AMS
Automated measuring system
Hệ thống đo tự động
FTIR
Fourier transform infrared
Hồng ngoại chuyển Fourier
GFC
Gas filter correlation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDIR
Non-dispersive intrared
Hồng ngoại không phân tán
QA
Quality asurance
Đảm bảo chất lượng
QC
Quality control
Kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuneable laser spectroscopy
Đo phổ laser có điều chỉnh
5 Nguyên tắc
Tiêu chuẩn này mô tả hệ thống đo tự động để lấy
mẫu, ổn định mẫu và xác định hàm lượng CO, CO2 hoặc O2 trong khí ống khói sử
dụng các phương pháp thiết bị (các máy phân tích).
Có hai loại hệ thống lấy mẫu tự động:
- Hệ thống hút;
- Hệ thống tại chỗ.
Với hệ thống hút, mẫu khí đại diện được lấy từ
ống khói với
một đầu
lấy mẫu và được chuyển sang máy phân tích thông qua đường ống lấy mẫu và hệ thống
ổn định khí mẫu.
Hệ thống tại chỗ không yêu cầu bất kỳ quá
trình xử lý mẫu. Đối với việc lắp đặt các hệ thống này, chọn vị trí đại diện
trong ống khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định đặc tính tính năng và
tiêu chí đối với AMS.
6 Mô tả hệ thống đo tự động
6.1 Hệ thống lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu
khí
Hệ thống lấy mẫu và ổn định mẫu
khí dùng cho phương pháp hút và tại chỗ phải phù hợp với TCVN 6192 (ISO 10396).
Với hệ thống hút, các khí này được ổn định và
loại bỏ sol khí, bụi và các chất gây nhiễu trước khi được vận chuyển tới thiết
bị. Có ba loại hệ thống
hút:
a) Lạnh-khô;
b) Nóng-ướt, và
c) Pha loãng,
Cũng như hệ thống không hút/đo trực tiếp, được
mô tả ở TCVN 6192 (ISO 10396). Trong lấy mẫu không hút/đo trực tiếp, các phép
đo được thực hiện tại chỗ do vậy, không yêu cầu ổn định mẫu, ngoài việc lọc các
vật liệu có thể lọc tại đầu lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thiết bị máy phân tích
Ví dụ phương pháp phân tích điển hình có sẵn
được mô tả trong Phụ lục A, Phụ lục B và Phụ lục C.
AMS phải đáp ứng các đặc tính tính năng như
được nêu tại Điều 7.
7 Đặc tính tính năng và tiêu chí
7.1 Tiêu chí tính năng
Bảng 1 đưa ra các đặc tính tính năng và tiêu
chí tính năng của máy phân tích và hệ thống đo được đánh giá trong thử nghiệm đặc
tính tính năng chung, bằng phương pháp QA/QC liên tục trong phòng thử nghiệm và
vận hành ngoài hiện trường. Quy trình đối với thử nghiệm đặc tính tính năng được
quy định trong Phụ lục E.
Bảng 1 - Đặc tính
tính năng chính và tiêu chí của AMS đối với phép đo CO, CO2 hoặc O2
Đặc tính tính năng
Tiêu chí tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO, CO2
O2
Thời gian đáp ứng
≤ 200 s
≤ 200 s
E.2
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm “không”
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo thấp nhất được sử dụnga
≤ 0,2 % nồng độ thể
tíchb O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm chuẩn khoảng đo
≤ 2,0 % giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
E.3.3
Độ lệch (tuyến tính)
≤ 2,0 % giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
E.4
Lệch điểm “không” trong 24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
E.8
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong 24h
≤ 2,0 % giới hạn trên
của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
E.8
Lệch điểm “không” trong khoảng vận hành
không được giám sát
≤ 3,0 % giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong khoảng vận
hành không được giám sát
≤ 3,0 % giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
E.9
Độ nhạy với áp suất khí mẫu, với áp suất
thay đổi 2 kPa
≤ 3,0 % giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
E.11
Độ nhạy với dòng khí mẫu đối với AMS hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
E.12
Độ nhạy với nhiệt độ không khí xung quanh,
với thay đổi 10 K trong khoảng nhiệt độ được quy định bởi nhà sản xuất
≤ 3,0 % giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
≤ 0,3 % nồng độ thể tích
O2
E.13
Độ nhạy với điện áp, trong khoảng điện áp
được quy định bởi nhà sản xuất
≤ 2,0 % giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được sử dụng trên 10 Vc
≤ 0,2 % nồng độ thể
tích O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy chéo
≤ 4,0 % giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
≤ 0,4 % nồng độ thể tích
O2
E.5
Mất và rò rỉ trong đường lấy mẫu và hệ thống
ổn định
≤ 2,0 % giá trị đo
được
E.6 đối với sự mất và E.7 đối với rò rỉ
Thực hiện chùm phép đo cắt ngang ống khỏi
trong AMS hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.10
a Giá trị phần trăm tính theo phần trăm giới
hạn trên của khoảng đo thấp nhất được dùng.
b Giá trị phần trăm tính theo nồng độ thể
tích oxy (theo thể tích).
Khoảng đo được xác định bằng hai giá trị của
đại lượng đo, hoặc đại lượng được cung cấp, trong đó giới hạn của độ không đảm
bảo của thiết bị đo được quy định, Giới hạn trên của khoảng đo thấp nhất được
dùng cần được đặt phù hợp với ứng dụng, như giá trị đo nằm trong khoảng từ 20 %
đến 80 % khoảng đo.
7.2 Xác định đặc tính tính năng
7.2.1 Thử nghiệm đặc tính tính năng
Đặc tính tính năng của AMS phải được xác định
trong thử nghiệm tính năng chung và được nêu ở Phụ lục E. Giá trị của đặc tính
tính năng đã xác định phải đáp ứng tiêu chí đặc tính tính năng được quy định
trong Bảng 1.
Điều kiện xung quanh được áp dụng trong thử đặc
tính tính năng chung phải được lập thành văn bản. Độ không đảm bảo phép đo của
giá trị đo AMS phải được tính theo ISO 14956 dựa trên đặc tính tính năng đã xác
định trong thử đặc tính tính năng chung và phải đáp ứng độ không đảm bảo phù hợp
với mục đích sử dụng định trước. Các tính năng này có thể được xác định do nhà
sản xuất hoặc người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng phải kiểm tra đặc tính tính
năng đặc trưng trong vận hành liên tục hệ thống đo định kỳ được quy định trong
Bảng 2.
Độ không đảm bảo đo trong ứng dụng ngoài hiện
trường phải được xác định bởi người sử dụng hệ thống đo theo các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế có thể áp dụng. Đối với quan trắc quá trình (ứng dụng không
quy định), độ không đảm bảo phải phù hợp với mục đích sử dụng định trước. Có thể
xác định bằng cách tiếp cận trực tiếp hoặc gián tiếp đối với ước lượng độ không
đảm bảo như được nêu ở ISO 20988. Độ không đảm bảo của các giá trị đo trong vận
hành ngoài hiện trường không chỉ bị ảnh hưởng bởi đặc tính tính năng của máy
phân tích mà còn bởi đóng góp độ không đảm bảo do
- Hệ thống đường lấy mẫu và ổn định,
- Các điều kiện cụ thể tại chỗ, và
- Các khí hiệu chuẩn được dùng.
8 Lựa chọn và quy trình lắp đặt
8.1 Lựa chọn hệ thống đo
Để lựa chọn một máy phân tích phù hợp, đường ống
lấy mẫu và bộ ổn định, các đặc tính của khí ống khói cần được biết trước khi vận
hành tại hiện trường:
- Khoảng nhiệt độ xung quanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng hơi nước của khí ống khói;
- Tải bụi của khí ống khói;
- Khoảng nồng độ dự kiến của CO, CO2
và O2;
- Nồng độ dự đoán của các chất gây nhiễu tiềm
ẩn.
Để tránh thời gian đáp ứng dài và hiệu ứng nhớ,
đường ống lấy mẫu cần càng ngắn càng tốt, Nếu cần, cần sử dụng một bơm tắt. Nếu
tải bụi lớn trong khí ống khói, phải sử dụng một phin lọc thích hợp đã gia nhiệt.
Trước khi quan trắc phát thải, người sử dụng
phải xác nhận các quy trình QA/QC đã được thực hiện.
CHÚ THÍCH Thông tin về quy trình QA/QC được cung cấp
trong ISO 14385-1 và ISO 14385-2.
8.2 Lấy mẫu
8.2.1 Vị trí lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Lấy mẫu đại diện
Cần đảm bảo nồng độ khí đo được đại diện cho
các điều kiện trung bình trong ống dẫn khí ống khói.
CHÚ THÍCH Lựa chọn các điểm lấy mẫu để lấy mẫu đại diện
được mô tả, ví dụ trong ISO 10396,
trong đó đề cập sự phân tầng khí, sự thăng giáng trong vận tốc khí và nhiệt độ
và những điều kiện khác.
8.3 Tính toán
8.3.1 Chuyển đổi từ nồng độ thể tích sang nồng
độ khối lượng đối với CO
Kết quả của phép đo CO phải được biểu thị
theo nồng độ khối lượng tại các điều kiện tham chiếu.
Nếu nồng độ CO được cung cấp theo nồng độ thể
tích, phải sử dụng Công thức (1) để chuyển đổi theo thể tích của CO (10-6), φCO,
sang nồng độ khối lượng CO, γCO:
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γCO
là nồng độ khối lượng CO tính bằng mg/m3;
φCO
là theo thể tích của CO (theo thể tích, 10-6);
MCO
là khối lượng phân tử của CO (=28,010 g/mol);
VM
là thể tích phân tử (= 22,4 L/mol tại điều kiện
tiêu chuẩn)
8.3.2 Chuyển đổi từ điều kiện ướt sang điều
kiện khô đối với nồng độ CO, CO2 và O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó
γCO
là nồng độ khối lượng CO đo được trong khí
ướt (mg/m3);
γS
là nồng độ khối lượng CO tại điều kiện tiêu
chuẩn tính bằng mg/m3 (273,15 K; 101,325 kPa);
T
là nhiệt độ (K);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là chênh lệch/sai khác giữa áp suất tĩnh của
khí mẫu và áp suất tiêu chuẩn (kPa).
Nếu cần, nồng độ CO đo được trong khí ướt cần
được hiệu chính về nồng độ CO tại các điều kiện tham chiếu (khí khô), sử dụng Công thức (3):
(3)
Trong đó
γCO
là nồng độ khối lượng CO đo được trong khí
ướt (mg/m3);
γr
là nồng độ khối lượng co tại điều kiện tham
chiếu tính bằng mg/m3 (273,15 K; 101,325 kPa; O2 và H2O
hiệu chính);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nhiệt độ (K);
p
là chênh lệch giữa áp suất tĩnh của khí mẫu
và áp suất tiêu chuẩn (kPa).
h
là hàm lượng hơi nước tuyệt đối (theo thể
tích) (%).
