Cấp độ sạch không
khí ( cấp TCVN) trong vận hành a
|
Kiểu dòng không khíb
|
Vận tốc trung bình
dòng không khíc
|
Các ví dụ ứng dụng
|
5 (tại ≥ 0,5 µm
|
U
|
> 0,2
|
Quá trình vô khuẩnd
|
7 (tại ≥ 0,5 µm)
|
N hoặc M
|
na
|
Các vùng quá trình khác hỗ trợ trực tiếp
quá trình vô khuẩn
|
8 (tại ≥ 0,5 µm)
|
N hoặc M
|
na
|
Vùng hỗ trợ quá trình vô khuẩn bao gồm các
vùng chuẩn bị kiểm soát
|
CHÚ THÍCH 1 Áp dụng các yêu cầu phân loại
đặc biệt phải tính đến các quy định liên quan.
CHÚ THÍCH 2 na = không áp dụng.
|
a Trạng thái chiếm giữ liên quan với cấp
TCVN phải xác định và thỏa thuận trước khi lập điều kiện thiết kế tốt nhất.
b Khi liệt kê kiểu dòng không khí phải thể
hiện đặc trưng của dòng không khí đối với cấp độ phòng sạch:
U = không đẳng hướng; N = đẳng hướng; M =
hỗn hợp (kết hợp U và N).
c Tốc độ trung bình của dòng không khí là
tốc độ thường được quy định cho dòng không khí không đẳng hướng trong phòng
sạch. Yêu cầu tốc độ dòng không khí không đẳng hướng phụ thuộc vào các yếu tố
áp dụng như nhiệt độ, cấu hình của không gian được kiểm soát và các hạng mục
được bảo vệ. Tốc độ dòng không khí thay chỗ thường là trên 0,2 m/s.
d Khi yêu cầu bảo vệ nhân viên vận hành để
đảm bảo xử lý an toàn các nguyên liệu nguy hiểm, phải xem xét việc sử dụng
khái niệm phân cách (xem ví dụ trong Phụ lục A) hoặc các khoang an toàn thích
hợp và trang thiết bị.
|
B.2. Vi điện tử
Trong công nghiệp vi điện tử, kích thước tối
thiểu đặc trưng của thiết bị hoặc độ dày của phim đề xuất mức mục tiêu kiểm
soát nhiễm bẩn và cấp độ sạch tương ứng.
Cấp độ sạch có nồng độ hạt thấp nhất thường
được lựa chọn có sự tham khảo kích thước hạt tới hạn. Kích thước hạt tới hạn
(thường giả định là 1/10 của kích thước tối thiểu đặc trưng) được sử dụng để
giúp cho việc lựa chọn sự phân loại độ sạch yêu cầu của phòng sạch.
Xác định độ sạch của phòng sạch hoặc vùng
sạch đối với lõi quá trình dựa trên cơ sở khả năng nhiễm bẩn và hư hỏng tiềm ẩn
của trang thiết bị.
Ví dụ, ảnh in litô là một quá trình
liên quan việc đặt các vi mạch vào môi trường có khả năng lây nhiễm cao và cũng
có hư hỏng tiềm ẩn rất cao của trang thiết bị khi xảy ra nhiễm bẩn. Vì vậy, bảo
vệ vi điện tử đối với rủi ro kiểu loại này thường liên quan đến việc sử dụng
các rào cản vật lý bảo vệ lõi quá trình để đạt được nồng độ hạt thấp hơn hoặc
thay đổi các thông số quá trình khác (ví dụ, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất).
Vùng làm việc là các vùng các vi
mạch hoặc là bị ngừng xử lý bởi nhân viên và/hoặc bởi thiết bị xử lý tự động,
và có khả năng nhiễm bẩn cao nếu sản phẩm được đặt trực tiếp vào môi trường.
Phản ứng chung nhất để bảo vệ sản phẩm trong phạm vi vùng làm việc liên quan
đến dòng không đổi chiều, giảm thiểu sự sở hữu và chất tải sản phẩm trên một
mét khối phòng sạch, phân cách nhân viên khỏi các sản phẩm đã đặt bằng cách
tăng dần kỹ thuật rào cản. Vùng làm việc được phân cách triệt để khỏi các vùng
liền kề bằng những rào cản vật lý và dòng không khí.
Vùng dịch vụ công cộng là những vùng các vị
trí phân giới không hoạt động của thiết bị quá trình vi mạch được đặt. Trong
vùng dịch vụ công cộng thông thường công việc đang tiếp diễn không được đặt vào
môi trường. Vùng dịch vụ công cộng của một lõi quá trình thường liền kề với
vùng làm việc tương ứng.
Vùng dịch vụ là vùng đặt sản phẩm
hoặc thiết bị quá trình, nhưng vùng dịch vụ được đặt sát với vùng làm việc hoặc
vùng dịch vụ công cộng để giúp cho việc phân cách các vùng sạch với các vùng
kém sạch hơn (xem Bảng B.2).
B.3. Ảnh hưởng của y phục phòng sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 – Các ví dụ
về phòng sạch vi điện tử
Cấp độ sạch không
khí (cấp TCVN trong vận hànha)
Kiểu dòng không khí
b
Vận tốc trung bình
dòng không khí c
Thay đổi không khí
mỗi giờ d
m3/m2.h
Các ví dụ ứng dụng
2
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
na
Bản in litô, vùng quá trình bán dẫn e
3
U
0,3 đến 0,5
na
Các vùng làm việc, vùng quá trình bán dẫn
4
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
na
Vùng làm việc, quá trình che kín nhiều lớp,
sản xuất đĩa compact, vùng dịch vụ bán dẫn, vùng dịch vụ công cộng
5
U
0,2 đến 0,5
na
Vùng làm việc, quá trình che kín nhiều lớp,
sản xuất đĩa compact, vùng dịch vụ bán dẫn, vùng dịch vụ công cộng
6
N hoặc Mf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 đến 160
Vùng dịch vụ công cộng, vùng quá trình
nhiều lớp, vùng dịch vụ bán dẫn
7
N hoặc M
na
30 đến 70
Vùng dịch vụ, xử lý bề mặt
8
N hoặc M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến 20
Vùng dịch vụ
CHÚ THÍCH na = không áp dụng
a Trạng thái chiếm giữ liên quan với cấp
TCVN phải xác định và thỏa thuận trước khi lập điều kiện thiết kế tốt nhất.
b Khi liệt kê kiểu dòng không khí phải thể
hiện đặc trưng của dòng không khí đối với cấp độ phòng sạch: U = không đẳng
hướng; N = đẳng hướng; M = hỗn hợp (kết hợp U và N).
c Tốc độ trung bình của dòng không khí là
tốc độ thường được quy định cho dòng không khí không đẳng hướng trong phòng
sạch. Yêu cầu tốc độ dòng không khí không đẳng hướng phụ thuộc vào các yếu tố
áp dụng như dạng hình học, nhiệt độ. Đây không nhất thiết là tốc độ bề mặt
của bộ lọc.
d Thay đổi không khí trong một giờ là tốc độ
thường được quy định cho dòng không khí đẳng hướng và dòng không khí hỗn hợp
của phòng sạch. Thay đổi không khí được gợi ý liên quan với chiều cao phòng
là 3,0 m.
e Phải xem xét kỹ thuật rào cản không thấm.
Với sự phân chia có hiệu quả giữa nguồn lây
nhiễm và các vùng được bảo vệ. Có thể là một rào cản vật lý hoặc rào cản dòng
không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
PHÊ
DUYỆT LẮP ĐẶT
C.1. Chuẩn bị thử và làm sạch cuối cùng
Trước khi tiến hành mọi kiểm tra, phép thử
hoặc quy trình đo lường, thời gian cho phép vận hành hệ thống đạt ổn định phải
ngắn. Thời gian của thời kỳ này phải được thỏa thuận trước. Các phép thử phải
có khoảng thời gian đủ để chứng tỏ tính năng phù hợp (xem Điều 4 và các ví dụ
trong Phụ lục H).
Trước khi lắp các bộ lọc và sau khi làm sạch
như mô tả trong các mục E.1.2/E3.3 trong Phụ lục E phải hoàn tất, tất cả các
ống dẫn, tường, trần, sàn và các lắp đặt phải được làm sạch để rũ bỏ hết các
nhiễm bẩn có thể tổn hại đến phân loại của phòng sạch.
Tiếp theo việc làm sạch, phải lắp các bộ lọc
cuối cùng và thực hiện các phép thử để chứng tỏ sự phù hợp.
C.2. Kiểm định, thử nghiệm và phê duyệt
C.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2. Nội dung và phê duyệt thiết kế
Phải tiến hành kiểm tra để đảm bảo rằng nội
dung, bản thiết kế và các chi tiết triển khai thỏa mãn các yêu cầu giữa khách
hàng và nhà cung cấp. Việc xem xét bao gồm ít nhất:
a) nội dung kiểm soát nhiễm bẩn;
b) bố trí thiết bị;
c) mô tả lắp đặt;
d) sơ đồ và bản vẽ;
e) sự hợp nhất của mọi yêu cầu đã thỏa thuận
khác.
C.2.3. Phê duyệt xây dựng và lắp đặt
C.2.3.1. Phê duyệt xây dựng (tại vị trí của
nhà cung cấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) kiểm tra và thử nghiệm về tính toàn vẹn và
chất lượng phù hợp với đặc điểm kỹ thuật.
b) phê duyệt về sự phù hợp với quy chuẩn an
toàn, các yêu cầu hiệu quả, các hướng dẫn liên quan và các quy chuẩn quy định.
c) phê duyệt các chứng chỉ.
C.2.3.2. Phê duyệt lắp đặt (tại vị trí của
nhà lắp đặt)
Phải tiến hành kiểm tra để đảm bảo rằng việc
xây dựng của dự án lắp đặt phù hợp với bản thiết kế. Việc kiểm tra bổ sung vào
các khoản đã nêu trong C.2.3.1 ít nhất gồm những khoản sau:
a) sự phù hợp của lắp đặt;
b) những điểm chung với các nhà cung cấp
khác;
c) chức năng chính xác của các vật tiện dụng
và các thiết bị phụ trợ;
d) việc hiệu chuẩn của mọi thiết bị kiểm tra
và theo dõi, của các hệ thống cảnh báo và báo động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chứng minh khả năng đảo ngược của hệ thống
xử lý không khí;
g) thử nghiệm bao che về rò rỉ;
h) khẳng định rằng tỷ lệ quay vòng để sắp đặt
không khí phù hợp với đặc tính kỹ thuật của thiết kế;
i) độ sạch bề mặt và độ ổn định của lắp đặt
(xem các ví dụ trong Phụ lục E)
j) các bộ phận dự trữ đóng gói.
