TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7921-2-4 : 2009
IEC
60721-2-4 : 1988
PHÂN LOẠI ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG - PHẦN 2-4: ĐIỀU KIỆN MÔI
TRƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG TỰ NHIÊN - BỨC XẠ MẶT TRỜI VÀ NHIỆT ĐỘ
Classification
of environmental conditions - Part 2-4: Environmental conditions appearing in
nature - Solar radiation and temperature
Lời nói đầu
TCVN 7921-2-4 : 2009 thay thế phần
tương ứng của TCVN 4306 : 1986;
TCVN 7921-2-4 : 2009 hoàn toàn tương
đương với IEC 60721-2-4 :1988;
TCVN 7921-2-4 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7921-2-2 : 2009 là một phần của bộ
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7921.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7921 (IEC 60721),
Phân loại điều kiện môi trường, gồm các phần sau:
1) TCVN 7921-1: 2008 (IEC 60721-1:
2002), Phần 1: Tham số môi trường và độ khắc nghiệt
2) TCVN 7921-2-1: 2008 (IEC 60721-2-1:
2002), Phần 2-1: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Nhiệt độ và độ
ẩm
3) TCVN 7921-2-2: 2009 (IEC 60721-2-2:
1988), Phần 2-2: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Giáng thủy và
gió
4) TCVN 7921-2-3: 2009 (IEC
60721-2-3:1987), Phần 2-1: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Áp
suất không khí
5) TCVN 7921-2-4: 2009 (IEC 60721-2-4:
2002), Phần 2-1: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Bức xạ mặt trời
và nhiệt độ
6) TCVN 7921-2-5: 2009 (IEC
60721-2-5:1991), Phần 2-1: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Bụi,
cát và sương muối
7) TCVN 7921-3-0: 2008 (IEC 60721-3-0:
2002), Phần 3-0: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt -
Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) TCVN 7921-3-2: 2008 (IEC 60721-3-2:
1997), Phần 3-2: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt -
Vận chuyển
PHÂN LOẠI ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG - PHẦN 2-4: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG TỰ NHIÊN - BỨC
XẠ MẶT TRỜI VÀ NHIỆT ĐỘ
Classification
of environmental conditions - Part 2-4: Environmental conditions appearing in
nature - Solar radiation and temperature
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra sự phân chia
khái quát các loại vùng bức xạ mặt trời. Tiêu chuẩn này được sử dụng như một
tài liệu cơ sở khi chọn mức khắc nghiệt thích hợp liên quan đến bức xạ mặt trời
đối với các ứng dụng của sản phẩm.
Khi chọn mức khắc nghiệt của các tham
số liên quan đến bức xạ mặt trời đối với các ứng dụng của sản phẩm, cần áp dụng
các giá trị cho trong TCVN 7921-1 (IEC 60721-1).
2. Mục đích
Tiêu chuẩn này nhằm xác định các mức
khắc nghiệt giới hạn về bức xạ mặt trời mà sản phẩm có nhiều khả năng phải chịu
trong quá trình vận chuyển, bảo quản và sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức xạ mặt trời có thể ảnh hưởng đến
các sản phẩm chủ yếu bằng cách làm nóng các vật liệu và môi trường của chúng hoặc
giảm tính chất quang hóa của vật liệu.
Hàm lượng tia cực tím có trong bức xạ
mặt trời gây ra suy giảm tính chất quang hóa của hầu hết các vật liệu hữu cơ.
Tính co dãn và tính mềm dẻo của hợp chất cao su hoặc vật liệu nhựa cũng bị ảnh
hưởng. Thủy tinh trong suốt cũng có thể bị mờ đục.
Bức xạ mặt trời có thể làm biến đổi
màu của sơn, vật liệu dệt, giấy, v.v... Điều này có thể quan trọng, ví dụ đối với
mã màu của linh kiện.