Nồng độ CO2 hoặc O2 đo
được trong khí ướt có thể được hiệu chính về nồng độ CO2 hoặc O2 tại điều kiện tham
chiếu (khí khô), sử dụng Công thức (3) nhưng thay CO2 hoặc O2 đối với γCO
9 Quy trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất
lượng
9.1 Yêu cầu chung
Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
(QA/QC) là quan trọng để đảm bảo độ không đảm bảo của các giá trị CO, CO2 và O2 đo được nằm trong giới
hạn quy định đối với nhiệm vụ đo. Kết quả của quy trình QA/QC phải được lập
thành tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMS phải được điều chỉnh và kiểm tra sau khi
lắp đặt và sau quá trình vận hành liên tục. Bảng 2 trình bày quy trình thử tối
thiểu được yêu cầu và tần suất kiểm tra. Người sử dụng phải thực hiện các quy
trình liên quan đối với xác định đặc tính tính năng hoặc quy trình được mô tả
trong điều này và Phụ lục
E. Kết
quả của quy trình QA/QC phải được lập thành tài liệu.
Người sử dụng phải thực hiện một quy trình đảm
bảo rằng các chất chuẩn được sử dụng đáp ứng các yêu cầu nhất định được quy định
trong Phụ lục E, ví dụ bằng cách so sánh với khí chuẩn có chất lượng cao hơn.
Bảng 2 - Kiểm tra tối
thiểu và tần suất tối thiểu để kiểm tra QA/QC trong vận hành
Kiểm tra
Tần suất tối thiểu
đối với AMS lắp đặt cố định
Quy trình kiểm tra
Thời gian đáp ứng
Một năm một lần
E.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một năm một lần
E.3.2
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm chuẩn thang
đo
Một năm một lần
E.3.3
Độ lệch
Một năm một lần và sau bất kỳ thay đổi
chính hoặc sau khi sửa chữa AMS mà ảnh hưởng đến kết quả đáng kể.
E.4
Hệ thống lấy mẫu và kiểm tra rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.7
Căn chỉnh chùm tia (chỉ AMS tại chỗ)
Một năm một lần
Theo yêu cầu của nhà sản xuất
Suy giảm cường độ ánh sáng qua sự làm sạch
và tải bụi (chỉ AMS tại chỗ)
Theo yêu cầu của nhà sản xuất
Theo yêu cầu của nhà sản xuất
Làm sạch hoặc thay thế phin lọc bụi tại lối
vào lấy mẫu và tại lối vào monitor
Phin lọc bụi phải được thay thế định kỳ phụ
thuộc vào tải bụi tại địa điểm lấy mẫu. Trong thời gian thay thế phin lọc, bộ
lọc bụi phải được làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch điểm khônga
Một lần trong khoảng thời gian vận hành
không định trước hoặc khoảng thời gian được quy định bởi tiêu chuẩn liên quan
E.8
Lệch điểm chuẩn thang đoa
Một lần trong khoảng thời gian vận hành
không định trước hoặc khoảng thời gian được quy định bởi tiêu chuẩn liên quan
E.8
Bảo dưỡng thường xuyên máy phân tích
Theo yêu cầu của nhà sản xuất
Theo yêu cầu của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Hiệu chuẩn, xác nhận và độ
không đảm bảo đo
Hiệu chuẩn và xác nhận AMS phải được thực hiện
ở những khoảng thời gian đều nhau và sau khi sửa chữa máy phân tích theo tiêu
chuẩn quốc gia hoặc quốc tế thích hợp.
AMS lắp đặt cố định để quan trắc liên tục phải
được hiệu chuẩn bằng cách so sánh với
a) phương pháp đo độc lập, hoặc
b) chất chuẩn đã được chứng nhận.
Trong trường hợp, xác nhận phải bao gồm xác định
độ không đảm bảo của các giá trị đo thu được bằng AMS đã hiệu chuẩn. AMS phải được điều chỉnh
và thử nghiệm chức năng theo 9.2 trước mỗi hiệu chuẩn và xác nhận. Điều này sẽ đảm bảo rằng
độ không đảm bảo đo là đại diện cho ứng dụng tại nhà máy cụ thể.
Xác nhận phải bao gồm xác định độ không đảm bảo
của các giá trị đo được bằng cách so sánh khí chuẩn hoặc chất chuẩn với AMS.
CHÚ THÍCH Xác định độ không đảm bảo của giá
trị đo được bằng AMS lắp đặt cố định để quan trắc liên tục dựa trên việc so
sánh với phương pháp đo độc lập được mô tả, ví dụ ISO 20988.
Độ không đảm bảo của giá trị đo phải đáp ứng
tiêu chí độ không đảm bảo được quy định đối với mục đích phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải theo các quy định. Nếu
không quy định, báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mục tiêu đo;
c) Nguyên lý của lấy mẫu khí;
d) Thông tin về máy phân tích và mô tả đường ống
lấy mẫu và ổn định mẫu;
e) Nhận dạng máy phân tích được sử dụng, đặc
tính tính năng của máy phân tích được liệt kê ở Bảng 1;
f) Khoảng vận hành;
g) Nhiệt độ khí mẫu, áp suất khí mẫu và chiều
dài đường quang đo qua một tế bào quang học (nếu cần chỉ cho phép đo tại chỗ);
h) Chi tiết chất lượng và nồng độ của các khí
chuẩn khoáng đo được dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Nhận biết mặt phẳng lấy mẫu;
k) Các hoạt động tiến hành để lấy được mẫu đại
diện;
l) Mô tả vị trí của các điểm lấy mẫu trong mặt
phẳng lẩy mẫu;
m) Mô tả các điều kiện vận hành của quy trình
nhà máy;
n) Những thay đổi trong vận hành nhà máy khi
lấy mẫu;
o) Ngày, giờ và khoảng thời gian lấy mẫu;
p) Trung bình thời gian trên các khoảng phù hợp;
q) Giá trị đo được;
r) Độ không đảm bảo đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Mọi sai khác với tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phương pháp hấp thụ hồng
ngoại (CO và CO2)
A.1 Nguyên tắc đo dựa trên kỹ thuật hấp thụ
hồng ngoại
Phương pháp hấp thụ hồng ngoại không phân tán
được dựa trên nguyên tắc mà các khí chứa các phân tử có nguyên tử khác nhau hấp
thụ bức xạ hồng ngoại ở một bước sóng duy nhất. Kỹ thuật đo sử dụng nguyên tắc
sau:
a) Phương pháp chùm song song
Bức xạ từ nguồn hồng ngoại IR được chia thành
hai chùm song song, một chùm đi qua ngăn đo và chùm còn lại đi qua ngăn chuẩn có chứa khí IR chưa hoạt
hóa, thường là nitơ. Nếu khí mẫu có chứa CO hoặc CO2, một số năng lượng
IR được hấp thụ và chênh lệch trong năng lượng IR đạt tới detector tỷ lệ với lượng
co hoặc CO2 có mặt. Detector được
thiết kế sao cho chỉ nhạy với
bước sóng đặc trưng của CO hoặc CO2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Nguồn IR
6
Detector
2
Motor chia
7
Thiết bị điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh xe chia
8
Hiển thị
4
Ngăn mẫu thử
a
Đầu vào của khí thử
5
Ngăn chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra của khí
Hình A.1 - Sơ đồ máy phân tích
kiểu NDIR hai chùm tia
b) Phương pháp chùm đơn
Có ít nhất ba loại phương pháp chùm đơn
— Sử dụng phin lọc nhiễu, một phin lọc tại dải
hấp thụ cho khí đang được đo và một phin lọc khác tại bước sóng chuẩn. Nồng độ
khí là hàm số của tỷ lệ bước sóng chuẩn và bước sóng đo được. Có thể sử dụng
phin lọc điều chỉnh có thể thay đổi bước sóng đo qua thay cho nhiều
phin lọc.
— Trong phương pháp tương quan phin lọc khi
(GFC) trong đó phin lọc nhiễu của phép đo được thay thế bằng phin lọc khí; nói
cách khác phương pháp này là tương tự như trên. Máy phân tích khí gồm phin lọc
lọc khí tương quan, là phin lọc khí mẫu có chứa khí mẫu và CO hoặc CO2
và phin lọc khí nhiễu có chứa khí "không” tương ứng (N2), và bánh xe. Sau
khi đưa mẫu khí vào ngăn mẫu, phin lọc tương quan khí và bánh xe được quay
không đổi. Máy phân tích khí đo độ hấp thụ IR khác nhau của chùm tia đi qua
phin lọc khí mẫu và phin lọc khí chuẩn. Phương pháp này cho độ nhạy tốt hơn và
loại bỏ các ảnh hưởng nhạy chéo. Có thể sử dụng các phin lọc khí bổ sung để giảm
thiểu các khí gây gây nhiễu.
CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Gương
2
Phin lọc khí tương ứng
9
Cuvet mẫu
3
Phin lọc mẫu khí
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Phin lọc khí chuẩn tham chiếu
a
Lối vào mẫu khí
5
Bánh xe chia
b
Lối ra khí
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Tín hiệu đầu ra
7
Phin lọc quang
Hình A.2 - Sơ đồ máy
phân tích NDIR kiểu lọc khí tương ứng
— Máy phân tích hồng ngoại không phân tán kiểu
mocun chéo phát hiện sự khác biệt về độ hấp thụ hồng ngoại do dòng khí mẫu đưa
vào và khí chuẩn (ví dụ không khí với NOx, SO2, ... được loại bỏ) đi
vào ngăn đo. Sự khác biệt được đo là mức độ do đại lượng đo và theo cách này, ảnh hưởng của các
thành phần gây nhiễu được loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nguồn IR
2 Cuvet mẫu
3 Bộ phận dùng cho detector (phin lọc quang và
detector)
4 Van điện từ
5 Mẫu khí
6 Khí chuẩn tham chiếu
a Lối vào của khí
b Lối ra của khí
Hình A.3 - Sơ đồ máy
phân tích NDIR loại modun chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giao thoa kế hai chùm tia thường được sử
dụng cho FTIR, ánh sáng phát ra từ hồng ngoại là chuẩn trực và hướng đến bộ
tách chùm. Một phần ánh sáng đi qua bộ tách chùm tới một gương, và phần còn lại
của ánh sáng được phản chiếu sang một gương khác. Tùy thuộc vào giao thoa thiết
kế, một hoặc nhiều gương được tạo ra để di chuyển và kết quả là các chùm tia sẽ
di chuyển trên các khoảng cách khác nhau. Khi hai chùm tia phản xạ trở lại bộ tách chùm
tia, ở đó sẽ là một sự lệch pha giữa chúng. Chùm tia đầu ra kết hợp thoát ra khỏi
giao thoa kế sẽ có cường độ thay đổi như là một hàm của sự khác biệt về đường
quang học (vị trí gương J. Điều này tín hiệu cường độ thay đổi được gọi là giao
thoa và nó được liên kết với phổ bước sóng bởi chuyển Fourier. Phổ thu được
trong một thiết bị FTIR bằng cách ghi chương trình giao thoa, áp dụng một số xử
lý tín hiệu kỹ thuật số cho nó (lọc, pha điều chỉnh) và tính toán phép biến đổi
Fourier ngược của nó. Phổ đo được này được đánh giá theo thư viện phổ đã được
thiết lập để tính nồng độ của các loại khí cần đo (CO hoặc CO2).
