Bảng 1 - Tần
số thấp
|
|
Bảng 2 - Tần
số cao
|
f1
|
|
f2
|
Hz
|
|
Hz
|
0,1
|
|
10
|
1
|
|
20
|
5
|
|
35
|
10
|
|
55
|
55
|
|
100
|
100
|
|
150
|
|
|
300
|
|
|
500
|
|
|
2 000
|
Bảng 3 - Dải
tần số thử nghiệm khuyến cáo
Từ f1,
Hz
đến
f2
Hz
0,1
đến
10*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
35
1
đến
100
5
đến
35*
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100*
10
đến
150
10
đến
500
10
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
đến
2 000
* Các dải tần đánh dấu hoa thị (*) không
nằm trong dải khuyến cáo của TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6)
6.2. Phổ đáp tuyến yêu cầu
Qui định kỹ thuật liên quan phải được
nêu mức và hình dạng của phổ đáp tuyến yêu cầu được sử dụng đối với các thử
nghiệm, kể cả giá trị gia tốc chu kỳ zero. Nó cũng được nêu rõ các trục của mẫu
mà dọc theo các trục đó các phổ được áp dụng khi chúng không giống nhau cho tất
cả các trục.
Hướng dẫn đối với sự phát triển của một
phổ đáp ứng yêu cầu trong tình hình điều kiện môi trường chưa biết rõ được cung
cấp trong Điều A.2.
6.3. Số và khoảng thời gian của biểu đồ
gia tốc
6.3.1. Số biểu đồ gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có qui định khác, số biểu đồ
gia tốc được áp dụng cho mỗi trục thử nghiệm và cho mỗi mức biểu đồ gia tốc phải
được lựa chọn từ dãy sau:
...1; 2; 5;
10; 20; 50...
Khi sử dụng nhiều hơn một mức biểu đồ
gia tốc, thử nghiệm phải luôn luôn bắt đầu ở mức thấp nhất và tiếp theo là các
mức cao hơn. Mỗi biểu đồ gia tốc phải có khoảng dừng theo sau bằng cách tạm dừng.
6.3.2. Khoảng thời gian của biểu đồ
gia tốc
Qui định kỹ thuật liên quan phải nêu
khoảng thời gian của mỗi biểu đồ gia tốc để các giá trị khuyến cáo tính bằng giây
được đưa ra bởi dãy sau:
...1; 2; 5;
10; 20; 30; 50...
6.3.3. Khoảng thời gian của phần chính
biểu đồ gia tốc
Trong một số trường hợp, qui định kỹ
thuật liên quan có thể nêu phần chính biểu đồ gia tốc là một tỉ lệ phần trăm của
khoảng thời gian tổng. Mặt khác ngoại trừ khi bị ngăn chặn bởi các yêu cầu của
mục 6.4, giá trị của phần chính phải được lựa chọn từ các tỷ lệ phần trăm sau của
khoảng thời gian tổng:
25 %, 50 %,
75 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Số các đỉnh cao của đáp tuyến
Qui định kỹ thuật liên quan có thể nêu
số các đỉnh cao của đáp tuyến đưa đến các giá trị lớn hơn giá trị ngưỡng qui định
(xem Điều A.3).
Các đỉnh cao của đáp tuyến là thiết bị
khắc nghiệt bổ sung tốt nhất khi tần số tự nhiên được đặt bên trong phần chính
của phổ đáp tuyến yêu cầu.
Các đỉnh cao này của đáp tuyến phải được
thể hiện như là tỷ lệ phần trăm
của giá trị phổ đáp tuyến yêu cầu ở các tần số tự nhiên qui định.
Trừ khi qui định kỹ thuật liên quan có
qui định khác, số các đỉnh cao của đáp tuyến phải trong dải từ 3 đến 20, với
tham chiếu đến một giá trị ngưỡng là 70 %, đối với tỷ số tắt dần là 2 % đến 10
%. Các đỉnh âm và dương xen kẽ phải phân bổ đều như trên Hình 2.
7. Ổn định trước
Qui định kỹ thuật liên quan có thể có
yêu cầu ổn định trước và khi đó phải qui định các điều kiện.
8. Phép đo ban đầu
Mẫu thử nghiệm phải được kiểm tra bằng
mắt, kiểm tra về kích thước và kiểm tra chức năng theo qui định kỹ thuật liên
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Yêu cầu chung
Mẫu thử nghiệm phải được kích thích ở một
trong ba trục thử nghiệm ưu tiên trừ khi có qui định khác trong qui định kỹ thuật
liên quan. Trình tự thử nghiệm dọc theo các trục là không quan trọng trừ khi
qui định có trong qui định kỹ thuật liên quan.
