da,
g/mL = 0,001293 [273,15/T][P/760]
|
(1)
|
trong đó:
T là nhiệt
độ, K, và
P là áp suất
khí quyển, torr 1)
10.2.5 Tính
khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ của phép thử, tham khảo theo Bảng 1.
Bảng
1 - Khối lượng riêng của nướcA
Nhiệt
độ,
°C
Khối
lượng riêng,
g/mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Khối
lượng riêng,
g/mL
Nhiệt
độ,
°C
Khối
lượng riêng,
g/mL
0,0
0,999840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,997991
40,0
0,992212
3,0
0,999964
22,0
0,997769
45,0
0,990208
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999972
23,0
0,997537
50,0
0,988030
5,0
0,999964
24,0
0,997295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,985688
10,0
0,999699
25,0
0,997043
60,0
0,983191
15,0
0,999099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,996782
65,0
0,980546
15,56
0,999012
27,0
0,996511
70,0
0,977759
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,998943
28,0
0,996231
75,0
0.974837
17,0
0,998774
29,0
0,995943
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,971785
18,0
0,998595
30,0
0,995645
85,0
0,968606
19,0
0,998404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994029
90,0
0,965305
20,0
0,998203
37,78
0,993042
100
0,958345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.6 Trên
cơ sở các giá trị T quan sát được và các giá
trị chuẩn đối với nước và không khí, tính giá trị các hằng số A
và B theo công thức sau:
(2)
(3)
trong đó:
Tw
là chu kỳ rung quan sát được
của cuvet chứa nước;
Ta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dw
là khối lượng riêng của
nước tại nhiệt độ thử;
da
là khối lượng riêng của không
khí tại nhiệt độ thử.
Cách khác là sử dụng các
giá trị T và d đối với
chất lỏng chuẩn khác, nếu sử dụng chất đó.
10.2.7 Nếu
thiết bị được trang bị để tính
được khối lượng riêng từ các hằng số A
và B và giá trị T
quan sát được từ mẫu thì đưa các hằng số vào bộ nhớ
của thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
10.2.8 Kiểm
tra hiệu chuẩn và nếu cần thì điều chỉnh theo cách kiểm tra hiệu chuẩn hàng
ngày quy định tại 10.3.
10.2.9 Để
hiệu chuẩn thiết bị hiển thị khối lượng riêng tương đối, tức là khối lượng
riêng của mẫu tại nhiệt độ đã cho liên quan đến khối lượng riêng của nước tại
cùng một nhiệt độ, tiến hành theo quy định tại 10.2.1 đến 10.2.7, nhưng thay dw
bằng 1000 trong phép tính nêu tại 10.2.6.
10.3 Nếu
cần thì hàng tuần tiến hành điều chỉnh hiệu chuẩn đối với các hằng số
A và B, không cần lặp lại quy trình
tính toán. Sự cần thiết phải thay đổi hiệu chuẩn là do hàng ngày chưa tiến hành
phun rửa, các cặn còn đọng lại trong ống mẫu, Mặc dù thiếu sót này có thể bù lại
bằng cách điều chỉnh A và B,
nhưng cách tốt nhất vẫn là làm sạch bằng dung dịch axit cromic ấm (Cảnh báo -
Có thể gây bỏng nặng và gây ung thư) bất kỳ khi nào cần có sự điều chỉnh. Dung
dịch axit cromic là tác nhân làm sạch hiệu quả, tuy nhiên chất tẩy rửa bề mặt
cũng được ưa dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2 Nếu
việc điều chỉnh hằng số B tại 10.3.1 là cần thiết thì sau đó tiếp tục hiệu
chuẩn lại bằng cách cho nước thuốc thử cất lại, mới đun sôi và làm nguội vào ống
mẫu như nêu tại 10.2.3, và để yên cho màn hình có số đọc ổn định. Khi thiết bị đã được hiệu
chuẩn để hiển thị khối lượng riêng, điều chỉnh số đọc đến đúng giá trị khối lượng
riêng của nước tại nhiệt độ phép thử (Bảng 1) bằng cách thay đổi giá trị hằng số
A, bắt đầu từ số thập phân cuối
cùng. Nếu thiết bị đã được hiệu chuẩn để hiển thị khối lượng riêng tương đối
thì điều chỉnh số đọc đến giá trị 10000.
