Phép thử yêu cầu
|
Tham khảo trong
TCVN …-3:2010 (ISO 14644-3:2005)
|
Tham khảo trong
|
Nguyên tắc
|
Cách tiến hành
|
Thiết bị
|
Đếm hạt trong không khí để phân loại và
phép thử của phòng sạch và dụng cụ làm sạch không khí
|
4.2.1
|
B.1
|
C.1
|
TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) và TCVN 8664-2
(ISO 14644-2)
|
4.1.2 Phép thử tùy chọn
Bảng 2 liệt kê các phép thử thích hợp để thử
nghiệm cho việc lắp đặt. Những phép thử này có thể được áp dụng cho một trong
ba trạng thái xuất hiện ấn định. Những phép thử này có thể không gồm tất cả,
hoặc có thể gồm tất cả các phép thử đã yêu cầu cho mọi dự án chứng nhận đã nêu
ra. Phép thử và phương pháp thử phải được lựa chọn theo cách thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp. Những phép thử đã chọn cũng có thể được lặp lại
trên cơ sở định kỳ như là một phần của chương trình theo dõi thường xuyên [xem
TCVN 8664-2 (ISO 14644-2)]. Hướng dẫn để lựa chọn các phép thử và bảng liệt kê
những mục cần kiểm tra của các phép thử được nêu trong Phụ lục A. Các phương
pháp thử được phác thảo trong Phụ lục B.
Các phương pháp thử mô tả trong Phụ lục B chỉ
được phác thảo ở dạng mẫu. Phương pháp cụ thể được triển khai để đáp ứng các
yêu cầu của ứng dụng riêng.
Bảng 2 - Phép thử tùy
chọn cho lắp đặt
Phép thử yêu cầu
Tham khảo trong
TCVN 8664-3:2011
(ISO 14644-3:2005)
Tham khảo trong
Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
Tổng số đếm hạt trong không khí đối với hạt
siêu mịn
4.2.1
B.2
C.2
TCVN 8664-1 (ISO 14644-1)
Tổng số đếm hạt trong không khí đối với hạt
thô
4.2.1
B.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8664-1 (ISO 14644-1)
Phép thử dòng không khí a
4.2.2
B.4
C.4
TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) và TCVN 8664-2
(ISO 14644-2)
Phép thử chênh áp không khí a
4.2.3
B.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) và TCVN 8664-2
(ISO 14644-2)
Phép thử rò rỉ hệ thống lọc đã lắp đặt
4.2.4
B.6
C.6
TCVN 8664-2 (ISO 14644-2)
Phép thử hướng dòng khí và sự nhìn thấy
được
4.2.5
B.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8664-2 (ISO 14644-2)
Phép thử nhiệt độ
4.2.6
B.8
C.8
ISO 7726
Phép thử độ ẩm
4.2.6
B.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7726
Phép thử tĩnh điện và phát ion
4.2.7
B.10
C.10
Phép thử lắng đọng hạt
4.2.8
B.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử độ thu hồi
4.2.9
B.12
C.12
TCVN 8664-2 (ISO 14644-2)
Phép thử ngăn chặn rò rỉ
4.2.10
B.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) và TCVN 8664-2
(ISO 14644-2)
a Đây là phép thử yêu cầu trên cơ sở TCVN
8664-2 (ISO 14644-2). Các phép thử tùy chọn không biểu thị tầm quan trọng.
Trình tự trong đó các phép thử được thực hiện có thể dựa trên yêu cầu của một
văn bản cụ thể hoặc sau khi thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
4.2 Nguyên tắc
4.2.1 Tổng số đếm hạt trong không khí
Thực hiện phép thử này để xác định độ sạch
không khí và có thể gồm ba phần như sau
a) phép thử để phân loại (xem B.1);
b) phép thử đối với hạt siêu mịn (tùy chọn)
(xem B.2);
c) phép thử đối với hạt thô (tùy chọn) (xem
B.3).
Các phép thử b) và c) có thể sử dụng cho mục
đích mô tả hoặc là cơ sở đối với một yêu cầu cụ thể nhưng không sử dụng cho mục
đích phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này được thực hiện để xác định nguồn
cung cấp lưu lượng dòng mẫu không khí trong một phòng sạch đổi hướng và phân bố
tốc độ không khí trong một phòng sạch không đổi hướng. Điển hình, thử nghiệm
lưu lượng dòng mẫu không khí hoặc lưu lượng dòng không khí sẽ được thực hiện
trong chỉ một khuôn khổ: tốc độ trung bình, lưu lượng trung bình của dòng không
khí hoặc tổng lưu lượng của dòng không khí. Tổng lưu lượng dòng không khí, lần
lượt có thể được sử dụng để xác định tốc độ thay đổi không khí (thay đổi không
khí trong một giờ) cho một lắp đặt đổi hướng. Tốc độ không khí được xác định
trong các phòng sạch không đổi hướng. Quy trình thử về phép thử dòng không khí
nêu trong B.4.
4.2.3 Phép thử chênh áp không khí
Mục đích của phép thử chênh áp không khí là
kiểm tra khả năng của hệ thống phòng sạch để duy trì chênh áp giữa hệ thống lắp
đặt với vùng bao quanh nó. Thực hiện phép thử chênh áp không khí sau khi lắp
đặt đã áp ứng tiêu chí chấp nhận về tốc độ hoặc thể tích dòng không khí, độ
đồng đều của dòng không khí và các phép thử có thể áp dụng khác. Chi tiết của
phép thử chênh áp không khí nêu trong B.5.
4.2.4 Phép thử rò rỉ hệ thống lọc đã lắp đặt
Thực hiện các phép thử này để khẳng định rằng
hệ thống lọc không khí hiệu suất cao đã được lắp đặt đúng bằng cách kiểm tra sự
không có lỗ phun rò rỉ trong lắp đặt, và các bộ lọc không có hư hỏng (lỗ thủng
nhỏ và các hư hỏng khác trong môi trường lọc và vòng đệm khung đỡ) và những rò
rỉ (rò rỉ lỗ phun trong khung đỡ và vòng đệm bộ lọc, rò rỉ trong khung dãy bộ
lọc). Các phép thử này không kiểm tra hiệu suất của hệ thống. Thực hiện các
phép thử này bằng cách tiến hành kích thích sol khí phía dòng vào bộ lọc và phía
dòng ra bộ lọc, khung đỡ hoặc lấy mẫu ở một đường ống phía dòng ra. Hai kỹ
thuật phát hiện rò rỉ khác nhau nêu trong B.6.
4.2.5 Phép thử hướng dòng và sự nhìn thấy
được
Mục đích các phép thử này để khẳng định rằng
chiều của dòng không khí hoặc mô hình dòng không khí hoặc cả hai liên quan đến
các đặc tính thiết kế và tính năng. Nếu yêu cầu, các đặc tính không gian của
dòng không khí trong lắp đặt cũng có thể được khẳng định. Quy trình cho phép
thử này nêu trong B.7.
4.2.6 Phép thử độ đồng đều nhiệt độ và độ ẩm
Mục đích của các phép thử này là chứng minh
khả năng của hệ thống phòng sạch đã xử lý không khí để duy trì các mức nhiệt độ
và độ ẩm (biểu thị bằng độ ẩm tương đối hoặc điểm sương) trong phạm vi các giới
hạn kiểm soát trong khoảng thời gian được quy định bởi khách hàng đối với vùng
đưa thử. Quy trình cho những phép thử này được nêu trong B.8 và B.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của các phép thử này là đánh giá mức
điện áp tĩnh điện lên các đối tượng, các tính chất tiêu tán tĩnh của vật liệu
và tính năng của máy phát ion (máy ion hóa) sử dụng để kiểm tra tĩnh điện trong
lắp đặt. Thử nghiệm tĩnh điện được thực hiện để đánh giá mức điện áp trên bề
mặt làm việc và sản phẩm, tính chất tiêu tán tĩnh của các sàn, mặt trên của bàn
thợ, v.v. Phép thử máy phát ion được thực hiện để đánh giá tính năng phát ion
trong việc khử tích tĩnh trên các bề mặt. Các quy trình cho phép thử này nêu
trong B.10.
4.2.8 Phép thử lắng đọng hạt
Mục đích của phép thử này là để đo định lượng
(số lượng hoặc khối lượng) hoặc hiệu quả (phân tán ánh sáng hoặc diện tích bao
phủ) của các hạt lắng đọng trên bề mặt tại một định hướng bất kỳ. Một số quy
trình về phép thử này nêu trong B.11.
4.2.9 Phép thử độ thu hồi
Phép thử độ thu hồi được thực hiện để xác
định liệu việc lắp đặt có khả năng điều hướng lại đến mức độ sạch đã quy định
trong phạm vi thời gian hạn chế, sau khi nhanh chóng đặt vào một nguồn kích
thích hạt trong không khí. Phép thử này không khuyến cáo cho các lắp đặt dòng
không khí không đổi hướng. Quy trình cho phép thử này nêu trong B.12.
Khi sử dụng sol khí nhân tạo, phải ngăn ngừa
tạp chất ô nhiễm của việc lắp đặt.
4.2.10 Phép thử rò rỉ ô nhiễm
Phép thử này được thực hiện để xác định nếu
có sự thâm nhập của không khí chưa được làm sạch vào trong phòng sạch hoặc vùng
sạch từ bên ngoài của vỏ bọc phòng sạch hoặc vùng sạch qua các khớp nối, đường
nối, các ô cửa và trần điều áp. Quy trình về phép thử này nêu trong B.13.
5. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm,
ngày tiến hành phép thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) nhận biết rõ ràng vị trí của phòng sạch
hoặc vùng sạch (bao gồm vùng liền kề nếu cần) và các chỉ định cụ thể về tọa độ
của điểm lấy mẫu;
d) tiêu chí chỉ định cụ thể đối với phòng
sạch hoặc vùng sạch, gồm sự cấp phân loại, trạng thái và kích thước hạt xem
xét.
e) chi tiết về phương pháp thử đã sử dụng,
với mọi điều kiện riêng liên quan đến phép thử hoặc sự khởi đầu của phương pháp
thử, nhận dạng thiết bị thử và chứng chỉ hiệu chuẩn hiện hành;
f) kết quả thử gồm số liệu được báo cáo như
đã yêu cầu trong các điều có liên quan của Phụ lục B, và lời công bố về sự phù
hợp với sự ấn định đã yêu cầu;
g) các yêu cầu riêng bất kỳ khác đã xác định
có liên quan với các điều của Phụ lục B đối với các phép thử cụ thể.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn
các phép thử đã giới thiệu của một lắp đặt và tần số thực hiện các phép thử
này
A.1 Quy định chung
Các quy trình thử mô tả trong phụ lục này có
thể sử dụng để chứng minh sự phù hợp với các tiêu chí tính năng của lắp đặt do
người sử dụng quy định và để thực hiện thử nghiệm định kỳ.
Lựa chọn phép thử có thể dựa trên một phần
các yếu tố như bản thiết kế lắp đặt, các trạng thái vận hành và mức độ yêu cầu
của chứng chỉ.
Tần số của các phép thử phải được xác định
trước giữa khách hàng và nhà cung cấp để giảm thiểu tổn phí trong trường hợp
không phù hợp.
A.2 Danh sách kiểm tra
Bảng A.1 cung cấp một danh mục các phép thử
và thiết bị. Chi tiết của tần số thử phải được quyết định trên cơ sở thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Bảng A.1 - Danh sách
các phép thử đề nghị và tần số của chúng cho một lắp đặt sạch
Chọn quy trình thử
và tần số a thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử tham
khảo
Chọn thiết bị thử b
Thiết bị thử
Thiết bị tham khảo
Bình luận
Đếm hạt trong không khí để phân loại và
phép thử đo lường
B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1
Đếm hạt trong không khí đối với các hạt thô
B.2
Máy đếm nhân ngưng
tụ (CNC)
C.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đếm hạt rời rạc
(DPC)
C.2.2
Dụng cụ tách kích
thước hạt
C.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm hạt trong không khí đối với các hạt khô
B.3
C.3
Đếm hạt trong không khí đối với hạt thô có
thu gom hạt
B.3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo dưới kính hiển
vi trên giấy lọc thu gom
C.3.1
Bộ va chạm theo đợt
C.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.3
Máy đếm hạt rời rạc
(DPC)
C.3.3
Dụng cụ thời gian
bay của hạt
C.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng không khí
B.4
C.4
Đo lưu lượng dòng mẫu không khí trong lắp
đặt dòng không khí đẳng hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo gió nhiệt
C.4.1.1
Thiết bị đo gió siêu âm, ba kích thước hoặc
tương đương
C.4.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo gió kiểu van
C.4.1.3
Bộ dụng cụ đo tốc độ không khí và áp kế
C.4.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tốc độ cấp không khí trong lắp đặt dòng
không khí đẳng hướng
B.4.3.3
Thiết bị đo gió nhiệt
C.4.1.1
Thiết bị đo gió siêu âm, ba kích thước hoặc
tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo gió kiểu van
C.4.1.3
Bộ dụng cụ đo tốc độ không khí và áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lưu lượng tổng dòng không khí phía dòng
ra của bộ lọc đã lắp đặt
B.4.3.2
Hood meter thể tích hợp nhất
C.4.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ đo vòi phun
C.4.2.2
Đồng hồ Venturi
C.4.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2.5
Hood meter thể tích hợp nhất
C.4.2.1
Đồng hồ đo vòi phun
C.4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ Venturi
C.4.2.3
Bộ dụng cụ đo tốc độ không khí và áp kế
C.4.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ chênh áp của không khí
B.5
Vi áp kế điện tử
C.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp kế nghiêng
C.5.2
Đồng hồ cơ đo áp suất vi sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rò rỉ bộ lọc đã lắp đặt
B.6
C.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2 và B.6.3
Quang kế sol khí tuyến tính
C.6.1.1
Quang kế sol khí logarit
C.6.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đếm hạt rời rạc (DPC)
C.6.2
Máy tạo sol khí
C.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất nguồn sol khí
C.6.4
Hệ thống pha loãng
C.6.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đếm nhân ngưng tụ
C.2.1
Thử về bộ lọc lắp trong ống hoặc bộ xử lý
không khí
B.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.1.1
Quang kế sol khí logarit
C.6.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.2
Máy tạo sol khí
C.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.4
Hệ thống pha loãng
C.6.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1
Hướng dòng không khí và hình dung
B.7
Bộ tạo vết
C.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo gió nhiệt
C.7.2
Thiết bị đo gió siêu âm, ba kích thước
C.7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tạo sol khí
C.7.4
Máy tạo sương mù
C.7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
B.8
C.8
Nhiệt độ chung
B.8.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế thủy tinh
C.8.1
Nhiệt kế
C.8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ chịu nhiệt độ
C.8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở nhiệt
C.8.4
Nhiệt độ hỗn hợp
B.8.2.2
Nhiệt kế thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế
C.8.2
Dụng cụ chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở nhiệt
C.8.4
Độ ẩm
B.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy theo dõi ẩm, điện dung
C.9.1
Máy theo dõi ẩm, tóc
C.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến điểm sương
C.9.3
Máy đo ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh điện và máy tạo ion
B.10
C.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10.2.1
Von kế tĩnh điện
C.10.1
Ôm kế điện trở cao
C.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ theo dõi tấm tích điện
C.10.3
Máy tạo ion
B.10.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.1
Ôm kế điện trở cao
C.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.3
Lắng đọng hạt
B.11
Tấm kiểm chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính hiển vi kép hai mắt
Quang kế hạt bụi phóng xạ
C.11.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm hạt bề mặt
C.11.2
Bộ tạo hạt
C.11.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu hồi
B.12
Máy đếm hạt rời rạc (DPC)
C.12.1
Máy tạo sol khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống pha loãng
C.12.3
Rò rỉ ô nhiễm
B.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.13
Phương pháp DPC
B.13.2.1
Máy đếm hạt rời rạc (DPC)
C.13.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tạo sol khí
C.13.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống pha loãng
C.13.3
Phương pháp quang kế
B.13.2.2
Quang kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tạo sol khí
C.13.2
a trong các ô của cột 1, người lập kế hoạch
thử có thể ghi phương pháp thử theo tần số thử.
b trong cột thứ 4, người lập kế hoạch thử có
thể chọn thiết bị thử theo phương pháp thử đã chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phương
pháp thử
B.1 Đếm hạt trong không khí để phân loại và
đo thử
B.1.1 Nguyên tắc
Phương pháp thử này quy định đo nồng độ hạt
trong không khí với sự phân bố độ hạt có kích thước ngưỡng từ 0,1 mm và 5 mm. Phép đo có thể thực hiện trong bất kỳ trạng thái nào
trong số ba trạng thái thiết lập, nghỉ và vận hành. Thực hiện các phép đo để
chứng nhận hoặc kiểm tra sự phân cấp độ sạch của lắp đặt phù hợp với TCVN
8664-1 (ISO 14644-1) hoặc để thực hiện đo lường định kỳ phù hợp với TCVN 8664-2
(ISO 14644-2). Quy trình nêu trong B.1 được phỏng theo IEST-G-CC 1001:1999[11].
B.1.2 Quy trình thử
B.1.2.1 Quy định chung
Số điểm mẫu, lựa chọn vị trí, xác định phân
loại vùng sạch và chất lượng của các dữ liệu yêu cầu phải phù hợp với TCVN
8664-1 (ISO 14644-1). B.1 cung cấp các phương pháp đối chứng để lấy mẫu không
khí tại mỗi vị trí điểm mẫu. Các phương pháp thích hợp khác có độ chính xác
tương đương và cung cấp các dữ liệu tương đương có thể sử dụng để thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp. Nếu không thỏa thuận được phương pháp khác
hoặc trong trường hợp có bất đồng, có thể sử dụng phương pháp đối chứng trong
phụ lục này.
CHÚ THÍCH Khi thông tin chi tiết về thử
nghiệm phòng sạch có yêu cầu sử dụng máy đếm hạt rời rạc hoặc thông tin tiếp
theo về tiêu chuẩn DPC, có thể sử dụng các phương pháp chuẩn [2].[3].[4].[11].[23].[24].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt DPC tại điểm lấy mẫu đã quy định và
tạo ra lưu lượng dòng DPC rồi chọn các ngưỡng kích thước hạt phù hợp với TCVN
8664-1 (ISO 14644-1). Phải lựa chọn cực dò lấy mẫu cho phép hạn chế lấy mẫu
tương đồng trong diện tích có dòng đẳng hướng[1]. Tốc độ cực dò mẫu
không được khác với tốc độ không khí được lấy mẫu lớn hơn 20%. Nếu điều đó
không thể xảy ra, đặt đầu vào cực dò lấy mẫu ốp mặt vào trong hướng ưu thế của
dòng không khí, trong những vị trí khi dòng không khí được lấy mẫu không được
kiểm soát hoặc có thể dự báo (ví dụ dòng không khí không đẳng hướng), đầu vào
của cực dò lấy mẫu phải trực tiếp hướng thẳng đứng lên. Ống xuyên từ đầu vào
cực dò lấy mẫu tới dụng cụ cảm biến DPC phải càng ngắn càng tốt. Để lấy mẫu các
hạt lớn hơn và bằng 1 mm, chiều dài ống
xuyên phải không vượt quá chiều dài và đường kính do nhà chế tạo khuyến nghị.