Làm nóng vật liệu là ảnh hưởng quan trọng
nhất của phơi nhiễm bức xạ mặt trời. Do đó, việc đưa ra mức khắc nghiệt của bức
xạ mặt trời liên quan đến cường độ năng lượng được bức xạ về phía bề mặt, hoặc
sự chiếu xạ, được thể hiện bằng oát trên mét vuông.
Đối tượng chịu bức xạ mặt trời sẽ đạt
được giá trị nhiệt độ tùy thuộc chủ yếu vào nhiệt độ không khí xung quanh, năng
lượng bức xạ từ mặt trời và góc tới của bức xạ lên đối tượng. Các yếu tố khác,
ví dụ gió và độ dẫn nhiệt đến khối lắp đặt có thể cũng quan trọng. Ngoài ra, hệ
số hấp thụ bề mặt as đối với phổ
mặt trời cũng quan trọng.
Có thể xác định nhiệt độ không khí
nhân tạo ts mà trong các điều kiện không đổi, nhiệt độ này gây ra
nhiệt độ bề mặt của đối tượng giống nhau là kết hợp giữa nhiệt độ không khí thực
tế và bức xạ mặt trời của chiếu xạ E.
Có thể tìm được giá trị xấp xỉ từ công
thức sau:
ts =
tu + 
Hệ số hy là hệ số truyền
nhiệt của bề mặt, tính bằng oát trên mét vuông và °C, và bao gồm bức xạ nhiệt
ra môi trường xung quanh, dẫn nhiệt và đối lưu do gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điển hình khi trời quang mây
là:
as = 0,7
hy
= 20 W/(m2 .°C)
E = 900 W/m2
gây ra “quá nhiệt” do bức xạ mặt trời
khoảng 30 °C. Từ đó có thể thấy rằng sai số 10 % khi ước lượng giá trị cường độ
bức xạ mặt trời chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ liên quan không đến 5 °C. Do đó,
trong cách phân loại này, mức khắc nghiệt của bức xạ mặt trời không cần quá
chính xác và do đó có thể bỏ qua các yếu tố nhỏ ảnh hưởng đến nhiệt bức xạ.
Ảnh hưởng gia nhiệt chủ yếu gây ra bởi
bức xạ cường độ cao trong thời gian ngắn, tức là bức xạ mặt trời xung quanh thời
điểm buổi trưa một ngày quang mây. Các giá trị này được cho trong Bảng 1.
Cũng có thể cần nhận biết giá trị thấp
nhất có thể có của bức xạ khí quyển trong những đêm quang mây để xác định tình
trạng “nhiệt độ quá thấp” của sản phẩm chịu phơi nhiễm ngoài trời vào ban đêm.
Các giá trị này được cho trong Hình 1.
4. Vật lý học về bức
xạ mặt trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng năng lượng bức xạ từ mặt trời
lên một đơn vị diện tích mặt phẳng vuông góc với các tia mặt trời nằm bên ngoài
và sát với bầu khí quyển ở khoảng cách trung bình từ trái đất đến mặt trời được
gọi là hằng số mặt trời. Giá trị này xấp xỉ 1,37 kW/m2.
Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời
thay đổi theo thời gian trong năm, và do đó bức xạ cũng thay đổi từ xấp xỉ 1,41
kW/m2 vào tháng một đến khoảng 1,32 kW/m2 vào tháng 7.
Khoảng 99 % năng lượng của mặt trời được
phát ra ở chiều dài bước sóng dưới 4 µm. Hầu hết năng lượng dưới 3 µm bị hấp thụ
bởi bầu khí quyển và không tới được bề mặt của trái đất. Khi đi qua khí quyển,
tiếp tục xảy ra hấp thụ và phân tán của bức xạ do các hạt và khí. Sự phân tán của
bức xạ mặt trời trực tiếp trong khí quyển gây ra bức xạ khuếch tán từ bầu trời.
Do đó năng lượng tới vị trí nhất định trên trái đất bằng tổng bức xạ mặt trời
trực tiếp và bức xạ mặt trời khuếch tán, mà sau đây gọi là “bức xạ toàn cầu”. Từ
quan điểm về hiệu ứng gia nhiệt, tổng này cần được quan tâm và vì thế các mức
cho trong tiêu chuẩn này liên quan đến bức xạ toàn cầu.