Khi có qui định trong qui định kỹ thuật
liên quan, việc khống chế mức thử nghiệm qui định phải được bổ sung thêm giới hạn
lớn nhất của lực truyền động đặt lên bàn rung. Phương pháp giới hạn lực phải được
mô tả trong qui định kỹ thuật liên quan.
9.2. Khảo sát đáp ứng rung
Khi có qui định trong qui định kỹ thuật
liên quan, đáp ứng động lực học của mẫu thử nghiệm trong dải tần xác định phải
được khảo sát.
Khảo sát đáp ứng rung có thể được thực
hiện với rung hình sin hoặc rung ngẫu nhiên trong một dải tần số thử nghiệm với
một mức thử nghiệm theo qui định kỹ thuật liên quan.
Khảo sát đáp ứng phải thực hiện với một
mức thử nghiệm được lựa chọn sao cho đáp ứng của mẫu thử nghiệm dư nhỏ hơn so với
thử nghiệm biểu đồ gia tốc nhưng ở mức đủ cao để phát hiện ra tần số tới hạn.
Khảo sát đáp tuyến có kích thích hình
sin phải thực hiện với tốc độ quét logarit không cao hơn một octove trên phút,
nhưng có thể yêu cầu giảm được nếu có nhiều xác định không chính xác của đặc
tính đáp tuyến có thể đạt được. Phải tránh thời gian dừng quá lâu.
Khảo sát đáp tuyến có rung tự nhiên phải
thực hiện có tính đến sao cho thời gian của thử nghiệm phải đủ dài để rung ngẫu
nhiên nhỏ nhất ở đáp tuyến. Cần lưu ý rằng đáp tuyến tần số sẽ cần phải đủ cao để
xác định các đỉnh đáp tuyến đầy đủ (băng thông hẹp nhất -3 dB), và khuyến cáo rằng
ít nhất năm đường quang phổ chứa trong băng thông hẹp nhất -3 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp nhất định, qui
định kỹ thuật liên quan có thể đòi hỏi khảo sát đáp ứng rung bổ sung khi kết
thúc qui trình chịu rung để có thể so sánh được các tần số tới hạn trước và
sau.
Qui định kỹ thuật liên quan phải nêu
những công việc cần thực hiện nếu có bất cứ sự thay đổi nào về tần số. Nhất thiết
là cả hai lần khảo sát đáp ứng rung đều phải được thực hiện theo cùng một cách
và ở mức thử nghiệm giống nhau.
9.3. Thử nghiệm biểu đồ gia tốc
Đối với thử nghiệm biểu đồ gia tốc,
các giá trị mức khắc nghiệt được cho trong qui định kỹ thuật liên quan theo Điều
6.
Phổ đáp ứng thử nghiệm bao bọc phổ đáp
ứng yêu cầu phù hợp với dung sai đưa ra ở 5.2.4.
Giữa các biểu đồ gia tốc tạm dừng liên
tiếp phải có khoảng cách dừng đủ dài để không có sự gối lên nhau đáng kể của
chuyển động đáp ứng của mẫu xảy ra. Qui định kỹ thuật liên quan phải nêu thử
nghiệm ở trục đơn, hai trục, ba trục nếu yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử nghiệm hai
trục, ba trục được sử dụng đối với thiết bị địa chấn (loại 1, xem A.2.1), xem lEC
60068-3-3.
9.3.1. Thử nghiệm trục đơn
Thử nghiệm được thực hiện liên tiếp dọc
theo mỗi trục thử nghiệm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi loạt thử nghiệm, hai biểu
đồ gia tốc được áp dụng đồng thời cùng với hai trục thử nghiệm chuẩn của mẫu. Nếu
biểu đồ gia tốc phụ thuộc, mỗi thử nghiệm được lặp lại với góc pha từ 0° đến 180
°C.
CHÚ THÍCH: Khi qui định thử nghiệm hai
trục, thử nghiệm có thể được thực hiện ở một trục đơn hướng với trục lắp đặt
nhưng di chuyển dọc theo hai trục luôn luôn phụ thuộc nhau. Phổ đáp tuyến thử
nghiệm cho mỗi trục phải được điều chỉnh để bao bọc phổ đáp tuyến yêu cầu trong
trục.