C.2.4. Phê duyệt chức năng
Sau khi đã hoàn thành các kiểm tra và chứng
nhận phù hợp với C.2.3.2, tối thiểu phải thực hiện các phép thử sau đây:
a) xác định sự phân cách vùng sạch;
b) đo và ghi thời gian phục hồi kiểm soát
nhiễm bẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) xác định cấp độ sạch hạt trong không khí;
e) khi thích hợp, xác định độ sạch hạt bề mặt
và mức ô nhiễm sinh học;
f) xác định mức độ sáng và mức ồn;
g) chứng minh và ghi lại mẫu dòng không khí
và tốc độ thay đổi dòng nếu cần thiết.
C.2.5. Phê duyệt vận hành (các thiết bị đã
lắp đặt theo cách đã thỏa thuận trước)
Các phép thử đã thực hiện trước rồi có thể
lặp lại để xác định sự phù hợp với các điều kiện vận hành, cụ thể là:
a) khẳng định cách thức phân cách vùng sạch;
b) xác định khả năng duy trì nhiệt độ và độ
ẩm tương đối;
c) xác định cấp độ sạch hạt trong không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kiểm tra mức hoàn thiện của hồ sơ theo
Điều 8.
Đối với các kết quả liên quan với sự phù hợp,
tham khảo TCVN 8664-2 (ISO 14644-2); đối với các kết quả liên quan với vi sinh,
tham khảo ISO 14698-1, ISO 14698-2 và ISO 14698-3; đối với các kết quả liên
quan với thử nghiệm và kết quả liên quan với vận hành, tham khảo các phần liên
quan khác của bộ tiêu chuẩn này.
C.3. Báo cáo
Báo cáo của các phép thử phải được thể hiện bằng
văn bản trong một cẩm nang hướng dẫn sử dụng. Cẩm nang này gồm:
a) văn bản thử của nhà cung cấp;
b) chứng chỉ hiệu chuẩn của các dụng cụ đo đã
sử dụng;
c) các bản vẽ liên quan và chi tiết lắp đặt;
d) kiểm tra bằng chứng xác nhận sự phù hợp
với các đặc tính kỹ thuật.
Hình C.1 chỉ ra một trình tự hợp lý mối quan
hệ giữa các chứng nhận, các giai đoạn triển khai và phân loại chính thức trạng
thái chiếm giữ của lắp đặt. Cách dùng ký hiệu thuật ngữ trong các ngành công
nghiệp riêng có thể khác nhau. Hình C.1 chỉ ra trình tự chứng nhận chất lượng
đã sử dụng trong công nghiệp chăm sóc sức khỏe, liên quan đến các giai đoạn xây
dựng và chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a thường sử dụng: vận hành
Hình C.1 – Chứng nhận
lắp đặt
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
BỐ
TRÍ CỦA LẮP ĐẶT
D.1. Xem xét chung
D.1.1. Kích thước
Kích thước của phòng sạch phải giữ ở mức có
thể thực hiện tối thiểu, cho phép đối với mọi yêu cầu về sau. Nhìn chung, nếu
yêu cầu số lượng không gian lớn, phải chia thành một số phòng hoặc vùng nhỏ có
hoặc không có rào cản vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2. Đặt và cấu tạo trạm công tác
Trong phạm vi phòng sạch, trạm công tác tới
hạn hoặc vùng có rủi ro phải được đặt cách xa lối vào và lối thoát, đường đi
lại chính và các đặc điểm khác có thể gây ra tình trạng trì trệ của mẫu dòng
không khí hoặc mức nhiễm bẩn cao hơn.
Trong các phòng dòng ngang, đặt trạm công tác
phải sao cho thực hiện công tác làm sạch tiếp nhận được không khí sạch từ nguồn
thích hợp, không có rối loạn dòng hoặc lây nhiễm do chuyển động của nhân viên
hoặc công việc liền kề.
Khi các hoạt động yêu cầu cấp độ sạch khác
nhau được thực hiện ở bên trong vùng bị quét bởi dòng không khí không đẳng
hướng nằm ngang, các hoạt động kém sạch hơn phải đặt ở cuối dòng của các hoạt
động sạch hơn, đến mức độ có thể xác định là việc bố trí nay không gây ra tổn
hại đến sự duy trì các điều kiện mục tiêu đối với mọi điểm tới hạn.
D.1.3. Vùng phụ thuộc và phòng sạch liền kề
Xem xét phải đề ra vị trí và kết hợp của các
vùng phụ thuộc ví dụ dịch vụ và dịch vụ công cộng, làm sạch, chuẩn bị, tiện
nghi vệ sinh và nghỉ dưỡng, để tránh gây tổn tại của các điều kiện tới hạn đã
duy trì trong phạm vi phòng sạch. Độ chênh áp hoặc lưu lượng, tiếp cận và sắp
xếp liên lạc (ví dụ các nút không khí, các panen chỉ dẫn và hệ thống điện thoại
nội bộ), làm kín vỏ bao che (các khớp vật liệu đặc biệt, thiết bị và sự xâm nhập
tiện dụng) phải được thể hiện sao cho lây nhiễm chéo từ các vùng kém sạch không
gây tổn hại cho các vùng sạch hơn. Việc bố trí phải kết hợp với đào tạo có hiệu
quả và quản lý các hành vi của nhân viên để giảm thiểu nhiễu loạn và lây nhiễm
chéo do chuyển động giữa các vùng phụ thuộc và các phòng sạch.
D.1.4. Dịch vụ tiện ích và thiết bị phụ thuộc
D.1.4.1. Quy định chung
Dịch vụ tiện ích đã cung cấp để phòng sạch
được thiết kế, định vị và lắp đặt sao cho phòng sạch không bị làm tổn hại bởi
lây nhiễm từ các dịch vụ như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khớp tháo năng lượng, vòi khóa và kết nối
phải được thiết kế và lắp đặt để thỏa thuận cho việc làm sạch định kỳ, và để
tránh tạo ra lây nhiễm bên trong hoặc phía sau mái trống. Khi có thể, phải thực
hiện các hoạt động bảo dưỡng bên ngoài phòng sạch. Độ chênh áp và lưu lượng,
các sắp đặt tiếp cận (các nút không khí đặc biệt và cửa sập di chuyển), làm kín
vỏ bao che (các khớp vật liệu đặc biệt, thiết bị và sự xâm nhập tiện dụng) phải
được thể hiện sao cho lây nhiễm chéo từ các vùng lệ thuộc không gây tổn hại cho
phòng sạch.
Số lượng, kiểu loại và định vị của các dịch
vụ tiện ích phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
D.1.4.2. Thiết bị làm sạch chân không
Phải cung cấp thiết bị làm sạch chân không,
loại di động hoặc cố định, để đảm bảo rằng có thể loại bỏ nhiễm bẩn hạt trong
quá trình làm sạch định kỳ, và đảm bảo rằng nhiễm bẩn tạo ra bởi mọi vận hành
không phải là nguyên nhân chủ đạo bên ngoài phòng sạch có thể loại bỏ hiệu quả
và với tần số thích hợp.
Khi trang bị hệ thống làm sạch chân không cố
định, phải đặt ống xả và quạt ở bên ngoài phòng sạch. Các ổ cắm kết nối trong
phòng sạch phải để trống khi không sử dụng. Dòng không khí qua buồng chân không
không được gây tổn hại đến độ chênh áp hoặc cấu hình dòng không khí trong phòng
sạch.
Khi sử dụng thiết bị chân không di động, phải
lắp với một bộ lọc khí xã ở cuối ống có cùng hiệu lực như bộ lọc nguồn không
khí cấp từ khí quyển, và phải thực hiện xem xét cẩn thận về tác động với mẫu
không khí trong phòng sạch.
D.1.4.3. Hệ thống phun chống cháy
Các hệ thống kiểm soát cháy thể hiện vấn đề
riêng, đặc biệt là trong tuyến đường ống cung cấp có chứa môi trường chỉ ngăn
cản không loại trừ được cháy, dù nước, hóa chất hoặc khí có là chất nhiễm bẩn
tiềm ẩn cho phòng sạch, và có tiềm ẩn nguồn gây hỏng các linh kiện của lắp đặt
hay không, trong trường hợp tháo gỡ ngẫu nhiên hoặc có chủ ý.
Khi các đường ống phun chống cháy chạy trên
trần nhà, phải cân nhắc cẩn thận để đề ra tuyến dẫn của ống, liên hệ với thiết
bị và các hoạt động đặt bên dưới phòng sạch. Phải cung cấp tiếp cận thỏa đáng
để bảo dưỡng và sửa đổi, và phải cân nhắc để đề ra dự phòng phương tiện để thu
gom và thải loại chất lỏng đã rò rỉ hoặc thoát ra trên trần nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.5. Hệ thống liên lạc
Thực tế ở mọi nơi, phải cung cấp hệ thống
thông tin liên lạc để giảm thiểu vận động của nhân viên đi vào hoặc đi ra khỏi
phòng sạch. Cửa sổ, bảng chỉ dẫn, hệ thống điện thoại nội bộ, kết nối thông tin
và điện thoại là những phương tiện thích hợp để liên lạc. Chúng được lựa chọn
tương thích với cấp phòng sạch và cân nhắc các ứng dụng.
D.1.6. Lắp kính
Khi có yêu cầu về cửa sổ ra phía ngoài, phải
tiến hành cẩn thận trong thiết kế và lắp để tránh mất nhiệt quá mức, ảnh hưởng
của mặt trời và ngưng tụ. Phải xem xét việc sử dụng các cửa sổ của không gian
tiếp giáp bên trong để cho phép quan sát các hoạt động trong phòng và không
phải đi vào. Các cửa sổ không được mở và phải kín. Có thể sử dụng lắp kính kép
để lắp tia rửa nước, và có thể dự phòng cửa chớp hoặc rèm che. Phải tránh sử
dụng mành không được bảo vệ trong phạm vi phòng sạch.