5. Mức bức xạ toàn cầu
5.1. Mức lớn nhất
Mức lớn nhất của bức xạ toàn cầu của một
ngày quang mây xuất hiện vào thời điểm giữa trưa. Giá trị cao nhất của năng lượng
đạt được vào giữa trưa một ngày quang mây trên bề mặt vuông góc với hướng mặt
trời phụ thuộc vào thành phần các hạt keo, khí ozon và hơi nước trong không
khí. Giá trị này thay đổi đáng kể theo vĩ độ và kiểu khí hậu.
Bức xạ toàn cầu lên bề mặt vuông góc với
hướng của mặt trời có thể đạt đến giá trị 1 120 W/m2 vào giữa trưa một
ngày quang mây với lượng hơi nước khoảng 1 cm, ozon 2 mm và khí dung b=0,05, trong đó b là hệ số đục
Angstrom. Giá trị 1 120 W/m2 là điển hình đối với mặt đất bằng phẳng
cách xa các khu công nghiệp và các thành phố lớn, với góc chiếu của mặt trời lớn
hơn 60°.
CHÚ THÍCH: Thành phần hơi nước của cột
khí quyển thẳng đứng được đo dưới dạng chiều cao, tính bằng centimét, của cột
nước tương ứng. Một cách tương tự, thành phần ozon của cột khí quyển thẳng đứng
được đo dưới dạng chiều cao cột ozone tưong ứng ở nhiệt độ và áp suất chuẩn.
Phân tán và hấp thụ bởi các khí dung được thể hiện bằng hệ số đục Angstrom, hệ
số này là độ sâu quang của khí quyển liên quan đến triệt tiêu bức xạ đơn sắc có
chiều dài bước sóng l
= 1 µm.
Bức xạ mặt trời trực tiếp giảm khi độ
đục tăng. Độ đục cao trong các khí hậu cận nhiệt đới và sa mạc, nơi có nồng độ
các hạt trong không khí cao. Độ đục cũng cao ở những thành phố lớn nhưng lại thấp
ở những vùng nhiều núi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Giá
trị đỉnh điển hình của chiếu xạ toàn cầu
(tính bằng
oát trên mét vuông khi trời quang mây)
Khu vực
Thành phố lớn
Mặt đất bằng
phẳng
Vùng có nhiều
núi
Khí hậu cận nhiệt đới và sa mạc
700
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực khác
1 050
1 120
1 180
5.2. Bức xạ mặt trời toàn cầu trung
bình theo tháng và hàng năm
Trong khi ảnh hưởng gia nhiệt lớn nhất
của bức xạ mặt trời lên bề mặt thường phụ thuộc vào chiếu xạ trong thời gian ngắn
quanh thời điểm giữa trưa, thì các ảnh hưởng quang hóa lại liên quan đến bức xạ,
lấy tích phân theo thời gian, tức là độ chiếu xạ. Để so sánh, chiếu xạ toàn cầu
hàng ngày là giá trị thuận tiện và được sử dụng phổ biến nhất.
Vào tháng mười hai, giá trị trung bình
theo tháng của chiếu xạ hàng ngày đạt đến giá trị xấp xỉ 10,8 kWh/m2
gần với cực nam vì thời gian ban ngày dài. Bên ngoài vùng cực, các mức hàng
ngày đạt đến xấp xỉ 8,4 kWh/m2.
Các giá trị trung bình hàng năm cao nhất
của bức xạ toàn cầu hàng ngày, đến 6,6 kWh/m2, có chủ yếu ở khu vực
sa mạc.
5.3. Giá trị tức thời của nhiệt độ không
khí và bức xạ mặt trời lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể giả thiết rằng chiếu xạ toàn cầu
không đạt được nhiều hơn 80 % các giá trị cho trong Bảng 1 ở các giá trị nhiệt
độ không khí lớn nhất cho trong TCVN 7921-2-1 (IEC 60721-2-1).