9.3.3. Thử nghiệm ba trục
Đối với mỗi loạt thử nghiệm biểu đồ
gia tốc được áp dụng đồng thời cả ba trục thử nghiệm chuẩn. Mỗi phương pháp thử
nghiệm, sử dụng lắp đặt trục đơn hoặc hai trục là không thích hợp.
10. Phép đo trung
gian
Khi có qui định trong qui định kỹ thuật
liên quan, mẫu phải hoạt động trong số các thử nghiệm biểu đồ gia tốc và tính
năng của mẫu phải được kiểm tra.
11. Phục hồi
Khi có qui định trong qui định kỹ thuật
liên quan, đôi khi cần có một khoảng thời gian sau khi thử nghiệm và trước các
phép đo cuối cùng để mẫu có thể đạt được các điều kiện ở phép đo ban đầu, ví dụ
nhiệt độ.
12. Phép đo kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui định kỹ thuật liên quan phải đưa
ra các tiêu chí để chấp nhận hoặc loại bỏ mẫu.
13. Thông tin cần nêu
trong qui định kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này được nêu trong qui
định kỹ thuật liên quan thì phải nêu các nội dung dưới đây nếu thuộc đối tượng
áp dụng, chú ý đến các hạng mục có đánh dấu hoa thị (*) vì đây là thông tin
luôn được yêu cầu.
Điều
a)
Chuyển động chính *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 và
5.2.1
b)
Chuyển động ngang
5.1.2.1 và
5.2.2
c)
Chuyển động quay
5.1.2.1 và
5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai tín hiệu
5.1.3
e)
Dung sai biên độ rung
5.1.4
f)
Tỷ số tắt dần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7
g)
Lắp đặt mẫu thử nghiệm *
5.3
h)
Dải tần số thử nghiệm *
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ đáp tuyến yêu cầu *
6.2, A.2
j)
Số biểu đồ gia tốc *
6.3.1
k)
Khoảng biểu đồ gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2
l)
Khoảng thời gian của phần chính biểu
đồ gia tốc
6.3.3
m)
Số đỉnh cao của đáp tuyến và giá trị
ngưỡng
6.4, A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định trước
7
o)
Phép đo ban đầu *
8
p)
Trục thử nghiệm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
q)
Giới hạn lực truyền động
9.1
r)
Khảo sát đáp ứng rung
9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tính năng và chức năng
9.2
t)
Thử nghiệm trục đơn, hai trục hoặc
ba trục
9.3
u)
Phép đo trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
v)
Phục hồi
11
w)
Phép đo kết thúc *
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Lưu
đồ rung, biểu đồ gia tốc
Hình 2 - Ví dụ
về một đáp tuyến điển hình của máy tạo dao động bị kích thích bởi biểu đồ gia tốc
qui định (giá trị ngưỡng qui định là 70 %)
Hình 3 - Ví dụ
xác định các đỉnh của cộng hưởng cao hơn qui định (70 %) giá trị ngưỡng
CHÚ DẪN:
RRS phổ đáp tuyến yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 – Kiểu
phổ đáp tuyến vỏ bọc
Hình 5 – Kiểu
biểu đồ gia tốc
Hình 6 – Kiểu
điển hình của phổ đáp tuyến yêu cầu
Hình 7 - Loại
1: khuyến cáo dạng phổ đáp tuyến yêu cầu ở dạng tổng quát
Hình 8 - Loại
2: khuyến cáo dạng phổ đáp tuyến yêu cầu ở dạng tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Tổng hợp biểu đồ gia tốc nhân tạo: Hướng dẫn
A.1. Giới thiệu
Tồn tại nhiều qui trình thử nghiệm đã
được công nhận để chứng tỏ khả năng mẫu chịu được các dạng khác nhau của lực
rung hình sin. Các qui trình từ hình sin liên tục đơn giản đến các phương pháp
biểu đồ gia tốc chuyên biệt cao phức hợp, mỗi quy trình thích hợp nhất đối với
các yêu cầu hoặc điều kiện xung quanh riêng, hoặc để thể hiện một môi trường
rung riêng biệt.