D.2. Tiếp cận
D.2.1. Quy định chung
Số lượng các kết nối mở của phòng sạch với
bên ngoài, hoặc diện tích tiếp giáp phải là tối thiểu.
Phải thực hiện các biện pháp hiệu quả để giảm
thiểu tăng nhiễm bẩn từ nhân viên hoặc nguyên liệu chuyển vào hoặc chuyển ra,
hoặc từ chuyển động của không khí. Sự tiếp cận thông thường (không khẩn cấp)
đến hoặc từ phòng sạch phải qua nút không khí, đối với cả người và nguyên liệu.
D.2.2. Nút không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phòng ngừa để đảm bảo các cửa
vào hoặc ra liên kết với nút không khí không được mở đồng thời. Các cửa sổ
trong suốt phải được cung cấp tại cả hai điểm để cho phép có thể có đường ngắm
giữa chúng. Cân nhắc để đề ra việc sử dụng hệ thống khóa liên động bằng điện
hoặc cơ có các chỉ thị nghe nhìn.
Dải rào chắn hoặc hệ thống phân cách trong
suốt, cùng với dụng cụ và quy trình khử nhiễm thích hợp phải được sử dụng trong
phạm vi hệ thống nút không khí cho nguyên liệu chuyển qua. Có thể tách riêng
việc vận chuyển nhân viên và vận chuyển nguyên liệu.
D.2.3. Lối thoát hiểm
Lối thoát hiểm phải được trang bị có các
phương tiện chỉ rằng chúng đã được mở.
D.2.4. Phòng thay đồ
D.2.4.1. Quy định chung
Phòng thay đồ là nút không khí đặc biệt để
nhân viên đi vào hoặc đi ra khỏi phòng sạch. Phòng phải có đủ không gian cho chức
năng của nó, và phụ thuộc vào chất lượng phòng sạch, các tiện nghi để thay quần
áo, có thể gồm các phương tiện giặt, khử khuẩn, v.v… Có thể cung cấp các thiết
bị kiểm soát nhiễm bẩn chuyên dùng như vòi hoa sen không khí, đánh bóng giày và
làm sạch chất dính ở sàn nhà tại một số điểm trên lối vào hoặc ra phòng sạch.
Phân cách lối vào của nhân viên từ tới phòng
sạch qua phòng thay đồ phải được đảm bảo chắc chắn. Điều này có thể đạt được
bằng cách phân chia thời gian hoặc bằng phân cách vật lý đường vào và đường ra.
Khi các vật liệu nguy hiểm được xử lý, phải
xem xét tách riêng tuyến đường thay đồ và nhiễm bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thay đồ phải được cung cấp với một mức
kiểm soát nhiễm bẩn và kiểm soát môi trường để đảm bảo tính toàn vẹn của phòng
sạch. Tương tự, phương pháp và thiết bị để bảo quản quần áo và thiết bị sử dụng
trong phòng sạch phải tương xứng với độ sạch yêu cầu và bảo vệ lây nhiễm yêu
cầu bằng các hoạt động nhạy với ô nhiễm. Để cung cấp sự bảo vệ yêu cầu, phải
xem xét và đề ra ba vùng chức năng của phòng thay đồ:
a) tại lối vào phòng thay đồ: tiếp cận từ
vùng phụ thuộc (hoặc trực tiếp hoặc qua nút không khí) thích hợp để loại bỏ,
bảo quản, xử lý và/hoặc sửa lại các trang phục không được phép trong phạm vi
phòng sạch;
b) vùng chuyển tiếp: vùng để trang phục hoặc
thiết bị cá nhân chuyên dụng cho phòng sạch được lưu giữ, mặc vào hoặc tháo ra,
tùy thích.
c) vùng kiểm tra/tiếp cận: nơi để kiểm tra
quá trình choàng áo hoàn tất trọn vẹn và là nơi cung cấp việc tiếp cận vào
phòng sạch hoặc trực tiếp hoặc qua nút không khí.
Ba vùng chức năng có thể được phân cách bằng
một rào cản vật lý (ví dụ ghế băng nhiều bậc hoặc nút không khí) thích hợp cho
hoạt động và sử dụng của phòng thay đồ. Ba vùng phải được xác lập sao cho vùng
gần kề nhất với phòng sạch có cấp bảo đảm cao, và việc tiếp cận hoặc quy trình
choàng áo thực hiện trong vùng liền kề gây ra tác động bất lợi là cực tiểu.
D.2.4.3. Tiện nghi trong phòng thay đồ
Điểm đặc trưng quy định trong phòng thay đồ
là cụ thể cho phòng sạch đáp ứng yêu cầu để thay đồ. Phải xác định các yêu cầu
sau:
- số người đi qua quy trình choàng áo, cả số
tuyệt đối lẫn số tại một thời điểm;
- quy trình choàng áo (tức là các trang phục
nào được mặc vào và cởi ra, chúng là để dùng lại hoặc dùng một lần, quy trình
yêu cầu để đảm bảo độ sạch của trang phục và để tránh lây nhiễm chéo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xem xét đề ra các điều khoản sau đây
trong phòng sạch:
a) bảo quản và thải loại trang phục;
b) bảo quản trước khi sử dụng, cung cấp và
thải các hạng mục và các phụ kiện có thể thiêu hủy (ví dụ găng tay, mặt nạ
phòng độc, kính bảo hộ, ủng);
c) bảo quản khoản cá nhân;
d) quy trình rửa tay, làm khô tay hoặc khử
nhiễm bẩn khác;
e) hiển thị nổi bật hoặc thông báo trình tự
choàng áo, có hướng dẫn rõ ràng;
f) gương có chiều dài đầy đủ để kiểm tra hiệu
quả lắp.
PHỤ
LỤC E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÂY
DỰNG VÀ VẬT LIỆU
E.1. Lựa chọn vật liệu
E.1.1. Quy định chung
Vật liệu được sử dụng trong lắp đặt phải được
lựa chọn và áp dụng để đáp ứng các yêu cầu của lắp và phải tính đến các yêu cầu
sau:
a) cấp độ sạch;
b) ảnh hưởng của mài mòn và va chạm;
c) phương pháp làm sạch và khử khuẩn, và tần
số;
d) tác động hóa học/sinh học và ăn mòn.
Vật liệu có thể dễ vỡ hoặc dễ tung ra các hạt
chỉ được sử dụng khi chúng được gói gọn và bảo vệ có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bề mặt đưa vào tiếp xúc với không
khí đã cung cấp vào bên trong phòng sạch hoặc vùng sạch có thể ở trạng thái
nguyên thủy hoặc trạng thái chi phối chất lượng của không khí đã cung cấp cho
các vùng nhạy với lây nhiễm. Đối với nguyên nhân này, các nguyên liệu và phần
kết thúc dự kiến đối với bề mặt bên trong của hệ thống xử lý không khí hoàn
thành phải được đánh giá và xác nhận đặc biệt cho mục đích này.
Tất cả các bề mặt tiếp xúc của thiết bị, đồ
đạc và vật liệu hiện diện trong phạm vi phòng sạch hoặc vùng sạch phải đáp ứng
tiêu chuẩn giống như các linh kiện cấu trúc của lắp đặt.
Các chi tiết hơn nữa của tiêu chuẩn tính năng
riêng theo sau.
E.1.2. Độ sạch bề mặt và khả năng làm sạch
của vật liệu xây dựng
Tất cả các vật liệu tiếp xúc phải phù hợp để
thường xuyên làm sạch và khử khuẩn, và phải là bề mặt không gồ gề hoặc rỗ xốp
có khả năng giữ lại chất hạt hoặc nhiễm bẩn hóa chất, hoặc phát triển lây nhiễm
sinh học. Các phương pháp để lựa chọn, áp dụng và quy trình kiểm soát phù hợp
để làm sạch và khử khuẩn được chỉ ra trong ISO 14698-1 và ISO 14698-3 và các
phần liên quan khác của bộ tiêu chuẩn này. Phương pháp thích hợp để đánh giá và
theo dõi độ sạch bề mặt (ví dụ dưới dạng tách chất hạt, nhiễm bẩn hóa chất hoặc
lây nhiễm sinh học) phải được lựa chọn và chứng nhận đối với ứng dụng. Các vật
liệu tiếp xúc phải được lựa chọn trên cơ sở cân nhắc độ bền của chúng với các
tác động cơ học và hóa học của các phương pháp dự kiến để làm sạch và khử khuẩn
để duy trì độ nhẵn phẳng, không rỗ xốp, chịu mài mòn và vết bẩn (xem E.1.4 và
E.3.3).
Tường, sàn và trần trong phòng sạch và trong
vùng sạch phải được thiết kế và xây dựng sao cho các bề mặt của nó được tiếp
cận để làm sạch. Trong phòng, điều này tính chung cho tường, sàn, trần và cửa,
phía đầu vào của bộ khuếch tán không khí và cống rãnh trên sàn, v..v...(xem các
ví dụ trong Phụ lục G).
Khi cần thiết thường xuyên phải lau sạch hoặc
rửa tường, sàn hoặc trần, việc xem xét lựa chọn nguyên liệu phải gồm đánh giá cẩn
thận và các chi tiết mối nối và đường giao nhau, và đặc biệt tránh xa các vị
trí ẩm ướt có thể bị giữ lại hoặc nằm trên bề mặt.
E.1.3. Kiểm soát nạp và phóng tĩnh điện
Tích tụ nạp tĩnh điện và phóng tĩnh điện tiếp
sau, có thể xuất hiện rủi ro nguy hiểm như nổ (khi có thuốc bột hoặc khí) hư
hỏng trang thiết bị (ví dụ hỏng linh kiện điện tử hoặc quang học), hoặc cuốn
hút mạnh các hạt vào bề mặt góp phần làm bẩn vật lý, hóa học và sinh học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bảo vệ các linh kiện nhạy với tĩnh điện điện
trở nối đất phải ở trong dải từ RE = 104 Ω đến 107
Ω. Phải tiến hành cẩn thận để bảo vệ nhân viên chống lại các rủi ro tích điện.
Phải xem xét nối đất, với vị trí điện trở quá độ RST = 5x104
Ω. Do đó, dải điện trở “lý tưởng” là giữa vị trí điện trở quá độ RST
= 5x104 Ω và điện trở khối RE = 107 Ω.
