Nhiệt độ
°C 1)
|
Độ ẩm tương
đối
%2)
|
Thời gian 3) 4)
h
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
85
|
85
|
168
|
504
|
1 000
|
2 000
|
1) Dung sai đối với nhiệt độ:
2) Dung sai đối với độ ẩm tương đối:
3) Dung sai đối với thời gian:
|
± 2 °C trong không gian
làm việc của tủ
± 5 %
|
4) Xác định thời gian:
|
xem 7.4.2
|
CHÚ THÍCH: Không khuyến nghị thử nghiệm tái
lập, tuy nhiên nếu có yêu cầu cho mẫu chịu thời gian thử nghiệm dài hơn 2 000
h thì sau đó thử nghiệm phải được bắt đầu lại theo các yêu cầu của Điều 7. Phải
bắt đầu lại thử nghiệm trong vòng 96 h vào cuối giai đoạn giảm của thử nghiệm
trước đó.
Trong khoảng thời gian giữa các thử
nghiệm, mẫu phải được giữ trong các điều
kiện khí quyển tiêu
chuẩn dùng cho phép đo và thử nghiệm, nếu không có quy định nào khác trong quy định
kỹ thuật liên quan.
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Ổn định trước
Quy định kỹ thuật
liên quan phải quy định ổn định trước.
6. Phép đo ban đầu
Mẫu phải được kiểm tra bằng mắt, kiểm tra về
kích thước và kiểm tra chức năng quy định
trong quy định kỹ thuật liên quan.
7. Thử nghiệm
7.1. Với tủ thử và mẫu ở các điều kiện
nhiệt độ, áp suất và độ ẩm của phòng thí nghiệm, mẫu được đặt trong
không gian làm việc của tủ thử.
7.2. Không được để mẫu phải
chịu nhiệt bức xạ từ bộ gia nhiệt hoặc vách tủ thử.
Nếu có yêu cầu trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải sử dụng kết
cấu lắp đặt đặc biệt. Độ dẫn nhiệt và nhiệt dung của cơ cấu dùng để cố
định dùng để lắp đặt phải nhỏ để mẫu được cách nhiệt.
Cần thận trọng khi chọn vật liệu của kết cấu lắp đặt và cơ cấu cố định dùng để lắp
đặt để giảm thiểu các ảnh hưởng của việc nhiễm bẩn và hư hại do ăn mòn
hoặc do các cơ chế làm hư hại khác (xem Điều B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiên áp (chu kỳ thiên áp) phải được đặt
lên mẫu khi nhiệt độ và độ ẩm tương đối đạt đến điều kiện không đổi và tiếp tục đặt
cho đến khi mẫu được đặt trong các điều kiện phục hồi.
7.4. Chu trình thử
nghiệm
7.4.1. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của tủ thử phải tăng lên đến các giá trị thích
hợp. Trong giai đoạn này nhiệt độ và độ ẩm tương đối không được vượt quá giá trị
quy định. Không cho phép có nước ngưng tụ
trên mẫu ở thời điểm bất kỳ trong suốt
chu trình thử nghiệm. Phải thực hiện ổn định
nhiệt độ và độ ẩm trong vòng 3 h.
7.4.2. Nhiệt độ và độ ẩm
tương đối phải được duy trì trong các giới hạn quy
định trong khoảng thời gian như quy định
trong quy định kỹ thuật liên quan.
Thời gian thử nghiệm phải được bắt đầu ngay khi đạt được các điều kiện này.
7.4.3. Vào thời điểm kết
thúc khoảng thời gian quy định, nhiệt độ
và độ ẩm tương đối trong tủ thử phải được phục
hồi về điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho phép đo và thử nghiệm trong khoảng
thời gian không ít hơn 1 h và không nhiều hơn 4h.
Trong giai đoạn này, nhiệt độ và độ ẩm
tương đối không vượt quá giá trị quy định.
Thiên áp được duy trì trong giai đoạn này.
7.4.4. Khi kết thúc giai đoạn
làm mát, mẫu phải chịu quy trình phục hồi.
8. Phép đo trung gian
Quy định kỹ thuật
liên quan có thể yêu cầu kiểm tra điện và/hoặc cơ trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo sau quá trình phục hồi đòi
hỏi phải lấy mẫu ra khỏi tủ thử thì không được phép thực hiện trong quá trình thử
nghiệm.
9. Phục hồi
Khi kết thúc quá trình thử nghiệm, mẫu
phải được phục hồi. Nếu không có quy định
nào khác trong quy định kỹ thuật liên
quan thì mẫu phải được phục hồi
trong khoảng thời gian không ít hơn 2 h và không nhiều hơn 24 h ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
dùng cho phép đo và thử nghiệm.