Phương pháp biểu đồ gia tốc trở thành
quan trọng đối với:
a) Các ứng dụng nơi môi trường rung được
mô phỏng gần giống nhất có thể;
b) Các ứng dụng nơi mẫu ít được biết,
hoặc nơi rất khó xác định các đặc điểm tới hạn thuộc về mẫu, ví dụ tần số tới hạn,
v…v…
Thử nghiệm biểu đồ gia tốc tránh xu hướng
để thử nghiệm vượt quá so với các phương pháp khác. Bởi vì phương pháp biểu đồ
gia tốc có thể tái lập hoặc thể hiện gần nhất môi trường thực và khả năng quá sức
chịu đựng hoặc hỏng của mẫu do phương pháp thử quá đơn điệu được giảm xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ đáp ứng thử nghiệm sau đó được so
sánh với phổ đáp ứng yêu cầu để xác định xem tiêu chí thử nghiệm đã thực hiện đầy
đủ chưa. Để thực hiện các tiêu chí thử nghiệm, phổ đáp tuyến thử nghiệm phải
bao bọc phổ đáp ứng yêu cầu. Trong việc phát triển phổ đáp ứng yêu cầu, chạy thử
hoặc chạy sơ bộ thường được thực hiện với mẫu thử nghiệm thay đổi bằng một khối
lượng tương đương. Như vậy, phòng thử nghiệm có thể điều chỉnh các mức thử nghiệm
và không làm hỏng và quá tải các mẫu thử nghiệm một cách không cần thiết.
Dung sai được áp dụng cho phổ đáp ứng
yêu cầu phải được nêu trong qui định kỹ thuật nhưng nếu tỷ lệ nhỏ của các điểm
riêng lẻ nằm ngoài vùng dung sai (xem Hình 6) thử nghiệm có thể được chấp nhận.
Trong một số trường hợp, khi thử nghiệm mẫu có khối lượng lớn hoặc mẫu có kích
thước lớn. thử nghiệm có thể không đạt được dung sai như yêu cầu ở tần số nào
đó. Trong các trường hợp này, quy định kỹ thuật cho phép dải dung sai lớn hơn
được áp dụng (xem 5.2.4).
Thử nghiệm biểu đồ gia tốc đòi hỏi các
phòng thử nghiệm sử dụng các thiết bị đo đạc tinh vi và chính xác, cũng như thiết
bị máy tính kỹ thuật số để điều khiển và phân tích. Các thông số đã cho được
chuẩn hóa và dung sai phù hợp được lựa chọn để có được kết quả tương tự khi thử
nghiệm được tiến hành tại các địa điểm khác nhau. Việc chuẩn hóa các giá trị
cũng cho phép thiết bị được nhóm lại thành các loại tương ứng với khả năng của
chúng để chịu được những khắc nghiệt rung động nhất định.
A.2. Khuyến cáo để đạt được phổ đáp
tuyến yêu cầu (xem 6.2)
Khi các ứng dụng hoặc môi trường không
được biết rõ, các khuyến cáo sau đây được đưa ra để xác định phổ đáp ứng yêu cầu.
Do số lượng lớn các ứng dụng (địa chấn, không gian, chuyên chở và lý do khác),
cần phải đưa ra khuyến cáo đối với hai loại phổ đáp ứng yêu cầu
A.2.1. Loại 1
Loại 1 liên quan đến:
- ứng dụng địa chấn;
- ứng dụng với biểu đồ gia tốc có nhiều
tần số trải rộng một dải tần rộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trường hợp khi cần thiết để kích
thích các thiết bị trên một dải tần rộng không cần để ý đến ứng dụng.
Phổ đáp ứng yêu cầu cho loại 1 được thể
hiện trên Hình 7, theo các xem xét đưa ra sau đây:
a) dải tần thử nghiệm (f1 đến
f2) lựa chọn từ bảng 3; ví dụ các giá trị thường sử dụng được chỉ ra
ở Phụ lục B.
b) giá trị gia tốc chu kỳ zero, gn
thường được lựa chọn từ dãy sau:
...0,2; 0,5; 1; 2; 5; 10; 20...
c) Giữa f1 và 2 f1,
gia tốc được xác định bởi độ dốc 12 dB/octave.
CHÚ THÍCH: Khi lựa chọn tần số f1
thấp hơn 0,8 Hz, tần số 2 f1 phải được cố định ở 1,6 Hz và độ dốc dưới
1,6 Hz phải là 12 dB/octave.
d) Giá trị lớn nhất của gia tốc giữa 2
f1 và 1/3 f2 bằng:
- 2,24 lần gia tốc chu kỳ zero đối với
tỷ số tắt dần là 10%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 lần gia tốc chu kỳ zero đối với tỷ
số tắt dần là 2 %;
e) giữa 1/3 f2 và 2/3 f2
gia tốc đạt được giá trị gia tốc chu kỳ zero theo định luật tuyến tính
theo thang chia log/log.