Đặc trưng yêu cầu điện đối với nguyên liệu
làm sàn là giá trị để cấu trúc toàn bộ hoặc hỗn hợp của các vật liệu đã sử dụng
như một sàn, và phải định kỳ đo để theo dõi tổn thất điện thế do bị già hóa.
Các giá trị (có thể áp dụng cho bề mặt tích điện đã tích tụ) phải không được
vượt quá giới hạn là 2 kV. Phải định kỳ thay đổi độ dẫn điện của tường và sau
khi sửa đổi hoặc sửa chữa.
E.1.4. Hoàn thiện nội bộ, độ lâu bền và khả
năng duy trì
Trong một lắp đặt đã hoàn thiện, tất cả các
bề mặt bên trong phải có độ nhẵn thích hợp, không rỗ xốp và không có nứt nẻ, hố
hốc, bậc nấc và gờ rìa. Thiết kế và xây dựng phải sao cho giảm thiểu được các
bậc nấc, gờ rìa, hố hốc và các đặc điểm tương tự có thể thu gom nhiễm bẩn. Số
góc cũng phải giữ đến mức tối thiểu. Các góc và các chỗ nối có thể tỏa ra, đặc
biệt tại chỗ nối sàn tới tường và chỗ nối tường với tường, để việc làm sạch
được tiện lợi. Việc hoàn thành phải tương thích với tác động cơ học và hóa học
của các phương pháp làm sạch và khử khuẩn dự kiến.
Vật liệu đã sử dụng để hoàn thiện nội bộ phải
được duy trì để đảm bảo chúng giữ lại lâu bền chất lượng tính năng phù hợp với
cấp độ sạch của lắp đặt. Điều này có thể yêu cầu các quy trình bảo dưỡng định
kỳ và sửa chữa. Việc xem xét các phương pháp bảo dưỡng và sửa chữa và tác động
gây vỡ phải tạo thành bộ phận của tiêu chí lựa chọn vật liệu. Phải xem xét chi
phí toàn phần và quy trình phân tích rủi ro lây nhiễm.
E.2. Xem xét đối với các linh kiện đặc biệt
E.2.1. Trần, tường và sàn
E.2.1.1. Yêu cầu cơ bản
Các bộ phận tường, trần và sàn phải phù hợp
với tất cả các quy chuẩn có liên quan về bảo vệ cháy, cách âm và cách nhiệt.
Hoàn thiện bề mặt và các chi tiết lắp ráp phải tương thích với phương pháp làm
sạch đã quy định. Để tránh ánh sáng chói lòa phải cân nhắc đề ra tương tác của
bề mặt có màu, và hoàn thiện với các điều kiện chiếu sáng đã dự định. Nút không
khí, phòng choàng áo và điểm chuyển vật liệu thường tối thiểu phải có các yêu
cầu giống như độ sạch của vùng đặt chúng. Trong trường hợp chuyển thiết bị và
nguyên liệu qua nút khí, có thể áp đặt yêu cầu riêng cho quy trình khử nhiễm
bẩn và “chải sạch”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hệ thống đúc sẵn lắp ráp tại chỗ và xây
dựng tại chỗ:
1) xây dựng ướt có áp dụng hoàn thiện bề mặt.
2) xây dựng khô có áp dụng hoàn thiện bề mặt.
b) Lắp ráp tại chỗ:
1) các linh kiện kỹ thuật hoàn thiện trước.
2) modul hệ thống panen hoàn thiện trước.
Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp tùy
chọn cơ bản này.
Lựa chọn phương pháp xây dựng của lắp đặt
phải tính đến không chỉ việc kiểm soát nhiễm bẩn và các yêu cầu vận hành, mà
còn tính đến vật chất liên quan đến địa điểm xây dựng (ví dụ kỹ năng xây dựng
và hoàn thiện có sẵn); những xem xét ảnh hưởng bởi lớp vỏ xây dựng có sẵn trong
đó lắp đặt được định vị ví dụ chiều cao có sẵn, khả năng mang tải, độ lệch của
cấu trúc; duy trì bắt buộc và các yêu cầu như khả năng “trần trên tường”,
…v…v..
E.2.1.2. Trần nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.3. Tường và hệ thống tường
Vật liệu và hoàn thiện bề mặt đáp ứng tất cả
các yêu cầu chung đối với các ứng dụng của chúng. Xem xét cụ thể phải đề ra độ
bền va chạm và mài mòn, đặc biệt là trong các vị trí thường xuyên có xe đẩy
tay, xe ngựa hoặc người chuyển vật liệu ngang qua cũng như có tiếp xúc với bề
mặt của tường và cửa. Dải đánh bóng phù hợp hoặc rào chắn bảo vệ có thể tạo nên
sự bảo vệ thỏa đáng của vật liệu dễ bị xâm phạm khác.
Một số ứng dụng có thể yêu cầu tường hoặc
panen tường bịt kín để ngăn cản sự trao đổi chất nhiễm bẩn với các vùng xung
quanh. Các dải bao phủ hoặc làm kín giữa các tấm panen phải phẳng có các gờ vê
tròn (một số ứng dụng yêu cầu lắp ráp ngang bằng mặt phẳng khác) để thuận tiện
làm sạch và hạn chế giữ lại chất nhiễm bẩn. Phải chú ý đặc biệt vào độ nhẵn và
sự bịt kín như dự kiến của các dịch vụ tiện dụng hoặc sự thâm nhập khác.
Khi có yêu cầu lắp kính, trong tường hoặc
cửa, nó phải thuộc loại không mở. Xem xét phải đề ra việc sử dụng kính kép, có
gắn xi làm kín gió, có khả năng tăng cường ngang bằng ở cả hai phía. Nếu có yêu
cầu màn che hoặc cửa chớp, chúng phải được lắp ở bên ngoài vùng sạch hoặc giữa
các tấm kính của kính kép. Khung kính phải nhẵn. Khi không yêu cầu lắp bằng
phẳng, phải xem xét các gờ vê tròn hoặc các bề mặt dốc.
Cửa phải có mặt ngang càng ít càng tốt, chú ý
đặc biệt để giảm thiểu bậc nấc, gờ rìa trong mặt cửa. Phải tránh các ngưỡng
cửa. Cân nhắc đề ra việc giảm thiểu mài mòn trong các bộ phận cơ học của cửa
(ví dụ then cửa, khóa và các bản lề), cũng như giữa cửa và khung cửa với sàn.
Các tay nắm, khi có yêu cầu, phải nhẵn, không có mấu và dễ làm sạch. Xem xét
phải đề xuất việc sử dụng các tấm đẩy, mở tự động, hoặc chiều quay thích hợp
của cửa khi ô nhiễm chuyển dời là mối lo âu.
E.2.1.4. Sàn nhà
Sàn hoặc tấm phủ sàn phải không rỗ xốp, chống
trơn trượt, chịu mài mòn, dẫn điện nếu cần; chống chịu với hóa chất chúng gặp
phải trong sử dụng (cả sản phẩm làm sạch lẫn khử khuẩn, và chất lỏng xử lý bị
đổ ra ngẫu nhiên) và dễ làm sạch. Sàn phải hỗ trợ các tải tĩnh hoặc động đã quy
định với độ lâu bền yêu cầu. Sàn phức tạp phải có đặc trưng tĩnh điện thích
hợp.
E.2.2. Hệ thống xử lý không khí
Sự chú ý phải hướng tới việc giảm thiểu lây
nhiễm phát sinh, giữ lại và giải tỏa trên suốt hệ thống xử lý không khí, trong
mọi linh kiện và bề mặt tiếp xúc với hệ thống không khí để quá trình tải không
đặt lên hệ thống lọc. Đường ống phải được sản xuất từ các vật liệu có đặc tính
chịu mòn và không bong tróc, hoặc phải đề ra xử lý bề mặt thích hợp để ngăn
ngừa giải tỏa chất nhiễm bẩn từ ống dẫn vào không khí chuyển qua. Nếu không có
bộ lọc ở cuối đầu ra, chất lượng và tình trạng nguyên vẹn ở cuối dòng hệ thống
của bộ lọc cuối cùng là quan trọng hơn. Phải xem xét các ảnh hưởng của rò rỉ từ
hệ thống xử lý không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp ráp trong nút không khí và phòng choàng
áo phải có các mặt ngang càng ít càng tốt. Ví dụ xem xét phải đề ra việc sử
dụng lan can treo và các bàn có rập lỗ hơn là tủ có khóa đóng kín. Các bề mặt
tiếp xúc phải có tiêu chuẩn thỏa đáng giống như tiêu chuẩn đã quy định cho phần
bên trong của phòng sạch và vùng sạch, và có thể yêu cầu bổ sung các đặc tính
kỹ thuật để đảm bảo độ lâu bền cho các áp dụng này.
E.2.4. Các vùng phụ thuộc
Không được có kết nối trực tiếp tới phòng
sạch ngoại trừ đối với lối thoát khẩn cấp. Các bề mặt tiếp xúc trong vùng này
được chọn có mối liên quan riêng về tính lâu bền và dễ bảo dưỡng.
E.3. Xây dựng và lắp ráp
E.3.1. Quy định chung
Công tác xây dựng phải phù hợp với bản vẽ và
đặc trưng kỹ thuật và kế hoạch chất lượng đã thỏa thuận. Mọi thay đổi yêu cầu
trong quá trình xây dựng phải được kiểm tra về sự chấp nhận, chứng nhận và lập
thành văn bản trước khi thực hiện (xem các ví dụ trong Phụ lục C).
E.3.2. Quản lý vật liệu trong quá trình xây dựng
Tất cả các linh kiện và nguyên liệu cho sử
dụng trong xây dựng và bảo dưỡng thường xuyên của lắp đặt phải được sản xuất,
bao gói, vận chuyển, bảo quản và kiểm tra trước khi sử dụng theo những biện
pháp cho các sử dụng dự kiến của chúng.
