|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-2-9:2015 về Phân loại điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - xóc và rung
Số hiệu:
|
TCVN7921-2-9:2015
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 19.040 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
n
a
|
gb =
0,50
|
g
= 0,75
|
g
= 0,90
|
bc =
0,90
|
b=
0,95
|
b
= 0,99
|
b
= 0,90
|
b
= 0,95
|
b
= 0,99
|
b
= 0,90
|
b
= 0,95
|
b
= 0,99
|
3
|
1,50
|
1,94
|
2,76
|
2,50
|
3,15
|
4,40
|
4,26
|
5,31
|
7,34
|
4
|
1,42
|
1,83
|
2,60
|
2,13
|
2,68
|
3,73
|
3,19
|
3,96
|
5,44
|
5
|
1,38
|
1,78
|
2,53
|
1,96
|
2,46
|
3,42
|
2,74
|
3,40
|
4,67
|
6
|
1,36
|
1,75
|
2,48
|
1,86
|
2,34
|
3,24
|
2,49
|
3,09
|
4,24
|
7
|
1,35
|
1,73
|
2,46
|
1,79
|
2,25
|
3,13
|
2,33
|
2,89
|
3,97
|
8
|
1,34
|
1,72
|
2,44
|
1,74
|
2,19
|
3,04
|
2,22
|
2,76
|
3,78
|
9
|
1,33
|
1,71
|
2,42
|
1,70
|
2,14
|
2,98
|
2,13
|
2,65
|
3,64
|
10
|
1,32
|
1,70
|
2,41
|
1,67
|
2,10
|
2,93
|
2,06
|
2,57
|
3,53
|
12
|
1,32
|
1,69
|
2,40
|
1,62
|
2,05
|
2,85
|
1,97
|
2,45
|
3,37
|
14
|
1,31
|
1,68
|
2,39
|
1,59
|
2,01
|
2,80
|
1,90
|
2,36
|
3,26
|
16
|
1,31
|
1,68
|
2,38
|
1,57
|
1,98
|
2,76
|
1,84
|
2,30
|
3,17
|
18
|
1,30
|
1,67
|
2,37
|
1,54
|
1,95
|
2,72
|
1,80
|
2,25
|
3,11
|
20
|
1,30
|
1,67
|
2,37
|
1,53
|
1,93
|
2,70
|
1,76
|
2,21
|
3,05
|
25
|
1,30
|
1,67
|
2,36
|
1,50
|
1,90
|
2,65
|
1,70
|
2,13
|
2,95
|
30
|
1,29
|
1,66
|
2,35
|
1,48
|
1,87
|
2,61
|
1,66
|
2,08
|
2,88
|
35
|
1,29
|
1,66
|
2,35
|
1,46
|
1,85
|
2,59
|
1,62
|
2,04
|
2,83
|
40
|
1,29
|
1,66
|
2,35
|
1,44
|
1,83
|
2,57
|
1,60
|
2,01
|
2,79
|
50
|
1,29
|
1,65
|
2,34
|
1,43
|
1,81
|
2,54
|
1,56
|
2,96
|
2,74
|
∞
|
1,28
|
1,64
|
2,33
|
1,28
|
1,64
|
2,33
|
1,28
|
1,64
|
2,33
|
a
n là số phổ mẫu.
b g
là hệ số tin cậy.
c
b
là giới hạn sẽ bị vượt quá đối với ít nhất
một số tỷ lệ phần trăm lần đã chọn.
