TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7699-2-38 : 2007
THỬ
NGHIỆM MÔI TRƯỜNG - PHẦN 2-38: CÁC THỬ NGHIỆM - THỬ NGHIỆM Z/AD:
THỬ
NGHIỆM CHU KỲ NHIỆT ĐỘ/ĐỘ ẨM HỖN HỢP
Basic environmental testing
procedures - Part 2-38: Tests - Test Z/AD: Composite temperature/humidity cyclic
test
1. Giới thiệu
Thử nghiệm Z/AD là thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ/độ ẩm được
thiết kế để phát hiện các khuyết tật ở mẫu thử nghiệm do "hô hấp" gây
ra, khác với việc hấp thụ ẩm.
Thử nghiệm này không giống với các thử nghiệm nóng ẩm chu kỳ
khác ở chỗ nó xuất phát từ mức khắc nghiệt gia tăng do:
a) Số lần thay đổi nhiệt độ hoặc hành động "bơm"
trong thời gian cho trước là lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tốc độ thay đổi nhiệt độ chu kỳ cao hơn.
d) Có một số lần nhiệt độ hạ xuống dưới 0oC.
Hô hấp tăng tốc và ảnh hưởng của việc đóng băng của nước nằm
lại trong các vết nứt và khe rãnh là các đặc trưng cần thiết đối với thử nghiệm
hỗn hợp này.
Tuy nhiên, cần lưu ý là hiệu ứng đóng băng chỉ xảy ra khi
kích thước của các khe rãnh đủ lớn để cho phép một lượng nước liên tục thấm qua
như trường hợp bình thường theo các khe rãnh giữa vết gắn và cụm lắp ráp kim
loại hoặc giữa các vết gắn và các đầu nối dây.
Độ ngưng tụ phụ thuộc chủ yếu vào hằng số thời gian nhiệt
của bề mặt mẫu thử nghiệm và có thể được bỏ qua đối với các mẫu rất nhỏ nhưng
là rất lớn đối với các mẫu cỡ lớn.
Tương tự, hiệu ứng hô hấp là rất rõ ràng trên mẫu có khoảng
trống chứa lượng không khí hoặc khí khác tương đối lớn nhưng mức khắc nghiệt
của thử nghiệm vẫn phụ thuộc vào một số yếu tố về đặc trưng nhiệt của mẫu.
Ứng dụng của thử nghiệm
Với các lý do trên, khuyến cáo rằng qui trình thử nghiệm này
chỉ áp dụng giới hạn cho các mẫu loại linh kiện khi kết cấu của mẫu cho thấy
rằng kiểu "hô hấp" của thử nghiệm nóng ẩm kết hợp với đóng băng và trong
trường hợp các đặc tính nhiệt là phù hợp với tốc độ thay đổi nhiệt độ, ..v.v…
của thử nghiệm Z/AD.
Đối với mẫu kiểu liền khối, ví dụ, gắn nhựa, trong trường
hợp có các vết nứt mảnh như sợi tóc hoặc vật liệu xốp, cơ chế hấp thụ hoặc
khuếch tán sẽ chiếm ưu thế và thử nghiệm C: nóng ẩm ổn định được ưu tiên để
kiểm tra các ảnh hưởng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như với các thử nghiệm nóng ẩm khác, có thể đặt điện áp phân
cực hoặc mang tải điện lên các mẫu. Trong trường hợp mang tải điện thì tải này
phải sao cho độ tăng nhiệt của mẫu không gây ảnh hưởng bất lợi cho điều kiện của
tủ thử.
Các lý do nêu trên chứng tỏ rằng thử nghiệm Z/AD không nên
được xem là có thể đổi lẫn hoặc thay thế cho thử nghiệm nóng ẩm không đổi hoặc
thử nghiệm nóng ẩm chu kỳ khác nhưng việc chọn qui trình thử nghiệm cần quan
tâm đúng mức đến đặc tính vật lý hoặc đặc tính nhiệt của mẫu thử nghiệm và các
kiểu cơ chế gây hỏng quan trọng đối với từng trường hợp cụ thể.
2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp qui trình thử nghiệm kết hợp, thích
hợp cho mẫu kiểu linh kiện, dùng phương thức gia tốc để xác định khả năng mẫu
chịu được các tác hại ở các điều kiện nhiệt độ/độ ẩm cao và lạnh.
3. Mô tả chung về thử nghiệm
Thử nghiệm sử dụng chu kỳ nhiệt độ ở độ ẩm tương đối cao và
tạo ra hoạt động "hô hấp" của hơi ẩm trong các khoang chứa được gắn
kín một phần.
