 40 mg/m3
Sự thay đổi phần thể tích CO2 ngoài hiện
trường
10 % đến 13 %
Sự thay đổi nồng độ NOx
ngoài hiện trường
13 mg/m3 đến 56 mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mg/m3 đến 15 mg/m3
Nồng độ N2O của khí chuẩn
(320 ± 6,4) mg/m3
C.2. Đặc tính
tính năng của phương pháp - kết quả của tính đúng đắn trong phép thử
Xem Bảng C.2.
C.3. Tính độ
không đảm bảo chuẩn của giá trị phép đo của
máy phân tích
C.3.1. Khái quát
Công thức mô hình trong điều này cũng
như tính toán độ không đảm bảo từng phần có liên quan đến giá trị đo được của
máy phân tích và được tính bằng miligam trên mét khối.
Bảng C.2 - Đặc
tính tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí về
tính năng
Các kết quả
của phép thử tại phòng thí nghiệm và trong quá trình vận hành ngoài hiện trường
Thời gian đáp ứng
200 s
90 s
Giới hạn phát hiện
± 2 % của dải
±1,5 % của dải
Độ lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2 % của dải
Trôi điểm “không” trong 24 h
±2 % của dải
±1 % của dải
Trôi điểm hiệu chuẩn khoảng đo trong 24 h
±2 % của dải
±1 % của dải
Độ nhạy với lưu lượng thể tích mẫu
2 % của dải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy với áp suất khí quyển
2 % của dải cho mỗi 2 kPa
2 % của dải cho mỗi 2 kPa
Độ nhạy với nhiệt độ không khí xung
quanh
2 % của
dải cho mỗi 10 K
1 % của dải cho mỗi 10 K
Độ nhạy với điện thế tại mức khoảng
đo
2 % của dải trên 10 V
1 % của dải cho mỗi 10 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng £ ±6 % của dải
CO2 tại 14%
CO tại 300 mg/m3
NO2 tại 40 mg/m3
NO tại 320 mg/m3
SO2 tại 200
mg/m3
Tổng £ ±6 % của dải
2,8 %
2,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 %
0,1 %
Thất thoát
và rò rỉ trong ống
lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu
2 % giá trị đã đo
2 % giá trị đã đo
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng
thí nghiệm tại điểm “không”
1 % của dải
0,2 % của dải
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thí nghiệm tại mức khoảng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 % của
dải
C.3.2. Các thành phần
cần để xác định độ không đảm bảo
Nồng độ N2O ví dụ tính bằng miligam trên mét khối
bằng với nồng độ do máy phân tích đưa ra ống với số hiệu chính do sai lệch của các đại lượng ảnh hưởng và đặc tính tính
năng của máy phân
tích.
Công thức (C.1) cho biết công thức mô hình thống kê tương ứng được dùng cho
phép ước lượng độ không đảm bảo:
(C.1)
Trong đó
gread là nồng độ của N2O do máy phân
tích đưa ra;
là
số hiệu chính cho độ lệch
là
số hiệu chính cho trôi điểm “không”;
là
số hiệu chính cho trôi điểm hiệu chuẩn trên khoảng đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hiệu
chính cho điều chỉnh;
là
hiệu chính cho cản trở (ví dụ CO, CO2, NO2, SO2);
là hiệu
chính cho các đại lượng ảnh hưởng (ví dụ
nhiệt độ xung quanh áp suất khí quyển, lưu lượng mẫu, hiệu
điện thế).
Hiệu chính là cụ thể cho từng máy phân
tích. Đôi khi giá trị hiệu chính bằng “không”. Ví dụ, thông số ảnh hưởng có thể tăng hoặc giảm trong thời gian
đo và thường không được quan trắc. Do vậy, cần xem xét để số hiệu chính tốt nhất
là bằng “không”.