Sai số lấy mẫu do mất các hạt nhỏ bởi sự
khuếch tán và mất các hạt lớn do sa lắng và va chạm mạnh không được lớn hơn 5%.
B.1.3 Thiết bị để đếm hạt trong không khí
Một máy DPC như mô tả trong C.1 có khả năng
đếm và định cỡ hạt trong không khí có thể phân biệt cỡ hạt tương xứng với cấp
lắp đặt đưa xem xét. DPC phải có khả năng hiển thị và ghi lại tổng số đếm hạt
trong dải kích thước đó, và phải có chứng chỉ hiệu chuẩn còn giá trị, như mô tả
trong C.1.
B.1.4 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin, dữ liệu và báo cáo thử sau đây trong Điều 5 phải được
ghi lại để phân loại hoặc thử nghiệm lắp đặt:
a) độ ồn nền của DPC;
b) loại phép đo: phân loại hoặc thử theo dõi;
c) phân loại độ sạch của lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) lưu lượng dòng mẫu đã lấy mẫu đầu vào DPC
và lưu lượng dòng mẫu qua thể tích khoang;
f) các vị trí lấy mẫu;
g) cách thức lấy mẫu để phân loại hoặc kế
hoạch lấy mẫu để theo dõi;
h) trạng thái chiếm giữ;
i) dữ liệu khác liên quan đến phép đo.
B.2 Đếm hạt trong không khí đối với các hạt
siêu mịn
B.2.1 Nguyên tắc
B.2.1.1 Quy định chung
Phương pháp thử này quy định đo lường nồng độ
hạt trong không khí với sự phân bố độ hạt có kích thước ngưỡng từ nhỏ hơn 0,1 mm; nồng độ này chủ yếu là ký hiệu U.
Quy trình nêu trong B.2 được phỏng theo IEST-G-CC 1001:1999[11].
Phép đo có thể được thực hiện trong lắp đặt vùng sạch hoặc phòng sạch ở bất kỳ
của ba trạng thái chiếm giữ chỉ định. Thực hiện các phép đo để xác định nồng độ
các hạt cực mịn trong lắp đặt phù hợp với TCVN 8664-1 (ISO 14644-1), Phụ lục E,
hoặc thực hiện các phép đo định kỳ phù hợp với TCVN 8664-2 (ISO 14644-2:2000).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng mẫu của hệ thống sử dụng để đo ký
hiệu U phải rơi vào phạm vi vùng bao màu tối chỉ ra trong Hình B.1[12].
Vùng này có thể chấp nhận tâm tính năng trên một lưu lượng mẫu là 50% tại kích
thước hạt cực mịn xác định, như chỉ ra kích thước "U". Nó gồm một dải
dung sai là ±10% của kích thước
hạt cực mịn, như chỉ ra kích thước "1,1U" và "0,9U" trên
Hình B.1. Lưu lượng mẫu có thể chấp nhận tối thiểu và tối đa đối với các hạt
trên và dưới ±10% của dải dung sai
kích thước là cơ sở thâm nhập đã tính toán của một yếu tố khuếch tán có hiệu
suất thâm nhập ít nhất là 40% đối với hạt lớn hơn 10% cỡ hạt cực mịn đã xác
định và hiệu suất thâm nhập ít nhất là 60% đối với hạt nhỏ hơn 10% kích thước
hạt cực mịn đã xác định.
CHÚ DẪN
X là kích thước hạt, mm
Y là lưu lượng mẫu, %
0,5U 0,9U U 1,1U 5U
Ví dụ U = 0,02 0,010 0,018 0,02 0,022 0,10
Ví dụ U = 0,03 0,015 0,027 0,03 0,033 0,15
Ví dụ U = 0,05 0,025 0,045 0,05 0,055 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu DPC hoặc máy đếm nhân ngưng tụ (CNC) có
đường cong lưu lượng mẫu hạ thấp về phía phải của vùng bọc trong Hình B.1, DPC
hoặc CNC không được sử dụng để đo hoặc kiểm tra ký hiệu U. Nếu đường cong hạ
thấp về phía trái của vùng bao, lưu lượng mẫu có thể bị giảm do sự thay đổi với
một dụng cụ tách kích thước hạt như mô tả trong B.2.1.3. Trong trường hợp này,
lưu lượng mẫu của DPC hoặc CNC đã thay đổi khiến cho sản phẩm lưu lượng mẫu của
DPC hoặc CNC không bị thay đổi và sự thâm nhập từng phần của dụng cụ tách kích
thước hạt.
B.2.1.3 Dụng cụ tách kích thước hạt
Để đạt được đặc tính lưu lượng mẫu mong đợi
đã yêu cầu phải đo hoặc kiểm tra ký hiệu U, dụng cụ tách kích thước hạt có thể
được gắn vào đầu mẫu của DPC hoặc CNC, đường cong lưu lượng mẫu của vùng bao
màu tối của Hình B.1. Đường cong lưu lượng mẫu của DPC và CNC kết hợp, đầu vào
mẫu và dụng cụ tách kích thước hạt sẽ phải thay đổi để rơi trong phạm vi vùng
bao màu tối yêu cầu của Hình B.1.
Dụng cụ tách kích thước hạt di chuyển các hạt
nhỏ hơn kích thước xác định, giảm sự thâm nhập trong một nguồn xác định. Sự
khác biệt rộng rãi về kích thước và cấu hình của dụng cụ tách kích thước hạt là
có sẵn và có thể chấp nhận, với điều kiện là chúng tạo ra các đặc tính thâm
nhập yêu cầu. Để dụng cụ tách kích thước hạt thích hợp, có thể sử dụng pin phản
xạ và bộ va chạm ảo. Sự thâm nhập là hàm của tính chất vật lý của hạt, cấu hình
của dụng cụ và tốc độ thể tích dòng. Yêu cầu phải cẩn thận với mọi dụng cụ tách
cỡ hạt để đảm bảo chúng chỉ được sử dụng tại lưu lượng dòng mẫu mà chúng đã
được thiết kế và chúng được lắp đặt sao cho ngăn ngừa được sự tích nạp tĩnh
điện. Có thể giảm thiểu tích lũy nạp bằng cách đảm bảo dụng cụ tách cỡ hạt được
nối đất phù hợp.
B.2.2 Quy trình để đếm hạt cực mịn
Lắp đặt cực dò đầu vào mẫu của DPC hoặc CNC
(với dụng cụ tách cấp hạt, nếu yêu cầu). Thể tích mẫu không khí yêu cầu của mỗi
điểm mẫu và thực hiện đo đúp như yêu cầu trong TCVN 8664-1 (ISO 14644-1), Phụ
lục B hoặc TCVN 8664-2 (ISO 14644-2). Lấy mẫu các hạt cực mịn với lưu lượng
dòng mẫu lấy mẫu nhỏ và ống lấy mẫu dài có thể gây ra mất mát phản xạ đáng kể.
Sai số lấy mẫu do mất mát các hạt cực mịn vì phản xạ không được lớn hơn 5%.
Tính toán nồng độ ký hiệu U trong dải kích thước hạt cực mịn, như thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp, và báo cáo dữ liệu. Khi yêu cầu thông tin về
sự ổn định về nồng độ hạt cực mịn, tiến hành ba hoặc nhiều hơn các phép đo tại
những vị trí đã lựa chọn tại khoảng thời gian như thỏa thuận giữa khách hàng và
nhà cung cấp.
B.2.3 Dụng cụ để đếm hạt cực mịn
Sử dụng một máy DPC như mô tả trong C.3 hoặc
CNC như mô tả trong C.2. Nếu sử dụng một DPC, nó phải có lưu lượng mẫu 50% đối
với các hạt cực mịn như xác định trong TCVN 8664-1 (ISO 14644-1). Phụ lục B và
có khả năng về sai số xác định kích thước hạt đến ít nhất là 1mm. Lưu lượng mẫu kích thước hạt ngưỡng
của DPC hoặc CNC phải được xác định theo Hình B.1. Nếu sử dụng một DPC hoặc CNC
có khả năng phát hiện các hạt nhỏ hơn kích thước mong đợi, phải sử dụng dụng cụ
tách cỡ hạt có khả năng thâm nhập cỡ hạt đã biết như mô tả trong B.2.1.3.
B.2.4 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhận biết về DPC hoặc CNC và dụng cụ tách
cỡ hạt, nếu sử dụng, cùng tình trạng hiệu chuẩn;
b) ngưỡng kích thước hạt cực mịn đã xác định
đối với dữ liệu ký hiệu U;
c) tốc độ đếm tiếng động nền của DPC, khi sử
dụng;
d) dữ liệu tính năng của dụng cụ tách cỡ hạt,
khi yêu cầu;
e) loại phép đo: đo ký hiệu U hoặc theo dõi;
f) phân loại độ sạch lắp đặt;
g) đầu vào hệ thống đo hạt cực mịn và tốc độ
thể tích dòng;
h) vị trí các điểm mẫu;
i) kế hoạch lấy mẫu để xác định hoặc kế hoạch
lấy mẫu để thử nghiệm, nếu quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) dữ liệu khác liên quan đến phép đo.
B.3 Đếm hạt thô trong không khí
B.3.1 Nguyên tác
Phương pháp thử này quy định phép đo nồng độ
hạt trong không khí có kích thước ngưỡng lớn hơn đường kính 5 mm (hạt thô). Quy trình nêu trong B.3
được phỏng theo IEST-G-CC.1003:1999[13]. Phép đo có thể được thực
hiện trong lắp đặt vùng sạch hoặc phòng sạch ở bất kỳ của ba trạng thái chiếm
giữ đã chỉ định. Thực hiện các phép đo để xác định nồng độ các hạt thô trong
lắp đặt phù hợp với TCVN 8664-1 (ISO 14644-1). Phụ lục E, hoặc thực hiện các
phép đo định kỳ phù hợp với TCVN 8664-2 (ISO 14644-2:2000). Sự cần thiết để
nhận được mẫu đúng và xử lý để giảm thiểu mất mát các hạt thô trong các thao
tác xử lý được nhấn mạnh.
B.3.2 Xem xét xử lý mẫu
Trong công việc về hạt thô yêu cầu cẩn thận
thu gom và xử lý. Thảo luận hoàn thiện các yêu cầu về hệ thống có thể sử dụng
để lấy mẫu đồng động lực và không đồng động lực rồi chuyển về điểm đo lường đã
cung cấp trong [1][13].
B.3.3 Phương pháp đo đối với hạt thô
B.3.3.1 Quy định chung
Có hai tiêu chí chung của phương pháp đo hạt
thô. Nếu sử dụng các phương pháp đo khác nhau có thể không tiến hành so sánh
các kết quả. Tương quan giữa các phương pháp khác nhau có thể là nguyên nhân
không so sánh. Thông tin về cỡ hạt thực hiện bởi các phương pháp khác nhau được
tóm tắt sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) thu gom bằng lọc rồi đo bằng kính hiển vi
(B.3.3.2.1) sẽ báo cáo hạt thô sử dụng cỡ hạt trên cơ sở đường kính hạt đã thỏa
thuận;
2) thu gom bằng va chạm theo đợt rồi đo bằng
kính hiển vi (B.3.3.2.2 a) sẽ báo cáo hạt thô sử dụng cỡ hạt trên cơ sở lựa
chọn kính hiển vi để báo cáo đường kính hạt;
3) thu gom bằng va chạm theo đợt rồi đo khối
lượng (B.3.3.2.2. b) sẽ báo cáo hạt thô sử dụng cỡ hạt trên cơ sở đường kính
khí động lực;
c) đo nồng độ và cỡ hạt thô bằng một máy đếm
thời gian bay của hạt hoặc DPC ở đúng chỗ của nó:
1) đo bằng DPC (B.3.3.3.2) sẽ báo cáo hạt thô
sử dụng cỡ hạt trên cơ sở đường kính quang học tương đương;
2) đo cỡ hạt bằng thời gian bay (B.3.3.3.3) sẽ
báo cáo cỡ hạt trên cơ sở đường kính khí động lực.
B.3.3.2 Đo hạt thô bằng thu gom hạt
B.3.3.2.1 Thu gom bằng lọc rồi đo bằng kính
hiển vi
Lựa chọn một bộ lọc màng và vòng kẹp hoặc bộ
theo dõi sol khí đã lắp đặt trước; phải sử dụng màng có kích thước lỗ là 2 mm hoặc nhỏ hơn. Nhãn hiệu vòng kẹp bộ
lọc để nhận biết vị trí và lắp đặt vòng kẹp bộ lọc. Nối đầu ra tới nguồn chân
không sẽ rút không khí tại lưu lượng dòng mẫu yêu cầu. Nếu vị trí mẫu trong đó
nồng độ hạt thô đã được xác định là vùng có dòng đẳng hướng, phải thiết lập lưu
lượng dòng mẫu để cho phép lấy mẫu đồng khí động lực vào trong vòng kẹp bộ lọc
hoặc đầu vào bộ theo dõi sol khí và đầu vào phải quay vào trong dòng đẳng
hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di chuyển nắp khỏi vòng kẹp bộ lọc màng hoặc
bộ theo dõi sol khí rồi bảo quản trong một địa điểm sạch. Mẫu không khí tại vị
trí điểm mẫu như đã xác định theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp,
nếu sử dụng máy bơm chân không xách tay để hút không khí qua bộ lọc màng, khí
thải từ bơm phải mở thông ra phía ngoài lắp đặt sạch hoặc qua một bộ lọc phù
hợp. Sau khi hoàn thành thu gom biện pháp để màng bộ lọc được giữ ở vị trí
ngang trong suốt thời gian và không chịu rung hoặc xóc giữa thời gian giữ mẫu
và khi mẫu được phân tích. Đếm hạt trên bề mặt bộ lọc[4].
B.3.3.2.2 Thu gom bằng va chạm theo đợt rồi
đo
Trong trường hợp va chạm theo đợt, dòng mẫu
chuyển qua một loạt vòi có kích thước giảm dần. Những hạt lớn bị lắng trực tiếp
xuống dưới vòi lớn nhất và những hạt nhỏ hơn bị lắng tại mỗi tầng của bộ va
chạm. Có thể sử dụng hai kiểu bộ va chạm theo đợt để thu gom các hạt lớn. Trong
một kiểu, những hạt lớn bị lắng xuống bề mặt của tấm có thể di chuyển được lấy
ra để cân hoặc kiểm tra bằng kính hiển vi tiếp theo. Lưu lượng dòng mẫu lấy mẫu
là 0,00047 m3/s hoặc lớn hơn để sử dụng cho bộ va chạm theo đợt kiểu
này. Trong một kiểu khác, các hạt lớn bị lắng xuống bộ cảm biến áp điện thạch
anh cân vi lượng khối lượng, để cân các hạt đã thu gom tại mỗi tầng. Kiểu bộ va
chạm theo đợt này thường sử dụng với lưu lượng dòng mẫu nhỏ hơn đáng kể.
a) Đối với kiểu bộ va chạm theo đợt thứ nhất,
lượng cân bì ban đầu của mỗi tầng thu gom được ghi lại hoặc số bì của các hạt
trên một diện tích của mỗi tầng được tính trước khi thực hiện mọi phép đo. Bộ
va chạm được vận hành trong khoảng 10 min hoặc lâu hơn. Tại cuối của thời gian
đó, nó được bịt kín rồi chuyển đến cân hoặc kính hiển vi để đánh giá. Các tầng
thu gom được lấy ra và ghi lại lượng cân hoặc số các hạt đã tích lũy trên mỗi tầng
có thể thu gom các hạt lớn. Sau đó nồng độ các hạt lớn được xác định là tổng
lượng cân hoặc số lượng trên tầng bộ va chạm thích hợp chia cho tổng dòng không
khí đã chuyển qua bộ va chạm.
b) Đối với kiểu bộ va chạm theo đợt thứ hai,
dữ liệu khối lượng hạt được thu thập trong thời gian lấy mẫu. Vì mỗi tầng có
thể được lắp bộ cảm biến của cân vi lượng để hiển thị sự thay đổi về khối lượng,
điều đó thường không cần thiết cho việc xác định lượng cân bì ban đầu trước khi
bắt đầu thu gom mẫu. Vì với bộ va chạm theo đợt khác, các tầng có thể lấy ra và
tiến hành đo các hạt riêng rẽ bằng kính hiển vi hoặc sử dụng kính hiển vi điện
tử đối với tập hợp hạt. Lưu lượng dòng mẫu mẫu được điều chỉnh đến 0,00039 m3/s
và mẫu trong khoảng thời gian từ 10 min đến vài giờ phụ thuộc vào cấp của vùng
sạch. Bộ va chạm được đặt lần lượt tại vị trí mẫu đã lựa chọn trước. Tại cuối
của chu kỳ mẫu, bộ va chạm có thể chuyển đến các vị trí khác và có thể tiến
hành đo mẫu bổ sung. Sau đó xác định nồng độ hạt thô là tổng lượng cân hoặc số
lượng trên các tầng bộ va chạm thích hợp chia cho tổng dòng không khí đã chuyển
qua bộ va chạm.
B.3.3.3 Đo hạt thô không thu gom hạt
B.3.3.3.1 Quy định chung
Có thể đo các hạt thô mà không cần thu gom
hạt từ không khí. Quá trình bao gồm đo quang học của các hạt lơ lửng trong
không khí. Mẫu không khí được chuyển tại lưu lượng dòng mẫu riêng qua một DPC
sẽ báo đường kính quang học tương đương hoặc đường kính động lực của các hạt.
B.3.3.3.2 Đo bằng máy đếm hạt rời rạc (DPC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cài đặt dải kích thước của PDC được thiết
lập sao cho chỉ phát hiện các hạt thô. Dữ liệu từ một kích thước dưới 5 mm [xem TCVN 8664-1 (ISO 14644-1), Bảng
1] phải được ghi lại để đảm bảo nồng độ hạt đã phát hiện dưới kích thước hạt
thô không đủ cao để gây ra sai số ngẫu nhiên trong phép đo bằng PDC. Nồng độ
hạt trong dải kích thước thấp hơn, khi cộng vào nồng độ hạt lớn, phải không
vượt quá 50% nồng độ hạt khuyến cáo tối đa đã quy định đối với DPC đang sử
dụng.
B.3.3.3.3 Đo kích thước hạt bằng thời gian
bay
Các kích thước hạt thô có thể đo được bằng
máy đo thời gian bay. Mẫu không khí được hút vào trong máy và được tăng tốc
bằng cách mở rộng qua một vòi vào trong phần chân không có đặt vùng đo. Mọi hạt
trong mẫu không khí này tăng tốc để phù hợp với vận tốc không khí trong vùng
đo. Gia tốc của các hạt biến đổi nghịch đảo với khối lượng của hạt. Tương quan
giữa tốc độ không khí và tốc độ của hạt tại điểm đo có thể được sử dụng để xác
định đường kính khí động lực của hạt. Với sự hiểu biết chênh áp giữa môi trường
không khí và áp suất tại vùng đo, có thể tính toán trực tiếp tốc độ không khí.