CHÚ DẪN
1 Nguồn IR
2 Bộ chia chùm tia (gương tráng bạc một nửa)
3 Gương cố định
4 Gương di chuyển
5 Mẫu khí
6 Detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Sơ đồ máy phân
tích hồng ngoại chuyển đổi Fourier
A.2 Mô tả hệ thống đo tự
động
A.2.1 Hệ thống hút lạnh-khô
Thể tích đại diện khí ống khói được hút từ
nguồn phát thải cho khoảng thời
gian cố định tại một lưu lượng dòng được kiểm soát. Bụi có trong thể tích được
lấy mẫu được loại bỏ bằng cách lọc trước khi ổn định khi mẫu và đi qua thiết bị
phân tích. Hình A.5 trình bày cách sắp xếp của hệ thống đo hoàn chỉnh với các
khả năng khác nhau.
CHÚ DẪN:
1
Đầu lấy mẫu khí
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Phin lọc bụi sơ cấp
10
Máy phân tích
3
Làm nóng (nếu cần)
11
Van
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Lối vào mẫu khí
5
Bộ làm lạnh mẫu với bộ tách ngưng tụ
b
Lối ra mẫu khí
6
Bơm lấy mẫu
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Phin lọc thứ cấp
d
Lối vào khí zero và khí khoảng đo để kiểm
tra ổn định hệ thống và máy phân tích
8
Van kim
e
Lối vào khí zero và khí khoảng đo để kiểm
tra máy phân tích
Hình A.5 - Sơ đồ của
hệ thống đo tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi máy phân tích có ngăn mẫu nóng (FTIR,
NDIR và loại khác) được dùng, hệ thống đo tự động như trình bày ở Hình A.6 thường
được áp dụng.
CHÚ DẪN:
1 Đầu lấy mẫu, gia nhiệt (nếu cần)
2 Phin lọc bụi (trong hoặc ngoài ống khói)
3 Đường ống lấy mẫu được gia nhiệt
4 Bơm lấy mẫu, gia nhiệt
5 Máy phân tích với cuvet mẫu gia nhiệt
a Lối vào mẫu khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Lối ra khí
VÍ DỤ: Kiểu nóng - ướt
Hình A.6 - Sơ đồ hệ thống
đo nóng
A.3 Hợp phần của hệ thống lấy mẫu và ổn định khí
mẫu
A.3.1 Đầu lấy mẫu
Đầu lấy mẫu phải được làm từ vật liệu phù hợp
và chịu ăn mòn (ví dụ thép không gỉ, thủy tinh bosilicat, gốm, PTFE chỉ phù hợp đối với nhiệt
độ của khí ống khói thấp hơn 200 °C.
A.3.2 Phin lọc
Phin lọc cần loại bỏ bụi để bảo vệ hệ thống lấy
mẫu và máy phân tích. Phin lọc phải làm từ gốm, PTFE, thủy tinh bosilicat hoặc
kim loại thiêu kết. Phin lọc phải được gia nhiệt trên điểm sương của nước hoặc axit.
Phin lọc giữ lại các bụi lớn hơn 2 µm được khuyến nghị. Kích thước của phin lọc
phải được xác định từ lưu lượng mẫu cần thiết và dữ liệu của nhà sản xuất trên
lưu lượng trên đơn vị diện tích.
Nhiệt độ của đầu lấy mẫu và phin lọc phải cao
hơn ít nhất 10 °C đến
20 °C so với hoặc điểm
sương của nước hoặc điểm sương axit của các khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống lấy mẫu phải được làm từ PTFE, PFA
hoặc thép không gỉ không có Mo, ví dụ 304 SS. Đường ống phải được vận hành ở
nhiệt độ 15 °C lớn hơn điểm sương của
chất ngưng tụ (thường là điểm sương của nước hoặc axit). Đường kính ống cần có
kích thước phù hợp để cung cấp lưu lượng đáp ứng các yêu cầu của máy phân tích,
chiều dài đường ống lựa chọn và mức giảm áp trong đường ống, cũng như đặc
tính tính năng của bơm lấy mẫu được dùng.
A.3.4 Hệ thống loại ẩm
Hệ thống loại ẩm phải được sử dụng để tách
hơi nước ra khỏi khí ống khói. Điểm sương phải đủ thấp hơn nhiệt độ không khí
xung quanh. Độ ẩm tương đối tương đương với nhiệt độ làm mát từ 2 °C đến 5 °C được khuyến nghị. Việc
làm mát đầy đủ được yêu cầu cho thể tích khí được lấy mẫu và lượng hơi nước chứa trong mẫu.
Đối với hệ thống chiết nóng-ướt (A.2.2), hệ thống
loại ẩm này không được dùng.
A.3.5 Bơm lấy mẫu
Bơm lấy mẫu được sử dụng để hút mẫu liên tục
từ đường ống đi qua hệ thống lấy mẫu. Bơm này có thể là bơm màng,
bơm ống gió kim loại, bơm tiêm hoặc các bơm khác. Bơm phải được cấu tạo từ vật
liệu chịu ăn mòn. Tính năng của bơm phải sao cho có thể cung cấp cho máy phân
tích với lưu lượng khí theo yêu cầu. Để giảm thời gian vận chuyển trong đường ống
lấy mẫu và các rủi ro của các dạng biến đổi lý hóa của mẫu, lưu lượng khí có thể
lớn hơn yêu cầu đối với các bộ phân tích.
Đối với hệ thống hút nóng-ướt (A.2.2), bơm phải
được hoạt động tối thiểu ở 180 °C.
A.3.6 Phin lọc thứ cấp
Phin lọc thứ cấp là cần thiết để loại bỏ bụi
còn lại, để bảo vệ bơm và máy phân tích. Phin lọc giữ lại các hạt lớn hơn 1 µm
được khuyến nghị. Các vật liệu được chấp nhận là PTFE, thủy tinh bosilicat hoặc
kim loại thiêu kết. Cỡ phin lọc phải được xác định từ lưu lượng mẫu yêu cầu và
dữ liệu của nhà sản xuất dựa trên tỉ lệ lưu lượng trên đơn vị diện tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ kiểm soát dòng và đồng hồ đo dòng được sử
dụng để thiết lập lưu lượng theo yêu cầu. Chúng phải được cấu tạo từ vật liệu
chịu ăn mòn.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Kỹ thuật đo hút O2
B.1 Nguyên lý đo dựa trên phương pháp thuận từ, oxit
zirconi và cuvet điện hóa
B.1.1 Phương pháp thuận từ (O2)
Oxy có tính thuận từ mạnh và bị hút vào trong
từ trường. Trừ một số trường hợp ngoại lệ, tất cả các khí khác, hoặc có tính
thuận từ yếu hoặc cỏ tính nghịch từ. Đặc tính này có thể được sử dụng để thực
hiện một phân tích đặc thù cho oxy.
Có ba kỹ thuật phát hiện cơ bản được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần tử, thường là cân bằng lực xoắn, tạo
thành một quả tạ đôi có các quả cầu thủy tinh nhiễm từ, được treo
trong một trường mạnh không đồng nhất. Không khí xung quanh quả tạ có chứa oxy, các quả cầu
bị đẩy ra xa khỏi trường do sự thay đổi của trường gây ra bởi oxy thuận từ.
Hệ thống lần đầu được thiết lập mà không có mẫu
khí để ánh sáng sẽ phản xạ từ một gương nhỏ lên tế bào quang điện. Trong một
vòng phản hồi, một dòng điện được gửi qua một dây bạch kim bao quanh quả tạ, tạo
ra mô men xoắn ngược điện từ. Mô men xoắn này khôi phục vị trí gương để tế bào
quang điện sẽ lại phát hiện ra ánh sáng phản xạ. Lượng khôi phục cần thiết
(dòng điện qua dây) khi có oxy liên quan đến nồng độ oxy.
CHÚ DẪN
1
Lõi phản hồi
5
Mạng phản hồi
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Đèn
3
Gương
7
Cuvet quang (detector)
4
Cuvet đo
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Lối ra mẫu khí
Hình B.1 - Sơ đồ
phương pháp thuận từ (kiểu quả tạ đôi)
b) Máy phân tích kiểu gió từ
Kỹ thuật thứ hai sử dụng hệ số nhiệt độ của
hiệu ứng thuận từ. Hệ số thuận từ là tỷ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. Nếu từ
trường mạnh được kết hợp với độ chênh lệch nhiệt độ, khi đó một dòng khí oxy sẽ
được tạo ra. Tốc độ dòng (gió từ) là hàm số của nồng độ oxy và có thể đo được,
ví dụ bằng kỹ thuật dẫn nhiệt.
Sơ đồ cấu hình máy phân tích kiểu gió từ được
trình bày ở Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dây tóc gia nhiệt
2 Bộ nhiễm từ
3 Gió từ
4 Điện trở
5 Dòng điện cầu
Hình B.2 - Sơ đồ
phương pháp thuận từ (kiểu gió từ)
c) Máy phân tích kiểu khí nén magneto
Kỹ thuật thứ ba sử dụng một từ trường mạnh đi
ngang qua một ống. Các phân tử oxy sẽ bị hút vào trường mà sau đó đóng
vai trò như trở kháng tới dòng khí
chuẩn (thường là N2) đi qua ống đó. Sự giảm lưu lượng của
khí chuẩn là phép đo nồng độ oxy.
Sơ đồ cấu hình máy phân tích kiểu gió từ được trình
bày ở Hình B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Detector
2 Điện từ
a Mẫu khí
b Khí mang
c Lối ra khí
Hình B.3 - Sơ đồ phương pháp
thuận từ (kiểu khí nén magneto)
B.1.2 Phương pháp oxitzirconi (O2)
Phương pháp oxit zirconi đo oxy dư trong khí ống
khói sử dụng pin oxit zirconi đã ổn định Yttri bằng điện cực platin xốp được
tráng bề mặt bên trong và bên ngoài. Khi pin này được làm nóng tới nhiệt độ
cao, trên 600 °C,
nó sẽ trở nên dễ thấm đối với
các ion oxy. Khoảng trống trong mạng lưới tinh thể của pin cho phép các ion
oxy di chuyển vì vậy pin này trở thành một chất điện giải rắn mà chất dẫn điện
là các ion oxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nồng độ oxy ở mỗi bên của pin khác
nhau, các ion oxy di chuyển từ bên có nồng độ oxy cao về bên có nồng độ oxy thấp.