Cho dù sự hiệu chính bằng “không” hoặc
khác “không”, thì độ không đảm bảo có liên quan đến các số hiệu chính này cần
phải được xem xét khi tính độ không đảm bảo. Vì số hiệu chính được nêu trong
Công thức (C.1) chưa được hiệu chính, nên độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp gắn với
phép đo nồng độ được cho là căn bậc hai của
tổng các bình
phương của độ không đảm bảo từng thành phần ui:
(C.2)
Trong đó:
udoc là độ không đảm
bảo của số đọc trên máy phân tích;
ulof là đóng góp của độ
không đảm bảo do độ lệch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ud,s đóng góp của độ
không đảm bảo do trôi điểm hiệu chuẩn trên khoảng đo;
urep đóng góp của độ không đảm bảo do độ lặp lại của phép đo;
uadj đóng góp của độ
không đảm bảo do điều chỉnh;
ui đóng góp của độ
không đảm bảo do cản trở;
uinfj đóng góp của độ
không đảm bảo do đại lượng ảnh hưởng.
Độ không đảm bảo mở rộng được U() xác định bằng Công
thức (C.3):
U() = 1,96 u() (C.3)
Đối với Công thức C.2, độ không đảm bảo
được xác định từ số liệu của phép thử, khi sự phân bố xác suất của các giá trị
là phân bố vuông góc đối với các thông số chủ yếu và là phân bố chuẩn đối với một số thông số khác. Hệ số phủ
1,96 có thể được dùng vì số các phép đo được dùng để xác định đóng góp độ không
đảm bảo và số bậc tự do được gắn là đủ cao hoặc phân bố vuông góc được thừa nhận.
Trong trường hợp phân bố vuông góc, độ
không đảm bảo tiêu chuẩn cho từng đặc tính tính năng được tính theo ISO 14956 bằng
Công thức (C.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
xi,min là giá trị nhỏ nhất
của số đọc trung bình bị ảnh hưởng bởi đặc
tính tính năng i trong quá trình thử tính năng;
xi,max là giá trị lớn nhất của
số đọc trung bình bị ảnh hưởng bởi đặc tính tính năng i trong quá trình thử tính năng;
xi,adj là giá trị số đọc
trung bình với các đại lượng ảnh hưởng tại giá trị chuẩn của nó quá trình thử tính năng.
Công thức (C.4) có thể được đơn giản hóa trong ba trường hợp
sau:
- Nếu giá trị xi,adj là ở giữa khoảng ngoài do giá trị
lớn nhất
xi,max và giá trị
nhỏ nhất xi,min của tất cả
các giá trị xi, sau đó độ
không đảm bảo chuẩn ui được tính bằng
Công thức C.5:
(C.5)
- Nếu giá trị tuyệt đối của độ lệch đo được nằm
ở trên và dưới giá trị giữa là bằng nhau (xem Công thức (C.6), độ không đảm bảo
chuẩn được tính bằng Công thức C.7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ui = (C.8)
C.3.3. Đóng góp độ
không đảm bảo từng thành phần
Độ không đảm bảo liên quan đến số đọc
nồng độ do độ phân giải của máy phân tích và của thu thập dữ liệu. Độ không đảm
bảo được xem như không đáng kể.
Đóng góp của
độ không đảm bảo do độ lệch được xác định từ độ lệch chuẩn tối đa giữa giá trị đo được và giá trị được
đưa ra qua phép hồi quy tuyến tính đạt được trong thử
trong phòng thí nghiệm. Thừa nhận rằng độ
lệch có xác suất bằng với bất kỳ giá trị nằm trong khoảng [-;+] độ không đảm
bảo chuẩn được tính bằng cách ứng dụng
phân bố xác suất vuông góc.
Đối với độ trôi điểm “không” và điểm
hiệu chuẩn khoảng đo, cho rằng độ trôi có
cùng xác suất với giá trị kể cả trong khoảng [-;+] và [-,+] Độ không đảm bảo chuẩn được tính bằng
cách ứng dụng phân bố xác suất vuông góc.
Độ không đảm bảo chuẩn do lặp lại bằng
với độ lệch chuẩn lặp lại được tính từ kết
quả của phép đo lặp lại. Một vài phép thử
có thể được tiến hành ở các nồng độ khác nhau (tại ít nhất mức “không” và khoảng
đo). Chỉ một trong các giá trị này được đưa vào ước lượng độ không đảm bảo. Giá
trị có thể được chọn, ví dụ dựa trên khoảng đo dự kiến, nghĩa là như độ lệch
chuẩn lặp lại tương ứng với nồng độ gần nhất đo được trong ống khói, hoặc như
là độ lệch chuẩn lặp lại cao nhất liên quan đến nồng độ đo được trong ống khói.