Tốc độ hạt được đo bằng thời gian bay giữa hai chùm laze. Máy đo thời gian bay
sẽ đo đường kính khí động lực của các hạt đến 20 mm, với độ phân giải kích thước kém hơn 10%. Các quy trình
thu nhận mẫu cũng giống như quy trình yêu cầu khi sử dụng PDC để đo hạt thô.
Ngoài ra, giống như quy trình đã sử dụng cho PDC với thiết bị này để thiết lập
dải kích thước hạt phải được báo cáo.
B.3.4 Quy trình để đếm hạt thô
Lắp đặt cực dò đầu vào mẫu của thiết bị đã
lựa chọn. Mẫu thể tích không khí yêu cầu được thu gom ít nhất là 20 hạt thô tại
mỗi điểm lấy mẫu và tiến hành đo như quy định trong TCVN 8664-1 (ISO 14644-1)
hoặc TCVN 8664-2 (ISO 14644-2). Tính toán nồng độ ký hiệu M trong dải kích
thước hạt đã lựa chọn, như thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, và báo
cáo dữ liệu. Khi yêu cầu thông tin về sự ổn định của nồng độ hạt thô, tiến hành
ba hoặc nhiều hơn các phép đo tại những vị trí đã lựa chọn tại khoảng thời gian
lấy mẫu như thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
B.3.5 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu sau đây như mô tả trong Điều 5, để phân loại
hoặc thử nghiệm lắp đặt:
a) xác định các thông số hạt mà thiết bị đáp
ứng;
b) loại phép đo: phân loại hoặc phép thử xác
định hoặc theo dõi ký hiệu M;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) phân loại độ sạch lắp đặt;
e) dải kích thước hạt thô và tổng số đếm đối
với mỗi dải kích thước đã báo cáo;
f) lưu lượng dòng mẫu đầu vào thiết bị và lưu
lượng dòng mẫu qua thể tích cảm biến;
g) vị trí các điểm mẫu;
h) kế hoạch lấy mẫu để phân loại hoặc kế hoạch
lấy mẫu để thử nghiệm;
i) trạng thái chiếm giữ;
j) độ ổn định của nồng độ hạt thô, nếu yêu
cầu;
k) các dữ liệu khác liên quan của phép đo.
B.4 Phép thử dòng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của các phép thử này là để đo tốc độ
đồng đều của dòng không khí, và tốc độ cấp dòng không khí trong phòng sạch và
vùng sạch. Đo sự phân bố tốc độ là cần thiết trong phòng sạch và vùng sạch có
dòng không khí đẳng hướng, và tốc độ cung cấp dòng không khí không đẳng hướng
trong phòng sạch. Tiến hành đo tốc độ cung cấp dòng không khí để tìm hiểu chắc
chắn thể tích không khí đã cung cấp cho lắp đặt sạch trong một đơn vị thời
gian, và trị số này cũng có thể được sử dụng để xác định thay đổi không khí
trong một đơn vị thời gian. Tốc độ cung cấp dòng không khí được đo ở phía dòng
ra của bộ lọc cuối hoặc trong đường ống cung cấp không khí. Cả hai phương pháp
dựa vào phép đo tốc độ không khí chuyển qua một diện tích đã biết, lưu lượng
dòng mẫu không khí là tích số của tốc độ và diện tích. Chọn quy trình phải được
thỏa thuận giữa khách hàng và cung cấp. Các phép thử này có thể áp dụng trong
tất cả ba trạng thái chiếm giữ đã ấn định.
B.4.2 Quy trình về phép thử lắp đặt dòng
không khí đẳng hướng
B.4.2.1 Quy định chung
Tốc độ của dòng không khí đẳng hướng xác định
tính năng của phòng sạch. Tốc độ có thể được đo gần đúng với bề mặt của đầu
cuối các bộ lọc cung cấp hoặc trong phạm vi phòng sạch. Điều này có thể thực
hiện bằng cách xác định bề mặt đo vuông góc với dòng không khí cung cấp và phân
chia chúng vào các ô mạng lưới có diện tích như nhau [15].
B.4.2.2 Tốc độ cung cấp dòng không khí
Lưu lượng dòng mẫu không khí được đo tại bề
mặt cách bộ lọc khoảng 150 mm đến 300 mm. Số các điểm đo phải đủ để xác định
tốc độ cung cấp dòng không khí trong phòng và vùng sạch, và phải là căn bậc hai
của 10 lần diện tích tính bằng mét vuông nhưng không nhỏ hơn 4. Ít nhất phải đo
một điểm cho mỗi đầu ra của bộ lọc hoặc bộ quạt lọc. Có thể sử dụng bức màn để
ngăn ngừa các xáo trộn tới dòng không khí đẳng hướng.
Thời gian đo tại mỗi vị trí cũng phải đủ để
đảm bảo có thể lặp lại số đo. Giá trị trung bình thời gian của tốc độ đo phải
được ghi lại đối với các vị trí phức tạp.
B.4.2.3 Độ đồng đều của tốc độ trong phạm vi
phòng
Độ đồng đều của tốc độ phải được đo tại bề
mặt cách bộ lọc khoảng 150 mm đến 300 mm và phân chia các ô mạng lưới phải được
xác định như thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đo có thể không chỉ ra đặc tính của
phòng sạch hoặc vùng sạch hoặc vùng sạch đã lắp đặt. Dữ liệu được sử dụng để
xác định độ đồng đều của tốc độ, tức là phân bố tốc độ phải được thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Thời gian đo tại mỗi vị trí phải đủ để đảm
bảo có thể lặp lại số đo.
B.4.2.4 Tốc độ cung cấp dòng không khí được
đo bằng tốc độ bề mặt bộ lọc
Các kết quả của phép thử lưu lượng dòng mẫu
không khí tiến hành phù hợp với B.4.2.2 có thể sử dụng để tính toán tổng tốc độ
cung cấp dòng không khí như sau:
Q = å(Uc x Ac)
trong đó
Q là tổng lưu lượng dòng mẫu không khí;
Uc là lưu lượng dòng
mẫu không khí tại mỗi tâm ô mạng;
Ac là diện tích ô mạng
được xác định bằng diện tích lắp đặt chia cho số các điểm đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2.5 Tốc độ cung cấp dòng không khí trong
các ống dẫn không khí
Tốc độ cung cấp dòng không khí trong đường
ống có thể được đo bằng lưu lượng kế thể tích, ví dụ: vòi phun kế, ống khuếch
tán kế và thiết bị đo gió, tham khảo trong TCVN 8113 (ISO 5167) tất cả các
phần.
Trong trường hợp đo bằng ống pitô tĩnh (bộ
dụng cụ đo tốc độ không khí) và áp kế hoặc thiết bị đo gió (kiểu nhiệt hoặc
kiểu van) đối với ống dẫn hình chữ nhật, mặt bằng đo trong ống dẫn phải được
chia thành các ô mạng có diện tích bằng nhau, sau đó đo lưu lượng dòng mẫu
không khí tại tâm của từng ô. Số các ô mạng phải được thỏa thuận giữa khách
hàng và nhà cung cấp, ví dụ là 9 hoặc 16. Tốc độ thể tích dòng không khí phải
được đánh giá theo cùng cách như đã xác định trong B.4.2.4. Đối với ống dẫn
hình tròn, đo tốc độ thể tích dòng không khí bằng ống pitô tĩnh có thể xác định
bằng quy trình như đã mô tả điển hình trong EN 12599[10].
B.4.3 Quy trình về phép thử lắp đặt dòng
không khí không đẳng hướng
B.4.3.1 Quy định chung
Tốc độ cung cấp thể tích không khí và tốc độ
thay đổi không khí là các thông số quan trọng nhất. Trong một số trường hợp đo
tốc độ cung cấp không khí từ các đầu ra riêng rẽ là cần thiết để xác định thể
tích dòng không khí từ mỗi đầu ra[15].
B.4.3.2 Đo tốc độ cung cấp dòng không khí tại
đầu vào
Bởi vì tác động của nhiễu loạn cục bộ dòng
không khí và tốc độ phun phát từ một đầu ra, sử dụng phễu hút thu được toàn bộ
không khí phát ra từ mỗi bộ lọc cuối hoặc bộ khuếch tán đã giới thiệu. Tốc độ
cung cấp dòng không khí được đo bằng nắp đậy dòng có lưu lượng kế, hoặc tốc độ
không khí của cửa thoát không khí từ nắp đậy dòng nhiều nhánh bằng diện tích có
hiệu quả. Lỗ hổng nắp đậy dòng phải đặt hoàn toàn ở bên trên của bộ lọc hoặc bộ
khuếch tán, và bề mặt của nắp đậy phải đặt tựa vào một bề mặt phẳng để ngăn
ngừa đường vòng không khí và làm sai kết quả. Khi nắp đậy dòng có lưu lượng kế
được chấp nhận, lưu lượng dòng mẫu không khí tại mỗi bộ lọc cuối hoặc bộ khuếch
tán phải đo trực tiếp tại đầu xả của nắp đậy.
B.4.3.3 Tính tốc độ cung cấp không khí từ tốc
độ bề mặt bộ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về số các điểm đo và phép tính toán tốc độ
cung cấp dòng không khí, tham khảo B.4.2.3 và B.4.2.4 theo thứ tự.
Nếu không thể làm được việc chia mặt bằng
thành các ô mạng có diện tích bằng nhau, tốc độ trung bình của không khí được
điều chỉnh bằng bề mặt thay thế.
B.4.3.4 Tính tốc độ cung cấp không khí trong
ống dẫn không khí
Tốc độ cung cấp không khí trong ống dẫn không
khí phải xác định theo cùng cách như đã xác định trong B.4.2.5.
B.4.4 Thiết bị cho các phép thử dòng không
khí
Những mô tả và các yêu cầu kỹ thuật đo của
thiết bị được cung cấp trong C.4. Để đo lưu lượng dòng mẫu không khí, có thể sử
dụng thiết bi đo gió siêu âm, thiết bị đo gió nhiệt, thiết bị đo gió kiểu van,
hoặc thiết bị tương đương với chúng.
Để đo tốc độ cung cấp dòng không khí, có thể
sử dụng vòi phun kế, ống khuếch tán kế, thiết bị đo gió, thiết bị đo gió trung
bình và áp kế, hoặc thiết bị tương đương với chúng.
Các phép đo lưu lượng dòng mẫu không khí phải
được thực hiện với thiết bị không bị tác động bởi sự thay đổi tốc độ giữa các
điểm trên khoảng cách nhỏ, ví dụ có thể sử dụng thiết bị đo gió nhiệt nếu lựa
chọn sự phân chia ô mạng nhỏ và có đo các điểm bổ sung. Mặt khác, có thể sử
dụng thiết bị đo gió kiểu van nếu nó có đủ độ nhạy và đủ lớn để đo tốc độ trung
bình của không khí trên suốt dải thay đổi.
Các thiết bị chọn dùng phải có chứng chỉ hiệu
chuẩn còn hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu phải được ghi lại như mô tả trong Điều 5:
a) loại phép thử và phép đo, các điều kiện
đo;
b) ấn định mỗi loại dụng cụ đo và dụng cụ đã
sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
c) vị trí đo và khoảng cách danh nghĩa từ bề
mặt lọc;
d) trạng thái chiếm giữ;
e) các dữ liệu khác liên quan của phép đo.
B.5 Phép thử độ chênh áp không khí
B.5.1 Nguyên tắc
Mục đích của các phép thử này là để kiểm tra
khả năng lắp đặt hoàn thiện để duy trì độ chênh áp quy định giữa lắp đặt và
vùng bao quanh nó, và giữa các vùng đã phân chia trong phạm vi lắp đặt[15].
Phép thử này có thể áp dụng trong mỗi trạng thái chiếm giữ đã ấn định, và cũng
có thể được lặp lại trên cơ sở định kỳ như là một phần của chương trình theo
dõi thường quy đã mô tả trong TCVN 8664-2 (ISO 14644-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để khẳng định thể tích không khí cung cấp và
sự lắp đặt đã cân bằng trong phạm vị các yêu cầu kỹ thuật, điều đáng làm trước
khi khởi động là đo độ chênh áp giữa các phòng hoặc giữa các phòng và diện tích
bên ngoài.
Với tất cả các cửa phòng đóng, phải đo và ghi
lại độ chênh áp giữa phòng và môi trường bao quanh.
Nếu việc lắp đặt được phân chia thành nhiều
hơn một phòng, phải đo độ chênh áp giữa phòng ở tận trong cùng và phòng liền
kề. Phép đo phải liên tục cho đến khi độ chênh áp giữa vùng bao bọc cuối cùng
và môi trường phụ thuộc bao quanh và môi trường bên ngoài đều được đo.
Áp suất đo được là rất nhỏ và kỹ thuật đo
không đúng có thể dễ gây ra việc đọc kết quả sai. Phải xem xét các vấn đề sau
đây:
a) đề xuất việc lắp đặt các điểm đo cố định;
b) thực hiện các phép đo gần với chỗ giữa
phòng và cách xa mọi đầu vào của nguồn cung cấp không khí hoặc các trang bị đầu
ra để không khí trở lại có thể ảnh hưởng đến áp suất tại điểm đo.
B.5.3 Thiết bị đối với phép thử chênh áp
không khí
Những mô tả thiết bị và yêu cầu kỹ thuật đo
lường được cung cấp trong C.5. Có thể sử dụng vi áp kế điện tử, áp kế mặt
nghiêng hoặc đồng hồ cơ đo chênh áp.
Các thiết bị phải có chứng chỉ hiệu chuẩn còn
giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu phải được ghi lại như mô tả trong Điều 5:
a) loại phép thử và phép đo, các điều kiện
đo;
b) ấn định mỗi loại dụng cụ đo và dụng cụ đã
sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
c) cấp độ sạch của các phòng đang xem xét;
d) vị trí các điểm đo;
e) trạng thái chiếm giữ.
B.6 Phép thử rò rỉ của hệ thống lọc đã lắp
đặt
CẢNH BÁO Kích thích sol khí có thể cung cấp
các hạt hoặc ô nhiễm phân tử không chấp nhận trong phạm vi một vài lắp đặt. Một
số sol khí thử có thể tạo ra một mối nguy trong những hoàn cảnh nhất định. Tiêu
chuẩn này không đưa ra các vấn đề về an toàn liên quan đến các phép thử. Trách
nhiệm của người sử dụng là phải tra cứu và áp dụng các thực hành an toàn thích
hợp, đánh giá rủi ro và mọi giới hạn điều chỉnh trước khi sử dụng tiêu chuẩn
này.
B.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép thử này để khẳng định hệ thống
lọc đã được lắp đặt đúng và không có rò rỉ triển khai trong quá trình sử dụng.
Các phần của phương pháp thử nêu trong B6 đã được mô phỏng theo IEST-RP-CC034.2[18].
Phép thử kiểm tra không có rò rỉ, liên quan tới tính năng độ sạch của lắp đặt.
Phép thử được thực hiện bằng cách tiến hành kích thích sol khí ở phía dòng vào
của bộ lọc rồi quét ngay ở phía dòng ra của bộ lọc và khung đỡ hoặc lấy mẫu ở
phía dòng ra ống dẫn. Phép thử là thử rò rỉ của lắp đặt bột lọc hoàn chỉnh bao
gồm môi trường lọc, khung, vòng đệm và hệ thống điện. Phép thử rò rỉ của hệ
thống lọc đã lắp đặt không lẫn lộn với phép thử hiệu suất của các bộ lọc riêng
rẽ tại nơi sản xuất. Phép thử được áp dụng cho phòng sạch trong các trạng thái
chiếm giữ "trạng thái thiết lập" hoặc trong "trạng thái
nghỉ", và được thực hiện khi khởi động phòng sạch mới, hoặc khi các phòng
sạch hiện hành yêu cầu thử nghiệm lại, hoặc sau khi các bộ lọc cuối được thay
thế.
Hai quy trình về hệ thống lọc có trần hoặc
tường hoặc thiết bị đỡ bộ lọc được mô tả trong B.6.2 và B.6.3. Quy trình về
đường ống đỡ bộ lọc được mô tả trong B.6.4. Các phép thử phác thảo dưới đây có
thể thực hiện với quang kế sol khí (phương pháp B.6.2) hoặc với một máy DPC
(phương pháp B.6.3). Kết quả thử của hai phương pháp này không thể so sánh trực
tiếp.
B.6.1.2 Sử dụng quang kế sol khí
Phương pháp quang kế sol khí (B.6.2) có thể
sử dụng để thử nghiệm:
a) các phòng sạch trong đó các điểm phun sol
khí cục bộ được cung cấp trong hệ thống phân phối ống dẫn cho phép đạt được
nồng độ kích thích sol khí cao hơn đã quy định;
b) các hệ thống bộ lọc kết hợp có thâm nhập
MPPS (kích thước hạt thâm nhập lớn nhất) trọn bộ bằng đến lớn hơn 0,003%;
c) các lắp đặt khi khí thải của sol khí thử
là dầu dễ bay hơi lắng đọng trên bộ lọc và ống dẫn không được cho là gây thiệt
hại cho các sản phẩm và/hoặc quá trình và/hoặc nhân viên trong phòng sạch.
CHÚ THÍCH Phương pháp quang kế sol khí được
biết cho nồng độ sol khí 100 đến 1000 lần lên bộ lọc cùng cấp khi so sánh với
phương pháp DPC.
B.6.1.3 Sử dụng máy đếm hạt rời rạc (DPC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phòng sạch với tất cả các loại hệ thống xử
lý không khí;
b) các hệ thống bộ lọc kết hợp có thâm nhập
MPPS (kích thước hạt thâm nhập lớn nhất) trọn bộ giảm đến 0,000 005 %;
c) các lắp đặt khi khí thải của sol khí thử
là dầu dễ bay hơi lắng đọng trên bộ lọc và ống dẫn không được phép hoặc khi sol
khí rắn được khuyến cáo.
B.6.2 Quy trình về thử quét rò rỉ của hệ
thống lọc đã lắp đặt bằng quang kế sol khí
B.6.2.1 Quy định chung
Các bước chuẩn bị nêu trong các Điều từ
B.6.2.2 đến B.6.2.5, quy trình thử nêu trong B.6.2.6, tiêu chí chấp nhận và
các tác động sửa chữa xem trong B.6.2.7 và B.6.6[14][15][16].
B.6.2.2 Lựa chọn kích thích sol khí ở phía
dòng vào
Một đa phân tán được phát tác nhân tạo hoặc
môi trường sol khí được tạo ra ở phía dòng vào không khí để nhận được sol khí ở
phía dòng vào đạt tới nồng độ kích thích đồng đều yêu cầu. Đường kính hạt có
khối lượng trung bình (MMD) đối với sản phẩm này chủ yếu là từ 0,5 mm đến 0,7 mm với độ lệch chuẩn hình học là 1,7.
CHÚ THÍCH Hướng dẫn về chất tạo nguồn sol
khí được nêu trong C.6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của kích thích sol khí ở phía dòng
vào của bộ lọc phải là từ 10 mg/m3 đến 100 mg/m3. Nồng độ
thấp hơn 10 mg/m3 có thể giảm độ nhạy để phát hiện rò rỉ. Nồng độ
lớn hơn 80 mg/m3 có thể tăng sự tắc nghẽn bộ lọc quá mức trên thời
kỳ thử mở rộng[18].