CHÚ THÍCH: Khi tỷ số tắt dần đặt trưng
của mẫu nằm giữa 2 % và 10 %, phổ đáp tuyến yêu cầu được khuyến cáo ở 5 %. Nếu
tỷ số tắt dần đặc trưng của mẫu thấp hơn hoặc bằng 2 %, chỉ có phổ đáp tuyến
yêu cầu ở 2 % được khuyến cáo, và tỷ số tắt dần cao hơn hoặc bằng 10 %, phổ đáp
tuyến yêu cầu ở 10 % được khuyến cáo.
A.2.2. Loại 2
Loại 2 liên quan đến các ứng dụng được
biết rằng biểu đồ gia tốc có chứa một hoặc một số tần số chủ đạo trong một băng
tần hẹp.
Phổ tần số yêu cầu đối với loại 2 được
thể hiện trên Hình 8, phù hợp với các xem xét dưới đây.
a) Việc lựa chọn tần số trung tâm f0
dựa trên những hiểu biết rõ nhất về các tần số chủ đạo của ứng dụng môi trường.
Phù hợp với ISO 266, giá trị khuyến cáo cho f0 được chỉ ra bởi dãy
sau (khoảng cách là 1/3 octave):...16; 20; 25; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100;
160...
b) Mỗi quan hệ sau đây được sử dụng giữa
f0, fa, và fb đối với yêu cầu tổng quát chung:
fa =
f0/2; fb = 2 f0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dải tần fa/2, 3 fb
có thể được điều chỉnh để phù hợp với các trị cho ở 6.1 hoặc trong Phụ lục B.
d) Giá trị gia tốc chu kỳ zero, gn
thường được chọn từ dãy: ...1; 2; 5; 10; 20 ...
e) Giữa fa/2 và fa
và giữa fb và 2 fb gia tốc đạt đến giá trị gia tốc chu kỳ
zero với định luật phân chia log/log theo Hình 8. Giữa f1 và fa/2
khuyến khích độ dốc là 12 dB/octave. Giữa 2 fb và fb gia
tốc bằng gia tốc chu kỳ zero.
f) Giá trị lớn nhất của gia tốc giữa fa
và fb bằng:
- 3 lần gia tốc chu kỳ zero đối với tỷ
số tắt dần là 10 %;
- 4,5 lần gia tốc chu kỳ zero đối với
tỷ số tắt dần là 5 %;
- 6,5 lần gia tốc chu kỳ zero đối với
tỷ số tắt dần là 2 %;
CHÚ THÍCH: Khi tỷ số tắt dần đặc trưng
của mẫu nằm giữa 2 % và 10 %, phổ đáp tuyến yêu cầu được khuyến cáo ở 5 %. Nếu
tỷ số tắt dần đặc trưng của mẫu thấp hơn hoặc bằng 2 %, chỉ có phổ đáp tuyến
yêu cầu ở 2 % được khuyến cáo, và tỷ số tắt dần cao hơn hoặc bằng 10 %, phổ đáp
tuyến yêu cầu ở 10 % được khuyến cáo.
A.3. Số các đỉnh lớn của đáp ứng (xem
6.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí đầu tiên đối với những điều
nói ở trên bao gồm việc đảm bảo rằng phổ đáp ứng thử nghiệm bao phủ phổ đáp ứng
yêu cầu. Sự bao phủ đảm bảo rằng mức yêu cầu cực đại của từng đáp ứng dao động
đã đạt được.
Tiêu chí thứ hai là đảm bảo rằng thời
gian phần chính của biểu đồ gia tốc bằng hoặc dài hơn khoảng thời gian hiện tượng
được xem xét.
Hai phương pháp tiếp cận nói ở trên,
tuy nhiên, không đủ vì nó không tính đến toàn bộ các hiệu ứng kích thích xen kẽ
ở mức cao. Thật ra, các kích thích này có tính quan trọng sống còn đối với thiết
bị khi chúng xuất hiện ở tần số dao động tự nhiên và tạo ra sức căng không đàn
hồi phát sinh có thể có hại cho mẫu.