E.3.3. Độ sạch và làm sạch trong xây dựng và
khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình xây dựng, phải có biện pháp
để đảm bảo lây nhiễm tạo ra trong quá trình lắp ráp và công tác xây dựng bị
kiềm chế và loại bỏ, như vậy để hạn chế lây nhiễm quá mức cho các vùng bao
quanh. Biện pháp ngăn chặn thích hợp có thể bao gồm sử dụng lưới và tường tạm
thời, điều áp của các vùng tới hạn, có sử dụng tạm thời bộ lọc “hiến tế” trong
hệ thống xử lý không khí. Những bộ lọc như vậy được đặt để bảo vệ thể tích sạch
(môi trường sạch và hệ thống xử lý không khí) khỏi các chất nhiễm bẩn từ bên
ngoài, và cho phép điều áp và vận hành ban đầu của chúng, được dự kiến để loại
bỏ và thay thế bằng các bộ lọc loại thích hợp tại giai đoạn đã thỏa thuận và
các giai đoạn khởi động, trước khi chứng nhận xây dựng và sử dụng vận hành
thường xuyên của lắp đặt.
Phải có kế hoạch làm sạch liên tục và thường
xuyên, thực hiện và kiểm soát như đã quy định, với mục tiêu phòng ngừa nhiễm
bẩn quá mức trong mọi bộ phận của lắp đặt, và để thuận tiện cho đánh giá làm
sạch cuối cùng trước khi khởi động (xem Điều 6 và E.1.2).
Có thể có ích đối với việc làm sạch ban đầu
của các linh kiện và việc chuẩn bị hoặc nhiệm vụ lắp ráp chúng không thực sự
cần thiết phải tạo ra như bộ phận của xây dựng đã xác định tại hiện trường, trong
vùng riêng lẻ hoặc đồng thời giữa điểm tiếp nhận tại chỗ, và điểm cuối của xây
dựng. Các quy trình này có thể góp phần đáng kể vào việc giảm bớt nhiễm bẩn
trong tất cả các bộ phận của lắp đặt, mặc dù chúng có giá trị đặc biệt khi đánh
giá và làm sạch thường xuyên sẽ khó khăn và không thực hiện được
E.4. Vật liệu và xây dựng
Vật liệu bề mặt điển hình là:
a) Đối với tường và trần:
- tấm thép không rỉ; |
- nhôm anod; }
lắp trên nền thích hợp
- tấm hoặc màng polyme |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tấm hoặc màng polyme;
- đá lát có các mấu làm kín thích hợp.
Lựa chọn vật liệu phải gồm xem xét các ứng
suất hóa học, nhiệt và cơ trong quá trình vận hành (sản xuất, kết cấu, làm sạch
và khử nhiễm bẩn cũng như đặc trưng dẫn điện và thải khí). Ngoài ra người tiêu
dùng và nhà cung cấp phải cân nhắc về độ mềm dẻo, chức năng, độ lâu bền, thẩm
mỹ và khả năng bảo trì.
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
KIỂM
SOÁT MÔI TRƯỜNG CỦA PHÒNG SẠCH
F.1. Thiết kế
F.1.1. Các yêu cầu về kiểm soát môi trường
thay đổi cho mỗi ứng dụng. Do đó khách hàng phải công bố tiêu chí nào là quan
trọng khi quy định một phòng sạch. Các liệt kê nêu trong phụ lục này không phải
đủ mọi khía cạnh và phải thực hiện theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khái niệm kiểm soát nhiễm bẩn đã chọn;
b) các yêu cầu chất lượng sản phẩm;
c) chi phí vốn và vận hành (chi phí suốt vòng
đời);
d) bảo toàn năng lượng;
e) an toàn;
f) sức khỏe và tiện nghi cho nhân viên;
g) nhu cầu và kiềm chế lạm dụng bằng thiết bị
và quá trình;
h) độ tin cậy, dễ vận hành và bảo dưỡng;
i) hậu quả môi trường (ví dụ xử lý thải và
bao gói);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2. Nhiệt độ và độ ẩm
F.2.1. Cài đặt điểm và giới hạn thay đổi
nhiệt độ (tính bằng độ censius) và độ ẩm tương đối (tính bằng phần trăm trạng
thái bão hòa) có thể phụ thuộc vào các yêu cầu của quá trình riêng được quy
định về tính năng của phòng sạch.
F.2.2. Kiểm soát nhiệt độ phải cung cấp đối
với:
a) quá trình;
b) thiết bị và vật liệu;
c) các trạng thái ổn định đối với trang phục
của nhân viên phòng thay đồ lựa chọn để phù hợp với cấp độ sạch đã quy định;
Nhìn chung, các tải nhiệt từ chiếu sáng là
cao và ổn định; tải nhân viên thay đổi; nhiệt tạo ra do vận hành quá trình (ví
dụ làm kín nhiệt, hàn nhiệt, hàn điện, xử lý nhiệt và bình áp lực nhiệt) thường
là cao và thay đổi.
F.2.3. Số lượng lớn không khí yêu cầu về kiểm
soát nhiễm bẩn làm thuận tiện việc bù nhiệt bên trong thu được tại tốc độ có
thể chấp nhận của phản ứng từ hệ thống kiểm soát nhiệt độ. Tuy nhiên, vùng tập
trung các thiết bị tạo nhiệt và mẫu cung cấp không khí phải được phân tích để
xác nhận khả năng chấp nhận do gradien nhiệt độ và kiểm soát nhiễm bẩn.
F.2.4. Kiểm soát độ ẩm phải cung cấp đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thiết bị và nguyên liệu;
c) giảm bớt tích tĩnh điện;
d) tiện nghi của nhân viên liên quan với kiểm
soát nhiệt độ đã đề cập ở trên.
F.2.5. Trong lắp đặt phòng sạch, kiểm soát độ
ẩm bị ảnh hưởng nhiều bởi các tác động bên ngoài (ví dụ thời tiết thay đổi) hơn
là bởi thay đổi tạo độ ẩm trong phạm vi khoảng trống. Nếu quá trình liên quan
đến sự bốc hơi phải đặt trong phạm vi lắp đặt phòng sạch, chúng phải được hạn
chế trong phạm vi vỏ bao che đã thông khí. Phải chú lý thực hiện kiểm soát hiệu
quả tích tĩnh điện. Một số quá trình sản xuất (ví dụ sản xuất ống chân không và
tấm) yêu cầu độ ẩm tương đối (R.H) thấp hơn 35%. Như đã chỉ ra trong Phụ lục E,
phải xem xét và đề ra việc lựa chọn vật liệu để giảm thiểu tác động tĩnh điện.
Nếu độ ẩm trong một không gian hạn chế là thấp, tích tĩnh điện có thể cao hơn
trong diện tích có độ ẩm cao hơn.
F.2.6. Mức nhiệt độ và độ ẩm đối với tiện
nghi của nhân viên sẽ được xác định đối với lắp đặt cụ thể. Dải điển hình đối
với độ ẩm tương đối là từ 30% - 65%. Bên ngoài khoảng đó phải xem xét biện pháp
phù hợp để đáp ứng quá trình và yêu cầu của nhân viên. Hướng dẫn riêng để điều
chỉnh đặc trưng kỹ thuật nhiệt độ cho trang phục phòng sạch đã sử dụng được nêu
trong ISO 7730.
F.2.7. Phải quy định các vị trí yêu cầu đo
nhiệt độ và độ ẩm tương đối.
F.2.8. Các quy định số lượng nhiệt và ẩm phát
ra trong phòng sạch, vị trí của nguồn và bản chất sự thay đổi động học của
chúng.
F.3. Chiếu sáng
F.3.1. Phải quy định mức độ chiếu sáng và độ
đồng đều yêu cầu trong các phần khác nhau của lắp đặt, cùng với các phương pháp
đã sử dụng để đánh giá chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3. Phải xem xét hệ thống chiếu sáng với
việc vận hành có hiệu quả của phòng sạch. Không được lắp ráp chiếu sáng cho
diện tích có thể phóng thích nhiễm bẩn. Phải cân nhắc việc sử dụng các lắp ráp
kín hoặc bằng phẳng. Đối với những ứng dụng dòng không khí đẳng hướng, thiết kế
và định vị lắp ráp chiếu sáng và ống khuếch tán kèm theo phải sao cho giảm
thiểu hoặc vô hiệu hóa các nhiễu loạn. Lắp ráp chiếu sáng phải bền theo cách
không được xâm phạm tính nguyên vẹn của phòng sạch và không được xảy ra nhiễm
bẩn quá mức. Phải xem xét tác dụng của ánh sáng chói trong phạm vi công việc
được tiến hành.
F.4. Tiếng ồn và rung
F.4.1. Quy định chung
Phải quy định các giới hạn tiếng ồn và rung,
nếu yêu cầu, theo một quá trình riêng hoặc các yêu cầu khác. Việc cân nhắc phải
đề ra:
a) chọn vị trí: rung, ô nhiễm, và phát triển
vị trí trong tương lai;
b) thiết kế cấu trúc: các khớp đỡ sàn phòng
sạch, cứng, cách ly;
c) thiết kế cơ: lựa chọn thiết bị, thiết kế
hệ thống, đặc trưng kỹ thuật tính năng, hệ thống cách ly chấn động, hệ thống
kiểm soát tiếng ồn (bên trong và bên ngoài);
d) bố trí kiến thức: bố trí xây dựng và lắp
đặt, diện tích mặt bằng, các hệ thống dịch vụ.
F.4.2. Mức áp suất âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.3. Rung cơ học
F.4.3.1. Rung cơ học là một cân nhắc quan trọng
trong lắp đặt phòng sạch, bởi vì nó có thể có ảnh hưởng bất lợi đến quá trình,
tiện nghi cho người và thời gian phục vụ của thiết bị và hệ thống.
F.4.3.2. Rung cơ học trong phòng sạch phải được
giảm thiểu hoặc cách ly nguồn bằng cách sử dụng các phương pháp như quạt gió
chất lượng cao và thiết bị kiểm soát chấn động.
F.4.3.3. Khi yêu cầu kiểm soát rung cơ học, các
mức cho phép được xác định theo ISO 1940-1 và ISO 10816-1.
F.5. Bảo toàn năng lượng
Xem xét có thể đề ra để kết hợp trong thiết
kế bảo toàn năng lượng, ví dụ các điều khoản giảm bởi hoặc khép kín việc kiểm soát
nhiệt độ và độ ẩm và để giảm bớt dòng không khí trong các thời kỳ không hoạt
động. Phải chứng minh khả năng phục hồi các điều kiện vận hành trong một thời
kỳ bình phục xác định.