Phải thực hiện biện pháp thích hợp để xác
minh hỗn hợp đồng đều của sol khí bổ sung cho dòng không khí cung cấp. Thời
gian đầu hệ thống được thử phải xác định hỗn hợp sol khí là đủ ở mọi vị trí.
Đối với việc đánh giá như vậy mọi việc phun và các điểm lấy mẫu phải được xác
định và ghi lại.
Tiến hành các phép đo nồng độ sol khí ở phía
dòng vào ngay tại phía dòng vào của bộ lọc không được thay đổi lớn hơn ± 15% trong thời gian lấy giá trị đo
trung bình. Nồng độ thấp hơn giá trị trung bình làm giảm độ nhạy của phép thử
cho các rò rỉ nhỏ, trong khi các nồng độ cao hơn làm tăng độ nhạy cho các rò rỉ
nhỏ. Các chi tiết tiếp theo như tiến hành như thế nào phép thử trộn sol khí -
không khí phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp. ASME N510-1989[1]
và IEST-RP-CCO34.2:1999[18] cũng có thể là giá trị.
B.6.2.4 Xác định kích thước cực dò
Kích thước đầu vào cực dò mẫu phải được tính
toán từ việc xem xét lưu lượng dòng mẫu của dụng cụ đo và lưu lượng dòng mẫu
không khí thoát ra từ bộ lọc sao cho tốc độ không khí ở đầu vào cực dò xấp xỉ
với lưu lượng dòng mẫu không khí thoát ra từ bộ lọc. Cực dò lấy mẫu phải có cấu
trúc hình vuông hoặc hình chữ nhật. Phân bố tốc độ đầu vào phải được xem xét
cẩn thận[18].
Dp = (B.2)
trong đó
Dp là kích thước của cực
dò song song với phương quét, tính bằng centimét;
qva là lưu lượng dòng
mẫu thực tế của dụng cụ đo, tính bằng mét khối trên giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wp là kích thước của cực
dò vuông góc với phương quét, tính bằng centimet.
CHÚ THÍCH Tốc độ không khí sẽ là:
(U + 20%) ≥ Us ≥ (U - 20%)
Cũng có thể biểu thị là
1,2 U ≥ Us ≥ 0,8 U
trong đó
U là lưu lượng dòng mẫu không khí tại bộ lọc
thoát ra;
Us = là tốc độ không khí
tại đầu vào cực dò
B.6.2.5 Xác định tốc độ quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2.6 Quy trình thử quét rò rỉ hệ thống lọc
đã lắp đặt
Phép thử được thực hiện bằng cách thực hiện
kích thích riêng sol khí ở dòng vào của bộ lọc và tìm kiếm về những rò rỉ bằng
cách quét ở phía cuối của bộ lọc và hệ thống lưới hoặc khung đỡ bằng cực dò của
quang kế như sau:
a) phép thử lưu lượng dòng mẫu không khí
(B.4) đối với đánh giá ban đầu phải được thực hiện trước khi hoàn thành phép
thử này;
b) các phép đo sol khí phía dòng vào của bộ
lọc theo B.6.2.3 phải thực hiện trước tiên để kiểm tra nồng độ sol khí cũng như
độ đồng đều phân bố của nó;
c) sau đó cực dò phải cắt ngang tại tốc độ
quét không vượt quá giá trị S, đã công bố trong B.6.2.5, bằng cách sử dụng các
sải có độ chập nhỏ. Cực dò phải được giữ cách phía dòng ra mặt lọc hoặc cấu
trúc khung khoảng 3 cm;
d) phải thực hiện quét qua toàn bộ mặt phía
dòng ra của từng bộ lọc, chu vi của từng bộ lọc, vòng đệm giữa khung bộ lọc và
cấu trúc chấn song, bao gồm các khớp của nó;
e) các phép đo sol khí phía dòng vào của bộ
lọc phải được lặp lại tại các khoảng thời gian hợp lý giữa và sau khi quét rò
rỉ, chứng thực độ ổn định nồng độ sol khí đã kích thích (xem B.6.2.3).
B.6.2.7 Tiêu chí chấp nhận
Trong khi quét, mọi chỉ thị của rò rỉ bằng
hoặc lớn hơn giới hạn đặc trưng cho rò rỉ đã ấn định phải là nguyên nhân để giữ
cực dò tại vị trí rò rỉ. Vị trí rò rỉ phải được nhận biết bằng vị trí của cực
dò đã thể hiện số đọc lớn nhất trên quang kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về các tác động thực hiện để đánh giá rò rỉ
đã phát hiện, xem B.6.6.
CHÚ THÍCH Độ thâm nhập khác nhau của các bộ
lọc và/hoặc thời gian đáp ứng của quang kế có thể yêu cầu xem xét các tiêu chí
chấp nhận khác nhau, tham khảo IEST-RP-CC034.2[18].
B.6.3 Quy trình thử quét rò rỉ của hệ thống
lọc đã lắp đặt bằng một DPC
B.6.3.1 Quy định chung
Phương pháp hai giai đoạn của quy trình này
trong phương pháp thử rò rỉ bộ lọc cung cấp độ chính xác và tốc độ:
1) Phải quét phía sạch của bộ lọc về rò rỉ
tiềm ẩn. Trong quá trình quét rằng DPC, phát hiện nhiều hơn số đếm có thể chấp
nhận đã quan sát được Ca trong thời gian thu nhận mẫu Ts
chỉ thị sự hiện diện tiềm ẩn của rò rỉ. Trong trường hợp đó, phải thực hiện
giai đoạn thứ hai. Nếu không có chỉ thị rò rỉ tiềm ẩn, không cần khảo sát tiếp.
Xác định Ca và Ts được mô tả trong B.6.3.6.
2) Phải đưa cực dò về bề mặt có số đếm hạt
cực đại trong từng rò rỉ tiềm ẩn và thực hiện đo lại tại chỗ. Trong quá trình
đo lại tại chỗ bằng một DPC, phát hiện nhiều hơn số đếm có thể chấp nhận quan
sát được Ca trong thời gian lưu trú duy trì liên tục Ts
chỉ thị sự hiện diện tiềm ẩn của rò rỉ. Xác định Ca và Ts
được mô tả trong B.6.3.6.
B.6.3.2 Các điều kiện của sol khí
Một đa phân tán được phát tác nhân tạo hoặc
môi trường sol khí được tạo ra ở phía dòng vào không khí để đạt tới nồng độ
kích thích yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) đường kính trung bình của hạt đếm được
phải là 0,1 mm đến 0,5 mm;
b) kích thước ngưỡng của DPC phải bằng hoặc
nhỏ hơn kích thước hạt sol khí trung bình;
c) nếu DPC có nhiều hơn một ống dẫn có sẵn
giữa kích thước ngưỡng và 0,5 mm,
phải chọn ống dẫn có số đọc các hạt phía dòng ra cao nhất;
d) phải điều chỉnh kích thước hạt trung bình
tương đương sát với kích thước điểm giữa của ống dẫn DPC đã sử dụng.
B.6.3.3 Nồng độ và kiểm tra sol khí ở phía
dòng vào
Nồng độ của sol khí kích thích ở phía dòng
vào của bộ lọc phải đủ cao để đạt được tốc độ quét thực tế có thể chấp nhận
được theo B.6.3.5. Trong hầu hết các trường hợp, phải bổ sung sol khí phát tác
cho phía dòng vào sol khí kích thích để đạt đến nồng độ kích thích cao yêu
cầu. Để kiểm tra nồng độ cao như vậy có thể yêu cầu một hệ thống pha loãng phù
hợp để tránh dung sai nồng độ của DPC (sai số ngẫu nhiên). Phải kiểm tra tính
năng của hệ thống pha loãng tại thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi chu kỳ sử
dụng[16].
Khi nồng độ sol khí ở phía dòng vào thay đổi
theo thời gian, phải liên tục thực hiện phép đo này trong quá trình quét những
rò rỉ để nhận được dữ liệu cho các phép tính có số đếm phía dòng ra tiếp sau.
Nồng độ thấp hơn giá trị trung bình sẽ làm giảm độ nhạy đối với các rò rỉ nhỏ,
trong khi các nồng độ cao hơn sẽ làm tăng độ nhạy cho các rò rỉ nhỏ. Do đó, tốt
nhất là phải theo dõi nồng độ phía dòng vào. Các chi tiết tiếp theo như tiến
hành như thế nào phép thử trộn sol khí - không khí, bao gồm tần số và số các vị
trí để thực hiện lấy mẫu ở phía dòng vào[4] phải được thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp[18].
B.6.3.4 Xác định kích thước cực dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.3.5 Quy trình thử quét rò rỉ hệ thống lọc
đã sắp đặt
Tham khảo B.6.2.6, các khoản B.6.2.3 và
B.6.2.5 đã được thay thế bằng B.6.3.3 và B.6.3.6.4 tương ứng.
B.6.3.6 Các tính toán chuẩn bị và đánh giá
B.6.3.6.1 Ký hiệu và biểu đồ lưu trình các
tính toán chuẩn bị và đánh giá
Những ký hiệu trong đoạn này được nêu như
sau:
Cc là nồng độ khí kích
thích ở phía dòng vào của bộ lọc (hạt/cm3);
Ps là thâm nhập trọn bộ cho phép
lớn nhất MPPS (kích thước hạt thâm nhập lớn nhất) của bộ lọc đưa thử;
PL là thâm nhập rò rỉ
chuẩn của bộ lọc đưa thử;
K là hệ số biểu thị PL lớn hơn Ps
bao nhiêu lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qva là lưu lượng dòng mẫu
mẫu thực tế của máy đếm hạt rời rạc (cm3/s);
Sr là tốc độ quét của
cực dò (cm/s);
Dp là kích thước cực dò
song song với hướng quét (cm);
Np là số đếm hạt mong
đợi đặc trưng cho rò rỉ đã ấn định [hạt];
Npa là số đếm hạt thực tế
đặc trưng cho rò rỉ đã ấn định [hạt];
Ca số đếm có thể chấp
nhận đã quan sát được [hạt];
Ts là thời gian thu nhận
mẫu (sec);
Tr là thời gian lưu trú
liên tục (sec).
Sơ đồ dưới đây của các phép tính chuẩn bị và
đánh giá được trình bày trong Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phát hiện rò rỉ tiềm tàng bằng cách quét
Nếu có hai hoặc nhiều số đếm tăng trong thời
gian ngắn (nhỏ hơn Ts[S]), phải thực hiện phép đo lại tại chỗ bằng
cực dò tại vị trí rò rỉ khi Ca [hạt] được chọn là 1. Nếu số đếm
không tăng phải xem xét diện tích đã quét không bị rò rỉ.
b) Phát hiện rò rỉ bằng cách đo lại tại chỗ
Nếu số đếm quan sát được nhỏ hơn Ca[hạt]
đối với thời gian lưu trú liên tục, Tr[s], phải xem xét vị trí không
bị rò rỉ.
Nếu số đếm đã quan sát được liên tục vượt quá
Ca[hạt] trong khi thời gian lưu trú liên tục kéo dài, phải được xem
xét liệu có rò rỉ.
Hình B.2 - Sơ đồ lưu
trình các phép tính chuẩn bị và đánh giá
B.6.3.6.2 Thâm nhập rò rỉ chuẩn của bộ lọc
đưa thử PL
Thâm nhập rò rỉ chuẩn, PL,
được xác định là thâm nhập phát hiện bởi DPC với lưu lượng dòng mẫu mẫu chuẩn khi
cực dò lấy mẫu đứng yên ở nơi rò rỉ. Lưu lượng dòng mẫu mẫu chuẩn qvs
được xác định là 472 cm3/s (28,3 l/min).
PL được chọn theo thỏa
thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, hoặc trên cơ sở Bảng B.1 và phương trình
B.3, là hàm của K và Ps.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - K
trong hàm của Ps
Thâm nhập cực đại
có thể cho phép, Ps
≤ 5 x 10-4
≤ 5 x 10-5
≤ 5 x 10-6
≤ 5 x 10-7
≤ 5 x 10-8
Hệ số, K
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
100
300
Phải xác định Ps là thâm nhập MPPS
(kích thước hạt thâm nhập lớn nhất) trọn bộ có thể cho phép lớn nhất của bộ lọc
được thử như quy định của nhà sản xuất. Độ thâm nhập riêng danh nghĩa tại cỡ
hạt riêng có thể sử dụng khi không có độ thâm nhập MPPS.
CHÚ THÍCH PL gồm thâm nhập của
môi trường lọc bình thường và rò rỉ.
Trong diện tích nhất định, thâm nhập cục bộ
có thể lớn hơn thâm nhập tổng thể toàn bộ.
Đối với quy trình quét bằng tay, có thể thay
thế Ca bằng Np. Có khuyến cáo rằng Np lớn hơn
hoặc bằng 2, và không yêu cầu xem xét B.6.3.6.3.
Đối với tương quan với tiêu chí có thể chấp
nhận của phương pháp quang kế (xem B.6.2), thâm nhập lớn nhất có thể cho phép
được thích ứng là 0,01 % đối với bộ lọc có thâm nhập trọn bộ là 0,05 % và 0,005%.
Trong trường hợp này, kích thước hạt trung bình của sol khí xấp xỉ là 0,8 (± 0,2) mm.
B.6.3.6.3 Số đếm hạt mong đợi Np
là tiêu chí có thể chấp nhận Ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu số đếm sai là không đáng kể, phải chọn
cặp Ca = 0, Np = 3,7.
b) Nếu số đếm sai không phải là không đáng
kể, phải chọn giá trị của Ca ≥ 1.
Bảng B.2 - Giới hạn
trên của 95% khoảng tin cậy của phân bố Poisson[8][17]
Quan sát được, Ca
Giới hạn trên, Np
Quan sát được, Ca
Giới hạn trên, Np
Khi Np
lớn hơn 19,7
Ca = Np
- (B.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
6
13,1
1
5,6
7
14,4
2
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,8
3
8,8
9
17,1
4
10,2
10
18,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,7
11
19,7
B.6.3.6.4 Tốc độ quét, Sr
Tốc độ quét ngang của cực dò, Sr, được xác
định theo công thức sau:
Sr ≤ Cc x PL
x qvs x = Cc x PL
x 472 x (B.5)[18]
Sr không được cao hơn 8
(cm/s).
Trước tiên phải chọn Sr và Ca
còn sau đó nồng độ sol khí kích thích Cc được tính từ phương trình
(B.5).
B.6.3.6.5 Thời gian lưu trú liên tục, Tr,
và Npa và Ca đối với Tr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi số đếm quan sát được lớn hơn Ca,
phải là nguyên nhân để đo lại tại chỗ trong thời gian lưu trú liên tục Tr.
Trong trường hợp sử dụng DPC thương mại, Tr phải được đặt tại
một hoặc một vài lần khoảng cố định của DPC.
b) Tính toán số thực tế của Npa
(hạt) đối với Tr(s) và Ca (hạt)
Số thực tế của số đếm hạt đặc trưng rò rỉ đã
ấn định, Npa đối với Tr có thể thu được từ
phương trình (B.6). Khi số Npa là lớn, có thể tính Ca
từ phương trình (B.7).
Npa = Cc x PL
x qvs x Tr (B.6)
Ca = Npa - (B.7)
B.6.3.6.6 Thời gian lưu trú liên tục, Tr,
và Npa và Ca đối với Tr
a) Trong trường hợp số đếm nhỏ hơn Ca
(hạt)
Số đếm quan sát được bằng hoặc nhỏ hơn Ca
bằng hoặc lâu hơn thời gian thu nhận mẫu Ts khẳng định không
có rò rỉ. Thời gian thu nhận mẫu, Ts, bằng hoặc lớn hơn thời
gian giành để cực dò đi qua rò rỉ, như nêu trong phương trình (B.5)[18]:
Ts ≥ (B.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi số đếm quan sát được, lớn hơn Ca
(hạt) phải là nguyên nhân để khảo sát thời gian lưu trú liên tục bằng cực
dò tại vị trí rò rỉ.
Khi quét bằng thủ công, phát hiện một rò rỉ
tiềm ẩn là điều đó có thể bằng cách nhìn quan sát và/hoặc công suất âm thanh
của DPC. Có thể để phân biệt giữa số đếm có thể chấp nhận và không chấp nhận,
phải phỏng theo nồng độ sol khí ở trước bộ lọc sao cho số đếm hạt có thể chịu
được là không lớn hơn 10 hạt.
Khoảng lấy mẫu của DPC phải đủ lâu để tránh
tác động của thời gian đặt lại giữa các khoảng.
B.6.3.6.7 Phát hiện rò rỉ bằng cách đo lại
tại chỗr
a) Số quan sát được nhỏ hơn Ca (hạt)
Số đếm quan sát được đối với Ts,
bằng hoặc nhỏ hơn Ca khẳng định không có rò rỉ.
b) Số đếm quan sát được lớn hơn Ca
(hạt)
Nếu số đếm quan sát được vượt quá Ca,
có thể phải xem xét việc đo lại tại chỗ. Nếu số đếm quan sát được vẫn trượt quá
Ca, có thể phải xem xét bộ lọc có một rò rỉ.
B.6.3.7 Soát xét đối với lưu lượng dòng mẫu
không chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sr ≤ [Cc (PL
- Ps)qvs + Cc x Ps x qva]
(B.9)
Npa = [Cc
(PL - Ps)qvs + Cc x Ps x
qva]Tr (B.10)
B.6.3.8 Ví dụ áp dụng có đánh giá
Ví dụ quy trình đánh giá nêu trong Hình B.3.
a) Phát hiện rò rỉ tiềm tàng bằng cách quét
Nếu có hai hoặc nhiều số đếm tăng trong thời
gian ngắn (nhỏ hơn 0,4[s]), phải thực hiện phép đo lại tại chỗ bằng cực dò tại
vị trí rò rỉ.
Nếu số đếm không tăng phải xem xét diện tích
đã quét được coi là không bị rò rỉ.
b) Phát hiện rò rỉ bằng cách đo lại tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu số đếm đã quan sát được liên tục vượt quá
Ca trong suốt thời gian lưu trú liên tục kéo dài, điều đó
được coi là có rò rỉ.
Hình B.3 - Sơ đồ đánh
giá quy trình
B.6.4 Quy trình thử rò rỉ toàn bộ bộ lọc lắp
trong ống dẫn hoặc đầu mối xử lý không khí (AHUs)
Quy trình này có thể sử dụng để đánh giá rò
rỉ toàn bộ của lắp đặt có bộ lọc lắp trong ống dẫn. Quy trình này có thể sử
dụng để xác định rò rỉ toàn bộ của lắp đặt bộ lọc nhiều tầng không thử tầng
riêng lẻ. Các phép thử này cũng có thể sử dụng đối với các bộ lọc lắp ở đầu
cuối dài như chúng được định vị trong lắp đặt có chế độ dòng không đẳng hướng.
Phương pháp này là rất ít nhạy để phát hiện các rò rỉ hơn các phương pháp đã mô
tả trong B.6.2 và B.6.3[1][6][9].