|
Như trong phương pháp
trước đó, điều này sẽ tạo ra một đường bao không trơn có thể làm trơn bằng cách
sử dụng một chuỗi các đoạn thẳng. Để tạo ra một sự nhất quán nào đó, các đường
thẳng này thường có độ dốc (0, ±3 hoặc ±6) dB/octave. Phương pháp giới hạn
dung sai chuẩn có một số ưu điểm như: a)
là một phương pháp thống kê, nó cho ta một giới hạn mà sẽ vượt
quá một phần xác định của phổ với một độ tin cậy xác định. b)
không nhạy với độ rộng băng tần phân giải như phương pháp đường
bao ASD. Nhược điểm tiềm ẩn là
qui trình nhạy với giả định là tại tất cả các điểm đo, sự phân bố của các giá
trị phổ đáp ứng mặt sàn là loga chuẩn. Như trước đó, một nhược
điểm nữa là quá trình làm trơn trở nên
chủ quan và có thể sẽ tạo ra một chuỗi các đường bao khác nhau ở
những người khác nhau. 5.4. Trục
sản phẩm 5.4.1. Trục
đã biết Bất cứ phương pháp
nào được chọn để xây dựng một định nghĩa về môi trường, và nếu biết rằng
sản phẩm sẽ được bảo quản, vận chuyển hoặc sử dụng theo một phương hướng được
xác định rõ, thì khi đó, quy trình phải được lặp lại đối với mỗi trục trực giao
chính của sản phẩm hoặc của sản phẩm trong bao gói của nó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tuy nhiên, nếu không
biết trước phương hướng, thì khi đó định nghĩa về
môi trường phải được xây dựng từ tất cả các dữ liệu hiện có và một qui định kỹ
thuật duy nhất phải được sử dụng cho mỗi trục trực giao chính của sản phẩm. 5.5. Tính
đến các biến và các giá trị chưa biết Tính biến đổi về đáp ứng
phổ của một vòng đời sản phẩm xác định phải được tính đến đối với mức môi trường
cuối cùng. Các biến thiên này có thể là kết quả của các khác biệt giữa các sàn
được giả định là đồng nhất, các biến thiên giữa các hành trình, sản phẩm được bảo
quản ở đâu và như thế nào, và cuối cùng là được vận hành sử
dụng ở đâu và như thế nào. Trong khi các quy trình
ở trên chủ yếu tính đến các biến thiên về
đáp ứng biên độ rung, và ở mức độ nhỏ hơn, có tính đến các biến
thiên về tần số, nhưng có thể cần phải tính đến sự khác biệt trong đáp ứng của
bản thân sản phẩm, thường được gọi là biến thiên “giữa
thiết bị này và thiết bị kia”. Khi thiếu sự hiểu biết chính xác về sự biến
thiên của sản phẩm, khuyến cáo -
đối với các sản phẩm có mức dung sai nghiêm ngặt, áp dụng mức
biến thiên tần số ±5 %. -
đối với các sản phẩm cho mức sai rộng lớn hơn, áp dụng mức biến
thiên tần số ±10 %. Hệ số này cần được áp
dụng khi các đỉnh phổ rất
hẹp, có nghĩa là có mặt độ phóng đại cao, để đảm bảo rằng sản phẩm phải chịu ứng
suất tới giá trị tối đa. Ví dụ, xem Hình
B.1, các đỉnh ở khoảng
300 Hz và 500 Hz. Ở đây giá trị ở đỉnh
ASD cần được mở rộng như trên. PHỤ LỤC A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ví dụ đã thực hiện A.1. Đường
bao Bảng A.1 chứa các giá
trị / Hz
(x) đối với năm đường giả thiết, đó là, các đường từ 1 đến
5, ở tám tần
số giữa 10 Hz và 2 000 Hz. Các giá trị được in đậm biểu diễn giá trị lớn nhất từ
năm đường tại mỗi tần số trong tám tần số và cho kết quả là đường cong bao theo
5.2. Đường này được vẽ trên Hình A.1 cùng với năm đường. Trong Bảng A.1, cột tiếp
theo năm cột các đường cong chứa giá trị y = log10
x. CHÚ THÍCH: gn
là gia tốc tiêu chuẩn lực hấp dẫn trái đất (xem 3.12 của IEC 60068-2-6:2007)
[4]. A.2. Tính
toán đường NTL Cột thứ nhất trong Bảng
A.2 chứa giá trị trung bình của y ở mỗi tần số trong số tám tần số và cột tiếp
theo chứa độ lệch chuẩn tương ứng. Sau đó, các giá trị độ lệch chuẩn trong cột
được nhân với C = 1,78 là giá trị giới
hạn 95/50 được chọn từ Bảng 1. Có thể chọn giá trị khác ở
bước tính toán này, tùy thuộc vào mức độ tin cậy
thống kê yêu cầu. Giá trị sai lệch chuẩn tăng cao này sau đó được cộng vào giá
trị trung bình y và sau đó tính x
= 10y để cho các giá trị
bao giới hạn dung sai chuẩn, đường cong 6, theo 5.3. Điều này được vẽ trên Hình
A.1 và có thể thấy rằng cao hơn các đường cong từ 1 đến 5 và đường cong bao
tiêu chuẩn, đường cong 7, của các đường cong từ 1
đến 5. A.3.