PHỤ
LỤC G
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1. Hệ thống lọc không khí
Hệ thống lọc không khí bao gồm các cơ cấu
lọc, khung đỡ, vỏ bao che, vòng đệm, chất làm kín và hệ thống kẹp giữ phải được
lựa chọn để phù hợp với cả mức độ sạch yêu cầu lẫn các điều kiện kèm theo trong
sử dụng chúng và các yêu cầu thử lắp đặt trong hệ thống. Phải sử dụng các tiêu
chuẩn lọc không khí cụ thể để chọn bộ lọc. Giới thiệu ba giai đoạn chính của
việc lọc không khí:
a) lọc sơ bộ không khí bên ngoài để đảm bảo
chất lượng phù hợp của không khí cấp cho thiết bị điều hòa không khí;
b) lọc thứ cấp trong máy điều hòa không khí
để bảo vệ bộ lọc cuối cùng;
c) lọc cuối cùng trước khi cấp vào phòng
sạch.
G.2. Lọc thứ cấp
Đã thỏa thuận rằng ngoại trừ cung cấp đầy đủ
các bộ lọc thứ cấp trước khi bộ lọc cuối cùng cấp cho phòng sạch, có thể nảy
sinh một số vấn đề. Những vấn đề này là như sau:
a) có thể không đạt được cấp độ sạch không
khí yêu cầu;
b) thay đổi bộ lọc cuối cùng với tần số cao
có thể trở nên không chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3. Ứng dụng
Nhà thiết kế phải đánh giá tính năng của các
bộ lọc sơ cấp và thứ cấp đã sử dụng trong hệ thống điều hòa không khí phòng
sạch để phù hợp với từng ứng dụng. Phải cân nhắc đề ra việc sử dụng của bộ lọc
cho việc khử nhiễm bẩn hóa học và phân tử (ví dụ cacbon hoạt tính) và các cấu
hình lọc không khí thải để bảo vệ môi trường bên ngoài.
G.4. Bảo toàn năng lượng
Đối với nguyên nhân bảo toàn năng lượng, dòng
không khí của hệ thống thông gió có thể giảm đến các mức thấp trong các thời kỳ
không vận hành, chúng được tắt, phải xem xét khả năng không chấp nhận để xảy ra
nhiễm bẩn phòng.
G.5. Các bộ lọc tạm thời
Phải xem xét lắp đặt các bộ lọc tạm thời để
bảo vệ độ sạch không khí của các hệ thống xử lý không khí trong quá trình xây
dựng và đưa vào hoạt động.
G.6. Bao gói và vận chuyển
Bộ lọc không khí hiệu suất cao phải được bao
gói theo cách bảo vệ thỏa đáng các bộ phận khỏi hư hỏng cơ học trong quá trình
xử lý và vận chuyển từ nhà cung cấp. Phải kiểm tra các bộ lọc và không hư hỏng
trước khi lắp ráp.
G.7. Lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.8. Thử nghiệm
Toàn bộ thiết bị lọc không khí đã lắp trong
lắp đặt phải tính đến thử nghiệm rò rỉ của các bộ lọc cuối cùng và thử nghiệm
tính toàn vẹn của các vòng đệm giữa bộ lọc và khung lắp ráp. Phải cân nhắc đề
ra các vật liệu sử dụng đối với các thử nghiệm này để đảm bảo bản thân các vật
liệu trở nên nhiễm bẩn hoặc gây ra nhiễm bẩn.
PHỤ
LỤC H
(tham khảo)
ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT BỔ SUNG CỦA CÁC YÊU CẦU ĐƯỢC THỎA THUẬN GIỮA KHÁCH HÀNG/NGƯỜI SỬ
DỤNG VÀ NHÀ THIẾT KẾ/NHÀ CUNG CẤP
H.1. Quy định chung
Phụ lục này được dự định để trợ giúp khách
hàng/người sử dụng và nhà thiết kế/nhà cung cấp về giao tiếp và thỏa thuận theo
các yêu cầu bổ sung. Sử dụng bản liệt kê những mục cần kiểm tra để xác định các
yêu cầu đã biết và các khía cạnh nhận biết khi yêu cầu triển khai tiếp theo.
H.2. Bản liệt kê những mục cần kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.1 đề xuất kiểm tra về các yêu cầu quá
trình ảnh hưởng đến lắp đặt.
Bảng H.2 đề xuất kiểm tra về chất nhiễm bẩn
có ảnh hưởng bất lợi đến quá trình.
Bảng H.3 đề xuất kiểm tra về tất cả các mảnh
rời của thiết bị được sử dụng trong quá trình.
Bảng H.4 đề xuất kiểm tra về tất cả các yếu
tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình.
Bảng H.5 đề xuất kiểm tra về các yêu cầu môi
trường ảnh hưởng đến quá trình.
Bảng H.6 đề xuất kiểm tra để nhận biết về vận
hành an toàn.
Bảng H.7 đề xuất kiểm tra để đánh giá yêu cầu
về các hệ thống dư thừa (sẵn sàng/dự trữ).
Bảng H.8 đề xuất kiểm tra về bảo dưỡng thiết
bị yêu cầu.
Bảng H.9 đề xuất kiểm tra về các yêu cầu
không xác định trước như ảnh hưởng của thiết kế, xây dựng, vận hành và bảo
dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.1 – Yêu cầu
quá trình
N
Điều mục
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
Quá trình trực tiếp
Ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm cuối hoặc
dịch vụ cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Quá trình gián tiếp
Hỗ trợ hoặc ảnh hưởng gián tiếp đến sản
phẩm cuối hoặc dịch vụ cuối
Bảng H.2 – Nhiễm bẩn
quá trình
N
Điều mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
Chất là chất nhiễm bẩn
Chất nhìn thấy hoặc không nhìn thấy
1.1
Hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1
Cấp
Theo TCVN 8664-1 (ISO 14644-1)
1.1.2
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3
Thời gian hồi phục
1.2
Hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1
Số lượng
Số lượng nhiễm/trọng lượng hóa chất, các
lớp, nồng độ
1.2.2
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3
Thời gian hồi phục
1.3
Sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1
Loại thông thường
Vi sinh, nấm, loại khác
1.3.2
Loại lây nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3
Nhân giống
Khoảng từ trạng thái xáo trộn đến trạng
thái sẵn sàng
2
Năng lượng là chất nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Độ rung
Phạm vi chuyển động
2.1.1
Biên độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2
Tần số
Tốc độ chuyển động
2.2
Từ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1
Cường độ trường
2.3
Tần số radio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1
Cường độ trường
Bảng H.3 – Đặc tính kỹ
thuật của thiết bị quá trình
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
Tiện ích đầu vào
Chất và năng lượng được phân vào từng thiết
bị quá trình
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê thiết bị rắn sử dụng trong quá
trình
1.1.1
Độ sạch/nồng độ của chất rắn cung cấp
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, về độ
sạch/nồng độ yêu cầu cho mọi chất rắn sử dụng trong quá trình
1.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận, thiết bị, số
lượng của mọi chất rắn sử dụng trong quá trình, gồm tỷ lệ sử dụng lớn nhất,
nhỏ nhất và bình thường
1.2
Chất khí – Yêu cầu cung cấp
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, mọi
chất khí sử dụng trong quá trình
1.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, độ sạch
yêu cầu cho mọi chất khí sử dụng trong quá trình
1.2.2
Số lượng chất khí cung cấp
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, số
lượng của mọi chất khí sử dụng trong quá trình, gồm tỷ lệ sử dụng lớn nhất,
nhỏ nhất và bình thường
1.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, áp suất
của mọi chất khí sử dụng trong quá trình, gồm tỷ lệ sử dụng lớn nhất, nhỏ
nhất và bình thường
1.3
Chất lỏng – Yêu cầu cung cấp
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, mọi
chất lỏng sử dụng trong quá trình
1.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, về độ
sạch/nồng độ yêu cầu cho mọi chất lỏng sử dụng trong quá trình
1.3.2
Số lượng chất lỏng cung cấp
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, số
lượng yêu cầu của mọi chất lỏng sử dụng trong quá trình, gồm tỷ lệ sử dụng
lớn nhất, nhỏ nhất và bình thường
1.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, áp suất
của mọi chất lỏng sử dụng trong quá trình, gồm tỷ lệ sử dụng lớn nhất, nhỏ
nhất và bình thường
1.4
Yêu cầu điện năng
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, các yêu
cầu điện năng
1.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2
Pha
1.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.4
Tải
1.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, dao
động cho phép tối đa trong dịch vụ điện có thể chấp nhận không lọc điện
2
Tiện ích của đầu ra
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, tất cả
chất rắn bị thải trong quá trình
2.1.1
Độ sạch/nồng độ chất thải rắn
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, độ
sạch/nồng độ của tất cả chất rắn bị thải trong quá trình
2.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, số
lượng của mọi chất rắn thải trong quá trình, gồm tỷ lệ sử dụng lớn nhất, nhỏ
nhất và bình thường
2.2
Yêu cầu dòng khí thải
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, tất cả
các loại khí thải được sử dụng trong quá trình
2.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, các
loại dòng khí thải (ví dụ axit, dung môi, nhiệt, ..v..v) đã sử dụng trong quá
trình nồng độ và nhiệt độ tương ứng của chúng
2.2.2
Số lượng dòng khí thải
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, số
lượng của tất cả các dòng khí thải đã sử dụng trong quá trình, gồm tỷ lệ sử
dụng lớn nhất, nhỏ nhất và bình thường
2.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, áp suất
của mọi dòng khí thải sử dụng trong quá trình, gồm tỷ lệ sử dụng lớn nhất,
nhỏ nhất và bình thường
2.3
Yêu cầu chất thải lỏng
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, tất cả
các chất lỏng thải trong quá trình
2.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, số
lượng của tất cả chất thải lỏng trong quá trình, gồm tỷ lệ sử dụng lớn nhất,
nhỏ nhất và bình thường
3
Thông số môi trường
Cho phép sử dụng dự kiến của thiết bị quá
trình
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, yêu cầu
nhiệt độ tối đa, tối thiểu và tối ưu, cả trong lẫn ngoài thiết bị. Liệt kê
tiếp cho linh kiện thiết bị riêng lẻ, nếu có yêu cầu
3.1.1
Tốc độ tăng nhiệt độ
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, tốc độ
cho phép tối đa của tăng nhiệt độ
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, tốc độ
cho phép tối đa của giảm nhiệt độ
3.2
Yêu cầu độ ẩm
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, yêu cầu
độ ẩm độ tối đa, tối thiểu và tối ưu, cả trong lẫn ngoài các linh kiện thiết
bị như đã yêu cầu riêng rẽ
3.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, tốc độ
cho phép tối đa của tăng độ ẩm
3.2.2
Tốc độ giảm độ ẩm
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, tốc độ
cho phép tối đa của giảm độ ẩm
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê, cho từng bộ phận thiết bị, mức
năng lượng rung tối đa, tối thiểu và danh nghĩa
3.4
Rào cản vật lý đã áp dụng
Chúng có yêu cầu không
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước và khối lượng thiết bị
5
Xem xét lắp đặt
Lắp đặt như thế nào
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận hành như thế nào
7
Xem xét bảo dưỡng
Bảo dưỡng như thế nào
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng sản phẩm đi vào hoặc khởi hành
vật liệu
9
Hậu quá trình
Mô tả trình tự các bước sản xuất
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng sản phẩm chuyển qua thiết bị trên
thời gian
11
Xem xét thông tin liên lạc
Mô tả
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Bảng H.4 – Các yếu tố
bên ngoài
N
Điều mục
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu điều chỉnh
Liệt kê tất cả các yếu tố điều chỉnh ảnh
hưởng lựa chọn vị trí và vận hành bao gồm các luật và các quy định của vùng,
kết cấu thuế địa phương và các yêu cầu được phép
2
Nguồn và các yếu tố tiện ích
Liệt kê nguồn tiện ích, bao gồm có sẵn,
chất lượng và số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định vị nguồn cấp nước
Liệt kê đặc trưng cung cấp nước ngầm tại
chỗ hoặc chung, bao gồm độ độc, độ đục
2.2
Định vị chất lượng không khí
Liệt kê đặc trưng chất lượng không khí ở
các điểm hiện có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố định vị điện năng
Liệt kê đặc trưng cấp điện năng, ví dụ công
suất, điện áp, số pha, tần số, cường độ và tần số của dao động, ..v.v..