Thực hiện phép thử bằng cách tiến kích thích
sol khí ở dòng vào của bộ lọc đã lắp đặt từ xa phòng sạch. Sau đó nồng độ hạt
của không khí đã lọc được đo trong ống dẫn hoặc đầu nối xử lý không khí, rồi so
sánh với nồng độ phía dòng vào để xác định hiệu quả chung hoặc thâm nhập của
lắp đặt bộ lọc[18].
Phép thử lưu lượng dòng mẫu không khí (B.4)
để đánh giá chất lượng ban đầu phải được thực hiện trước khi hoàn tất phép thử
này.
Phép đo nồng độ sol khí phía dòng vào theo
B.6.2.3 (phương pháp quang kế) hoặc B.6.3.4 (phương pháp DPC) phải được thực
hiện đầu tiên để kiểm tra nồng độ và độ đồng nhất của sol khí.
Phép đo nồng độ sol khí phía dòng ra phải
được tiến hành ít nhất tại mỗi điểm cho một bộ lọc sau khi trộn đều phía dòng
ra của bộ lọc. Nếu không xảy ra trộn đều, có thể áp dụng phép thử thay thế.
Phép đo phải được tiến hành tại một số vị trí khoảng trống bằng nhau trong một
mặt phẳng, giữa 30 cm và 100 cm ở cuối bộ lọc, trong phạm vi ống dẫn và tại
khoảng cách khoảng 3 cm từ thành ống dẫn.
Phép đo nồng độ hạt phía dòng ra của bộ lọc
phải được lặp lại tại các khoảng thời gian ngẫu nhiên để khẳng định độ ổn định
của nguồn sol khí kích thích (xem B.6.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thâm nhập nào là cao hơn năm lần
thâm nhập danh định MPPS (kích thước hạt thâm nhập lớn nhất) của bộ lọc. Tuy
nhiên, đối với quang kế thâm nhập này không được lớn hơn 10-4 (0,01
%). Mọi tiêu chí có thể chấp nhận khác về hiệu suất thử đối với bộ lọc có thể
được thiết lập bằng sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Những sửa chữa và hiệu chỉnh của các rò rỉ có
thể tiến hành theo B.6.6 bằng các quy trình đã thỏa thuận giữa khách hàng và
nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH Đối với các áp dụng khi bộ lọc
trong ống dẫn yêu cầu đưa thử rò rỉ bằng cách quét, có thể sử dụng các phương
pháp mô tả trong B.6.2 và B.6.3.
B.6.5 Thiết bị và vật liệu cho phép thử rò rỉ
hệ thống lọc đã lắp đặt
Thiết bị quy định trong các Điều từ B.6.5.1
đến B.6.5.4 phải có chứng chỉ hiệu chuẩn còn giá trị.
B.6.5.1 Quang kế sol khí có hàm số logarit
hoặc tuyến tính (xem C.6.2).
B.6.5.2 Máy đếm hạt rời rạc (DPC) (xem C.6.2), có lưu
lượng dòng mẫu mẫu đủ cao và khả năng phát hiện kích thước hạt liên quan đến
phép thử rò rỉ đang thực hiện. DPC và quang kế sol khí bị hạn chế sử dụng trong
những trường hợp khi các số đếm cơ sở hoặc nồng độ là nhỏ hơn 10% những giá trị
đặc trưng cho một rò rỉ đã ấn định.
B.6.5.3 Máy phát khí nén phù hợp hoặc sol khí nhiệt để
cung cấp nồng độ sol khí kích thích thích hợp trong dải kích thước thích hợp
(xem C.6.3).
B.6.5.4 Chất nguồn sol khí phù hợp (xem C.6.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa rò rỉ chỉ được chấp nhận bằng sự
thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp. Phương pháp sửa chữa phải đưa vào
trong lời giải trình chỉ dẫn nào đó từ nhà sản xuất thiết bị, hoặc khách hàng.
Trong việc lựa chọn vật liệu để sửa chữa phải
xem xét khí thải và lắng phân tử trên các sản phẩm và quy trình.
Rò rỉ đã được phát hiện trong các bộ lọc hoặc
cấu trúc đỡ hệ thống điện phải được sửa chữa.
Sau khi sửa chữa hoàn tất và một thời gian
chữa trị đã cho phép, vị trí rò rỉ phải được quét lại bằng cách sử dụng phương
pháp đã xác định.
B.6.7 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu sau đây phải được ghi chép như mô tả trong
Điều 5:
a) phương pháp thử: quang kế hoặc máy đếm hạt
rời rạc (DPC);
b) các ấn định loại cho mỗi dụng cụ đo và
thiết bị đã sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
c) mọi điều kiện đặc biệt hoặc lộ trình hoặc
cả hai từ phương pháp thử này và mọi quy trình riêng đã thỏa thuận giữa khách
hàng và nhà cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) lưu lượng; và đối với các phép đo DPC, dải
kích thước hạt;
f) nồng độ sol khí phía dòng vào trung bình
đã tính được và sự phân bố của nó;
g) tiêu chí tính toán chấp nhận đã áp dụng
đối với các phép đo phía dòng ra;
h) kết quả của phép đo phía dòng ra đối với
mỗi bộ lọc đã nhận biết rõ ràng, mặt cắt diện tích hoặc vị trí đo;
i) kết quả thử cuối cùng đối với mỗi vị trí
đã xác định;
j) Nếu không có rò rỉ sau khi thử xong, nói
cách khác nếu có rò rỉ báo cáo vị trí rò rỉ, tác động sửa chữa và kết quả thử
nghiệm lại của vị trí.
B.7 Phép thử hướng dòng khí và sự nhìn thấy
được
B.7.1 Nguyên tắc
Mục đích của phép thử hướng dòng khí và dự
nhìn thấy được là để khẳng định chiều của dòng không khí và độ đồng đều thích
nghi của nó để thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật về tính năng và, nếu yêu cầu,
các đặc tính không gian và thời gian của dòng không khí trong lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.2 Các phương pháp
Phép thử hướng dòng khí và sự nhìn thấy được
có thể thực hiện theo bốn phương pháp:
a) phương pháp sợi dây;
b) phương pháp phun dấu vết;
c) phương pháp hình dung dòng không khí bằng
kỹ thuật xử lý hình ảnh;
d) phương pháp hình dung dòng không khí bằng
phép đo phân bố tốc độ.
Bằng các phương pháp a) và b) dòng không khí trong
lắp đặt được nhìn thấy thực sự bằng cách sử dụng sợi dây dấu vết chất sơ hoặc
chất hạt vết. Các dụng cụ lưu giữ như màn hình video, phim hóa học, đĩa hoặc
băng ghi hình. Sợi dây dấu vết chất sơ hoặc chất hạt vết không phải là nguồn ô
nhiễm, và sẽ theo chính xác hình dáng của dòng không khí. Thiết bị khác như máy
phát hạt vết và nguồn sáng cường độ cao có thể được sử dụng cho phương pháp
này.
Phương pháp c) được sử dụng để chứng minh
định lượng sự phân bố tốc độ của dòng không khí trong lắp đặt. Kỹ thuật dựa
trên cơ sở kỹ thuật xử lý hình ảnh vết bằng máy vi tính.
Phải thực hiện cẩn thận để đảm bảo rằng người
vận hành không làm nhiễu mẫu dòng không khí đang khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.3 Quy trình thử trực tiếp hướng dòng khí
và sự nhìn thấy được
B.7.3.1 Phương pháp sợi dây dấu vết
Phép thử này được thực hiện bằng cách quan
sát chùm sợi tức là các sợi tơ, sợi nilong đơn, đuôi cờ hoặc bằng phim mỏng.
Chúng được đặt trên đầu mút của que đỡ hoặc treo trên các điểm cắt ngang của hệ
thống cuộn dây mỏng trong dòng không khí. Chúng cung cấp các chỉ thị có thể
nhìn thấy chiều của dòng không khí và những thay đổi bất thường do các nhiễu
loạn. Ánh sáng có ảnh hưởng trợ giúp quan sát và ghi lại trên dòng không khí
được chỉ thị. Độ lệch hướng của dòng không khí được đo giữa hai điểm (ví dụ 2 m
đến 0,5 m) để tính toán góc lệch.
B.7.3.2 Phương pháp phun dấu vết
Phép thử được tiến hành bằng cách quan sát
hoặc hình ảnh vận động của các hạt vết được rọi sáng bằng nguồn sáng cường độ
cao, và cung cấp thông tin về phương và độ đồng đều của dòng không khí trong
lắp đặt. Các hạt vết có thể được tạo nên từ những vật liệu như nước khử ion
(DI) alcol/glicol v.v… được phun xịt. Phải lựa chọn nguồn cẩn thận để tránh ô
nhiễm bề mặt.
Kích thước mong đợi của các giọt nhỏ phải
được xem xét khi lựa chọn phương pháp tạo giọt. Các giọt nhỏ phải đủ lớn để kỹ
thuật xử lý hình ảnh hiện có thể phát hiện được, nhưng không quá lớn để tác dụng
trọng lực và tác dụng khác gây ra chuyển động phân kỳ khỏi dòng không khí đang
quan sát.
B.7.3.3 Phương pháp hình dung dòng không khí
bằng kỹ thuật xử lý hình ảnh
Dữ liệu xử lý hình ảnh hạt bắt nguồn từ
phương pháp mô tả trong B.7.2 trên ảnh hoặc phim video cung cấp các đặc trưng
định lượng của dòng không khí bằng véctơ hai kích thước của tốc độ không khí
trong diện tích. Kỹ thuật xử lý yêu cầu máy tính chỉ thị số có giao diện phù
hợp và phần mềm phù hợp. Đối với độ phân giải không gian lớn hơn, có thể sử
dụng một nguồn sáng laze.
B.7.3.4 Phương pháp nhìn thấy được hướng dòng
khí bằng phép đo phân bố tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.4 Phương pháp nhìn thấy được hướng dòng
khí bằng phép đo phân bố tốc độ
Thiết bị để thử chiều và hình dung dòng không
khí đối với từng phương pháp là khác nhau. Thiết bị phù hợp cho từng phương
pháp nêu trong C.7.
B.7.5 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu phải được ghi lại như mô tả trong Điều 5:
a) các loại phép thử, phương pháp hình dung
và các điều kiện thử;
b) ấn định mỗi loại dụng cụ đo và dụng cụ đã
sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
c) vị trí các điểm đo;
d) các hình ảnh lưu giữ trong quang kế hoặc
video catset, hoặc các dữ liệu ban đầu đối với mỗi phép đo, trong trường hợp
của kỹ thuật xử lý hình ảnh hoặc đo sự phân bố tốc độ, nếu quy định;
e) bản mặt bằng vị trí chính xác của tất cả
các thiết bị kết hợp cùng báo cáo hướng dòng khí nhìn thấy được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8 Phép thử nhiệt độ
B.8.1 Nguyên tắc
Mục đích của phép thử này là chứng minh khả
năng của hệ thống xử lý không khí của lắp đặt để duy trì mức nhiệt độ trong
phạm vi các giới hạn kiểm soát và suốt thời gian thỏa thuận giữa khách hàng và
nhà cung cấp đối với diện tích cụ thể được đưa thử. Các phần của phương pháp
thử nêu trong B.8 được phỏng theo từ IEST-RP-CC006.3[15]. Hiện có
hai mức phương pháp thử. Thứ nhất là phương pháp thử chung, mô tả trong
B.8.2.1, xác định quy trình phù hợp để thử sơ bộ lắp đặt trong trạng thái thiết
lập. Thứ hai là phép thử toàn diện mô tả trong B.8.2.2, có thể áp dụng trong
trạng thái nghỉ hoặc trạng thái vận hành. Phép thử thứ hai này có khả năng áp
dụng cho vùng có yêu cầu tính năng nhiệt độ chính xác hơn.
B.8.2 Quy trình thử nhiệt độ
B.8.2.1 Phép thử nhiệt độ chung
Phép thử này được thực hiện tiếp theo hoàn
thành của phép thử độ đồng đều dòng không khí và điều chỉnh của các điều khiển
hệ thống điều hòa không khí. Phép thử này phải thực hiện sau khi hệ thống điều
hòa không khí đã được vận hành và các điều kiện đã được ổn định.
Phải đo nhiệt độ ở ít nhất một vị trí đối với
mỗi vùng cần kiểm soát nhiệt độ.
Mỗi dụng cụ cảm biến phải được đặt tại vị trí
có mức cao làm việc.
Sau thời gian đủ được phép để dụng cụ cảm
biến ổn định, đọc nhiệt độ tại mỗi vị trí phải được ghi lại. Phải thực hiện
phép đo thích hợp cho mục đích thử của áp dụng và thời gian đo phải ít nhất là
5 min với một giá trị đã ghi ít nhất là từng phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này được đo đối với diện tích có yêu
cầu kỹ thuật kiểm soát môi trường nghiêm ngặt.
Thực hiện phép thử này ít nhất là 1h sau khi
hệ thống điều hòa nhiệt độ đã hoạt động và các điều kiện đã ổn định.
Phải chia vùng công tác thành một hệ thống ô
mạng các diện tích bằng nhau. Diện tích thử nghiệm riêng lẻ phải lựa chọn theo
sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Số vị trí đo phải ít nhất là hai.
Cực dò nhiệt độ phải đặt tại mức chiều cao
làm việc và tại một khoảng cách không nhỏ hơn 300 mm cách trần, tường hoặc sàn
của lắp đặt.
Phải lựa chọn vị trí cực dò với những xem xét
về các nguồn nhiệt hiện có.
Phải thực hiện phép đo thích hợp cho mục đích
thử của áp dụng và thời gian đo phải ít nhất là 5 min với một giá trị đã ghi ít
nhất là từng phút.
B.8.3 Thiết bị để thử nhiệt độ
Thực hiện phép thử nhiệt độ bằng cách sử dụng
một dụng cụ cảm biến có độ chính xác như đã quy định trong ISO 7726, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dụng cụ nhiệt điện trở;
c) nhiệt điện trở.
Yêu cầu tối thiểu độ phân dải của phép đo đối
với thiết bị là 1/5 của dải nhiệt độ có thể cho phép đối với sự khác nhau giữa
nhiệt độ điểm đã đặt và dải cho phép của thay đổi được phép từ điểm đặt đó.
Dụng cụ phải có chứng chỉ hiệu chuẩn còn giá
trị.
B.8.4 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu phải được ghi lại như mô tả trong Điều 5:
a) các loại phép thử và phép đo, các điều
kiện đo;
b) ấn định mỗi loại dụng cụ đo và dụng cụ đã
sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
c) vị trí các điểm đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9 Phép thử độ ẩm
B.9.1 Nguyên tắc
Mục đích của phép thử này là chứng minh khả
năng của hệ thống xử lý không khí của lắp đặt để duy trì mức độ ẩm (biểu thị
bằng độ ẩm tương đối hoặc điểm sương) trong phạm vi các giới hạn kiểm soát và
suốt thời gian thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp đối với diện tích cụ
thể được đưa thử. Các phần của phương pháp thử nêu trong B.9 được phỏng theo từ
IEST-RP-CC006.3[15].
B.9.2 Quy trình thử độ ẩm
Phép thử này được thực hiện tiếp theo hoàn
thành của phép thử độ đồng đều dòng không khí và điều chỉnh của các điều khiển
hệ thống điều hòa khokng6 khí.
Phép thử này phải thực hiện sau khi hệ thống
điều hòa không khí đã được vận hành và đạt được các điều kiện ổn định.
Dụng cụ cảm biến độ ẩm phải được đặt tại ít
nhất một vị trí cho mỗi vùng kiểm soát độ ẩm, và phải có thời gian đủ cho phép
để dụng cụ cảm biến được ổn định.
Phải thực hiện phép đo thích hợp cho mục đích
thử của áp dụng sau khi dụng cụ cảm biến được ổn định, và thời gian đo phải ít
nhất là 5 min.
Điểm đo, tần số, các khoảng và chu kỳ để ghi
lại các dữ liệu phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9.3 Thiết bị để thử độ ẩm
Thực hiện phép thử độ ẩm bằng cách sử dụng
một dụng cụ cảm biến có độ chính xác như đã quy định trong ISO 7726.
Dụng cụ cảm biến điển hình là:
a) dụng cụ cảm biến độ ẩm có tụ điện điện môi
bằng phim mỏng;
b) dụng cụ cảm biến điểm sương;
c) ẩm kế.
Độ phân dải tối thiểu của dụng cụ là 1/5 của
dải độ ẩm có thể cho phép đối với sự khác nhau giữa độ ẩm điểm đã đặt và dải
cho phép của thay đổi được phép từ điểm đặt đó. Dụng cụ phải có chứng chỉ hiệu
chuẩn còn giá trị.
B.9.4 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu phải được ghi lại như mô tả trong Điều 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ấn định loại mỗi dụng cụ đo và dụng cụ đã
sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
c) nhiệt độ;
d) các vị trí điểm đo;
e) trạng thái chiếm giữ.
B.10 Phép thử tĩnh điện và phát ion
B.10.1 Nguyên tắc
Phép thử này gồm có hai phần. Một là phép thử
tĩnh điện và một là phép thử phát ion (máy phát ion). Mục đích của phép thử
tĩnh điện là để đánh giá mức độ điện thế tích tĩnh điện trên bề mặt công tác và
bề mặt sản phẩm, và tốc độ tiêu tan diện tích tĩnh điện của sàn, mặt bàn gia
công hoặc các linh kiện lắp đặt khác. Thuộc tính tiêu tan tĩnh được đánh giá
bằng cách đo điện trở bề mặt đo và điện trở rò rỉ trên bề mặt. Phép thử phát
ion được thực hiện để đánh giá tính năng của máy phát ion bằng cách đo thời
gian phóng điện của bộ theo dõi đã nạp điện ban đầu, và bằng cách xác định điện
áp bù của các tấm theo dõi đã cách điện. Các kết quả của mỗi phép đo chỉ ra
hiệu quả của việc loại trừ (hoặc trung hòa) nạp tĩnh điện và sự không cân bằng
giữa số lượng ion dương và âm đã tạo ra.
B.10.2 Quy trình thử tĩnh điện và phát ion
B.10.2.1 Quy trình thử tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự có mặt của tích tĩnh điện âm hoặc dương
trên bề mặt công tác hoặc sản phẩm được đo bằng cách sử dụng một von kế hoặc
trường kế.
Điều chỉnh đầu ra của von kế hoặc trường kế
đến điểm 0 bằng cách đưa ra cực dò tới bề mặt tấm kim loại được nối đất. Giữ
cực dò sao cho lỗ hổng cảm biến song song với tấm kim loại tại một khoảng cách
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Tấm kim loại sử dụng để điều chỉnh điểm 0 phải
có diện tích bề mặt đủ để kích thước lỗ cực dò yêu cầu và khoảng cách chừa lại
thích hợp từ cực dò đến mặt phẳng.
Để đo điện áp bề mặt, đặt và giữ cực dò gần
với bề mặt đối tượng đã nạp được đo. Cực dò phải được giữ giống như biện pháp
đối với việc điều chỉnh điểm 0. Để phép đo có giá trị, diện tích bề mặt của đối
tượng phải đủ lớn so với kích thước lỗ cực dò và khoảng cách chừa lại thích hợp
từ cực dò đến mặt phẳng.