5.4. Phân bố toàn cầu của chiếu xạ
toàn cầu hàng ngày
Đối với phân bố chiếu xạ toàn cầu hàng
ngày, xem Phụ lục A.
6. Mức tối thiểu của
chiếu xạ khí quyển vào ban đêm
Vào những đêm quang mây khi bức xạ khí
quyển rất thấp, đối tượng phơi nhiễm ngoài trời sẽ đạt đến nhiệt độ bề mặt thấp
hơn nhiệt độ không khí xung quanh.
Nhiệt độ lý thuyết T0, tính
bằng kenvin, của đối tượng ở trạng thái cân bằng bức xạ khí quyển được cho bởi
định luật Boltzmann:

trong đó
σ là hằng số Stefan-Boltzmann, 5,67×10-8 W/(m2
×K4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế, nhiệt độ sẽ cao hơn do
dẫn nhiệt, đối lưu và ngưng tụ nước.
Ví dụ nhiệt độ bề mặt một đĩa nằm
ngang cách nhiệt với mặt đất và đặt ngoài trời vào đêm quang mây có thể đạt được
nhiệt độ -14 °C khi nhiệt độ không khí là 0 °C và độ ẩm tương đối gần 100%.
Hình 1 thể hiện bức xạ khí quyển từ bầu
trời đêm quang mây là hàm của nhiệt độ không khí ở độ cao 2 m so với mặt đất. Độ
ẩm tương đối thường rất cao vào những đêm quang mây.

Hình 1 - Bức
xạ khí quyển từ bầu trời đêm quang mây

A Bức xạ bên ngoài tầng khí quyển từ
mặt trời được cho là phần tối của nhiệt độ 6 000 K (1,60 kW/m2)
B Bức xạ mặt trời bên ngoài tầng khí
quyển (1,37 kWm2)
C Bức xạ mặt trời trực tiếp tại bề mặt
trái đất vuông góc với hướng bức xạ (ví dụ 0,9 kW/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Dải hấp thụ của hơi nước và đioxit
các bon
F Hấp thụ bởi ôxy và ozone
G Bức xạ của phần tối tại 300 K
(0,47 kW/m2)
H Bức xạ nhiệt từ trái đất (ví dụ
0,07 kW/m2)
Hình 2 - Phổ
bức xạ điện từ từ mặt trời và bề mặt trái đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
PHÂN BỐ TOÀN CẦU CỦA BỨC XẠ TOÀN CẦU HÀNG
NGÀY
Hình A.1, A.2 và A.3 là bản đồ thế giới
thể hiện các đường có cùng lượng ánh sáng của chiếu xạ toàn cầu tương đối
(tháng sáu, tháng mười hai và giá trị trung bình hàng năm), lấy từ các phép đo
vệ tinh (xem chú thích 1). Chiếu xạ toàn cầu tương đối được định nghĩa là tỷ số
giữa chiếu xạ toàn cầu đo được trên bề mặt trái đất chia cho chiếu xạ toàn cầu
ngoài khí quyển, chính là bức xạ mặt trời trên mặt phẳng vuông góc với hướng mặt
trời và ở bên ngoài và sát với tầng khí quyển.
Để đạt được giá trị trung bình hàng
ngày của chiếu xạ toàn cầu trên bề mặt trái đất, giá trị phần trăm thể hiện
trên các bản đồ cần được nhân với giá trị trung bình hàng ngày thích hợp của
chiếu xạ toàn cầu bên ngoài khí quyển, được cho dưới dạng hàm số của vĩ độ
trong Bảng A.1 (xem chú thích 2).
CHÚ THÍCH 1: Tham khảo các tài liệu
sau:
G. Major và những người khác: Bản đồ
thế giới về bức xạ toàn cầu tương đối.
Tổ chức Đo lường Thế giới, Chú ý Kỹ
thuật số 172. WMO-SỐ 557, Geneva (1981).