Việc đóng góp độ không đảm bảo do điều
chỉnh được tính từ độ không đảm bảo của khí hiệu chuẩn. Nói chung, độ không đảm
bảo do nhà sản xuất đưa ra là độ không đảm bảo mở rộng. Nếu độ không đảm
bảo mở rộng Ucal của
khí hiệu chuẩn được thể hiện bằng giá trị phần trăm thì độ không đảm bảo do điều
chỉnh tại khoảng đo được tính bằng Công thức
(C.9):
uadj = (C.9)
Các đại lượng ảnh hưởng, như nhiệt độ xung quanh, áp suất khí quyển, lưu lượng
mẫu và hiệu điện thế được thử nghiệm cho một giá trị của thông số và hiệu ứng của
các đại lượng ảnh hưởng được xem như là tỉ lệ với giá
trị của thông số. Hiệu chính hiệu ứng của đại lượng ảnh hưởng j, cũng tỉ lệ với phương
sai của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
là thay đổi
trong đại lượng ảnh hưởng j;
bj là hệ số độ nhạy của
đại lượng ảnh hưởng j.
Độ không đảm bảo chuẩn do đại lượng ảnh hưởng j được tính bằng Công thức
C.11:
uinf j =bj u(xj) (C.11)
Trong đó u(xj) là độ không đảm
bảo liên quan đến phương sai của đại lượng ảnh
hưởng j.
Hệ số độ nhạy của đại lượng ảnh hưởng được xác định trong phép thử trong
phòng thí nghiệm. Độ không
đảm bảo chuẩn liên quan đến phương sai của đại lượng ảnh hưởng có thể được ước lượng dựa trên phân bố vuông góc của
các giá trị, xj, của đại lượng
ảnh hưởng.
Trường hợp có các chất cản trở thì
tương tự như trường hợp các đại lượng ảnh hưởng. Sự ảnh hưởng của các chất cản trở được thử đối với một nồng độ của một
chất cản trở và cũng tỉ lệ với giá trị của
thông số, nghĩa là sự hiệu chính hiệu ứng của
chất cản trở là tỉ lệ với phương sai của chúng.
C.3.4. Kết quả của
tính độ không đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính tính năng
Độ không đảm
bảo chuẩn
Giá trị của
độ không đảm bảo chuẩn tại giới hạn trên của
khoảng đo thấp nhất đã dùng
mg/m3
Độ lệch
ulof
= 4,62
Trôi điểm “không”
ud,z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trôi điểm hiệu chuẩn khoảng đo
ud,s
= 2,31
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng
thí nghiệm tại điểm “không”
urep
(0,2/100)x400 = 0,8
Độ không đảm bảo của khí chuẩn
uadj
= 3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x= 1,62
x = 1,33
x = 0,23
x = 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy đối với lưu lượng mẫu
uinf,svf
= 2,31
Độ nhạy đối với áp suất khí quyển
uinf,ap
= 4,62
Độ nhạy đối với nhiệt độ xung quanh
uinf,ap
x 400 x =
5,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uinf,v
x 400 x =
4,62
C.3.5. Độ không đảm
bảo tổng hợp
Độ không đảm bảo tổng hợp tính bằng
miligam trên mét khối được tính theo công thức C.12:
= = 10,5 (C.12)
C.3.6. Độ không đảm
bảo mở rộng
Độ không đảm bảo mở rộng tính bằng
miligam trên mét khối được tính theo Công thức C.13:
= 1,96 (C.13)
= 20,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng của
các hiệu ứng của chất cản trở với các tác động tích cực được tính như sau:
S = 2,8 % + 2,3 % + 0,4 % + 0,1 % + 0,1 % =
5,7 % (C.14)
Tổng này nhỏ hơn tiêu chí tính năng 6
% của khoảng.
Độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp và độ không đảm bảo chuẩn mở rộng thu
được ở đây là 10,5 mg/m3 và 20,6 mg/m3, tương ứng, nhưng thấp
hơn 18,1 mg/m3 và 36,2 mg/m3, tương ứng, mà được tính bằng
cách sử dụng các giá trị tiêu chí tính
năng trong Bảng 1.
Giá trị của đặc tính tính năng thu được
từ phép thử tính năng chung, phép thử trong phòng thí nghiệm và phép thử
khi vận hành ngoài hiện trường tuân thủ với các yêu cầu.
Kết luận: Phương pháp đo đáp ứng đầy đủ
với các yêu cầu.
Phụ lục D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Khái quát
Đối với phép xác định đặc tính tính
năng, tiến hành phép thử liên hai phòng thí nghiệm và phép thử ngoài hiện trường.
D.2. Tính năng lắp
đặt
D.2.1. Phép thử được
tiến hành tại nơi lắp đặt nêu trong D.2.2 và D.2.3.
D.2.2. Ống dẫn khí thử
được thử với bốn mức nồng độ khí N2O tinh khiết và sáu khí N2O
có các nồng độ của các thành phần cản trở khác nhau.
Có bốn phòng thí nghiệm và năm máy
phân tích tham gia. Điều tra khảo sát được tiến hành tại ba mức nồng độ N2O
và với nồng độ các chất cản trở khác nhau CO2, CO và SO2
tại một mức nồng độ N2O.
D.2.3. Lò đốt bùn thải,
được trang bị với hệ thống lắp đặt để sau đốt cháy, bụi ở bộ thu hồi tĩnh điện và bộ lọc khí ống khói ẩm cũng được
thử nghiệm.
Bốn đội thử nghiệm với sáu máy phân
tích tham gia. Đặc tính khí ống khói được nêu trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Đặc
tính khí ống khói trong phép thử ngoài hiện trường tại lò đốt bùn thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3/h
O2
%
CO2
%
CO
mg/m3
NOx as NO2
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m3
N2O
mg/m3
20 500 đến 24 000
9 đến 11,5
10 đến 13
14 đến 40
13 đến 56
5 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Độ
lặp lại, tái lập và độ không đảm bảo trong phép thử trong phòng thí nghiệm và
ngoài hiện trường
D.3.1. Khái quát
Độ lệch chuẩn lặp lại, đối với mỗi mức nồng độ, hệ số phương sai của độ lặp lại, độ lệch chuẩn tái lập ở mỗi mức
nồng độ, hệ số phương sai của độ tái lập,
độ lệch chuẩn tái lập ở mỗi mức nồng độ, độ không đảm bảo chuẩn (bao gồm độ lệch chuẩn tái lập phép thử
liên phòng thí nghiệm cũng như độ chệch) và hệ số phương sai của độ không đảm bảo
chuẩn được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), dùng kết quả từ phép thử liên
phòng thí nghiệm tại bộ lấy khí và từ phép thử ngoài hiện trường ở lò đốt bùn
thải (D.2.3).
D.2.3. Kết quả của
phép xác định độ lặp lại, tái lập và độ không đảm bảo
D.3.2.1. Kết quả của điều tra liên phòng thí nghiệm
được nêu trong Bảng D.2 (không có chất cản trở) và trong Bảng D.3
(có chất cản trở).