Dòng ion này tạo ra sự mất cân bằng điện dẫn đến một hiệu điện thế giữa các điện
cực là hàm số của nhiệt độ pin và tỷ lệ áp suất riêng phần oxy trên mỗi bên của
pin.
Điện áp đầu ra như là hàm số của nhiệt độ và
các nồng độ oxy trong mẫu và trong các khí chuẩn được tính bằng Công thức
Nernst:
Trong đó
E
là điện áp đầu ra;
R
là hằng số khí;
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
là hằng số Paraday;
p1
là áp suất riêng phần của O2 trong khí chuẩn;
p2
là áp suất riêng phần của O2 trong khí phân
tích.
CHÚ THÍCH: Trong thực tế, một số pin ziriconi
nào đó có thể không đúng theo Công thức Nernst.
Sơ đồ cấu hình máy phân tích kiểu ZrO2 (Tài liệu tham khảo
[8]) được trình bày ở Hình B.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
tín hiệu điện
6
Điện cực Pt bên ngoài
2
niêm phong dẫn điện
7
Chất điện ly ZrO2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Không khí O2
4
niêm phong
a
Khí chuẩn tham chiếu “không khí”
5
điện cực Pt bên trong
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Khí xả
Hình B.4 - Sơ đồ
phương pháp oxit
zirconi
B.1.3 Phương pháp pin điện hóa (O2)
Các pin điện hóa có thể được sử dụng để đo O2 nếu quá trình điện
oxy hóa hoặc sự điện khử của
các phân tử khí tại một điện cực sinh ra dòng điện tỷ lệ thuận với áp suất
riêng phần của khí. Trong các pin này, khí khuếch tán qua màng bán thấm chọn lọc
đến điện cực và dung dịch điện phân. Khí phản ứng tại điện cực và
sản phẩm của phản ứng được chuyển tới một điện cực đến lượt mình nó tiếp tục phản
ứng.
Đo dòng điện tạo ra do chênh lệch suất điện động
(emf) từ các phản ứng ở catot/anot. Điện thế hãm có thể được duy trì qua
các điện cực để ngăn chặn sự oxy hóa của các loại khí mà có thể gây nhiễu. Sơ đồ
cấu hình máy phân tích kiểu điện hóa (Tài liệu tham khảo [8]) được trình bày ở Hình B.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Mẫu khí
5
Chất điện ly
2
Màng ngăn
6
Điện trở
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Anốt
4
Điện cực dương
8
Catốt
Hình B.5 - Sơ đồ
phương pháp cuvet đo điện hóa
B.2 Mô tả hệ thống đo tự
động
Một thể tích đại diện của khí thải được hút từ
nguồn phát thải với lưu lượng
dòng được kiểm soát. Bụi có trong thể tích lấy mẫu được loại bỏ bằng cách lọc trước khi mẫu chuyển đến thiết bị phân tích. Sự sắp xếp điển
hình của một hệ thống đo hoàn chỉnh đối với 02 giống như được mô tả trong A.2.1
(CO và CO2 dựa trên NDIR).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Phép đo CO, CO2
và O2 tại chỗ
C.1 Nguyên tắc đo dựa trên phép đo CO, CO2
và O2 tại chỗ với kỹ thuật đo phổ laser có thể điều chỉnh (TLS)
Ví dụ TLS tại chỗ được trình bày dưới đây tuy
nhiên hệ thống hút có sẵn. Nguyên tắc phân tích dựa trên phép đo tại chỗ CO, CO2
và O2 chưa được ổn định
trong dòng khí. Mức CO, CO2 và O2 được xác định bằng
phép đo trực tiếp với máy phân tích lase có thể điều chỉnh. Đối với hiệu chính
về điều kiện tiêu chuẩn khô, nên đo hơi nước cùng với nồng độ CO, CO2
và O2.
CHÚ THÍCH Máy phân tích dựa trên nguyên lý
NDIR và FTIR cũng dùng cho phép đo tại chỗ.
C.2 Hệ thống đo ống ngang tại chỗ
C.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DÃN:
1
Bộ truyền dẫn
6
Cảm biến áp suất (nếu ống dẫn có điều kiện
không đổi, không yêu cầu)
2
Bộ thu nhận
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Mặt bích làm sạch
a.
Khí sục
4
Cuvet xác nhận
b.
Khí sục, khí chuẩn khoảng đo hoặc khí không
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.
Vùng khí ống khói
Hình C.1 - Sơ đồ hệ
thống đo TLS tại chỗ (ví dụ)
C.2.2 Các cấu phần của hệ
thống đo TLS tại chỗ (ống ngang)
C.2.2.1 Bộ vận chuyển và nhận
Bộ vận chuyển gồm một nguồn sáng lase và bộ
nhận có chứa detector quang. Chùm ánh sáng được phát ra từ diot lase trong bộ vận
chuyển. Ánh sáng lase đi qua khí và tác động vào detector quang học trong bộ nhận.
C.2.2.2 Bẫy cửa sổ quang học
Mặt bích bẫy có hai chức năng. Thứ nhất, mặt
bích được dùng để gắn bộ vận chuyển hoặc bộ nhận lên ống. Thứ hai, mặt bích làm
sạch có cổng nối để bẫy.
Nếu yêu cầu ứng dụng, khí làm sạch được dùng
để giữ cửa sổ sạch để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn của các cấu phần quang học trong
khí ống khói. Môi trường làm sạch đi vào mặt bích làm sạch và đi vào theo hướng
của ống dẫn, trong khi nó được trộn với khí ống khói. Như một môi trường
làm sạch, thường không khí thiết bị được dùng. Dòng làm sạch tùy thuộc vào các
điều kiện và thường từ 20 L/min đến 50 L/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác nhận chức năng của hệ thống đo TLS,
quy trình xác nhận có thể được tiến hành đều đặn.
Một phương pháp được áp dụng để xác nhận là sử
dụng ngăn xác nhận bên ngoài, được gắn cố định trong đường quang học giữa ống và bộ
vận chuyển/nhận. Phương pháp thay thế là sử dụng ngăn nạp đầy khí có nồng độ ổn định.
Trong quy trình xác nhận, ngăn xác nhận được
xả bằng khí thử đã được chứng nhận hoặc ngăn xác nhận được nạp đầy khí được
chuyển tạm thời vào đường
quang học tương ứng.
Nồng độ khí cần đối với cả hai phương pháp phụ
thuộc vào chiều dài
đường quang và ngăn xác nhận, cũng như khoảng đo. Khí thử có nồng độ tương
đương 70 % đến 90 % của khí toàn khoảng được sử dụng.
CHÚ THÍCH Nồng độ O2 và CO2 được
tính trong ngăn xác nhận có thể vượt quá 100 % làm cho quy trình không phù hợp.
C.2.2.4 Cảm biến áp suất và nhiệt
độ
Vì lắp đặt tại chỗ, áp suất và nhiệt độ khí
biến động trong khí ống khói có thể có ảnh hưởng lên tín hiệu
đo. Nếu các thông số vượt quá biến động lớn nhất có thể chấp nhận, có thể
áp dụng cảm biến nhiệt độ và/hoặc áp suất để cung cấp nhiệt độ và áp suất khí
phù hợp với hệ thống đo
TLS để hiệu chính đối với những ảnh hưởng của biến động nhiệt độ và áp
suất.
C.3 Hệ thống đo điểm tại chỗ
C.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) kiểu phin lọc (mặt
chiếu cạnh của đầu lấy mẫu)
b) kiểu không phin lọc
(mặt chiếu cạnh của đầu lấy mẫu)
CHÚ DẪN
1 Bộ thu nhận
2 Đầu lấy mẫu
3 Phin lọc đầu lẩy mẫu
4 Mặt bích đầu lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cảm biến áp suất (nếu ống dẫn có điều kiện
không đổi, không yêu cầu)
7 Cảm biến nhiệt độ (nếu ống dẫn có điều kiện
không đổi, không yêu cầu)
8 Ngăn xác nhận
9 Van ba ngả
a. Khí chuẩn khoảng đo hoặc khí không
b. Khí sục, khí chuẩn khoảng đo hoặc khí không
c. Vùng khí ống khói
Hình C.2 - Ví dụ hệ
thống đo TLS tại chỗ (quan trắc điểm)
C.3.2 Các hợp phần của
hệ thống đo TLS tại chỗ (quan trắc điểm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tại chỗ quan trắc dòng khí mẫu
trong ống dẫn tại điểm cuối của đầu lấy mẫu. Khí được quan trắc điển hình qua một
đường ngắn, tùy thuộc vào nguyên lý của phép đo (xem Hình C.2).
C.3.2.2 Thiết bị truyền
đổi
Các thành phần nhận biết đáp ứng của ngăn
đo và tạo ra tín hiệu điện tử tương ứng với nồng độ của khí được đo.
C.3.2.3 Ngăn đo
Ngăn hoặc lỗ được tiếp xúc với dòng
khí, để tạo ra đáp ứng điện quang với nồng độ khí tại điểm cuối của đầu lấy mẫu.
C.3.2.4 Phin lọc đầu lấy mẫu
Ống hoặc màng gốm xốp hoặc kim loại
thiêu kết để giảm thiểu nhiễu của bụi với phép đo khí. Nếu dự đoán có ảnh hưởng
nhẹ của bụi lên phép đo, có thể sử dụng đầu lấy mẫu không có lọc.
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí vận hành
D.1 Yêu cầu chung
Một số khí vận hành được yêu cầu khi sử dụng
tiêu chuẩn này.
D.2 Khí “không”
Khí “không” không được chứa các hợp chất gây
nhiễu đến hiệu suất phép đo của thiết bị. Đối với tất cả các máy phân tích,
nitơ tinh khiết (cấp 5,0, với thành phần tạp chất đo được thấp hơn giới hạn
phát hiện của máy phân tích) có thể chấp nhận được, không khí sạch xung quanh
hoặc hỗn hợp khác của O2 và N2 phải được sử dụng, tuy
nhiên, phương pháp “điểm khí” phải được sử dụng đối với ZrO2. Với không khí như
khí mẫu, pin ZrO2 cho tín hiệu đầu ra (nhưng số đọc máy phân tích 21 % O2) vì cảm biến kết quả
ZrO2 thường dùng làm khí
không thay thế ở mức nồng độ O2 2 % hoặc 3 %.
Nồng độ của các loại khí cần phân tích với
khí “không” không được vượt quá 1,0 % khoảng đo được dùng.
D.3 Khí chuẩn khoảng đo
Khí chuẩn khoảng đo phải bao gồm CO hoặc CO2 trong không khí tinh
khiết hoặc N2 hoặc O2 trong N2. Khí chuẩn phải có nồng
độ đã biết với độ không đảm bảo mở rộng tối đa cho phép bằng 2,0 % giá trị danh
định của nó có thể truy xuất đến chuẩn áp dụng. Nồng độ của khí chuẩn khoảng đo
cần bằng khoảng 70 % đến 90 % giới hạn trên của khoảng đo đã chọn. Ngăn ZrO2 có thể sử dụng nồng độ
khí chuẩn khoảng đo khác, do nguyên tắc đo.