2.4
Các yếu tố định vị hệ thống thải
Liệt kê đặc trưng hệ thống thải tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định vị đặc trưng rung
Đánh giá mức rung và sự thay đổi của nó.
Đánh giá khả năng tác động lên quá trình và phương tiện có kế hoạch
4
Các yếu tố ở gần
Liệt kê tất cả các kết cấu. quá trình, chất
gây ô nhiễm gần gũi và liền kề. Đánh giá về khả năng tác động lên quá trình,
phương tiện và nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố định vị địa kỹ thuật
Liệt kê tất cả các yếu tố địa kỹ thuật, ví
dụ độ độc của đất, độ dãn nở của đất, các đặc trưng, v.v..Đánh giá ảnh hưởng
lên lắp đặt có kế hoạch
6
Các yếu tố an toàn và tiếp cận
Liệt kê tất cả các yếu tố an toàn và có thể
tiếp cận. Đánh giá về tác động lên lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Điều mục
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
Yêu cầu môi trường bao quanh
Xem xét về các yêu cầu quá trình, thiết bị
và nhân viên. Liệt kê ban đầu bởi nhóm độ sạch. Liệt kê từng diện tích quá
trình chỉ bằng phân loại độ sạch nếu quá trình thiết kế triển khai về căn
bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Độ sạch
Phân loại độ sạch yêu cầu
1.2
Mẫu không khí
Liệt kê mẫu không khí phòng sạch, tức là
không đổi chiều, đổi chiều hoặc hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
Chiều dòng không khí
Liệt kê chiều dòng không khí phòng sạch,
tức là thẳng đứng hoặc nằm ngang
1.4
Tốc độ không khí
Liệt kê tốc độ không khí phòng sạch trong
phạm vi diện tích quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Hệ thống và cấu hình tuần hoàn không khí
Đánh giá cấu trình hệ thống tuần hoàn không
khí phòng sạch. Xem xét các yếu tố quá trình, điều chỉnh, nhân sự và ngân
sách
1.6
Nhiệt độ bầu khô
Đánh giá yêu cầu nhiệt độ bầu khô phòng
sạch, gồm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.1
Tốc độ tăng nhiệt độ bầu khô
Liệt kê tốc độ tăng nhiệt độ bầu không khí
khô cho phép lớn nhất phòng sạch
1.6.2
Tốc độ giảm nhiệt độ bầu khô
Liệt kê tốc độ giảm nhiệt độ bầu khô cho
phép lớn nhất phòng sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7
Độ ẩm
Đánh giá yêu cầu độ ẩm phòng sạch, gồm giá
trị lớn nhất, nhỏ nhất và danh nghĩa
1.7.1
Tốc độ tăng độ ẩm
Liệt kê tốc độ tăng độ ẩm cho phép lớn nhất
của phòng sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.2
Tốc độ giảm độ ẩm
Liệt kê tốc độ giảm độ ẩm cho phép lớn nhất
của phòng sạch
1.8
Điều áp
Liệt kê áp suất phòng sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8.1
Chênh áp
Liệt kê chênh áp từ vùng áp suất khoảng
trống cao hơn đến vùng liền kề áp suất thấp hơn của phòng sạch
1.8.2
Tốc độ thay đổi chênh áp
Liệt kê tốc độ thay đổi áp suất cho phép
lớn nhất của phòng sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mức áp suất âm thanh (tiếng ồn)
Liệt kê mức áp suất âm thanh cho phép lớn
nhất và danh nghĩa của phòng sạch
3
Rung
Liệt kê mức năng lượng rung cho phép lớn
nhất và danh nghĩa của phòng sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chiếu sáng
Liệt kê các yêu cầu chiếu sáng tối thiểu và
danh nghĩa của phòng sạch và mọi hạn chế bước sóng
5
Hình học
Liệt kê các yêu cầu kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Chiều cao trần từ sàn
Liệt kê các yêu cầu và chiều cao từ trần
đến sàn nhà
5.2
Yêu cầu diện tích sàn
Liệt kê yêu cầu về diện tích sàn của phòng
sạch, tức là chiều dài và bề rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Tài sản
Tải khối lượng tối đa
6
Ion hóa
Cân bằng điện tích (không khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.6 – Các yêu
cầu an toàn
N
Điều mục
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
Yêu cầu an toàn phòng sạch
Nhận biết tất cả các mã an toàn và điều
chỉnh tác động đến lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Phân cách vùng tuần hoàn không khí
Đánh giá các yêu cầu riêng về kiểm soát và
phân cách vùng riêng rẽ
3
Bảo quản và vận chuyển vật liệu độc, dễ
cháy và nguy hại
Đánh giá các yêu cầu quá trình riêng và bảo
quản chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Yêu cầu thoát hiểm
Đánh giá yêu cầu khoảng cách thoát hiểm tối
đa
5
Yêu cầu vật lý
Đánh giá các yêu cầu đối với nguyên liệu và
cụm lắp ráp dễ bắt cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Hệ thống thanh lọc
Có yêu cầu không?
6.1
Lưu lượng
Tại tốc độ nào?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.7 – Các yêu
cầu sẵn sàng/dự trữ
N
Điều mục
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
Hệ thống nhân đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hệ thống quá cỡ
Sẵn có nhiều hơn yêu cầu
3
Dự trữ linh kiện lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Nguồn thay thế
Chuyển sang để thay thế
5
Phát hiện hư hỏng và báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Phương pháp thay đổi thiết bị
Thủ công hoặc tự động
Bảng H.8 – Vận hành
và yếu tố bảo dưỡng
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
MTBF
Thời gian trung bình giữa các hư hỏng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trung bình để sửa chữa
3
Thời gian cực đại để sửa chữa
Cố định bao lâu?
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao nhiêu? Loại nào?
Bảng H.9 – Các yếu tố
nhân sự ảnh hưởng đến người và sản xuất
N
Điều mục
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu của dòng nhân viên và nguyên liệu
Đánh giá yêu cầu dòng sản phẩm và quá trình
và yêu cầu dòng nhân viên. Đánh giá khoảng cách giữa các quá trình riêng lẻ
và sự phụ thuộc lẫn nhau về chức năng của chúng. Đánh giá liên lạc của nhân
viên và đánh giá các nhu cầu tiếp cận
1.1
Khóa không khí
Có yêu cầu?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu choàng áo
Kiểu áo choàng nào?
2
Tần số hoạt động
Liệt kê tần số hoạt động của phòng sạch, ví
dụ liên tục đấu với không liên tục. Nếu không liên tục, quy định tần số hoạt
động, ví dụ 5 ngày trong tuần, 8h trong ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lao động
Mọi yêu cầu
4
Thẩm mỹ
Mọi yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Điều mục
Mô tả
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
Tương lai
Lập kế hoạch để xem xét ngay ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tính linh hoạt
Lập kế hoạch để xem xét ngay ?
Bảng H.11 – Yêu cầu
chi phí
N
Điều mục
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng đạt được
1
Chi phí đầu tư
Chi phí ban đầu
2
Chi phí vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Sử dụng năng lượng
Nhận biết cách giảm chi phí vận hành
2.2
Chi phí bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chi phí suốt đời
Chi phí sở hữu
Bảng H.12 – Lịch biểu
N
Điều mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đã quy định
Tính năng đạt được
1
Xác định nhiệm vụ
Nhiệm vụ dự án phải được thỏa thuận giữa
người sử dụng và nhà cung cấp
2
Nhận biết các mốc quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3. Danh mục kiểm tra đặc tính kỹ thuật của
yêu cầu cơ bản đối với dự án phòng sạch
Mục đích: Mục đích của mẫu này là để giúp đỡ
người sử dụng và nhà cung cấp dự án phòng sạch lập văn bản đánh giá và các khía
cạnh không đánh giá của dự án phòng sạch. Mẫu này phải được sử dụng liên hệ với
các điều bắt buộc áp dụng và thông tin của tiêu chuẩn này
Tên dự án: …………………………….. Địa điểm dự án:
………………..
Tên khách hàng: ……………………… Tên nhà cung
cấp: ……………..
Tiếp xúc khách hàng: ………………… Tiếp xúc nhà
cung cấp: ………..