Bảng D.2 - Đặc
tính tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2); kết quả của phép thử liên
phòng thí nghiệm tại bộ lấy mẫu khí, với sự tham gia của bốn phòng thử nghiệm
và năm máy phân tích
Các đặc
tính tính năng
Mức nồng độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
Số lượng kết quả thử, n
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mong muốn, mg/m3
35,5
170,7
104,5
0,0
Giá trị lớn nhất, , mg/m3
35,6
172,5
104,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,j, mg/m3
0,12
0,35
0,06
0,24
Độ lệch chuẩn lặp lại, sR,j, mg/m3
0,65
0,43
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phương sai lặp lại, CV,r, %
0,3
0,2
0.1
_a
Hệ số phương sai tái lập, CV,R, %
1,8
0,3
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn, u j, mg/m3
0,74
1,98
1,33
0,39
Hệ số phương sai độ không đảm bảo
chuẩn (độ không đảm chuẩn tương đối,
liên quan tới giá trị lớn nhất), CV,u, %
2,1
1,1
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Tính toán không có
lợi tại mức “không”
Bảng D.3 - Đặc
tính tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2); kết quả của phép thử liên phòng thí nghiệm tại bộ lấy mẫu khí, với sự
tham gia của bốn phòng thử nghiệm và bốn
máy phân tích (mức nồng độ 5: năm máy phân tích)
Các đặc
tính tính năng
Mức nồng độ
Các cản trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
5 % CO2
10 % CO2
10 % CO2
10 % CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % CO2
80 mg/m3
CO
240 mg/m3
CO
400 mg/m3
CO
120 mg/m3
CO
230 mg/m3
SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
48
48
48
48
48
Giá trị mong muốn, mg/m3
62,9
66,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,4
65,9
64,9
Giá trị lớn nhất, , mg/m3
61,0
64,0
64,5
69,2
64,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,j, mg/m3
0,12
0,08
0,08
0,04
0,14
0,92
Độ lệch chuẩn lặp lại, sR,j, mg/m3
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,31
2,53
3,00
3,84
Hệ số phương sai lặp lại, CV,r, %
0,2
0,1
0,1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Hệ số phương sai tái lập, CV,R, %
4,5
3,8
3,6
3,7
4,7
6,1
Độ không đảm bảo chuẩn, u j, mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,47
3,57
9,39
3,68
4,76
Hệ số phương sai độ không đảm bảo
chuẩn (độ không đảm chuẩn tương đối,
liên quan tới giá trị lớn nhất), CV,u, %
6,2
5,4
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
7,6
Có thể thấy rằng độ không đảm bảo chuẩn
với chất cản trở trong khi mẫu là rất thấp; nằm trong khoảng từ 1,1 % đến 2,1 %
liên quan đến giá trị trung bình (hệ số phương sai của độ không đảm bảo chuẩn).
Có thể thấy phần
chính của độ không đảm bảo này là do áp dụng phương pháp với những máy phân
tích khác nhau và các phòng thí nghiệm khác nhau (tái lập). Nếu một phòng thí
nghiệm được vận hành, độ lệch chuẩn lặp lại (hoặc tương ứng với hệ số phương
sai) là rất thấp.
Với các khí thử có chứa CO2, CO và SO2 như là chất
cản trở, độ không đảm bảo chuẩn tăng đến 5,5 % đến 7,6 % với một giá trị ngoại
lai 13,6 %. Tuy nhiên, có thể thấy rằng độ không đảm bảo này là chủ yếu do độ
tái lập (các phòng thí nghiệm vận hành khác nhau). Độ tái lập như trung bình của
độ lệch trong một phòng thí nghiệm vận hành là thấp hơn rất nhiều.
D3.2.2. Đánh giá tại
lò đốt bùn thải
Kết quả của phép thử liên phòng thí
nghiệm trên lò đốt bùn thải được nếu trong Bảng D.4. Giá trị của đặc tính tính
năng thường cao hơn tại giá trị tại bộ lấy mẫu khí. Trường hợp này, không kể trường hợp
khác,
do nồng độ N2O thay đổi nhiều trong khí xả của lò đốt. Nói chung,
trong điều kiện hiện trường, có thể xảy ra sự phân tán tương đối rộng của giá
trị đo. Độ không đảm bảo chuẩn tương đối của phương pháp dưới điều kiện hiện
trường thực nằm trong khoảng
7,4 % đến 12,1 %.