D.4 Khí chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Quy định)
Quy trình xác định đặc
tính tính năng
E.1 Yêu cầu chung
Trước khi tiến hành phép thử, cần tính đến thời
gian sấy máy được quy định bởi
nhà sản xuất. Nếu thời gian sấy máy không được quy định, thời gian sấy máy cần
tối thiểu 2 h.
Trước khi xác định đặc tính tính năng của
AMS, thiết bị phải được lắp đặt theo các yêu cầu của nhà sản xuất và theo quy
trình được nêu chi tiết ở 9.3.
Trong các điều kiện thử đối với từng đặc tính
tính năng riêng, các giá trị của các thông số sau phải không đổi trong phạm vi
cụ thể được nêu dưới đây:
- Nhiệt độ xung quanh ± 2 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện áp cấp ± 1 % giá trị điện áp danh định
(trừ thử nghiệm tính phụ thuộc
điện áp).
Đối với xác định đặc tính tính năng khác
nhau, phải sử dụng khí chuẩn đã biết độ không đảm bảo của nồng độ.
CHÚ THÍCH Thời gian đáp ứng, độ lặp lại tại mức
“không” và mức chuẩn khoảng đo, độ lệch, độ nhạy chéo, lệch điểm “không” và điểm
chuẩn khoảng đo, độ nhạy với nhiệt độ xung quanh, độ nhạy với điện áp của hệ thống
tại chỗ có thể được đo với ngăn thử nghiệm ngoài.
E.2 Thời gian đáp ứng
Để thiết lập thời gian đáp ứng, thời gian trễ,
thời gian tăng và thời gian giảm, chức năng bước của đại lượng đo phải được đưa
vào hệ thống đo tự động liên tục. Ngoại trừ có quy định khác trong kỳ hạn chuẩn,
bước được tạo ra bởi phương tiện thử nghiệm phải có một thời gian tăng (từ 10 %
đến 90 % của thay đổi bước) nhỏ hơn 10 % thời gian trung bình được áp dụng
trong thử nghiệm. Sự thay đổi
bước của phương tiện thử phải tương ứng với ít nhất 60 % của khoảng đo (xem
Hình E.1). Nếu thời gian tăng và thời gian giảm khác nhau, thời gian dài hơn được
lấy để tính thời gian đáp ứng.
Đối với thiết bị khi xảy ra sự dao động tạm
thời trong tiếp cận với tín hiệu ra cuối cùng, tín hiệu ra cuối cùng được xem
là đạt được khi các dao động nằm trong khoảng 10 % bước vào.
CHÚ THÍCH Sự chênh lệch đáng kể giữa thời gian tăng và
thời gian giảm chỉ thị hiệu ứng nhớ, nghĩa là sự phụ thuộc của kết quả phép đo
với giá trị của đại lượng
đo trong phép đo trước.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci giá trị đại lượng đo
trong chất chuẩn i
Yi tín hiệu đầu ra thu
được bằng phép đo đại lượng đo trong chất chuẩn i
tiag thời gian trễ
trise thời gian tăng
tfall thời gian giảm
tresp thời gian đáp ứng
Hình E.1 - Minh họa đặc tính thời gian của
một hệ thống đo tự động; Thay đổi tín hiệu đầu ra Y (đầu ra) sau khi thay đổi
giá trị C tham chiếu (đầu vào) như hàm số theo thời gian t
E.3 Độ lặp lại tại mức không và mức chuẩn
khoảng đo
E.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2 Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử
nghiệm tại điểm không
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm không phải được
xác định bằng cách áp dụng vật liệu chuẩn tại điểm không (khí không). Trước
tiên, điều chỉnh điểm không của máy phân tích. Sau đó, khí không phải được áp dụng
tại lối vào khí không và khí chuẩn khoảng đo.
Nếu độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm không được
xác định trong thử nghiệm độ lệch, phải sử dụng vật liệu chuẩn tại nồng độ
không, được áp dụng trong phép thử.
Giá trị đo của AMS tại điểm không phải được
xác định sau khi áp dụng vật liệu chuẩn bằng cách đợi một thời gian tương đương
với một số đọc độc lập, và đưa vào một khí không hoặc quay trở lại khí ống khói, và sau đó đo
khí chuẩn khoảng đo, ít nhất 10 lần.
Phải sử dụng giá trị đo được để xác định độ lệch
chuẩn lặp lại tại điểm không sử dụng Công thức (E.1):
(E.1)
Trong đó
sr là độ lệch chuẩn lặp lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình của các giá trị đo được xi;
n là số lượng phép đo.
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm không phải đáp
ứng tiêu chí tính năng được quy định
trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH Số đọc độc lập là
không bị ảnh hưởng bởi số đọc riêng lẻ trước đó do sự tách riêng hai số đọc bằng tối
thiểu bốn lần đáp ứng.
E.3.3 Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử
nghiệm tạ điểm chuẩn khoảng đo
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm chuẩn khoảng
đo phải được xác định bằng cách áp dụng vật liệu, chuẩn tại điểm chuẩn khoảng đo
(khí chuẩn khoảng đo). Phải áp dụng khí chuẩn khoảng đo tại lối vào khí không
và khí chuẩn khoảng đo. Nếu độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm chuẩn khoảng đo được
xác định trong thử nghiệm độ thiếu phù hợp, giá trị cao nhất của vật liệu chuẩn
được áp dụng trong phép thử phải được sử dụng.
Giá trị đo được của AMS tại điểm chuẩn khoảng
đo phải được xác định sau khi áp dụng vật liệu chuẩn bằng cách đợi một thời
gian tương đương với một số đọc độc lập, và đưa vào một khí không hoặc quay trở lại khí ống khói, và
sau đó đo khí chuẩn khoảng đo, ít nhất 10 lần. Phải sử dụng các tín hiệu đo được
để xác định độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm chuẩn khoảng đo sử dụng Công thức
(E.1).
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm không phải đáp
ứng tiêu chí làm việc được quy định trong Bảng 1.
E.4 Độ lệch /Độ tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí thử phải được áp dụng theo thứ tự
tránh hiệu ứng trễ.
Tiến hành đối với từng khí thử với giá trị được
chấp nhận, ci, tại ít nhất ba phép
đo liên tiếp nhau, mỗi giá trị trung bình trên ít nhất một thời gian đáp ứng.
Phần dư, ei (độ lệch) phải được xác định dựa trên tuyến tính hồi quy
như được nêu ở TCVN 6751 (ISO 9169). Trong quy trình thử này, đường tuyến tính
được thiết lập giữa các số đọc thiết bị của AMS (giá trị x) và các giá
trị khí thử (giá trị c). Trong bước tiếp theo, trung bình của các số đọc AMS tại từng mức khí thử được
tính. Sau đó độ lệch (dư)
trung
bình với giá trị tương ứng được ước lượng bằng đường tuyến tính được
tính theo Công thức (E.2).
(E.2)
Độ lệch, ei, tại từng nồng độ
khí thử phải đáp ứng tiêu chí làm việc được quy định trong Bảng 1.
Nếu tiêu chí làm việc không đáp ứng, đáp ứng
của thiết bị phải được hiệu chính cho đến khi tiêu chí làm việc thỏa mãn.
E.5 Độ nhạy chéo
Ảnh hưởng của các chất gây
nhiễu tiềm tàng cũng có trong khí ống khói phải được xác định bằng cách thừa nhận
hỗn hợp khí thử đi vào AMS hoàn chỉnh (phía trước của bộ làm mát khí thử, nếu
có). Hỗn hợp khí phải được tạo ra với một hệ thống hỗn hợp trong đó một chất
gây nhiễu được bổ sung vào các khí cho điểm không và điểm chuẩn khoảng đo. Hệ
thống hỗn hợp phải tuân thủ với các tiêu chuẩn quốc gia và phải có độ không đảm
bảo mở rộng tối đa bằng 1%. Vật liệu chuẩn (vi dụ các khí) phải được chứng nhận
(có thể truy xuất đến chuẩn quốc gia) và phải có độ không đảm bảo mở rộng không lớn hơn 2
%.
Các chất gây nhiễu và nồng độ của chúng được
xác định tương ứng với nguyên tắc đo và mục đích đo định trước. Phải kiểm tra
các chất gây nhiễu được liệt kê ở Bảng E1. Các chất gây nhiễu phải được
thừa nhận riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch giữa số đọc trung bình với và số đọc trung bình không
có chất gây nhiễu tại điểm không và điểm chuẩn khoảng đo phải được xác định cho
từng chất gây nhiễu.
Tất cả độ lệch dương lớn hơn 0,5 % nồng độ
khí chuẩn khoảng đo phải được cộng lại và tất cả độ lệch nhỏ hơn -0,5 % nồng độ
khí chuẩn khoảng đo phải được cộng lại tại cả điểm không và điểm chuẩn khoảng
đo. Giá trị tuyệt đối lớn nhất của bốn tổng này phải đáp ứng tiêu
chí đặc tính tính năng được quy định ở Bảng 1.
Các số đọc đơn, trung bình và độ lệch tại điểm
không và điểm chuẩn khoảng đo và cho tất cả các chất gây nhiễu cũng như độ lệch
lớn nhất phải được báo cáo.
Bảng E.1 - Nồng độ
các chất gây nhiễu được dùng trong thử nghiệm độ nhạy chéo
Chất gây nhiễu
Nồng độ khối lượng
hoặc thể tích
Giá trị
Đơn vị
O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
H2O
30
%
CO
300
mg/m3
CO2
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH4
50
mg/m3
N2O
20
mg/m3
N2O
(đáy tầng sôi)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
300
mg/m3
NO2
30
mg/m3
NH3
20
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
mg/m3
SO2
(trạm/nhà máy điện
đốt than không có khử lưu huỳnh)
1000
mg/m3
HCI
50
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trạm/nhà máy điện
đốt than)
200
mg/m3
a Thử nghiệm với nồng độ oxy 3 % được sử dụng
thay cho thử nghiệm không có nhiễu
E.6 Kiểm tra sự thất thoát trong hệ thống
đường ống lấy mẫu và hệ thống ổn định
Việc thất thoát trong hệ thống đường lấy mẫu
và hệ thống ổn định phải được kiểm tra bằng cách cung cấp khí không và khí chuẩn
khoảng đo cho máy phân tích qua hệ thống lấy mẫu, càng gần càng
tốt với mũi lấy mẫu (mặt trước của phin lọc nếu cần) và thứ hai là đến trực tiếp
máy phân tích. Khí thử nghiệm cần có nồng độ CO, CO2 hoặc O2
khoảng 70 % đến 80 % khoảng đo. Tạp chất có thể có trong toàn bộ
hệ thống có thể dẫn đến hiệu ứng nhớ do sự hấp phụ hoặc giải hấp đến hoặc đi từ
các bề mặt. Sai khác phải nhỏ hơn 2 %.