Một phân tích của các tín hiệu mô phỏng
các hiện tượng được xem xét cho phép tính các đỉnh cao này của đáp ứng. Điều
này có thể được thực hiện trong quá trình tổng hợp biểu đồ gia tốc nhân tạo
(xem biểu đồ Hình 1):
a) Bằng cách kiểm tra nội dung tần số
của biểu đồ gia tốc tổng hợp trong trật tự để đảm bảo rằng kích thích mẫu ở tần
số tự nhiên (phân tích biến đổi hàm Fourier);
b) Bằng cách tính số đỉnh cao của đáp
tuyến mà giá trị của chúng vượt quá mức qui định cho các dao động hướng trung
tâm trên các tần số bao phủ phần chính của phổ đáp tuyến yêu cầu.
Khả năng gây hư hại của biểu đồ gia tốc
tỷ lệ trực tiếp với sức chứa năng lượng của nó và năng lượng cung cấp bởi một
biểu đồ gia tốc liên quan trực tiếp đến số các đỉnh tạo ra trong đáp ứng của
dao động. Vì vậy, nếu hai biểu đồ gia tốc khác nhau, sẽ phát ra cùng số các đỉnh
cao ở trong đáp ứng của cùng bộ dao động, chúng có khả năng gây hư hại giống
nhau. Tuy nhiên, nó phải được xem xét tổng các hư hại sinh ra trong một mẫu
liên quan không chỉ đến số các đỉnh cao của đáp ứng, mà còn đến mức của các đỉnh
này; do đó số các đỉnh cao của đáp ứng phải được chọn đối với một giá trị ngưỡng.
Dù hư hại do hỏng giảm rất nhanh theo
biên độ cũng đủ để xem xét các đỉnh cao hơn một giá trị ngưỡng (xem 6.4 và Hình
2 và Hình 3) ở đáp ứng dao động tập trung trên các tần số bao phủ phần chính của
phổ đáp ứng yêu cầu.
Đối với mỗi ứng dụng (động đất, nổ
v.v...) có một mối quan hệ giữa mức độ ngưỡng và số các đỉnh tương ứng ở vị trí
nơi mẫu lắp đặt. Như vậy, mức của ngưỡng và số lượng tương ứng của đỉnh phải được
lựa chọn để thể hiện theo cách tốt nhất các hiệu ứng hỏng. Nói chung, các đỉnh
thấp hơn 50 % có ảnh hưởng ít từ quan điểm mỏi chu kỳ. Mức ngưỡng cao hơn 90 %
sẽ dẫn đến chỉ có ít đỉnh là không đại diện cho hiệu ứng hỏng. Đối với các lý
do này, khuyến cáo nên sử dụng 70 % giá trị ngưỡng với số đỉnh đại diện liên
quan đến từng ứng dụng. Kinh nghiệm cho thấy đối với ứng dụng địa chấn, ít nhất
năm đỉnh có ngưỡng giá trị 70 % được xem xét. Trong bất kỳ trường hợp nào, yêu
cầu chọn số đỉnh cao của đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tần số tự nhiên của mẫu nằm bên
trong phần chính của đáp ứng phổ;
- hoạt động của mẫu là tuyến tính;
- phổ đáp ứng thử nghiệm bao phủ phổ
đáp tuyến yêu cầu.
Phụ lục B
(tham khảo)
Dải tần số thử nghiệm
Ví dụ về dải tần số thử nghiệm thường
được sử dụng cho các ứng dụng khác nhau như sau:
* Ứng dụng địa chấn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1 Hz
đến
35 Hz
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị
có tần số tự nhiên dưới 1 Hz dải tần đề xuất từ 0,1 Hz đến 35 Hz.
Từ
1 Hz
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Ứng dụng chuyên chở
Từ
10 Hz
đến
100 Hz
Từ
10 Hz
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
10 Hz
đến
500 Hz
* Ứng dụng hàng không
Từ
10 Hz
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
10 Hz
đến
2000 Hz
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Yêu cầu đối với các thử nghiệm
6. Mức khắc nghiệt
7. Ổn định trước
8. Phép đo ban đầu
9. Thử nghiệm
10. Phép đo trung gian
11. Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Thông tin cần nêu trong qui định kỹ
thuật liên quan
Phụ lục A (tham khảo) - Tổng hợp biểu
đồ gia tốc nhân tạo: Hướng dẫn
Phụ lục B (tham khảo) - Dải tần số thử
nghiệm
1 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt
Nam đã có TCVN 7699-2-27:2007 hoàn toàn tương đương với IEC 60068-2-27:2005.
2 Hệ thống Tiêu chuẩn
Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-47:2007 hoàn toàn tương đương với IEC
60068-2-47:2005.
3 Hệ thống Tiêu chuẩn
Quốc gia Việt Nam đã có TCVN
7699-2-64:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60068-2-64:2008.