Ghi lại kết quả đọc được của von kế tĩnh
điện.
Điểm đo hoặc đối tượng đo đã lựa chọn cho
phép đo phải xác định theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
B.10.2.1.2 Phép đo thuộc tính tiêu tan tĩnh
điện
Thuộc tính tiêu tan tĩnh điện được đánh giá
bằng cách đo điện trở về mặt (điện trở giữa các vị trí khác nhau trên bề mặt)
và điện trở rò rỉ (điện trở giữa bề mặt và đất). Các giá trị này được đo bằng
cách sử dụng đồng hồ điện trở cao.
Điện trở bề mặt hoặc điện trở rò rỉ được đo
bằng cách sử dụng các điện cực có trọng lượng và kích thước thích hợp. Các điện
cực này sẽ đặt tại khoảng cách thích hợp từ bề mặt trong quá trình đo điện trở
bề mặt.
Các chi tiết riêng của điều kiện thử phải
được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10.2.2.1 Quy định chung
Mục đích của phép thử này là để đánh giá tính
năng của máy phát ion lưỡng cực. Phép thử bao gồm phép đo thời gian phóng điện
và điện áp bù. Phép đo thời gian phóng điện được thực hiện để đánh giá hiệu
suất khử của máy phát ion sử dụng nạp tĩnh điện. Đo điện áp bù được thực hiện
để đánh giá sự không cân bằng của các ion dương và âm trong dòng không khí đã
ion hóa từ máy phát ion. Sự không cân bằng của các ion có thể dẫn đến điện áp
dư không mong đợi.
Thực hiện các phép đo này bằng cách sử dụng
tấm theo dõi độ dẫn, một von kế tĩnh điện, một đồng hồ đo thời gian và nguồn điện.
(Đôi khi thiết bị gồm các bộ phận đã biết như một bộ phận theo dõi tấm đã tích
điện).
B.10.2.2.2 Đo thời gian phóng điện
Thực hiện phép đo này bằng cách sử dụng tấm
theo dõi (các tấm đã cách điện) có điện dung đã biết trước (ví dụ 20 pF). Ban
đầu tấm theo dõi được tích điện từ nguồn điện đến điện áp dương hoặc âm đã
biết.
Đo sự thay đổi tích điện tĩnh trên tấm trong
khi tấm được đặt vào dòng không khí đã được ion hóa bằng máy phát ion lưỡng cực
đang đánh giá. Sự thay đổi trong điện áp của tấm suốt thời gian được đo bằng
cách sử dụng một von kế tĩnh điện và một đồng hồ thời gian.
Thời gian phóng điện là thời gian cần thiết
để điện áp tĩnh điện trên tấm bị giảm đi 10% của trạng thái điện áp ban đầu.
Thời gian phóng điện phải được đo đối với cả
hai tấm đã tích điện âm và dương.
Vị trí các điểm và các kết quả đối với tiêu
chí có thể chấp nhận phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp bù được đo bằng cách sử dụng một bộ
theo dõi tấm đã tích điện được treo trên một vật cách điện.
Sự thay đổi trên tấm đã cách điện được theo
dõi bằng một von kế tĩnh điện.
Ban đầu tấm được nối đất để chuyển dời mọi
tích điện dư và nó phải được bảo đảm rằng điện áp trên tấm là zero.
Điện áp bù được đo bằng cách đặt tấm vào dòng
không khí đã được ion hóa cho đến khi dữ liệu thu hồi của von kế trở nên ổn
định.
Điện áp bù có thể chấp nhận của máy phát ion
phụ thuộc vào độ nhạy tích tĩnh điện của đối tượng trên diện tích làm việc.
Điện áp bù có thể chấp nhận phải được xác định theo sự thỏa thuận giữa khách
hàng và nhà cung cấp.
B.10.3 Thiết bị để thử tĩnh điện và phát ion
a) von kế tĩnh điện hoặc trường kế tĩnh điện
để đo mức điện áp tĩnh điện bề mặt để thử tĩnh điện;
b) ôm kế điện trở cao để đo thuộc tính tiêu
tán tĩnh điện đối với phép thử tĩnh điện;
c) von kế tĩnh điện, hoặc trường kế tĩnh điện
và tấm theo dõi dẫn điện, hoặc bộ theo dõi tấm đã tích điện đối với phép thử
máy phát ion.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10.4 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu phải được ghi lại như mô tả trong Điều 5;
a) các loại phép thử và phép đo, các điều
kiện đo;
b) ấn định mỗi loại dụng cụ đo và dụng cụ đã
sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
c) nhiệt độ, độ ẩm và dữ liệu môi trường khác
nếu có liên quan;
d) các vị trí điểm đo;
e) trạng thái chiếm giữ:
f) các dữ liệu khác liên quan đến phép đo.
B.11 Thử sa lắng hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này mô tả quy trình và thiết bị để
định kích thước và đếm số hạt và hoặc có thể bị sa lắng khỏi không khí vào bề
mặt sản phẩm hoặc bề mặt công tác trong lắp đặt. Các hạt đã sa lắng được thu
gom vào tấm kiểm chứng có đặc tính bề mặt thích hợp tương tự bề mặt đang xem
xét, rồi được định kích thước và đếm bằng cách sử dụng kính hiển vi quang học,
kính hiển vi điện tử hoặc thiết bị quét bề mặt. Có thể sử dụng một quang kế hạt
bay để thu nhận dữ liệu tốc độ sa lắng lạt. Dữ liệu về các hạt sa lắng phải
được báo cáo dưới dạng khối lượng hoặc số lượng của các hạt trên một đơn vị
diện tích bề mặt trên một đơn vị thời gian.
B.11.2 Quy trình thử sa lắng hạt
B.11.2.1 Thu gom các hạt lên tấm kiểm chứng
Tấm kiểm chứng phải đặt trên cùng bề mặt với
bề mặt đang xem xét. Tấm kiểm chứng phải có cùng điện áp tĩnh điện như bề mặt
thử. Phải theo các quy trình và phương pháp sau đây khi thao tác tấm kiểm chứng
bằng tay.
a) kiểm tra tất cả hệ thống phòng sạch là
đúng chức năng, phù hợp với các yêu cầu hoạt động.
b) nhận dạng từng tấm kiểm chứng độc nhất và
độ sạch của nó như đã yêu cầu để giảm nồng độ hạt bề mặt đến dưới mức có thể.
Xác định nồng độ cơ sở của các hạt trên mỗi tấm kiểm chứng.
c) duy trì 10% tấm kiểm chứng để kiểm tra.
Điều này phải được xử lý hoàn toàn giống như cách tấm kiểm chứng không đặt thử.
d) Vận chuyển tất cả các tấm kiểm chứng đến
vị trí thử bằng cách sao cho ngăn ngừa các hạt trong không khí không làm ô
nhiễm bề mặt của chúng.
e) Đặt các tấm kiểm chứng trong các khoảng
thời gian đến 48 h phụ thuộc vào loại phòng sạch, phương thức vận hành và máy đếm
hạt sẽ được sử dụng. Thời gian đặt phải điều chỉnh, nếu cần để đạt được sự sa
lắng đủ trên bề mặt tấm kiểm chứng để cung cấp các dữ liệu thống kê có giá trị
thỏa mãn yêu cầu của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.11.2.2 Đếm và định cỡ các hạt đã thu gom
Đếm và định cỡ các hạt đã thu gom trên tấm
kiểm chứng được tiến hành để thu nhận dữ liệu có thể tái lập, các dữ liệu này
có thể sử dụng để phân loại độ sạch của diện tích đưa thử.
Khi sử dụng kính hiển vi quang học, có thể sử
dụng đường chữ thập thẳng hoặc tròn đã hiệu chuẩn cho các yêu cầu định cỡ hạt.
Với một kính hiển vi điện tử, có thể sử dụng lưới nhiễu xạ đã hiệu chuẩn bằng
các tuyến dàn trải đã biết để liên kết các kích thước hình ảnh vào kích thước
thực tế. Khi sử dụng máy quét bề mặt, có thể sử dụng thông tin hiệu chuẩn kích
thước do nhà sản xuất cung cấp. Dữ liệu từ tổng số đếm trên một phần diện tích
của tấm kiểm chứng có thể ngoại suy toàn thể diện tích bề mặt tấm (số tấm thống
kê). Có thể thực hiện ngoại suy như mô tả trong tài liệu tham khảo [4]:
a) đếm và định cỡ các hạt trên tất cả các tấm
kiểm chứng, bao gồm cả tấm kiểm tra. Đếm các hạt trên tổng diện tích của tất cả
các tấm kiểm chứng rồi phân loại chúng trong dải kích thước hạt phù hợp, trên
cơ sở đường kính hạt.
b) xác định nồng độ bề mặt của các hạt sa
lắng trên mỗi tấm kiểm chứng:
D = (B.11)
trong đó
D là nồng độ hạt đã sa lắng trên bề mặt;
Nt là nồng độ hạt tổng
bề mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aw là diện tích tấm kiểm
chứng, tính bằng centimét vuông.
c) giá trị trung bình của D đối với tấm kiểm
chứng kiểm tra.
d) Xác định độ tăng thực về nồng độ bề mặt
của mỗi tấm kiểm chứng bằng cách trừ nồng độ trung bình của tấm kiểm chứng kiểm
tra với giá trị trung bình của tấm kiểm chứng đưa thử. Chia nồng độ thực cho
thời gian đặt tấm kiểm chứng thử. Các kết quả tính toán này biểu thị tốc độ sa
lắng hạt (PDR) tính bằng số hạt sa lắng trên một centimet vuông trong một đơn
vị thời gian.
e) Báo cáo giá trị trung bình PDR và độ lệch
chuẩn của nó.
B.11.3 Thiết bị để thử sa lắng hạt
B.11.3.1 Vật liệu tấm kiểm chứng
Phụ thuộc vào kích thước hạt được phát hiện
và phương tiện đo lường có thể sử dụng sau đây:
a) bộ lọc màng vi xốp;
b) băng dính hai mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đĩa petri chứa nhựa màu tương phản (đen),
ví dụ nhựa polyeste;
e) phim chụp ảnh (tấm);
f) kính hiển vi trượt (trơn hoặc có phủ màng
kim loại bay hơi);
g) tấm gương thủy tinh hoặc kim loại;
h) phôi vi mạch bán dẫn;
i) chất nền dấu ảnh bằng thủy tinh;
Độ phẳng bề mặt của tấm kiểm chứng phải thích
hợp với kích thước hạt sẽ được đếm để đảm bảo rằng các hạt dễ được nhìn thấy.
Phương tiện đo được sử dụng phải có khả năng giải quyết và đo kích thước hạt
nhỏ nhất đưa đếm.
B.11.3.2 Thiết bị phụ trợ
Có thể sử dụng thiết bị khác nhau để đếm và
định cỡ hạt bị lắng vào bề mặt tấm kiểm chứng. Chúng rơi vào bốn loại chính phụ
thuộc vào kích thước hạt liên quan [25][28].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kính hiển vi điện tử (hạt lớn hơn hoặc
bằng 2 mm);
c) máy quét phân tích bề mặt (hạt lớn hơn
hoặc bằng 0,1 mm);
d) quang kế ẩn hạt (diện tích bề mặt bị phủ
đến 1 %).
Khi chọn máy đếm và định cỡ để sử dụng, việc
xem xét phải nêu ra để phát hiện các hạt trong dải kích thước liên quan. Các
yếu tố khác được xem xét gồm thời gian yêu cầu để thu gom mẫu và phân tích,
thời gian yêu cầu đối với đặc trưng của phương pháp. Thiết bị sử dụng phải có
chứng chỉ hiệu chuẩn còn giá trị.
B.11.4 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu phải được ghi lại như mô tả trong Điều 5:
a) các loại phép thử và phép đo, các điều
kiện đo;
b) ấn định mỗi loại dụng cụ đo và dụng cụ đã
sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
c) các vị trí điểm đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12 Phép thử độ thu hồi
B.12.1 Nguyên tắc
Phép thử này được thực hiện để xác định khả
năng của lắp đặt loại trừ các hạt trong không khí. Tính năng thu hồi độ sạch
sau một sự kiện tạo ra hạt là một trong các khả năng quan trọng nhất của lắp
đặt. Phép thử này chỉ có tầm quan trọng và được khuyến cáo đối với hệ thống
dòng không khí thay đổi bởi vì tính năng thu hồi là hàm của tỷ lệ tái lưu thông
của không khí, dạng hình học của dòng không khí ở đầu vào và đầu ra, điều kiện
nhiệt và đặc trưng phân bố không khí trong phạm vi vùng được kiểm soát, nhưng
ngược lại trong hệ thống dòng không khí thay đổi thể hiện sự ô nhiễm bằng dòng
không khí được kiểm soát và thời gian thu hồi là hàm của khu vực và khoảng
cách. Phép thử này phải được thực hiện đối với lắp đặt trong trạng thái thiết
lập và trạng thái nghỉ.
Phép thử này không áp dụng cho cấp 8 và 9.
Khi sử dụng sol khí nhân tạo, tránh dư lượng
ô nhiễm của lắp đặt.
B.12.2 Tính năng thu hồi độ sạch
Tính năng thu hồi được đánh giá bằng cách sử
dụng thời gian thu hồi 100:1 hoặc tốc độ thu hồi độ sạch. Thời gian thu hồi
100:1 được xác định là thời gian yêu cầu để làm giảm nồng độ ban đầu bởi hệ số
0,01 lần, và tốc độ thu hồi độ sạch được xác định là tốc độ thay đổi nồng độ
hạt theo thời gian. Có khả năng ước lượng cả hai cách này từ đường cong phân
giã nồng độ cùng cỡ hạt.
Phải thực hiện các phép đo ở bên trong khoảng
thời gian mà sự phân giã nồng độ hạt được mô tả bởi hàm số mũ đơn, được chỉ thị
bởi đường thẳng trên lưới bán-logarit (nồng độ trên trục tung là thang logarit,
còn giá trị thời gian trên trục hoành là thang tuyến tính). Hơn nữa nồng độ thử
phải không quá cao để xuất hiện thất thoát trùng khớp, hoặc quá thấp để xảy ra
việc đếm không chắc chắn.
CHÚ THÍCH Việc đánh giá bằng thực nghiệm của
thời gian thu hồi 100:1 là quy trình đo được ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12.3.1 Đánh giá thời gian phục hồi 100:1
Phép đo trực tiếp thời gian thu hồi 100:1 có
thể thực hiện khi có khả năng đặt nồng độ hạt ban đầu tại 100 lần hoặc nhiều
hơn mức độ sạch mục tiêu.
Phải tiến hành cẩn thận để tránh sai số ngẫu
nhiên và ô nhiễm tiềm ẩn của DPC quang học. Trước khi thử nghiệm, yêu cầu phải
tính toán nồng độ để thực hiện phép thử thời gian thu hồi 100:1. Nếu nồng độ
vượt quá khả năng tối đa của DPC sẽ ngẫu nhiên xuất hiện hoặc sử dụng hệ thống
pha loãng, giảm nồng độ để tránh ngẫu nhiên hoặc thay thế phép thử thời gian
thu hồi 100:1 bằng phép thử tốc độ thu hồi (B.12.3.2).
a) Đặt máy đếm hạt phù hợp với hướng dẫn của
nhà sản xuất và chứng chỉ hiệu chuẩn thiết bị.
b) Đặt cực dò DPC tại điểm thử nghiệm, các
điểm đo và số phép đo phải được xác định theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp. Không được đặt cực dò DPC trực tiếp tại đầu ra của dòng không khí.
c) Điều chỉnh thể tích mẫu đơn để có cùng giá
trị đã sử dụng cho việc xác định cấp phòng sạch. Thời gian trễ của máy đếm từ
khi bắt đầu mỗi lần đếm đến các ghi chép ở đầu ra phải được điều chỉnh để không
lớn hơn 10s.
d) Kích thước hạt sử dụng trong phép thử này
phải không nhỏ hơn 1 mm. Kích thước ống dẫn
đã sử dụng bằng DPC tương ứng với ống dẫn của số nồng độ lớn nhất của sol khí.
e) Diện tích phòng sạch được kiểm tra bị ô
nhiễm bởi sol khí trong khi các bộ xử lý không khí được đưa vào hoạt động.
f) Nồng độ hạt ban đầu tăng lên đến 100 lần
hoặc nhiều hơn mức độ sạch mục tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ghi thời gian khi nồng độ hạt đạt mức độ
sạch mục tiêu (tn)
i) Thời gian thu hồi được biểu thị bằng t0,01
= (tn - t100n).
B.12.3.2 Đánh giá tốc độ thu hồi
Tính năng thu hồi có thể xác định từ độ
nghiêng của độ cong phân rã nồng độ hạt tại cấp độ sạch yêu cầu [xem TCVN ….-1
(ISO 14644-1)], như sau:
a) độ nghiêng dữ liệu của việc suy giảm nồng
độ hạt trên một đồ thị tọa độ vuông với các giá trị thời gian trên trục hoành
và các giá trị nồng độ trên trục tung bằng thang logarit;
b) tốc độ thu hồi độ sạch thu được từ các giá
trị nghiêng của đường thẳng.
Tốc độ thu hồi độ sạch giữa hai phép đo thành
công được tính toán từ đẳng thức sau:
(B.12)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 là thời gian trôi qua giữa phép
đo thứ nhất và phép đo thứ hai;
C0 là nồng độ ban đầu;
C1 là nồng độ sau thời gian t1
= C0 exp(-n t1).
Giá trị trung bình của năm đến mười thu được
từ một phép đo.
Tốc độ thu hồi và thời gian thu hồi 100:1 có
thể có liên quan như sau:
(B.13)
B.12.4 Thiết bị và các điểm đo đối với phép
thử thu hồi
Những thiết bị liệt kê dưới đây phải có chứng
chỉ hiệu chuẩn có giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12.4.1 Máy phát sol khí và sol khí nhân
tạo,
có cùng đặc tính như đã mô tả trong B.6
B.12.4.2 Máy đếm hạt rời rạc (DPC) có hiệu quả đã mô tả
trong C.1 và C.6.
B.12.4.3 Hệ thống pha loãng, nếu cần thiết, như
mô tả trong C.12.3.
B.12.5 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu sau phải được ghi lại như mô tả trong Điều
5:
a) ấn định mỗi loại dụng cụ đo và dụng cụ đã
sử dụng và tình trạng hiệu chuẩn của nó;
b) số lượng và các vị trí điểm đo;
c) trạng thái chiếm giữ.
B.13 Thử rò rỉ ô nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này được thực hiện để xác định liệu
có sự xâm nhập của không khí bị ô nhiễm vào trong vùng sạch từ vùng bao quanh
không được kiểm soát tại mức giống hoặc khác của áp suất tĩnh và để kiểm tra về
rò rỉ của hệ thống trần bị áp lực.