10. Phép đo kết thúc
Mẫu phải được kiểm tra bằng mắt, kiểm tra kích
thước và chức năng như quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
11. Thông tin cần nêu
trong quy định kỹ thuật liên quan
Trong trường hợp thử nghiệm này được quy định
trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải
nêu nội dung dưới đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Quy định kỹ thuật liên quan phải cung cấp thông tin cần thiết
trong các điều kiện dưới đây, chú ý đến các hạng mục đánh dấu hoa thị (*) vì
đây là thông tin luôn được yêu cầu.
Điều
a) Mức khắc nghiệt (thời gian) *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ổn định trước*
d) Phép đo ban đầu *
e) Kết cấu lắp đặt đặc biệt
f) Thiên áp
j) Phép đo trung gian
k) Phục hồi*
l) Phép đo kết thúc *
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7.2
7.3 và B.2
8
9
10
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Gia tốc thẩm thấu nước -
hơi nước vào trong mẫu là yếu tố vật lý quan trọng nhất trong thử nghiệm gia tốc
trạng thái nóng ẩm. Gia tốc này do sự chênh lệch áp suất nước - hơi nước riêng
phần giữa phía trong mẫu không được bọc kín và môi trường thử nghiệm.
A.2. Ban đầu thử
nghiệm này được áp dụng để tăng tốc quá trình ăn mòn lớp nhôm bốc bay trong mạch
tích hợp và các thiết bị bán dẫn khác trong vỏ bọc bằng chất dẻo. Tuy nhiên khi
xem xét việc đặt thử nghiệm lên các sản phẩm khác thì điều quan trọng là xác định
phương thức hỏng hóc và chọn quá trình hư hại và mức khắc nghiệt thích hợp của
thử nghiệm ứng với mỗi phương thức hỏng hóc.
PHỤ LỤC
B
(tham khảo)
Thiết
bị thử nghiệm và vận hành
B.1. Chọn vật liệu
Cần thận trọng khi chọn vật liệu sử dụng
trong tủ thử để giảm thiểu việc thải ra các tạp chất hoặc bị hư hại do ăn mòn
và các cơ chế làm hư hại khác trong các điều kiện kết hợp giữa nhiệt độ và độ ẩm xác định
trong thử nghiệm. Các vật liệu thích hợp là: thép không gỉ, thủy tinh, gốm và
các vật liệu khác có khả năng chịu ăn mòn.
B.2. Thiên áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiên áp cần được đặt theo hướng dẫn
dưới đây, được trình bày theo trình tự tầm
quan trọng giảm dần:
a) Độ tăng nhiệt của các vị trí xác định
trong phạm vi và tại bề mặt của mẫu cần nhỏ hơn 2 °C so với nhiệt
độ danh nghĩa của không gian làm việc.
b) Cần thận trọng khi chọn điện áp để
thúc đẩy quá trình
thủy phân và hạn chế tự gia nhiệt của mẫu,
vì điều này ảnh
hưởng đến độ thẩm thấu và/hoặc
hấp thụ hơi ẩm. Khi không
thể ngăn tự gia nhiệt đáng kể bằng cách đặt thiên áp một cách liên tục thì khuyến
cáo rằng thiên áp này nên đặt một cách gián đoạn. Nếu không có quy định nào khác, nên tuân thủ các khoảng thời
gian 3 h không đặt và 1 h đặt. Trình tự
này được bắt đầu với việc không đặt thiên áp.
c) Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa
để hạn chế sự tiêu tán năng lượng do các điều kiện sự cố.
CHÚ THÍCH: Việc đặt thiên áp lên mẫu ở độ ẩm tương đối
không đổi làm tăng các ảnh hưởng gây ra
do hơi ẩm. Mặt khác,
thiên áp gây ra tiêu tán năng lượng mà có thể gây ra hiệu ứng đối lập với mục
tiêu của thử nghiệm, vì
nó
làm giảm độ ẩm tương đối của các vị trí tới
hạn do tăng nhiệt độ tại vị trí đó.
B.3. Làm sạch
Làm sạch tủ thử và tất cả các cơ cấu đỡ
bên trong (các giá, v.v...) đặt trong tủ là cần thiết.
Tủ thử và các cơ cấu đỡ bên trong có thể
được làm sạch bằng chất tẩy pha loãng của phòng thí nghiệm sử dụng
bàn chải mềm và rửa sạch bằng nước cất hoặc nước có khử iôn. Khuyến cáo rằng tủ
thử cần được làm sạch trước mỗi thử nghiệm.
Nên sử dụng găng tay và mặt
nạ như biện pháp phòng ngừa ô nhiễm của các bộ phận và thiết bị được làm sạch
và thiết bị phải được làm việc trong khu vực sạch sẽ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Mô tả chung
3. Mô tả thiết bị thử nghiệm
4. Mức khắc nghiệt
5. Ổn định trước
6. Phép đo ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phép đo trung gian
9. Phục hồi
10. Phép đo kết thúc
11. Thông tin phải nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
Phụ lục A (tham khảo) - Ý nghĩa vật lý
của thử nghiệm
Phụ lục B (tham khảo) - Thiết bị thử
nghiệm và vận hành