E.7 Kiểm tra độ rò rỉ trong đường ống lấy
mẫu và hệ thống ổn định mẫu
Hệ thống lấy mẫu phải được kiểm tra về rò rỉ.
Quy trình của thử nghiệm rò rỉ như sau:
- Lắp hệ thống lấy mẫu hoàn chỉnh, kể cả hộp đựng phin lọc và
bộ hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gắn lối vào mũi lấy mẫu.
- Đậy nắp mũi lấy mẫu và bật bơm.
- Sau khi đạt áp suất nhỏ nhất, đọc lưu lượng.
E.8 Độ trôi “không” và độ trôi điểm chuẩn
khoảng đo cho thử nghiệm đặc tính tính năng
Độ trôi “không” và chuẩn khoảng đo được ước
tính bằng cách áp dụng ít nhất 10 mức “không” và chuẩn khoảng đo tiếp theo,
phân bố đều trên khoảng thời gian 24 h, và tính cho từng nồng độ độ dốc của đường
hồi quy tuyến tính, theo TCVN 6751 (ISO 9169).
Vị trí của điểm “không” và của điểm chuẩn khoảng
đo phải được xác định thủ công bằng cách nạp khí “không” và khí chuẩn khoảng
đo. Độ lệch giữa các giá trị đo được tại điểm “không” và tại điểm chuẩn khoảng
đo và các giá trị danh định phải đáp ứng tiêu chí đặc tính tính năng được quy định
ở Bảng 1.
E.9 Độ trôi “không” và chuẩn khoảng đo đối với
thử nghiệm định kỳ
Điều chỉnh thiết bị với khí “không” và khí chuẩn
khoảng đo hoặc với các vật liệu chuẩn khác phải được tiến hành ít nhất một lần
trong khoảng thời gian vận hành không định trước. Thử nghiệm đối với thiết bị
dùng cho phép đo định kỳ phải được tiến hành tại lúc bắt đầu của từng loạt đo,
Khí “không” và khí chuẩn khoảng đo hoặc vật liệu
chuẩn khác phải được sử dụng trong điều kiện lưu lượng và áp suất giống nhau
như với điều kiện phép đo. Đối
với khí “không” và khí chuẩn
khoảng đo, cần sử dụng cổng mẫu của thiết bị hoặc quy trình theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Độ lệch giữa các giá trị đo được tại điểm “không” và điểm chuẩn
khoảng đo và các giá trị danh định phải đáp ứng tiêu chí đặc tính tính năng được
quy định ở Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thử nghiệm phải làm chệch dần dần và
chính xác bộ giao và nhận đồng bộ của AMS trong mặt phẳng ngang và thẳng đứng,
và sau đó ghi lại tín hiệu đo sử dụng vật liệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1 Thử nghiệm áp dụng điển hình cho kỹ thuật
quang học cắt ngang ống khối tại chỗ. Thử nghiệm cũng áp dụng cho AMS chiết hút với bộ giao và nhận đồng bộ
riêng biết.
CHÚ THÍCH 2 Việc thử nghiệm này cần các chuẩn hiệu chuẩn
(ví dụ phin lọc chuẩn) và một dải quang học.
CHÚ THÍCH 3 Thông thường, chiều dài đường quang thực nghiệm
cho thử nghiệm này có
thể ít nhất từ 1 m đến 5 m, mặc dù thử nghiệm cần được tiến hành tại chiều dài
đường quang lớn nhất thực tế.
Việc làm chệch phải được thực hiện cả vị trí
điểm “không” và điểm chuẩn
khoảng đo khoảng 70 % đến 90 % khoảng tín hiệu đầu ra trên hai chiều dài đường
quang đo thông thường. Việc chệch hướng được thực hiện từng bước tăng thêm khoảng
0,05 0 trong khoảng góc yêu cầu.
Khoảng làm chệch phải bằng ít nhất hai lần
góc được quy định bởi nhà sản xuất. Nó cũng cần được thử khác với giới hạn chệch
cho phép của thiết bị lắp ráp - nếu cần, với các khoảng lớn hơn.
Hiệu suất của thiết bị điều chỉnh quang học
thủ công phải được kiểm tra ít nhất trong khoảng định tính. Các quá trình điều
chỉnh tự động phải được kích hoạt và bao gồm trong thử nghiệm.
Tín hiệu đo được đối với các bước thử nghiệm
khác nhau phải được liệt kê theo bảng trong báo cáo thử nghiệm. Các tín hiệu đo
được này phải được ghi lại thành cặp với góc làm chệch.
Các góc làm chệch cho phép lớn nhất phải được
công bố trong AMS đạt yêu cầu tiêu chí đặc tính tính năng. Trong trường hợp AMS
sắp xếp tự động, cách thức vận hành phải được mô tả và kiểm định bằng trung
bình các kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thử nghiệm phải xác định ảnh hưởng của
sự biến cộng trong áp suất khí lấy mẫu lên đáp ứng của AMS. Mẫu phải là nitơ chứa
các thành phần đo tại nồng độ từ 70 % đến 80 % của giới hạn trên khoảng được chứng
nhận.
Phòng thử nghiệm phải đo tín hiệu đầu ra của
AMS khi áp suất khí lấy mẫu tại
- Áp suất không khí xung quanh
- Lớn hơn Khoảng 2 kPa áp suất không khí xung
quanh, trong giới hạn ± 0,2 kPa, và
- Thấp hơn Khoảng 2 kPa áp suất không khí
xung quanh, trong giới hạn ± 0,2 kPa.
Trong khoảng thời gian đo nhiệt độ phải được
giữ ổn định trong ± 1 K.
Tín hiệu đo của AMS phải được xác định tại từng
áp suất bằng cách đợi một thời gian tương đương với một số đọc độc lập và sau
đó ghi lại ba số đọc liên tiếp. Các số đọc liên tiếp phải được tính trung bình. Phải xác định độ
lệch giữa số đọc trung bình tại từng
áp suất và số đọc trung bình tại áp suất không khí xung quanh. Độ lệch phải đáp
ứng tiêu chí đặc tính tính năng có thể áp dụng được quy định ở Bảng 1.
Số đọc đơn, trung bình và các độ lệch tại từng
áp suất, cũng như độ lệch lớn nhất phải được báo cáo.
E.12 Ảnh hưởng của dòng khí mẫu đến
AMS hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Ảnh hưởng của dòng khí mẫu thường áp dụng cho
AMS hút, vì AMS tại chỗ hầu hết không chịu ảnh hưởng của lưu lượng.
Nếu tài liệu của nhà sản xuất chỉ cho phép những
dung sai nhỏ thì những sai số này là ràng buộc và phải không mở rộng.
Các tín hiệu đo được của AMS tại điểm không
và điểm chuẩn khoảng đo phải được xác định ở cả hai lưu lượng bằng cách đợi thời
gian tương đương với một số đọc độc lập và sau đó ghi lại ba lần số đọc liên tiếp.
Ba lần số đọc riêng lẻ phải được tính trung bình.
Độ lệch giữa các số đọc trung bình giữa hai
lưu lượng phải được xác định. Sự sai lệch này phải đáp ứng các tiêu chí tính
năng áp dụng được quy định trong Bảng 1.
Thử nghiệm này phải được lặp lại ba lần tại
điểm không và ba lần tại điểm chuẩn khoảng đo. Nếu AMS đáp ứng tiêu chí tính
năng theo hệ số hai hoặc nhiều hơn cho lần thử nghiệm đầu tiên, sau đó là bất kỳ lần thử
nghiệm nào tiếp theo có thể bị bỏ qua.
Các số đọc riêng lẻ, giá trị trung bình và độ
lệch chũng như độ lệch lớn nhất phải được báo cáo.
Chức năng của tín hiệu trạng thái phải được
thử nghiệm đồng thời.
E.13 Độ nhạy với nhiệt độ không khí xung
quanh, thay đổi khoảng nhiệt độ 10K được quy định bởi nhà sản xuất
Xác định cách thức các giá trị “không” và chuẩn khoảng
đo của AMS bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong nhiệt độ không khí xung
quanh bằng cách sử dụng một buồng khí hậu có thể kiểm soát nhiệt độ xung quanh
từ -20 °C đến + 50 °C, trong giới hạn ±
1,0 °K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 °C → 0 °C → -20 °C → 20 °C → 50 °C → 20 °C.
Trong trường hợp AMS được lắp đặt tại vị trí
được kiểm soát nhiệt độ, các nhiệt độ sau đây phải được cài đặt theo thứ tự
sau:
20 °C → 5 °C → 20 °C → 40 °C → 20 °C
Sau một khoảng đủ để cân bằng, các tín hiệu
đo được của AMS tại điểm “không” và điểm chuẩn khoảng đo phải được xác
định tại từng nhiệt độ bằng cách đợi thời gian tương đương với một số đọc độc lập
và sau đó ghi lại ba số đọc riêng rẽ liên tiếp nhau, Ba số đọc này phải được
tính trung bình.
Đợi ít nhất 6 h từ khi thay đổi từng nhiệt độ
trong buồng môi trường, để cho phép AMS cân bằng, trước khi lấy các số đọc
khác.
Cách khác, nên giám sát số đọc từ AMS, sau
khi thay đổi từng nhiệt độ. Nếu thiết bị ổn định ít hơn 6 h, phòng thử nghiệm
có thể giảm thời gian cân bằng. Tuy nhiên, phòng thử nghiệm phải ghi lại mục
đích và bằng chứng xác nhận để hỗ trợ cho điều này.
AMS phải vẫn bật khi có sự biến động nhiệt độ
xung quanh trong buồng môi trường.
Độ lệch giữa số đọc trung bình tại từng
nhiệt độ và số đọc trung bình tại
20 °C
phải được
xác định. Độ lệch phải đáp ứng tiêu chí tính năng làm việc có
thể áp dụng được quy định
ở
Bảng 1 đối với tất cả nhiệt độ. Thử nghiệm phải lặp lại 3 lần tại điểm “không” và 3 lần tại điểm
chuẩn khoảng đo. Nếu AMS đáp ứng tiêu chí đặc tính tính năng bằng hai hoặc nhiều
yếu tố đối với thử nghiệm lần đầu, bất kỳ phép thử tiếp theo có thể được bỏ
qua.
Các số đọc đơn, trung bình và độ lệch tại từng
nhiệt độ, cũng như độ lệch lớn nhất tại điểm “không” và điểm chuẩn khoảng
đo phải được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp cung cấp cho AMS phải được thay đổi,
sử dụng bộ chuyển cách ly, từng bước 5 % từ điện áp cung cấp danh định đến ít
nhất giới hạn trên và giới hạn dưới được quy định bởi nhà sản xuất. Các tín hiệu
đo được của AMS tại điểm “không” và điểm chuẩn khoảng đo phải được xác
định tại từng điện áp bằng cách đợi thời gian tương đương với một số đọc độc lập
và sau đó ghi lại ba số đọc riêng rẽ liên tiếp. Ba số đọc này phải được tính
trung bình.