B.13.2 Quy trình của phép thử rò rỉ ô nhiễm
B.13.2.1 Phương pháp đếm hạt rời rạc (DPC)
Đo nồng độ hạt bên ngoài của tường bao phòng
sạch ngay sát với bề mặt hoặc khoảng trống của ô cửa để đánh giá. Nồng độ này
phải lớn hơn nồng độ phòng sạch bởi hệ số là 103, và ít nhất bằng
3,5x106 hạt/m3 tại kích thước hạt được đo. Nếu nồng độ là
nhỏ hơn, tạo ra sol khí để tăng nồng độ.
Kiểm tra về rò rỉ qua các điểm cấu trúc, các
rạn nứt hoặc đường ống dẫn dịch vụ, quét bên trong tường bao tại khoảng cách
không lớn hơn 5 cm từ các điểm, vòng đệm hoặc bề mặt giao nhau để thử với tốc
độ quét là khoảng 5 cm/s.
Để kiểm tra các rạn nứt tại khoảng trống của
ô cửa mở, phương pháp quan sát dòng được giới thiệu. Ghi chép và đưa vào báo
cáo tất cả các giá trị lớn hơn 10-2 lần nồng độ hạt sol khí bên
ngoài đo được tại kích thước hạt thích hợp.
CHÚ THÍCH Số và vị trí các điểm thử của phép
đo này được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
B.13.2.2 Phương pháp quang kế
Thực hiện sol khí bên ngoài phòng sạch hoặc
dụng cụ phù hợp với B.6.2.2 trong nồng độ đủ cao để gây ra quang kế vượt quá
thang đo đầy đủ là 0,1% giá trị đã cài đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra về rò rỉ qua các điểm cấu trúc,
các rạn nứt hoặc các mối nối quét bên trong tường bao tại khoảng cách không lớn
hơn 5 cm từ các điểm, hoặc bề mặt vòng đệm để thử với tốc độ quét là khoảng 5
cm/s.
Để kiểm tra về rạn nứt tại khoảng trống của ô
cửa mở, đo nồng độ bên trong tường bao tại khoảng cách từ 0,3 đến 1 m cách cửa
mở.
Ghi chép và đưa vào báo cáo tất cả các giá
trị vượt quá 0,01% của thang đo quang kế.
B.13.3 Thiết bị để thử rò rỉ ô nhiễm
Những thiết bị sau đây phải có chứng chỉ hiệu
chuẩn có giá trị.
B.13.3.1 Nguồn sol khí nhân tạo, như mô tả trong
B.6.5.
B.13.3.2 Máy đếm hạt rời rạc (DPC) như quy định trong
C.1, hoặc quang kế như quy định trong C.6.1 và chúng phải có khả năng
phân biệt cỡ hạt thấp hơn 0,5 mm
hoặc nhỏ hơn;
B.13.4 Báo cáo thử nghiệm
Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp, các thông tin và dữ liệu sau phải được ghi lại như mô tả trong Điều
5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kỹ thuật thu gom dữ liệu;
c) số lượng và các vị trí điểm đo;
d) trạng thái chiếm giữ.
Phụ
lục C
(tham khảo)
Thiết
bị thử
Phụ lục này mô tả thiết bị đo được sử dụng
cho các phép thử đã giới thiệu trong tiêu chuẩn này.
Trong phụ lục này, dữ liệu nêu trong các bảng
từ Bảng C.1 đến C.19 chỉ ra các yêu cầu cần thiết tối thiểu cho mỗi khoản mục
của thiết bị. Các khoản mục được liệt kê để đáp lại cho Phụ lục B, tức là thiết
bị đã gắn số C.1 được sử dụng trong quy trình thử nêu trong B.1. Điều đó có thể
đáp ứng cho việc để lập các kế hoạch thử có thể tham khảo Phụ lục C để lựa chọn
thiết bị thử và Phụ lục A để lập một danh sách kiểm tra của các phép thử đã đề
nghị của một lắp đặt và tần số tiến hành các phép thử này. Thiết bị đo được
chọn tùy thuộc vào thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Đếm hạt trong không khí
C.1.1 Máy đếm hạt rời rạc bằng tán xạ ánh
sáng:
thiết bị có khả năng đếm và định cỡ các hạt đơn lẻ trong không khí và lập báo
cáo dữ liệu kích thước dưới dạng đường kính quang học tương đương.
Yêu cầu kỹ thuật của máy đếm hạt rời rạc bằng
tán xạ ánh sáng được nêu trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với máy đếm hạt bằng tán xạ ánh sáng
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Độ nhạy/độ phân giảia
Chọn giữa 0,1 mm và 5 mm với ≤ 10% phân giải về kích thước.
Độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng hoặc kiểm tra tính năng
quy định
Lưu lượng mẫu
(50±20)% tại ngưỡng kích thước tối thiểu và
(100 ± 10)% đối với các hạt lớn hơn hoặc bằng 1,5 lần kích thước ngưỡng tối
thiểu.
Dải nồng độ dưới
Tốc độ đếm sai là không đáng kể trong so
sánh với tốc độ đếm tối thiểu đã mong đợi thực tế. Tốc độ thấp phải không có
hạt trong thời gian nhất định (ví dụ không đếm trong 5 min)
Dải nồng độ trên
Hai lần lớn hơn giới hạn trên của nồng độ
cấp độ sạch lắp đặt tại điểm sử dụng và không lớn hơn 75% nồng độ do nhà sản
xuất giới thiệu
a Thiết bị có độ phân giải định cỡ hạt lớn
hơn 10% có thể tạo ra kết quả đếm hạt khác với thiết bị loại quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Máy đếm hạt ngưng tụ (CNC), thiết bị đếm tất cả
các giọt nhỏ hình thành do ngưng tụ của hơi quá bão hòa trên các hạt nhân đã
lấy mẫu. Nồng độ hạt lũy tích được tạo ra đối với các hạt lớn hơn hoặc bằng
kích thước nhỏ nhất độ nhạy của CNC.
Yêu cầu kỹ thuật đối với máy đếm hạt ngưng tụ
được nêu trong Bảng C.2.
Bảng C.2 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với máy đếm hạt ngưng tụ
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
Nồng độ đến 3,5 x 109/m3
Độ nhạy
Áp dụng riêng, ví dụ 0,02 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±20 % tại ngưỡng kích thước tối đa
Độ ổn định
Có thể bị ảnh hưởng bởi loại khí môi trường
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng
Dải nồng độ thấp
Tốc độ đếm sai đáng kể so với tốc độ đếm
tối thiểu thực tế mong đợi
CHÚ THÍCH: Lưu lượng mẫu xem Hình B.1.
C.2.2 Máy đếm hạt rời rạc (DPC), thiết bị có khả
năng đếm và định cỡ các hạt đơn trong không khí, bao gồm các hạt cực mịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với DPC
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
Nồng độ đến 3,5 x 107/m3
Độ nhạy / độ phân giải
Nhỏ hơn 0,1 mm với ≤ 10% độ phân giải cỡ hạt
Độ không đảm bảo đo
±20 % sai số nồng độ tại cài đặt kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa là 12 tháng
Lưu lượng mẫu
(50 ± 20)% tại ngưỡng kích thước tối thiểu
và (100 ± 10) % đối với các hạt lớn hơn hoặc bằng 1,5 lần kích thước ngưỡng
tối thiểu.
CHÚ THÍCH: Đối với lưu lượng mẫu, xem Hình
B.1.
C.2.3 Thiết bị tách cỡ hạt, một cơ cấu vận
chuyển không khí đơn giản tại đầu vào của dụng cụ đếm hạt cực mịn. Thiết bị lấy
các hạt nhỏ hơn một kích thước xác định. Ví dụ về thiết bị này gồm cơ cấu pin
khuếch tán và bộ va chạm ảo.
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị tách cỡ hạt
nêu trong Bảng C.4.
Bảng C.4 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với thiết bị tách cỡ hạt
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(50 ± 20)% di chuyển của các hạt tại kích
thước xác định
Khoảng hiệu chuẩn
Thay đổi theo loại thiết bị; điển hình là
12 tháng.
Lưu lượng mẫu
Lưu lượng thiết bị tách cỡ hạt phải ổn
định, ±10% với lưu lượng mẫu lớn hơn hoặc bằng yêu cầu của máy đếm.
C.3 Đếm hạt thô
C.3.1 Phép đo bằng kính hiển vi của các hạt
thu gom trên giấy lọc, xem ASTM F312[4].
C.3.2 Bộ va chạm theo đợt, hệ thống thu gom hạt
khi mẫu cắt ngang tại lưu lượng dòng mẫu không đổi qua một loạt vòi phun với
kích thước giảm dần; mặt vòi là bề mặt thu gom. Vì tốc độ chất lỏng tăng dần
qua mỗi giai đoạn bộ vòi phun-thu gom, các hạt nhỏ hơn được thu gom để cân hoặc
đếm sau khi thu gom.
Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ va chạm theo đợt
được nêu trong Bảng C.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
Lưu lượng dòng mẫu như quy định
Độ nhạy/độ phân giải
Các hạt trắc vi kế có thể được thu gom tại
áp suất thấp
Độ chính xác
Tầng “điểm cắt” có độ chính xác là ≥ 90%
Độ tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định
50%. Kích thước cắt phụ thuộc vào lưu lượng
dòng mẫu mẫu
Thời gian phản ứng
Từ phút đến ngày, phụ thuộc vào phương pháp
đo mẫu
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng.
C.3.3 Máy đếm hạt thô rời rạc, thiết bị có khả năng
đếm và định cỡ (khi có yêu cầu) các hạt thô trong không khí đơn giản.
Yêu cầu kỹ thuật đối với máy đếm hạt thô rời
rạc được nêu trong Bảng C.6.
Bảng C.6 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với máy đếm hạt thô rời rạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
Nồng độ đến 1,0 x 106/cm3
Độ nhạy/độ phân giải
5 mm
đến 80 mm với độ phân giải
20%
Độ không đảm bảo đo
Sai số kích thước ± 5 % giá trị hiệu chuẩn
đã cài đặt
Độ tuyến tính
Có thể thay đổi với thành phần và hình dạng
hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa là 12 tháng.
Lưu lượng mẫu
(50 ± 20) % tại ngưỡng kích thước tối thiểu
và (100 ± 10)% đối với các hạt lớn hơn hoặc bằng 1,5 lần kích thước ngưỡng
tối thiểu
C.3.4 Thiết bị định cỡ hạt theo thời gian bay, thiết bị đếm và định
cỡ hạt rời rạc xác định đường kính khí động học của hạt bằng cách đo thời gian
để hạt thích nghi với sự thay đổi về tốc độ không khí. Thường thực hiện điều
này bằng cách đo thời gian chuyển dịch của hạt sau khi thay đổi tốc độ dòng
chất lỏng.
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị định cỡ hạt
theo thời gian bay được nêu trong Bảng C.7.
Bảng C.7 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với thiết bị định cỡ hạt theo thời gian bay
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy/độ phân giải
5 mm
đến 20 mm với 10% độ phân
giải
Độ không đảm bảo đo
± 5 % giá trị hiệu chuẩn đã cài đặt
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng.
Lưu lượng mẫu
(50 ± 20) % tại ngưỡng kích thước tối thiểu
và (100 ± 10)% đối với các hạt lớn hơn hoặc bằng 1,5 lần kích thước ngưỡng
tối thiểu
C.3.5 Bộ va chạm cân bằng Piezo, hệ thống thu gom hạt
khi mẫu cắt với tốc độ không đổi ngang qua một loạt vòi có kích thước giảm dần.
Mặt vòi là mặt thu gom được lắp với bộ cảm biến khối lượng của cân vi lượng
thạch anh áp điện để cân các hạt đã thu gom tại mỗi tầng trong quá trình thu
gom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.8 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với bộ cân bằng piezo
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Độ nhạy/độ phân giải
5 mm
đến 50 mm hạt liên kết tại
áp suất thấp
Độ tuyến tính
Số lượng đáng kể của sa lắng kích thước
trên và kích thước dưới
Độ ổn định
Điểm cắt trên giai đoạn có thể thay đổi
theo lưu lượng dòng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa là 12 tháng.
Độ nhạy thu gom tối thiểu
10 mg/m3
đối với hạt có tỷ trọng riêng là 2.
C.4 Phép đo dòng không khí
C.4.1 Đồng hồ đo tốc độ không khí
C.4.1.1 Thiết bị đo gió bằng nhiệt, đo tốc độ không khí
bằng cảm giác sự thay đổi trong sự truyền nhiệt của dụng cụ cảm biến nhiệt điện
nhỏ được đặt vào dòng không khí.
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo gió bằng
nhiệt được nêu trong Bảng C.9.
Bảng C.9 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với thiết bị đo gió bằng nhiệt
Điều mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn/dải đo
0,1 m/s đến 1,0 m/s điển hình trong lắp
đặt, 0,5 m/s đến 20 m/s trong ống dẫn
Độ nhạy/độ phân giải
0,05 m/s (hoặc tối thiểu là 1% trên toàn
thang đo)a
Độ không đảm bảo đo
±(5 % số đọc + 0,1 m/s)a
Thời gian phản ứng
< 1 s tại 90% của toàn thang đo
Khoảng hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đối với độ nhạy và độ không đảm bảo đo,
tham khảo ISO 7726. Các thiết bị này cần các hiệu chỉnh về sự khác nhau nhiệt
độ không khí và sự thay đổi của áp suất môi trường.
C.4.1.2 Thiết bị đo bằng siêu âm, 3 kích
thước hoặc tương đương, đo tốc độ không khí bằng cảm giác sự thay đổi trong sự
thay đổi của tần số âm thanh (hoặc tốc độ âm thanh) giữa các điểm khác nhau
trong dòng không khí được đo.
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo gió bằng
siêu âm được nêu trong Bảng C.10.
Bảng C.10 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với thiết bị đo gió bằng siêu âm, 3 kích thước hoặc tương đương
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
0 m/s đến 1 m/s trong lắp đặt
Độ nhạy/độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
± 5 % số đọc
Thời gian phản ứng
< 1 s
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng.
C.4.1.3 Thiết bị đo gió kiểu van, đo tốc độ không khí
bằng đếm tốc độ xoay vòng của van đồng hồ đo gió trong dòng không khí.
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo gió kiểu
van được nêu trong Bảng C.11.
Bảng C.11 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với thiết bị đo gió kiểu van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
0,2 m/s đến 10 m/s
Độ nhạy/độ phân giải
0,1 m/s
Độ không đảm bảo đo
± 0,2 m/s hoặc ± 5 % số đọc, lấy giá trị
lớn hơn
Thời gian phản ứng
< 10 s tại 90% toàn thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa là 12 tháng.
C.4.1.4 Bộ dụng cụ đo tốc độ không khí và áp
kế,
đo tốc độ không khí bằng đếm tốc độ xoay vòng của van đồng hồ đo gió trong dòng
không khí.
Yêu cầu kỹ thuật đối với dụng cụ đo tốc độ
không khí và áp kế được nêu trong Bảng C.12.
Bảng C.12 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với dụng cụ đo tốc độ không khí và áp kế
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
> 1,5 m/s
Độ nhạy/độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
± 5 % số đọc
Thời gian phản ứng
< 10 s tại 90% toàn thang đo
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng.
C.4.2 Đồng hồ đo dòng không khí
C.4.2.1 Phễu hút có lưu lượng kế, đo lưu lượng dòng
mẫu không khí từ vùng phía trên có thể có những thay đổi trong dòng không khí,
được cung cấp một thể tích không khí từ vùng đó. Dòng không khí chung được thu
gom và tập trung sao cho tốc độ tại điểm đó đại diện cho tốc độ trung bình của
thiết diện ngang từ vùng chung.
Yêu cầu kỹ thuật đối với phễu hút có lưu
lượng kế được nêu trong Bảng C.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
Lưu lượng dòng mẫu là 50 m3/h
đến tối thiểu là 1 700 m3/hra
Độ không đảm bảo đo
± 5 % số đọc
Thời gian phản ứng
< 10 s tại 90%
Khoảng hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dải điển hình đối với kích thước nắp đậy
600 x 600 mm. Giới hạn đo và độ phân giải phụ thuộc vào kích thước nắp đậy đã
sử dụng.
C.4.2.2 Đồng hồ đo lỗ định cỡ, tham khảo TCVN
8113-2 (ISO 5167-2[20])
C.4.2.3 Đồng hồ Venturi, tham khảo TCVN 8113-4
(ISO 5167-4[22])
C.5 Phép thử độ chênh áp không khí
C.5.1 Vi áp kế điện tử, sử dụng để hiển thị
hoặc tạo ra trị số độ chênh áp giữa không gian và khoảng bao quanh nó bằng cách
phát hiện sự thay đổi điện dung tĩnh điện hoặc điện trở điện tử do sự đổi chỗ
của một màng chắn.
Yêu cầu kỹ thuật đối với vi áp kế điện tử
được nêu trong Bảng C.14.
Bảng C.14 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với vi áp kế điện tử
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 Pa đến 100 Pa đối với dải nhỏ; 0 kPa đến
100 kPa đối với dải lớn
Độ nhạy/độ phân giải
1 Pa/0,1 Pa đối với dải từ 0 Pa đến 100 Pa
Độ không đảm bảo đo
± 1,5 % số đọc trên toàn dải 0 Pa đến 100
Pa
± 1 % số đọc trên toàn dải 0 kPa đến 100
kPa
C.5.2 Áp kế nghiêng, sử dụng để đo độ
chênh áp giữa hai điểm khác nhau, bằng cách nhìn để phát hiện chỉ thị trên
thang đo biên độ nghiêng đỉnh áp suất nhỏ (chiều cao) trên ống đo được đổ đầy
bằng chất lỏng như nước hoặc cồn.
Yêu cầu kỹ thuật đối với áp kế nghiêng được
nêu trong Bảng C.15.
Bảng C.15 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với vi áp kế nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
0 kPa đến 0,3 kPa hoặc 0 kPa đến 1,5 kPa
Độ nhạy
1 Pa đối với dải từ 0 kPa đến 0,3 kPa
Độ không đảm bảo đo
± 3 % đối với dải 0 kPa đến 0,3 kPa
Khả năng thang biên độ
2 (tại cực tiểu) đến 10 tại 0 kPa đến 0,3
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật đối với dụng cụ đo chênh áp
bằng cơ được nêu trong Bảng C.16.
Bảng C.16 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với dụng cụ đo chênh áp bằng cơ
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
0 Pa đến 50 Pa đối với dải nhỏ; 0 kPa đến
50 kPa đối với dải lớn
Độ nhạy/độ phân giải
0,5 Pa đối với dải từ 0 Pa đến 50 Pa
Độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2,5 % số đọc trên toàn dải từ 0 kPa đến
50 kPa
C.6 Phép thử rò rỉ của hệ thống lọc đã lắp
đặt
C.6.1 Quang kế sol khí
C.6.1.1 Quang kế sol khí tuyến tính, đo nồng độ khối lượng
của sol khí tính bằng microgam trên lít (mg/l).
Quang kế sử dụng một buồng quang học tán xạ ánh sáng ở phía trước để tiến hành
phép đo này. Thiết bị này có thể sử dụng để đo trực tiếp sự xâm nhập rò rỉ bộ
lọc.
Yêu cầu kỹ thuật đối với quang kế sol khí
tuyến tính được nêu trong Bảng C.17.