CHÚ THÍCH 1: Khi áp dụng
quy trình hiệu chuẩn hàng tuần, có thể xảy ra trường hợp là không chỉ có một
giá trị đối với A và B, các giá trị này khác nhau ở số thập phân
thứ tư, sẽ có số đọc khối lượng riêng đúng đối với khối lượng riêng của không
khí và của nước. Như vậy chế độ cài đặt đã chọn phụ thuộc vào giá trị đã đạt
cao hay thấp. Cách cài đặt này có thể gây ảnh hưởng đến sự thay đổi vị trí thứ
tư của số đọc nhận được đối với mẫu thử.
10.4 Một
vài loại thiết bị phân tích được thiết kế chỉ hiển thị chu kỳ rung (giá trị T)
và quy trình hiệu chuẩn yêu cầu xác định hằng số K
của thiết bị, hằng số này được sử dụng để tính khối lượng riêng hoặc khối lượng
riêng tương đối từ các số liệu quan sát được.
10.4.1 Phun
rửa và làm khô ống mẫu như quy định tại 10.2.1, và để yên cho màn hình hiển thị
số đọc ổn định. Ghi lại giá trị T đối với
không khí.
10.4.2 Cho
nước thuốc thử cất lại, mới đun sôi và làm nguội vào ống mẫu như nêu tại
10.2.3, và để yên cho màn hình có số đọc ổn định. Ghi lại giá trị T
đối với nước.
10.4.3 Sử
dụng giá trị T quan sát được và lấy các giá trị chuẩn của
nước và không khí (10.2.4 và 10.2.5) tính hằng số K
của thiết bị theo công thức sau:
Đối với khối lượng riêng:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
trong đó:
Tw
là chu kỳ rung quan sát được của cuvet chứa nước;
Ta là
chu kỳ rung quan sát được của cuvet chứa không khí;
dw
là khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ thử;
da là
khối lượng riêng của không khí tại nhiệt độ thử;
11 Cách
tiến hành
11.1 Dùng
xylanh phù hợp cho một thể tích nhỏ mẫu (khoảng 0,7 mL) vào ống mẫu sạch, khô của
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Bật
đèn và kiểm tra kỹ ống mẫu. Đảm bảo là không có các bọt khí bám trong ống và ống
được nạp mẫu vừa đầy đến điểm, treo bên phía tay phải. Mẫu phải đồng nhất và
hoàn toàn không có các bọt khí.
CHÚ THÍCH 2: Nếu mẫu có
màu quá sẫm để xác định chắc chắn là không có các bọt khí, không thể đo được khối
lượng riêng trong phạm vi độ chụm quy định tại Điều 14.
11.4 Tắt
đèn ngay khi đưa mẫu vào, vì nhiệt sinh ra có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ phép
thử.
11.5 Sau
khi thiết bị hiển thị số đọc ổn định đến số có nghĩa thứ tư đối với khối lượng
riêng và đến số có nghĩa thứ năm đối với giá trị T, như vậy có nghĩa là nhiệt độ
đã đạt cân bằng, ghi lại khối lượng riêng hoặc giá trị T.
12 Tính
toán kết quả
12.1 Thiết
bị phân tích có phần mềm tính khối lượng riêng - Giá trị
được ghi lại là kết quả cuối cùng, biểu thị khối lượng riêng theo g/mL; kg/m3,
hoặc khối lượng riêng tương đối. Chú ý là kg/m3 =
1000 x g/ml.
12.2 Thiết
bị phân tích không có phần mềm tính khối lượng riêng - Sử dụng
giá trị T quan sát được đối với mẫu và T quan
sát được đối với nước các hằng số tương ứng của thiết bị đã xác định tại
10.4.3, tính khối lượng riêng hoặc khối lượng riêng tương đối theo công thức 6
và công thức 7. Thực hiện tất cả các phép tính đến sáu chữ số có nghĩa và làm
tròn các kết quả cuối cùng đến bốn chữ số có nghĩa.