Điện thoại của khách hàng: ………….. Điện
thoại nhà cung cấp: ………
Ngày tháng: …………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.13 – Liên quan
với Điều 4
Tham khảo điều 4
Mô tả yêu cầu
Phản ứng, yêu cầu,
đặc tính kỹ thuật
4.2
Tham khảo tiêu chuẩn nào?
4.2
Tiêu chuẩn này xuất bản ngày nào?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Khoảng trống kiểm soát được sử dụng cho mục
đích nào?
4.4
Các hoạt động nào thực hiện trong phòng
sạch?
4.4
Tiêu chuẩn vận hành có bị áp đặt hạn chế
nào không (Xem các ví dụ trong Phụ lục A, B và D) ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp yêu cầu hoặc đề nghị đối với phòng sạch
phù hợp với phần nào của tiêu chuẩn này (TCVN 8664-1 (ISO 14664-1), ISO
14698-1, ISO 14698-2, ISO 14698-3) (xem ví dụ trong Phụ lục F)?
4.6
Thông số môi trường nào phải đo cho mục
đích đánh giá? Biến đổi được phép, phương pháp đo, phương pháp hiệu chuẩn nào
(TCVN 8664-2 (ISO 14664-2) và TCVN 8664-3 (ISO 14664-3) (xem ví dụ trong Phụ
lục F)?
4.7
Mô tả khái niệm kiểm soát nhiễm bẩn được sử
dụng để đạt mức độ sạch yêu cầu (bao gồm tiêu chí vận hành và tính năng) (xem
ví dụ trong Phụ lục A về mô tả khái niệm kiểm soát)
4.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10
Trạng thái chiếm giữ nào trong đó các điều
kiện yêu cầu phải đạt được và duy trì, bao gồm thay đổi theo thời gian và các
phương pháp kiểm soát các chiếm giữ bao gồm ví dụ kiểm soát choàng áo, kỹ
thuật vệ sinh, dòng nhân viên và tiếp cận đối với tất cả các vùng sạch (xem
ví dụ trong Phụ lục C)?
4.11
Cung cấp các bản vẽ và cấu hình của lắp đặt
(xem ví dụ trong Phụ lục D)
4.12
Cung cấp mọi kích thước tới hạn và hạn chế
khối lượng bao gồm các thông số liên quan đến khoảng trống có sẵn (xem ví dụ
trong Phụ lục D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13/4.14
Thiết bị quá trình và sản xuất được lắp đặt
trong phòng sạch hoặc vùng sạch, bao gồm sự sử dụng, phương pháp tiếp cận cải
tiến để xây dựng và bảo dưỡng, các bức xạ điện tử, kích thước và khối lượng
và yêu cầu tiện ích (xem ví dụ trong các Phụ lục B, D, E, G và H).
4.15
Yêu cầu bảo dưỡng của các linh kiện hệ
thống tạo ra phòng sạch hoặc vùng sạch phải được cung cấp kịp thời (xem ví dụ
trong Phụ lục D và E).
4.16
Cung cấp xác định của tất cả các trách
nhiệm để công bố tiêu chuẩn, cơ sở thiết kế, thiết kế chi tiết, xây dựng, thử
nghiệm, đưa vào hoạt động và đánh giá chất lượng (bao gồm tính năng và bằng
chứng) của các phép thử (xem các ví dụ trong Phụ lục E và G).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết tất cả các tác động môi trường
bên ngoài, ví dụ nhiễm bẩn hóa học, nhiễm hạt, tiếng ồn và rung (xem các ví
dụ trong Phụ lục H).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 1940-1:1986 Mechanical vibration -
Balance quality requirements of rigid rotor - Part 1: Determination of permissible
residual unbalance.
[2] ISO 3746:1995 Technical corrigendum
1:1995 Acounstics - Determination of sound levels of noise sources using sound
pressur - Survey method using an enveloping measurement surface over a
reflecting plane.
[3] ISO 730:1994 Moderate thermal
environments - Determination of the PMV and PPD indices and specification of
the condition for thermal comfort.
[4] TCVN/ISO 9000:2000 Hệ thống quản lý
chất lượng - Cở sở và thuật ngữ
[5] TCVN/ISO 9001:2000 Hệ thống quản lý
chất lượng - Yêu cầu\
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 10816-1:1995 Mechanical vibration
- Evaluatin of machina vibration by measurements on non-rotating parts - Part
1: General guidelines
[8] TCVN/ISO 14001:1996 Hệ thống quản lý
môi trường - Đặc điểm kỹ thuật với hướng dẫn sử dụng
[9] TCVN/ISO 14004:1996 Hệ thống quản lý
môi trường - Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ
[10] EN 779:1993 Particulate air filters
for general ventilation - Requirements, testing and marking
[11] EN 1822-1:1998 High effeciency air
filter (HEPA and ULPA) - Part 1: Classification, performance testing [Bộ lọc
không khí hiệu suất cao (HEPA và ULPA) - Phần 1: Phân loại, thử nghiệm tính
năng]
[12] EN 1822-2:1998 High effeciency air
filter (HEPA and ULPA) - Part 2: Aerosol production, measurint equipment,
particle counting statistics [Bộ lọc không khí hiệu suất cao (HEPA và ULPA) -
Phần 2: Sản xuất sol khí, thiết bị đo, thống kê đếm hạt]
[13] EN 1822-3:1998 High effeciency air
filter (HEPA and ULPA) - Part 3: Testing flat sheet filter media [Bộ lọc không
khí hiệu suất cao (HEPA và ULPA) - Phần 3: Thử nghiệm môi trường lọc tấm phẳng]
[14] EN 1822-4:1998 High effeciency air
filter (HEPA and ULPA) - Part 4: Testing filter elements for leaks (scan
method) [Bộ lọc không khí hiệu suất cao (HEPA và ULPA) - Phần 4: Thử nghiệm các
cơ cấu lọc về rò rỉ (phương pháp quét)]
[15] EN 1822-5:1998 High effeciency air
filter (HEPA and ULPA) - Part 4: Testing the efficiency of the filter elements
[Bộ lọc không khí hiệu suất cao (HEPA và ULPA) - Phần 4: Thử nghiệm hiệu suất
của các cơ cấu lọc]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] IEST-RP-CC007.1:1992 Testing ULPA
filter media (Thử nghiệm môi trường lọc HEPA và ULPA) Mount prospect, Illinois:
Institute of Environment Sciences and Technology
[18]IEST-RP-CC001.3:1993 Considerations in
cleanroom design (Xem xét thiết kế phòng sạch) Mount prospect, Illinois:
institute of Environment Sciences and Technology
[19] IEST-RP-CC012.1:1995 Testing HEPA and
ULPA filter media (Thử nghiệm môi trường lọc HEPA và ULPA) Mount prospect,
Illinois: Institute of Environment Sciences and Technology
[20] IEST-RP-CC024.1:1994 Measuring and
reporting vibration in microelectronics facilities (Đo và báo cáo rung trong
các phương tiện vi điện tử) Mount prospect, Illinois: Institute of Environment
Sciences and Technology
[21] US Pharmacopia 23-NF.18 (1995)
Supplement 8 (May 15, 1998) P4426 (1116) Microbiological evaluation of
cleanrooms and other controlled environments (Đánh giá sinh học trong phòng
sạch và môi trường được kiểm soát khác)
[22] CDI 2083 part 2:1996 Cleanroom
technology - Construction, operation and maintenance (Công nghệ phòng sạch -
Xây dựng, vận hành và bảo dưỡng). Berlin Beuth Verlag GmbH
[23] CDI 2083 part 2:1996 Cleanroom
technology - Surface cleanliness (Công nghệ phòng sạch - Độ sạch bề mặt).
Berlin Beuth Verlag GmbH
Tiêu chuẩn/khuyến cáo liên quan đến phòng
sạch đa quốc gia chủ yếu
[24] EC guide to GMP for medical products
(Hướng dẫn EC về GMP đối với các sản phẩm y tế) Brussel: European
commission, 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khảo sát tiêu chuẩn/khuyến cáo kiểm soát lây
nhiễm
[26] IEST-RP-CC009.2:1993 Compendium of
standards, practices, methods, and similar documents relating to contamination
control (Bản trích yếu các tiêu chuẩn, thực hành, phương pháp và các tài liệu
tương tự liên quan đến kiểm soát lây nhiễm). Mount prospect, Illinois:
Institute of Environment Sciences and Technology
Sổ tay hướng dẫn kiểm soát lây nhiễm chính
[27] Tollever D.L. (ed): Handbook of
contamination control in microelectroníc (Sổ tay hướng dẫn kiểm soát lây nhiễm
trong vi điện tử). Park Ridge (New Jersey) : Noyes publications, 1998, 488 pp.
[28] Whyte, W. (ed): Cleanroom design (Thiết
kế phòng sạch) Wiley, Chichester, 1991, 357 pp.
[29] Hauptmann-Hohmann (eds) Handbook of
cleanroom pratice (Sổ tay hướng dẫn thực hành phòng sạch). Ecomed Verlag,
Landsberg, 1992.
[30] Liebermann, A: Contamination control
and cleanrooms (Kiểm soát lây nhiễm và phòng sạch). Van Nostrand Reinhold,
New York, 1992, 304 pp
Từ điển về các thuật ngữ kiểm soát lây nhiễm
[31] IEST-RP-CC011.2:1996 A glossary of
terms and definitions relating to contamination control (Bản chú giải các thuật
ngữ và định nghĩa liên quan để kiểm soát lây nhiễm). Mount prospect,
Illinois: Institute of Environment Sciences and Technology.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu
5. Lập kế hoạch và thiết kế
6. Xây dựng và khởi động
7. Thử nghiệm và phê chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) - Khái niệm kiểm tra và
chia tách
Phụ lục B (tham khảo) - Các ví dụ phân loại
Phụ lục C (tham khảo) - Phê chuẩn lắp đặt
Phụ lục D (tham khảo) - Bố trí của lắp đặt
Phụ lục E (tham khảo) - Xây dựng và vật liệu
Phụ lục F (tham khảo) - Kiểm soát môi trường
của phòng sạch
Phụ lục G (tham khảo) - Kiểm soát độ sạch của
không khí
Phụ lục H (tham khảo) - Đặc tính kỹ thuật bổ
sung của các yêu cầu được thỏa thuận giữa khách hàng/người sử dụng và nhà thiết
kế/nhà cung cấp
Thư mục tài liệu tham khảo