Bảng C.17 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với quang kế sol khí tuyến tính
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy/độ phân giảia
0,001 mg/l
Độ không đảm bảo đo
± 5 %
Độ tuyến tính
± 0,5 %
Độ ổn định
± 0,002 mg/l
trên phút
Thời gian phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng hiệu chuẩn
12 tháng hoặc 400 h hoạt động, chọn giá trị
sớm hơn
Chiều dài ống cực dò mẫu
Chiều dài lớn nhất là 4 m
Kích thước hạt
0,1 mm
đến 0,6 mm trên toàn dải đo
Dòng lấy mẫu
Lưu lượng dòng mẫu danh nghĩa ± 15%
Cực dò mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.1.2 Quang kế sol khí loga, sử dụng để đo nồng độ
khối lượng của sol khí tính bằng microgam trên lít (mg/l). Quang kế sử dụng một buồng quang
học tán xạ ánh sáng ở phía trước để tiến hành phép đo này. Thiết bị này không
thể đo trực tiếp sự xâm nhập rò rỉ bộ lọc.
Yêu cầu kỹ thuật đối với quang kế sol khí
loga được nêu trong Bảng C.18.
Bảng C.18 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với quang kế sol khí loga
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
0,01 mg/l
đến 100 mg/l - trên một dải
đo
Độ nhạy/độ phân giảia
0,001 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 %
Độ ổn định
± 0,002 mg/l
trên phút
Thời gian phản ứng
Từ 0% đến 90%, ≤ 60 s; từ 100 mg/l đến 10 g/l, ≤ 90s
Khoảng hiệu chuẩn
12 tháng hoặc 400 h hoạt động, chọn giá trị
sớm hơn
Chiều dài ống cực dò mẫu
Chiều dài lớn nhất là 4 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 mm
đến 0,6 mm trên toàn dải đo
Dòng lấy mẫu
Lưu lượng dòng mẫu danh nghĩa ± 15%
Cực dò mẫu
Xem B.6.2.4
C.6.2 Máy đếm hạt rời rạc (DPC), xem C.1.1.
C.6.3 Máy tạo sol khí, có khả năng tạo ra
chất hạt có hạt kích thước phù hợp, (ví dụ 0,05 mm đến 2 mm)
tại nồng độ yêu cầu, nồng độ này có thể được tạo bởi phương pháp nhiệt, thủy
lực, khí nén, âm học hoặc tĩnh điện.
C.6.4 Chất tạo sol khí thử, sau đây là chất
điển hình để tạo ra sol khí thử; sol khí thử lỏng hoặc rắn để tạo bằng cách
phun hoặc tán nhỏ phun vào khí quyển.
a) dầu poly-alpha olefin (PAO)1),
4 cSt (ví dụ CAS No. 68649-12-7)2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) di-2-ethyl hexyl nhờn (DEHS);
d) dioctyl (2-ethyl hexyl) phtalate (DOP3))
(ví dụ CAS No. 117-81-7);
e) vỏ ondina (EL) dầu khoáng chất lượng thực
phẩm (ví dụ CAS No. 8042-47-5);
f) dầu parafin (ví dụ CAS No. 64742-46-7);
g) latex polystyrene (PSL)
Nếu có thể đạt được nồng độ yêu cầu, có thể
sử dụng sol khí khí quyển.
C.6.5 Hệ thống, thiết bị pha loãng, ở đây sol khí được
pha loãng với không khí sạch trong một tỷ lệ thể tích đã biết (từ 10 đến 100) để
giảm nồng độ.
C.7 Phép thử trực tiếp dòng khí và nhìn thấy
được
C.7.1 Thiết bị, vật liệu và các phụ kiện để
thử trực tiếp và nhìn thấy được dòng không khí, xem Bảng C.19 và
C.20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều mục
Mô tả
Vật liệu sử dụng trong phương pháp sợi chỉ
dấu vết
Sợ tơ, vải v.v…
Hạt sử dụng trong phương pháp phun dấu vết
DI nước hoặc sương mù lỏng khác kích thước
từ 0,5 mm đến 50 mm
Bong bóng tỷ trọng trung tính trong không khí tại vị trí đo
Sương mù thử vô cơ hoặc hữu cơ
Thiết bị ghi hình để ghi lại ảnh đã hình
dung hoặc hình ảnh hạt vết
Các thiết bị khác nhau như màn hình chụp
ảnh, màn hình video gồm ống nháy sáng tốc độ cao hoặc các chức năng xảy ra
đồng thời và thiết bị ghi hình đã sử dụng trong quy trình hình dung dòng.
CHÚ THÍCH Sau khi hình dung dòng, yêu cầu
phải làm sạch lại lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều mục
Mô tả
Nguồn rọi sáng khác nhau để quan sát tương
phản hoặc hình dung dòng không khí
Đèn vonfram, đèn huỳnh quang, đèn halogen,
đèn thủy ngân, nguồn sáng laze (He-Ne, ion argon, YAG laze, v.v…) có hoặc
không có đèn chớp hoặc thiết bị đồng thời đề nghị.
Kỹ thuật xử lý hình ảnh để đo lường định
lượng bằng cách hình dung dòng
Phương pháp lá sáng lase, gồm nguồn laze
công suất cao (laze argon hoặc YAG) các thấu kính gồm thấu kính hình trụ và
bộ kiểm soát khi quan sát dòng không khí hai kích thước.
C.7.2 Thiết bị đo gió bằng nhiệt, xem C.4.1.1.
C.7.3 Thiết bị đo gió bằng siêu âm ba kích
thước,
xem C.4.1.2.
C.7.4 Máy tạo sol khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.4.1 Máy phun bằng siêu âm, được sử dụng để tạo
sol khí (sương mù), sử dụng sóng âm hội tụ để tạo sol khí một chất lỏng (ví dụ
DI nước) thành các giọt cực nhỏ.
Yêu cầu kỹ thuật đối với máy phun bằng siêu
âm được nêu trong Bảng C.21.
Bảng C.21 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với máy phun bằng siêu âm
Điều mục
Mô tả
Dải kích thước hạt của giọt nhỏ
Ví dụ từ 6 mm đến 9 mm,
hoặc từ 30 mm đến 70 mma (MMD)
Nồng độ treo
70 g/cm3 đến 150 g/cm3
tại dung dịch cấp liệu từ 1 ml/min đến 6 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.4.2 Máy tạo sương mù, sử dụng để tạo sol
khí (sương mù), sử dụng sự chuyển tiếp giữa chất khí đến chất lỏng bằng cách
làm lạnh hơi nước DI đến điểm sương.
Yêu cầu kỹ thuật đối với máy tạo sương mù
được nêu trong Bảng C.22.
Bảng C.22 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với máy tạo sương mù
Điều mục
Mô tả
Dải kích thước hạt của giọt nhỏ
1 mm
đến 10 mm (MMD)
Tốc độ tạo hạt
1 g/min đến 25 g/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.1 Nhiệt kế thủy tinh, xem ISO 7726.
C.8.2 Nhiệt kế, xem ISO 7726.
C.8.3 Dụng cụ đo nhiệt điện trở, xem ISO 7726.
C.8.4 Nhiệt điện trở, xem ISO 7726.
C.9 Phép đo độ ẩm
C.9.1 Điện dung theo dõi độ ẩm, xem ISO 7726.
C.9.2 Tóc theo dõi độ ẩm, xem ISO 7726.
C.9.3 Cảm biến điểm sương, xem ISO 7726.
C.9.4 Dụng cụ đo độ ẩm, xem ISO 7726.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.1 Vôn kế tĩnh điện, đo điện áp trung bình
(điện thế) trong mỗi diện tích nhỏ bằng cách cảm nhận độ nhạy của điện trường
tại điện cực bên trong cực dò qua một lỗ nhỏ bên trong cực dò.
Yêu cầu kỹ thuật đối với von kế tĩnh điện được
nêu trong Bảng C.23 và C.24.
Bảng C.23 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với vôn kế tĩnh điện
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
- 3 kV đến + 3 kV
Độ nhạy/độ phân giảia
Đường kính dấu (diện tích) 0,8 mm; 0,3
V(rms) hoặc 2 V (p-p)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 %
Thời gian phản ứng
< 4 ms (10 % đến 90 %)
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng
Bảng C.24 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với vôn kế tĩnh điện cầm tay hoặc trường kế tĩnh điện
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
± 5 % số đọc hoặc ± 0,01 kV
Thời gian phản ứng
< 2 s đối với 0 kV đến ± 5 kV
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng
C.10.2 Ôm kế điện trở cao, đo điện trở của chất
và các linh kiện cách điện bằng cách cảm nhận dòng rò từ một thiết bị có sử
dụng điện áp cao đến một thiết bị đưa thử.
Yêu cầu kỹ thuật đối với ôm kế điện trở cao
được nêu trong Bảng C.25.
Bảng C.25 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với ôm kế điện trở cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
Từ 1000 W
đến 3x109 W
Độ không đảm bảo đo
± 5 % đối với từng dải đo
Thời gian phản ứng
10 ms đến 390 ms
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC 0,1 V đến 1000 V
Dòng đầu vào cực đại
< 10 mA
Dòng đầu ra cực đại
10 mA đối với < 100 V, 5 mA đối với
<250 V, 2 mA đối với < 500 V và 1mA đối với < 1000 V
C.10.3 Bộ điều khiển tấm tích điện, thiết bị sử dụng để
đo tính chất trung hòa của lắp đặt bộ tạo ion hoặc ion hóa.
Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ điều khiển tấm
tích điện được nêu trong Bảng C.26.
Bảng C.26 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với bộ điều khiển tấm tích điện
Điều mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn/dải đo
- 5 kV đến + 5 kV
Độ không đảm bảo đo
± 5 % đối với từng dải đo
Thời gian phản ứng
0,1 s
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng
Cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện dung của tấm
(20 ± 2) pF
Kích thước tấm
150 mm x 150 mm
Tích điện
Tối thiểu 1 kV cho mỗi điện cực, dòng bị
hạn chế.
C.11 Phép thử sa lắng hạt
C.11.1 Quang kế hạt bay, đo tổng ánh sáng phân
tán từ các hạt sa lắng trên tấm thu gom bằng thủy tinh sẫm rồi báo cáo số liệu
dưới dạng một hệ số sa lắng có liên quan đến nồng độ hạt sa lắng thành lớp phủ
ngoài bề mặt tới hạn.
Yêu cầu kỹ thuật đối với quang kế hạt bay
được nêu trong Bảng C.27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn/dải đo
Đến 0,5 % diện tích
Khoảng hiệu chuẩn
Tối đa là 12 tháng
Vật liệu hiệu chuẩn
Hạt huỳnh quang 4 mm và 10 mm
C.11.2 Máy đếm bề mặt hạt, đo số lượng (và kích
thước) của các hạt rời rạc sa lắng trên một bề mặt bằng ánh sáng tán xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.28 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với máy đếm bề mặt hạt
Điều mục
Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn đo
0,1 mm
đến 5 mm ≤ 10 % phân giải
kích thước
C.11.3 Máy tạo hạt PSL, là một dụng cụ phun
không khí nén tạo các hạt hình cầu và đơn phân tán PSL (latex polystyren) bằng
cách phun sol khí lỏng. Các hạt PSL có thể sử dụng để hiệu chuẩn DPC và lấy mẫu
chọn cỡ ví dụ bộ va chạm từng đợt.
Yêu cầu kỹ thuật đối với máy tạo hạt PSL được
nêu trong Bảng C.29.
Bảng C.29 - Yêu cầu
kỹ thuật đối với máy tạo hạt PSL
Điều mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải kích thước đo
0,1 mm
đến 2 mm điển hình
Nồng độ sol khí
Khoảng đến 107/cm3
Nồng độ
Khoảng 300 hạt/lít đến 30 000 hạt/lít
Áp suất phun không khí
Ví dụ, 177 kPa,; 120 l/h
C.12 Phép thử độ thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.12.2 Máy tạo sol khí, xem C.6.3.
C.12.3 Hệ thống pha loãng, xem C.6.5
C.13 Phép thử thu hồi
C.13.1 Máy đếm hạt rời rạc, xem C.1.1.
C.13.2 Máy tạo sol khí, xem C.6.3.
C.13.3 Hệ thống pha loãng, xem C.6.5.
C.13.4 Quang kế, xem C.6.1.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ASTM F24-00 Standard method for
measuring and counting particulate contaminaton on surfaces (Phương pháp chuẩn
để đo và đếm nhiễm hạt trên bề mặt) Philadelphia, Pensylvania, US: Americal
society for testing and materials
[3] ASTM F50-92 (2001) e1, Standard practice
for continuous sizing and counting of airbome particles in dust-controlied
areas and clean room using instument capable of detecting single sub-micrometer
and large particles (Thực hành chuẩn để liên tục định cỡ và đếm hạt trong không
khí ở vùng được kiểm soát bụi và phòng sạch bằng cách sử dụng dụng cụ có khả
năng phát hiện các hạt bán-micromet và hạt lớn) Philadelphia, Pensylvania, US:
Americal society for testing and materials.
[4] ASTM F312-98 (2003) Standard test
methods for microscopical sizing and counting particles from aerospace fluids
on membrane filters (Phương pháp thử chuẩn để định cỡ bằng kính hiển vi và đếm
hạt từ chất lỏng hàng không vũ trụ trên màng lọc) Philadelphia, Pensylvania,
US: Americal society for testing and materials.
[5] ASTM F328-98 (2003) Standard practice
for calibraton of an airbome particle counter using monodisperse spherical
particles (Thực hành chuẩn để hiệu chuẩn máy đếm hạt trong không khí có sử dụng
các hạt đơn phân tán hình cầu) Philadelphia, Pensylvania, US: Americal society
for testing and materials.
[6] ASTM F1471-93 (2001) Standard test
methods for air cleaning performance of a hight-efficiency particulate
air-filter system (Phương pháp thử chuẩn đối với tính năng làm sạch không khí
của hệ thống lọc hạt trong không khí hiệu suất cao) Philadelphia, Pensylvania,
US: Americal society for testing and materials.
[7] Chemical abstracts service registry (Sổ
đăng ký dịch vụ tóm tắt hóa học) Columbus, Ohio, US: Americal chemical
society.
[8] EN 1822-2:2000 Hight efficiency air
filters (HEPA an ULPA) - Part 2: Aerosol production, measuring equipment
particle counting statistics [Bộ lọc không khí hiệu suất cao (HEPA và ULPA) -
Phần 2: Tạo sol khí bằng thiết bị đo, đếm thống kê hạt]
[9] EN 1822-4:2000 Hight efficiency air filters
(HEPA an ULPA) - Part 4: Determining leakage of filter element (scan method)
[Bộ lọc không khí hiệu suất cao (HEPA và ULPA) - Phần 4: Xác định rò rỉ của bộ
phận lọc (phương pháp quét)]
[10] EN 12599:2000 Ventilation for
building - Test procedures and measuring methods for handing over installed
ventilation and air conditioning systems (Thông gió cho tòa nhà - Quy trình thử
và phương pháp đo để xử lý hệ thống thông gió và điều hòa không khí đã lắp đặt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] IEST-G-CC1002:1999 Determination fo
the concentration of airbon ultrafine particle (Xác định nồng độ hạt cực mịn
trong không khí) Rolling Meadows, Ilinois, US: Institute of Environment
Sciences and Technology.
[13] IEST-G-CC1003:1999 Measurement of
airbon macroarticles (Đo hạt thô trong không khí) Rolling Meadows, Ilinois,
US: Institute of Environment Sciences and Technology.
[14] IEST-RP-CC001.3:1993 HEPA and ULPA
filters (Bộ lọc HEPA và ULPA) Rolling Meadows, Ilinois, US: Institute of Environment
Sciences and Technology.
[15] IEST-RP-CC001.3:1993 HEPA and ULPA
filters (Bộ lọc HEPA và ULPA) Rolling Meadows, llinois, US: Institute of
Environment Sciences and Technology
[15] IEST-RP-CC006.3:2004 Testing
cleanrooms (Thử nghiệm phòng sạch) Rolling Meadows, Ilinois, US: Institute of Environment
Sciences and Technology.
[16] IEST-RP-CC007.1:1992 Testing ULPA
filters (Thử nghiệm bộ lọc ULPA) Rolling Meadows, Ilinois, US: Institute of Environment
Sciences and Technology.
[17] IEST-RP-CC021.1:1993 Testing HEPA and
ULPA filter media (Thử nghiệm môi trường lọc HEPA và ULPA) Rolling Meadows,
Ilinois, US: Institute of Environment Sciences and Technology.
[18] IEST-RP-CC034.2:1999 HEPA and ULPA
filter media (Môi trường lọc HEPA và ULPA) Rolling Meadows, Ilinois US:
Institute of Environment Sciences and Technology.
[19] TCVN 8113-1 (ISO 5167-1:2003) Measurement
of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 1: General principles and
requirements (Đo dòng chất lỏng bằng phương tiện của dụng cụ chênh áp lồng
trong ống dẫn tiết diện ngang hình tròn toàn dòng chảy - Phần 1: Nguyên tắc và
yêu cầu chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] TCVN 8113-3 (ISO 5167-3:2003) Measurement
of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 3: Nozzles and Venturi nozzle (Đo
dòng chất lỏng bằng phương tiện của dụng cụ chênh áp lồng trong ống dẫn tiết
diện ngang hình tròn toàn dòng chảy - Phần 3: Ống và ống khuếch tán)
[22] TCVN 8113-4 (ISO 5167-4:2003) Measurement
of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 4: Venturi tubes (Đo dòng chất lỏng
bằng phương tiện của dụng cụ chênh áp lồng trong ống dẫn tiết diện ngang hình
tròn toàn dòng chảy - Phần 4: Ống khuếch tán)
[23] JACA No.24:1989 Standardization and
evaluation of clean room facilities (Tiêu chuẩn hóa và đánh giá tiện nghi phòng
sạch) Japanese Industrial standards committee.
[24] JAC B 9921:1997 Light scattering
automatic particle counter (Máy đếm hạt tán xạ ánh sáng tự động) Japanese
Industrial standards committee.
[25] SEMI E14-93 Measurement of particle
contamination comtributed to the product from the process or support tool (Phép
đo ô nhiễm hạt phân bố vào sản phẩm từ quá trình hoặc công cụ hỗ trợ). San
Jose, California, US: SEMI (1997).
[26] US Patent 5,059,349 Method of
measuring the efficiency of gas mask filter using monodispersed aerosols
(Phương pháp đo hiệu suất lọc của mặt nạ khí bằng cách sử dụng sol khí đơn phân
tán)
[27] US Patent 5,059,352 Method for the
generation of monodispersed aerosols for filter testing (Phương pháp để tạo sol
khí đơn phân tán cho thử nghiệm lọc)
[28] VDI 2083 Part 4: 1996 Cleanroom
technology - Surface cleanlines (Công nghệ phòng sạch - Độ sạch bề mặt).
Berlin; Beuth Verlag GmbH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy trình thử
5 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Chọn các phép thử đã
giới thiệu của một lắp đặt và tần số thực hiện các phép thử này
Phụ lục B (quy định) - Các phương pháp thử
Phụ lục C (quy định) - Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66