CHÚ THÍCH 2: Cơ sở để xác định giá trị
chiếu xạ hàng ngày, tính bằng kWh/m2, là giá trị chiếu xạ hàng tháng
và hàng năm, tính bằng MJ/m2, chia cho số ngày trong tháng sáu (30),
trong tháng mười hai (31) và trong năm (365).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định chiếu xạ toàn cầu trung bình
hàng ngày dự kiến trong tháng sáu tại điểm cực nam của bán đảo California.
Từ Hình A.1, điểm này (ở vĩ độ xấp xỉ
23° bắc) được bao quanh bởi đường có lượng ánh sáng chiếu xạ toàn cầu tương đối
là 60 %, và giá trị phần trăm đối với điểm đó ước lượng khoảng 62 %.
Trong Bảng A.1, nội suy đối với 23° bắc
trong cột tháng sáu cho 11,16 kWh/m2 rồi nhân với giá trị phần trăm ở
trên.
Do đó, chiếu xạ toàn cầu trung bình
hàng ngày sẽ xấp xỉ bằng 6,9 kWh/m2.
Bảng A.1 -
Chiếu xạ toàn cầu bên ngoài tầng khí quyển trung bình hàng ngày (kWh/m2)
Vĩ độ
Tháng sáu
Tháng mười
hai
Hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,47
0,0
4,17
85 Bắc
12,42
0,0
4,20
80 Bắc
12,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,30
75 Bắc
12,05
0,0
4,49
70 Bắc
11,72
0,0
4,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,40
0,11
5,16
60 Bắc
11,40
0,65
5,71
55 Bắc
11,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,29
50 Bắc
11,56
2,16
6,87
45 Bắc
11,61
3,00
7,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,61
3,85
7,93
35 Bắc
11,56
4,72
8,40
30 Bắc
11,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,82
25 Bắc
11,26
6,40
9,19
20 Bắc
11,00
7,20
9,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,68
7,96
9,73
10 Bắc
10,30
8,68
9,90
5 Bắc
9,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,01
0
9,33
9,95
10,04
5 Nam
8,76
10,50
10,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,13
10,98
9,90
15 Nam
7,46
11,39
9,73
20 Nam
6,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,49
25 Nam
5,99
12,00
9,19
30 Nam
5,21
12,19
8,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,41
12,32
8,40
40 Nam
3,60
12,37
7,93
45 Nam
2,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,41
50 Nam
2,01
12,31
6,86
55 Nam
1,27
12,22
6,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
12,13
5,71
65 Nam
0,10
12,12
5,16
70 Nam
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,75
75 Nam
0,0
12,80
4,48
80 Nam
0,0
13,05
4,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
13,20
4,20
90 Nam
0,0
13,25
4,16

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1 – Chiếu xạ
toàn cầu tương đối trung bình đối với tháng mười hai (tính bằng phần trăm)

Hình A.1 -
Chiếu xạ toàn cầu tương đối trung bình hàng năm (tính bằng phần trăm)
MỤC LỤC
Lời nói đầu……………………………………………………………………………………………………
Lời giới thiệu
…………………………………………………………………………………………………
1. Phạm vi áp dụng
………………………………………………………………………………….………
2. Mục đích ………………………………………………………………………………………...………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Vật lý học về bức xạ mặt trời
………………………………………………………………....………
5. Mức bức xạ toàn cầu
………………………………………………………………………….……….
5.1. Mức lớn nhất
………………………………………………………………………………..
5.2. Bức xạ mặt trời toàn cầu trung
bình theo tháng và hàng năm ………………………..
5.3. Giá trị tức thời của nhiệt độ
không khí và bức xạ mặt trời lớn nhất …………………….
5.4. Phân bố toàn cầu của chiếu xạ
toàn cầu hàng ngày………………………………………
6. Mức tối thiểu của chiếu xạ khí quyển
vào ban đêm…………………………………………………
Phụ lục A (tham khảo) – Phân bố toàn cầu
của bức xạ toàn cầu hàng ngày…………………………