CHỨ THÍCH Sau khi thay đổi điện áp, AMS có thể
cần thời gian để cân bằng. Độ lệch giữa số đọc trung bình tại từng
điện áp và số đọc trung bình tại điện áp cấp danh định phải được xác định.
Độ lệch phải đáp ứng tiêu chí tính năng làm việc có thể áp dụng được quy
định ở Bảng 1 cho tất cả
các điện áp. Thử nghiệm phải lặp lại 3 lần tại điểm ““không”” và 3 lần tại điểm
chuẩn khoảng đo. Nếu AMS đáp ứng tiêu chí đặc tính tính năng bằng hai hoặc nhiều
yếu tố đối với thử nghiệm lần đầu, bất kỳ phép thử tiếp theo có thể được bỏ
qua.
Các số đọc đơn, trung bình và độ lệch tại từng
điện áp, cũng như độ lệch lớn nhất tại điểm “không” và điểm chuẩn
khoảng đo phải được báo cáo.
Phụ lục F
(Tham khảo)
Ví dụ các kết quả
đánh giá AMS CO, CO2 và O2
F.1 Phép đo CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu hết số liệu được liệt kê từ Bảng F.1.1 đến
F.3.2 được lấy từ báo cáo thử nghiệm EN 15267 (xem Tài liệu tham khảo [9]).
Bảng F.1.1- Ví dụ kết
quả thử nghiệm tính năng đo CO bằng phương pháp NDIR trích hút và phương pháp TLS tại
chỗ
Đặc tính tính năng
Tiêu chí tính năng
Trích hút lạnh
Tại chỗ
Kiểu mô đun cắt
chéo NDIR a)
Kiểu hai chùm tia
NDIR
a)
Kiểu TLS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mg/m3
75 mg/m3
250 mg/m3
Thời gian đáp ứng
≤ 200s
57 s
66 s
1,6 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
0,6 %
0,02 %
0,1 %
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm chuẩn khoảng đo
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
1,3 %
0,05 %
0,45 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 % giới hạn trên của
khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
0,60 %
-0,17%
0,96 %
Lệch điểm “không” trong 24h
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ
nhất được sử dụng
─
─
1,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
─
─
2,2 %
Độ lệch “không” trong khoảng thời gian
không được giám sát
≤ 3 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ
nhất được sử dụng
-0,4 %
1,2 %
─
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
2,3 %
-2,0 %
─
Độ nhạy với áp suất khí mẫu, với áp suất
thay đổi 2 kPa
≤ 3 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
─
─
─
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
-0,1 %
═
═
Độ nhạy với nhiệt độ không khí môi trường
xung quanh, với thay đổi 10 K trong khoảng nhiệt độ do nhà sản xuất quy định
≤ 3 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
1,2 %
2,7 %
1,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ
nhất được sử dụng mỗi 10 V
0,5 %
0,10 %
0,8 %
Độ nhạy chéo
≤ 4 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
2,6 %
-2,4 %
1,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
─
─
─
a) Dữ liệu được lấy từ báo cáo thử nghiệm trong EN
15267
F.2 Phép đo CO2
Các kết quả phép thử tính năng theo đặc tính
tính năng của Phụ lục E đối với phép đo CO2 theo phương pháp hút
NDIR (Phụ lục A) và phương pháp TLS tại chỗ (Phụ lục C) được trình bày ở Bảng F.2.1.
Bảng F.2.1 - Đặc tính
tính năng của phép đo CO2 sử dụng phương pháp
NDIR trích hút và
phương
pháp đo TLS tại chỗ
Đặc tính tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trích hút lạnh
Tại chỗ
Kiểu mô đun cắt
nhau NDIR a)
Kiểu hai chùm tia
NDIR a)
Kiểu TLS
Khoảng nhỏ nhất điển hình
20 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo thể tích)
20 %
(theo thể tích)
Thời gian đáp ứng
≤ 200 s
58 s
80 s
1,6 s
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm “không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0 %
0,0 %
0,07 %
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm chuẩn khoảng đo
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
0,1 %
0,05 %
0,07 %
Độ lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 %
0,35 %
1,9 %
Lệch điểm “không” trong 24h
≤ 2 % giới hạn trên
của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
─
─
-0,2 %
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong 24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
─
─
1,6 %
Lệch điểm “không” trong khoảng thời gian
không giám sát
≤ 3 % giới hạn trên
của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
-0,6 %
0,10 %
─
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong khoảng thời
gian không giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7 %
-1,8%
─
Độ nhạy của áp suất khí mẫu thử, với áp suất thay đổi
2kPa
≤ 3 %
─
─
─
Độ nhạy của dòng khí mẫu thử với trích hút
AMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 %
─
─
Độ nhạy với nhiệt độ không khí môi trường
xung quanh, với thay đổi 10 K trong khoảng nhiệt độ do nhà sản xuất quy định
≤ 3 % giới hạn trên
của khoảng đo thấp nhất được sử dụng
0,5 %
1,8 %
0,5 %
Độ nhạy với điện áp trong khoảng điện áp do
nhà sản xuất quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,6 %
0,0 %
-0,6 %
Độ nhạy chéo
≤ 4 % giới hạn trên
của khoảng đo thấp
nhất được sử dụng
-1,0 %
-0,8 %
-0,4 %
Lệch của phép đo chùm tia cắt ngang ống khỏi
trong AMS tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
─
─
─
a) Dữ liệu được lấy từ báo cáo thử
nghiệm trong EN 15267
F.3 Phép đo O2
Các kết quả phép thử tính năng theo đặc tính
tính năng của Phụ lục E đối với phép đo O2 theo phương pháp thuận từ
và điện hóa (Phụ lục B) được trình bày ở Bảng F.3.1.
Bảng F.3.1 - Đặc tính
tính năng đo O2 bằng phương pháp trích hút thuận từ (Loại khí nén
magneto và loại quả tạ) và phương pháp điện hóa
Đặc tính tính năng
Tiêu chí tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu khí nén
Magneto
a)
Kiểu hai quả tạ a)
Kiểu cuvét điện hóa a)
Khoảng nhỏ nhất điển hình
25 % (theo thể tích)
Thời gian đáp ứng
≤ 200 s
57 s
51 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm “không”
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
0,01 %
(theo thể tích)
0,00 %
(theo thể tích)
0,04 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,2 thể tích %
0,02 % (theo thể
tích)
0,00 % (theo thể
tích)
0,04 % (theo thể
tích)
Độ lệch
≤ 0,2 % (theo thể
tích)
0,07 % (theo thể
tích)
0,03 % (theo thể
tích)
0,02 % (theo thể
tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
─
─
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong 24h
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
─
Độ trôi điểm “không” trong khoảng thời gian
không giám sát
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
0,19 %
(theo thể tích)
0,02 %
(theo thể tích)
-0, 06 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trôi điểm chuẩn khoảng đo trong khoảng
thời gian không giám sát
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
0,16 %
(theo thể tích)
0,05 %
(theo thể tích)
0,05 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
Độ nhạy của dòng khí mẫu thử đối với hút
AMS
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
0,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy với nhiệt độ môl trường xung quanh,
thay đổi mỗi 10 K trong khoảng
nhiệt độ do nhà sản xuất quy định
≤ 0,3 %
(theo thể tích)
0,22 %
(theo thể tích)
0,10 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo thể tích)
Độ nhạy với điện áp trong
dải điện áp do nhà sản xuất quy định
≤ 0,2 %
(theo thể tích) mỗi
10 V
0,04 %
(theo thể tích)
0,00 %
(theo thể tích)
0,02 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy chéo
≤ 0,4 %
(theo thể tích)
-0,19%
(theo thể tích)
0,10 %
(theo thể tích)
0,00 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả phép thử tính năng theo đặc tính
tính năng của Phụ lục E đối với đo O2 theo phương pháp hút oxit zirconi (Phụ
lục B) và phương pháp oxit zirconi tại chỗ và phương pháp TLS tại chỗ (Phụ lục
C) được trình bày ở Bảng F.3.2.
Bảng F.3.2 - Đặc tính
tính năng đo O2 bằng phương pháp trích hút zirconi; phương pháp TLS
tại chỗ và zirconi tại chỗ
Đặc tính tính năng
Tiêu chí tính năng
Trích hút
Tại chỗ
Kiểu trích hút oxit
zirconia)
Kiểu trích hút
zirconi tại chỗ nónga)
Kiểu TLS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 %
Thời gian đáp ứng
≤ 200 s
90 s
17 s
1,6 s
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm “không”
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo thể tích)
0,00 %
(theo thể tích)
0,1 %
(theo thể tích)
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm chuẩn khoảng đo
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
0,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07 %
(theo thể tích)
0,11 %
(theo thể tích)
Độ lệch
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
-0,04 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo thể tích)
0,55 %
(theo thể tích)
Lệch điểm “không” trong 24 h
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
─
─
0,45 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong 24 h
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
─
─
0,13 %
(theo thể tích)
Độ trôi điểm “không” trong khoảng thời gian
không giám sát
≤ 0,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,052 %
(theo thể tích)
0,16 %
(theo thể tích)
Độ trôi điểm chuẩn khoảng đo trong khoảng
thời gian không giám sát
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
0,10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19 %
(theo thể tích)
─
Độ nhạy của áp suất khí mẫu thử, với áp suất
thay đổi 2 kPa
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
─
-0,20 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy của dòng khí mẫu thử đối với hút
AMS
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
0,063 %
(theo thể tích)
─
─
Độ nhạy với nhiệt độ môi trường xung quanh,
thay đổi mỗi 10 K trong khoảng nhiệt độ do nhà sản xuất quy định
≤ 0,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23 %
(theo thể tích)
0,15 %
(theo thể tích)
0,30 %
(theo thể tích)
Độ nhạy với điện áp trong dải điện áp do
nhà sản xuất quy định
≤ 0,2 %
(theo thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo thể tích)
0,06 %
(theo thể tích)
0,0 %
(theo thể tích)
Độ nhạy chéo
≤ 0,4 %
(theo thể tích)
0,14 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,23%
(theo thể tích)
0,0 %
(theo thể tích)
Lệch, của phép đo chùm tia cắt ngang ống
khói trong AMS tại chỗ
≤ 2 % giới hạn trên của
khoảng đo nhỏ nhất được sử dụng
─
─
─
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(Tham khảo)
Tính độ không đảm bảo
phép đo CO, CO2
và O2
G.1 Yêu cầu chung
Các công thức mô hình trong Điều này,
cũng như tính độ không đảm bảo từng phần tương quan với các giá trị đo được bằng
máy phân tích và được biểu thị bằng mg/m3 (CO) hoặc % thể tích (CO2 và O2).
Giải thích và quy trình tính toán độ không đảm bảo tiêu chuẩn của phép đo được
trình bày trong ISO 20988.
G.2 Kết quả tính độ không đảm bảo
Định lượng các ảnh hưởng của đặc tính tính
năng được chọn như độ không đảm bảo chuẩn từng phần được tính theo ISO 14956.