Xử lý đường bao và đường NTL Cả hai đường bao và
đường cong NTL yêu cầu một số xử lý thêm theo 5.3 để làm chúng phù hợp với việc
sử dụng như một mức phổ môi trường. Nếu đường bao của bất cứ mô
tả môi trường nào có nhiều đỉnh nhọn, thì khi đó sẽ
khó hơn trong việc quyết định việc biểu diễn đường thẳng của đường này. Mức khắc nghiệt này
có thể vẫn yêu cầu việc lấy hệ số nào đó như mô tả trong 5.4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng
A.1 - Ví dụ về 5 đường giả
định đối với rung ngẫu nhiên Tần
số Hz Đường
1 gn2/Hz (x) y =
log10x Đường
2 gn2/Hz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 y =
log10 x Đường
3 gn2/Hz (x) y =
log10x Đường
4 gn2/Hz (x) y =
log10 x ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 gn2/Hz (x) y =
log10 x 10 0,009 -2,0458 0,020 -1,6990 0,005 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,070 -1,1549 0,030 -1,5229 20 0,200 -0,6990 0,050 -1,3010 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -2,6990 0,500 -0,3010 0,070 -1,1549 50 0,080 -1,0969 0,020 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,010 -2,0000 0,003 -2,5229 0,200 -0,6990 100 0,300 -0,5229 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +0,0212 0,020 -1,6990 0,070 -1,1549 0,100 -1,0000 200 0,010 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,200 -0,6990 0,080 -1,0969 0,060 -1,2218 0,006 -2,2218 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -1,1549 0,005 -2,3010 0,020 -1,6990 0,100 -1,0000 0,002 -2,6990 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,020 -1,6990 0,007 -2,1549 0,004 -2,3979 0,090 -1,0458 0,030 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2
000 0,005 -2,3010 0,050 -1,3010 0,010 -2,0000 0,002 -2,6990 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -1,0969 Bảng
A.2 - Tính toán đối với năm đường giả định Giá
trị trung bình y Sai
lệch chuẩn C
x Sai lệch chuẩn Y
+ C x Sai lệch chuẩn 10A -1,7447 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,7957 -0,9490 Đường
6 NTL 0,1125 Đường
bao 7 0,07 -1,2310 0,9102 1,6201 +0,3891 2,4496 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -1,6035 0,7222 1,2856 -0,3180 0,4808 0,20 -0,8711 0,6519 1,1604 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,9467 1,05 -1,4479 0,6401 1,1394 -0,3085 0,4915 0,20 -1,7708 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,2962 -0,4745 0,3353 0,10 -1,7641 0,5322 0,9473 -0,8168 0,1525 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -1,8796 0,6728 1,1976 -0,6820 0,2080 0,08 Ví
dụ
Hình
A.1 - So sánh các đường từ 1 đến 5, đường bao 7 và đường 6 95/50 NTL ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ LỤC B (tham
khảo) Phương pháp làm trơn và bao
phổ mô tả môi trường B.1.
Dữ liệu gốc Hình B.1 thể hiện một
đường bao 95/50 NTL được tính toán từ dữ liệu đáp ứng cấu trúc mô
phỏng trong phòng thí nghiệm. Trong khi Phụ lục A trình diễn quá trình NTL với
chỉ một vài đường cong ở
một số ít điểm tần số, việc xem xét kỹ thuật sẽ thực hiện thế nào với dữ
liệu thực được xem là cần thiết.
Hình
B.1 - Đường bao dữ liệu 95/50 NTL B.2.
Lấy trung bình trong octave Dữ liệu ở
Điều B.1 có thể được lấy trung bình trong octave, bằng
cách sử dụng 1, 1/3 và 1/6 hay 1/12 octave. Đối với dữ liệu
đã nêu, lấy trung bình 1/3 octave cho một sự thỏa hiệp tốt nhất để duy trì hình
dạng chung với một số lượng hợp lý các điểm gãy. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với rung ngẫu
nhiên việc lấy trung bình được thực hiện trên các giá
trị / Hz.
Các điểm gãy là ở giá
trị tần số trung tâm trong băng thông lấy trung bình 1/3 octave. Có một số cách
để lấy trung bình dữ liệu /
Hz, hai cách được liệt kê dưới đây: a)
lấy giá trị lớn nhất trong phạm vi băng
thông lấy trung bình; b)
lấy giá trị trung bình trong phạm
vi băng thông lấy trung bình. Sử dụng phương pháp
b) giá trị gia tốc hiệu dụng của đường bao 1/3 octave rất gần với dữ liệu ban đầu,
xem Hình B.2.