Bảng D.4 - Đặc
tính tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2); kết quả của phép thử liên phòng
thí nghiệm tại lò đốt bùn thải, với sự tham gia của bốn phòng thử nghiệm và sáu
máy phân tích (mức nồng độ 1 và 2: năm máy phân tích)
Các đặc
tính tính năng
Mức nồng độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
Số kết quả thử, n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
36
42
36
18
18
18
18
Giá trị trung bình chung, , mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214,6
120,9
149,7
69,4
191,5
166,2
56,8
61,5
Độ lệch chuẩn sj tại mức j,
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,9
10,9
14,1
8,41
17,2
20,2
6,68
6,13
Hệ số phương sai của độ không đảm bảo
chuẩn (độ không đảm bảo chuẩn tương đối, liên quan tới giá trị trung
bình chung), CV,u, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
9,0
9,4
12,1
9,0
8,1
11,8
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Quy
trình thử rò rỉ
E.1. Phương pháp
A
E.1.1. Lắp hệ thống
lấy mẫu hoàn chỉnh, kể cả nạp bộ lọc
và bộ hấp thụ.
E.1.2. Để bộ lấy mẫu
nóng đến nhiệt độ vận hành của nó.
E.1.3. Làm kín đầu
lấy mẫu.
E 1.4. Đóng đầu lấy
mẫu và bật (các) bơm.
E 1.5. Sau khi đạt
áp suất nhỏ nhất đọc lưu lượng dòng.
E.1.6. Lưu lượng
dòng rò rỉ không được vượt quá 2 % của lưu lượng dòng khí mẫu dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 2.1. Lắp hệ thống
lấy mẫu hoàn chỉnh, kể cả nạp bộ lọc và bộ hấp thụ.
E 2.2. Để bộ lấy mẫu
nóng đến nhiệt độ vận hành của nó.
E 2.3. Gắn đầu lấy
mẫu.
E 2.4. Hút chân
không hệ thống lấy mẫu đến áp suất thấp khoảng 10 kPa.
E 2.5. Đóng khóa hệ
thống lấy mẫu ở phía trước bơm.
E 2.6. Đọc áp suất
trong hệ thống lấy mẫu sau 1 min.
E 2.7. Tính áp suất
cho phép tối đa tăng theo thời gian, tính bằng
kilopascal trên phút, hoặc tính theo Công thức (E.1):
= p1-p2 = qvpa (E.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p2 là áp suất
trong hệ thống lấy mẫu sau 1 min, tính bằng kilopascan;
là
độ rò rỉ cho phép của
hệ thống lấy mẫu, tính theo phần trăm thể tích;
V1 là thể
tích bên trong của hệ thống lấy mẫu, tính
bằng lít;
qv là lưu lượng dòng dự
đoán để lấy mẫu, tính bằng lít trên phút;
pa là áp suất
khí quyển, tính bằng kilopascan.
VÍ DỤ
- Thể tích bên trong của hệ thống lấy mẫu V1 = 8 I;
- Tốc độ từng phần trong khi lấy mẫu
- Áp suất tối thiểu trong quá trình lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất không khí xung quanh
Đưa các giá trị này vào Công thức
(E.1) kết quả là:
=
102 x 0,02/8 x 20 = 5,1 kPa/min
Và sau 1 min, p1 cần phải thấp
hơn:
p1 = p0 + = 15,1 kPa
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Thống
kê học - Từ vựng
và ký hiệu. Phần 2: Thống kê ứng dụng.
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần
2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 8712:2011 (ISO 12039:2001), Phát
thải nguồn tĩnh - Xác định
cacbon monoxit, cacbon dioxit và oxy- Đặc tính tính năng và hiệu chuẩn
các hệ thống đo tự động
[5] ISO 20988, Air quality - Guidelines
for estimating measurement uncertainty
[6] ISO/TS 21748:2004, Guidance for the
use of repeatability, reproducibility and trueness estimates in measurement
uncertainty estimation
[7] EN 13284-1, Stationary
source emissions - Determination of low range mass concentration of dust - Part
1: Manual gravicmetric method
[8] EN 14792, Stationary
source emissions - Determination of mass concentration of nitrogen
oxides (NOx) - Reference method: Chemiluminescence
[9] EN 15259, Air quality - Measurement
of stationary source emissions - Requirements for measurement sections and
sites and for the measurement objective, plan and
report
[10] VDI 2469 Part 1, Gaseous emission
measurement - Measurement of nitrous oxide - Manual gas chromatography method
[11] VDI 2469 Part 2, Gaseous emission
measurement - Measurement of nitrous oxide - Automatic infrared
spectrometric method