Bảng G.1 - Kết quả
tính độ không đảm bảo của phép đo CO sử dụng NDIR và TLS dựa trên kết quả từ trong Bảng
F.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo
chuẩn từng phần
Giá trị độ không đảm
bảo chuẩn tại giới hạn trên của khoảng đo thấp nhất được dùng (mg/m3)
Trích hút lạnh
Tại chỗ
Kiểu môđun chéo NDIR
Kiểu hai chùm tia
NDIR
Kiểu TLS
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm “không”
ur,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02 % x 75 = 0,02
0,1 % x 250 = 0,25
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm tại điểm chuẩn khoảng đo
ur,s
1,3 % x 50 = 0,65
0,05 % x 75 = 0,04
0,45 % x 250 = 1,1
Độ lệch
ulof
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch điểm “không” trong 24h
ud,0
—
—
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong 24h
ud,s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Độ lệch điểm không trong khoảng thời gian
không giám sát
ud,o
—
Độ lệch điểm chuẩn khoảng đo trong khoảng
thời gian không giám sát
ud,s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Độ nhạy với áp suất khí mẫu, với áp suất
thay đổi 2 kPa
uinf,p
—
—
—
Độ nhạy của dòng khí mẫu thử, đối với chiết
AMS
uinf,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Độ nhạy với nhiệt độ không khí xung quanh,
với thay đổi 10 K
uinf,T
Độ nhạy với điện áp
uinf,V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy chéo
ui,co
Lệch của phép đo chùm tia cắt ngang ống
khói trong AMS tại chỗ
umb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp, u(γCO),
và độ không đảm bảo mở rộng, U(γCO), được tính như sau:
(G.1)
(G.2)
Trong đó k là hệ số phủ (=1,96).
AMS kiểu modun chéo NDIR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo mở rộng U(γCO) được
tính bằng 1,96 x
1,30 = 2,55 mg/m3 (5,1 % của khoảng).
G.3 AMS kiểu hai chùm tia NDIR
Dựa trên số liệu được liệt kê ở Bảng G.1, độ không đảm
bảo tại giới hạn trên của khoảng đo thấp nhất bằng 75 mg/m3 được ước
tính bằng 2,06 mg/m3.
Độ không đảm bảo mở rộng U(γCO)
được tính bằng 4,04 mg/m3 (5,4 % của khoảng).
G.4 AMS kiểu TLS tại chỗ
Độ không đảm bảo kết hợp tại giới hạn trên của
khoảng đo thấp nhất bằng 250 mg/m3 được ước tính bằng 6,00 mg/m3.
Độ không đảm bảo mở rộng U(γCO) được tính bằng 11,8
mg/m3 (4,7 % của khoảng).
Bảng G.2 - Kết quả
tính độ không đảm bảo của phép đo CO2 sử dụng NDIR và TLS
dựa trên kết
quả
của Bảng F.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo
chuẩn từng phần
Giá trị độ không đảm
bảo chuẩn tại giới hạn
trên của khoảng đo thấp nhất được dùng [% (thể tích)]
Trích hút lạnh
Tại chỗ
Kiểu môđun chéo
NDIR
Kiểu hai chùm tia
NDIR
Kiểu TLS
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm “không”
ur, 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0 % x 20 = 0,0
0,07 % x 20 = 0,01
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm chuẩn khoảng đo
ur,s
0,1 % x 20 = 0,02
0,05 % x 20 = 0,01
0,07 % x 20 = 0,01
Độ lệch
ulof
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch điểm “không” trong 24h
ud,o
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong 24h
ud,s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch điểm không trong khoảng thời gian
không giám sát
ud,o
Độ lệch điểm chuẩn khoảng đo trong khoảng
thời gian không giám sát
ud,s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy với áp suất khí mẫu, với áp suất
thay đổi 2 kPa
uinf,p
Độ nhạy của dòng khí mẫu thử, đối với chiết
AMS
uinf,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy với nhiệt độ không khí xung quanh,
với thay đổi 10 K
uinf,T
Độ nhạy với điện áp
uinf,V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
Độ nhạy chéo
ui,CO2
Lệch của phép đo chùm tia cắt ngang ống
khói trong AMS tại chỗ
umb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp (u(γCO2)) và độ không đảm bảo
mở rộng (U(γCO2)) được tính theo các
công thức giống như đối với co.
G.5 AMS kiểu modun chéo NDIR
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm
bảo mở rộng được tính cho
khoảng đo thấp nhất 20 % thể tích CO2 được tính như sau:
- Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp: 0,38 %
(theo thể tích) (1,9 %)
- Độ không đảm bảo mở rộng (U(γCO2)): 0,74 % (theo thể
tích) (3,7 %)
G.6 AMS kiểu hai chùm tia NDIR
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm
bảo mở rộng được tính cho khoảng đo thấp nhất 20 % thể tích CO2 được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ không đảm bảo mở rộng (U(γCO2)): 0,76 % (theo thể
tích) (3,8 %)
G.7 AMS kiểu TLS tại chỗ
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm
bảo mở
rộng được
tính cho khoảng đo thấp nhất 20 % thể tích CO2 được tính như sau:
- Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp: 0,39 %
(theo thể tích) (2,0 %)
- Độ không đảm bảo mở rộng (U(γCO2)): 0,77 % (theo thể
tích) (3,8 %)
Bảng G.3.1 - Kết quả
tính độ không đảm bảo đối với phép đo O2 sử dụng phương pháp thuận từ (khí
nén magneto và kiểu hai quả tạ) và phương pháp điện hóa dựa
trên kết quả Bảng F.3.1
Đặc tính tính năng
Độ không đảm bảo chuẩn
từng phần
Giá trị độ không đảm
bảo chuẩn tại giới hạn trên của khoảng đo thấp nhất được dùng [% (thể tích)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại chỗ
Kiểu khí nén
magneto
Kiểu hai quả tạ
NDIR
Kiểu cuvet điện hóa
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm “không”
ur,0
0,0
0,00
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ur,s
0,01
0,001
0,01
Độ lệch
ulof
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ud,o
—
—
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong 24h
ud,s
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ud,o
Độ lệch điểm chuẩn khoảng đo trong khoảng
thời gian không giám sát
ud,s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uinf,p
—
—
—
Độ nhạy của dòng khí mẫu thử, đối với chiết AMS
uinf,f
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uinf,T
Độ nhạy với điện áp
uinf,V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ui,O2
G.8 AMS kiểu khí nén magneto
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm
bảo mở rộng được tính cho
khoảng đo thấp nhất 25 % thể tích O2 được tính như sau:
- Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp: 0,24 %
(theo thể tích) (1,0 %) ui,O2
- Độ không đảm bảo mở rộng (U(γO2)): 0,47 % (theo thể
tích) (1,9 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm
bảo mở rộng được tính cho khoảng đo thấp nhất 25 % thể tích 02 được tính như
sau:
- Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp: 0,09 %
(theo thể tích) (0,4 %)
- Độ không đảm bảo mở rộng (U(γO2)): 0,13 % (theo thể
tích) (0,7 %)
G.10 AMS kiểu ngăn điện hóa
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo mở rộng được tính
cho khoảng đo thấp nhất 25 % thể tích O2 được tính như sau:
- Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp: 0,14 %
(theo thể tích) (0,6 %)
- Độ không đảm bảo mở rộng (UγO2)): 0,28 % (theo thể
tích) (1,1 %)
Bảng G.3.2 - Kết quả
tính độ không đảm bảo của phép đo O2 theo phương pháp ZrO2 và TLS dựa trên kết quả của
Bảng F.3.2
Đặc tính tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị độ không đảm
bảo chuẩn tại giới hạn trên của khoảng đo thấp nhất được dùng [% (thể tích)]
Trích hút lạnh
Tại chỗ
Kiểu ZrO2
Kiểu ZrO2 nóng
Kiểu TLS
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm “không”
ur,0
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
Độ lệch chuẩn lặp lại trong phòng thử nghiệm
tại điểm chuẩn khoảng đo
ur,s
0,0
0,07
0,11
Độ lệch
ulof
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch điểm “không” trong 24h
ud,o
—
—
Lệch điểm chuẩn khoảng đo trong 24h
ud,s
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch điểm không trong khoảng thời gian
không giám sát
ud,o
—
Độ lệch điểm chuẩn khoảng đo trong khoảng
thời gian không giám sát
ud,s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Độ nhạy với áp suất khí mẫu, với áp suất
thay đổi 2 kPa
uinf,p
—
—
Độ nhạy của dòng khí mẫu thử, đối với chiết AMS
uinf,f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Độ nhạy với nhiệt độ không khí xung
quanh, với thay đổi 10 K
uinf,T
Độ nhạy với điện áp
uinf,V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
Độ nhạy chéo
ui,O2
0,0
Lệch của phép đo chùm tia cắt ngang ống
khói trong AMS tại chỗ
umb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.11 AMS kiểu hút ZrO2
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm
bảo mở rộng được tính cho
khoảng đo thấp nhất 25 % thể tích O2 được tính như sau:
- Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp: 0,17 %
(theo thể tích) (0,68 %)
- Độ không đảm bảo mở rộng: 0,33 % (theo thể
tích) (1,3 %)
G.12 AMS kiểu ZrO2 nóng tại chỗ
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm
bảo mở rộng được tính cho khoảng đo thấp nhất 25 % thể tích 02 được tính như
sau:
- Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp: 0,31 %
(theo thể tích) (1,2 %)
- Độ không đảm bảo mở rộng: 0,61 % (theo thể
tích) (2,4 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo mở rộng được
tính cho khoảng đo thấp nhất 25 % thể tích 02 được tính như sau:
- Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp: 0,55 %
(theo thể tích) (2,2 %)
- Độ không đảm bảo mở rộng: 1,1 % (theo thể
tích) (4,3 %)
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006), Chất
lượng không khí -
Định
nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động
[2] TCVN 6192:2010 (ISO 10396:2007), Phát
thải nguồn tĩnh - Lấy mẫu để đo tự động nồng độ khí đối với hệ thống quan trắc
lắp đặt vĩnh viễn
[3] ISO 14385-1:2014, Stationary source
emissions - Greenhouse gases - Part 1: Calibration of automated measuring
systems
[4] ISO 14385-2:2014, Stationary source
emissions-Greenhouse gases-Part 2: Ongoing quality control of automated
measuring systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE
98-3:2008) Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo
đo (GUM:1995)
[7] JAHNKE James A., Continuous Emissions
Monitoring, 2nd Edition’, John Wiley & Sons, New York, 2000
[8] BAUMBACH Gϋnter, Air Quality Control,
Springer Berlin, Heidelberg, New York, 1996
[9] The references for the AMS with EN 15267
certificates managed byTÜV, www.qal1.de/en/index.htm
MCERTS
www.csagroupuk.org/services/mcerts/mcerts-product-certification/mcerts-certified
products/