Hình
B.2 - Đường bao 95/50 NTL của dữ liệu bao gồm dữ liệu được lấy trung bình 1/3
octave B.4.
Đường độ dốc tiêu chuẩn Có thể có lợi hơn nữa
khi xác định đường bao 1/3 octave với các đường có độ dốc tiêu chuẩn. Đồ
thị dưới đây, Hình B.3, được tạo bởi các đường là bội số
của 12 dB/octave, ví dụ (-24, -12, 0, 12, 24). Các đường với dải
biến động nhỏ hơn giữa các đỉnh và các rãnh có thể
dùng các bội số của (3 hoặc 6) dB/octave khi thích hợp. Các giá trị đã chọn cần
được nêu rõ cùng với mô tả môi trường.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.5.
So sánh đường bao và các đường NTL B.5.1.
Hình B.4 thể hiện sự so sánh giữa đường cong bao theo 5.2 và các mức khác nhau của
đường cong NTL theo 5.3. Có thể nhận xét rõ ràng rằng các mức năng lượng rung tổng
thể được biểu diễn bằng gia tốc hiệu dụng tăng một cách đột
ngột khi mà giá trị của hệ số tin cậy g
(gamma) tăng lên. B.5.2.
Đây chắc chắn là dữ liệu ngoại lệ xét theo quan điểm mức và dải động học khi so
sánh với dữ liệu vận chuyển dự kiến. Tuy nhiên, nó thể hiện rõ ràng quá trình
làm việc như thế nào và các ảnh hưởng
mà việc lựa chọn những tham số nhất định
có thể gây ra trong quá trình. B.5.3.
Dưới đây là danh mục các tham số sử dụng để tạo ra các đường cong bên dưới và
là các tham số tối thiểu cần được ghi lại trong quy định kỹ thuật liên quan: a)
đường bao hoặc đường cong NTL; b)
nếu là đường NTL, các mức b
(beta) và g (gamma), ví dụ, 95/50; c)
lấy trung bình octave đường, khuyến cáo 1/3
octave; d)
phương pháp lấy trung bình, giá trị trung bình hoặc giá trị tối
đa trong băng thông lấy trung bình; e)
các độ dốc chuẩn áp
dụng, có hoặc không, nếu có, nêu rõ các giá trị được sử dụng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình
B.4 - So sánh các đường
có các hệ số dung sai chuẩn
C tăng lên THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]
IEC 60068-2 (all parts), Environmental testing - Part 2:
Tests (Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử nghiệm) [2]
IEC 60721-3, Classification
of environmental conditions - Part 3: Classification
of groups of environmental parameters and their severitives
(Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3: Phân loại theo nhóm các tham số môi
trường và độ khắc nghiệt) [3]
Dynamic Environmental Criteria,
NASA Technical Handbook NASA-HDBK-7005, 13 March 2001 (Tiêu chí môi trường động,
Sổ tay kỹ thuật NASA NASA-HDBK-7005, 13 tháng 3 năm 2001) [4]
TCVN 7699-2-6: 2009 (IEC 60068-2-6:2007), Thử nghiệm môi
trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm -
Thử nghiệm Fc: Rung (hình sin) Tài liệu tham khảo bổ
sung chưa được nêu tên TCVN 7921-1 (IEC
60721-1), Phân loại điều kiện môi trường - Phần 1: Tham số môi trường và độ
khắc nghiệt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MỤC
LỤC Lời
nói đầu 1. Phạm vi áp dụng 2. Tài liệu viện dẫn 3. Tổng quan 4. Dữ liệu xóc và rung 5. Mô tả các phương pháp Phụ lục A (tham khảo)
- Ví dụ
đã thực hiện Phụ lục B (tham khảo)
- Phương pháp
làm trơn và bao phổ mô tả môi trường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-2-9:2015 (IEC 60721-2-9:2014) về Phân loại điều kiện môi trường - Phần 2-9: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Dữ liệu đo được của xóc và rung - Bảo quản, vận chuyển và sử dụng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-2-9:2015 (IEC 60721-2-9:2014) về Phân loại điều kiện môi trường - Phần 2-9: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Dữ liệu đo được của xóc và rung - Bảo quản, vận chuyển và sử dụng
2.978
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|