Đối với khối lượng riêng:
Khối lượng
riêng, g/mL (kg/dm3) tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khối lượng riêng
tương đối:
Khối lượng
riêng tương đối,
(7)
trong đó:
Tw
là chu kỳ rung quan sát được của cuvet chứa nước;
Ts là
chu kỳ rung quan sát được của cuvet chứa mẫu;
dw
là khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ thử;
K1
là hằng số của thiết bị xác định khối lượng riêng;
K2
là hằng số của thiết bị xác định khối lượng riêng tương đối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Nếu
cần chuyển kết quả nhận được bằng thiết bị phân tích khối lượng riêng sang khối
lượng riêng hoặc khối lượng riêng tương đối tại nhiệt độ khác, thì có thể áp dụng
ASTM D 1250, miễn là không tính đến hệ số giãn nở thủy tinh.
13 Báo
cáo kết quả
13.1 Trong
báo cáo khối lượng riêng cần nêu nhiệt độ phép thử và
đơn vị (ví dụ: khối lượng riêng tại 20 °C = 0,8765 g/mL hoặc 876,5 kg/m3).
13.2 Trong
báo cáo khối lượng riêng tương đối cần nêu nhiệt độ phép thử và nhiệt độ chuẩn,
nhưng không có đơn vị (ví dụ: khối lượng riêng tương đối 20 °C = 0.8765 g/mL hoặc
875,5 kg/m3).
13.3 Báo
cáo kết quả cuối cùng chính xác đến số thứ tư sau dấu phẩy.
14 Độ chụm
và độ chệch
14.1 Độ
chụm của phương pháp được xác định bằng phương pháp kiểm tra thống kê các kết
quả thử nghiệm liên phòng tại nhiệt độ phép thử bằng 15 °C và 20 °C như sau:
14.1.1 Độ
lặp lại - Chênh lệch giữa các kết quả thử nghiệm liên tiếp thu được từ
cùng một thí nghiệm viên tiến hành với cùng một thiết bị trong cùng các điều kiện
thử, trên cùng một mẫu thử, trong thời gian dài với thao
tác bình thường và chuẩn xác như phương pháp thử đã quy định, cho phép chỉ một
trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
Dải đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
0,0001
14.1.2 Độ
tái lập - Chênh lệch giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập
thu được do các thí nghiệm viên khác nhau tiến hành tại các phòng thí nghiệm
khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài, với thao tác bình
thường và chuẩn xác như phương pháp thử đã quy định, cho phép chỉ
một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
Dải đo
0,68 g/ml
- 0,97 g/mL
Độ tái lập
0,0005
14.2 Độ
chệch - Sau khi có công bố về độ lệch của phương pháp
này trên các tài liệu khoa học, một chương trình nghiên cứu đã được thực hiện.
Kết quả nghiên cứu đã khẳng định có độ chệch giữa các giá trị khối lượng riêng
xác định theo phương pháp này tiến hành trên cùng vật liệu chuẩn. Tham gia
trong chương trình nghiên cứu gồm 15 thành viên, mỗi thành viên phân tích bốn
loại dầu chuẩn với giá trị khối lượng riêng xác định, và được Viện Đánh giá Sự
phù hợp của Hà Lan (NMI) thực hiện bằng pyknometer, bao gồm khối lượng riêng
trong dải từ 747 kg/m3 đến 927 kg/m3 tại 20 °C, với độ nhớt
từ 1 mPa.s đến 5000 mPa.s (cũng tại 20 °C). Nghiên cứu này đã được lập thành văn
bản và lưu trong Báo cáo nghiên cứu ASTM RR-D02-1387. Vì vậy khi sử dụng tiêu
chuẩn này, người sự dựng phải biết rằng các kết quả thu được theo phương pháp
này có thể bị chệch đến 0,6 kg/m3 (0,0006 g/mL).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66