Thử nghiệm này gồm cả sự phơi nhiễm ở nhiệt độ thấp để xác định
ảnh hưởng của đóng băng theo kỳ.
4. Mô tả trang bị thử nghiệm
Việc phơi nhiễm hơi ẩm, sau đó phơi nhiễm lạnh, có thể được
thực hiện trong một tủ thử hoặc hai tủ thử riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt độ có thể thay đổi trong khoảng từ (25 ± 2) oC
đến (65 ± 2) oC trong khoảng thời gian từ 1,5 h đến 2,5 h kể cả tăng
hoặc giảm nhiệt độ.
b) Độ ẩm tương đối có thể duy trì ở (93 ± 3) % trong các
giai đoạn nhiệt độ không đổi hoặc nhiệt độ tăng và từ 80 % đến 96 % trong giai
đoạn nhiệt độ giảm.
c) Phải cẩn thận để chắc chắn rằng các điều kiện tại điểm
bất kỳ trong không gian làm việc là đồng nhất và càng giống càng tốt với các
điều kiện trong vùng trung gian lân cận đặt cơ cấu cảm biến nhiệt độ và độ ẩm
thích hợp.
Do đó, không khí trong tủ thử phải chuyển động liên tục với
tốc độ cần thiết để duy trì điều kiện nhiệt độ và độ ẩm qui định.
d) Mẫu cần thử nghiệm không phải chịu nhiệt bức xạ trong quá
trình chịu thử trong tủ ẩm.
e) Nước dùng để duy trì độ ẩm của tủ thử phải có điện trở
xuất không nhỏ hơn 500 Ωm.
Nước ngưng tụ được xả ra liên tục từ tủ ẩm và không được sử
dụng lại nếu chưa được làm tinh khiết lại.
Cần chú ý để đảm bảo rằng nước ngưng tụ từ các vách và trần
của tủ thử nghiệm không được rơi lên mẫu.
4.2 Tủ thử dùng cho phơi nhiễm lạnh phải có kết cấu sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải cẩn thận để chắc chắn rằng các điều kiện tại điểm
bất kỳ trong không gian làm việc là đồng nhất và càng giống càng tốt với các
điều kiện trong vùng trung gian lân cận đặt cơ cấu cảm biến nhiệt độ và độ ẩm
thích hợp.
Do đó, không khí trong tủ thử phải chuyển động liên tục.
Phải cẩn thận để nhiệt dung của mẫu cần thử nghiệm không ảnh
hưởng đáng kể đến các điều kiện trong tủ thử.
4.3 Tủ ẩm có thể được sử dụng để phơi nhiễm lạnh trong trường hợp nó phải
đáp ứng các yêu cầu của 4.1 và ngoài ra, phải có kết cấu sao cho:
a) Nhiệt độ có thể giảm từ (25 ± 2) oC xuống còn
(-10 ± 2) oC trong thời gian không quá 30 min.
b) Mẫu có thể duy trì ở nhiệt độ (-10 ± 2) oC
trong thời gian 3 h.
c) Nhiệt độ có thể tăng từ (-10 ± 2) oC đến (25 ±
2) oC trong thời gian không quá 90 min.
5. Mức khắc nghiệt
Số chu kỳ 24 h phải là 10 chu kỳ, trừ khi có qui định khác.
Nếu khác 10 chu kỳ thì quy định kỹ thuật liên quan phải xác định số chu kỳ và
vị trí của chu kỳ trong trình tự thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Ổn định trước (xem hình 1)
Trừ khi có qui định khác, mẫu ở trạng thái không bao gói,
ngắt điện, sẵn sàng để sử dụng, phải chịu các điều kiện "làm khô phụ
trợ" qui định trong 5.5 của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1) ((55 ± 2) oC
với độ ẩm tương đối không quá 20 %) trong thời gian 24 h trước chu kỳ thứ nhất
của thử nghiệm nóng ẩm.
Sau đó, phải để mẫu đạt ổn định nhiệt ở các điều kiện khí
quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm hoặc như qui định trước khi thực hiện phép
đo ban đầu.
6.2 Phép đo ban đầu
Mẫu phải được kiểm tra bằng mắt và kiểm tra về điện và cơ
như yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan.
6.3 Chịu thử
Mẫu phải được đưa vào tủ ẩm, ở trạng thái không bao gói,
ngắt nguồn, sẵn sàng để sử dụng, và lắp đặt theo hướng bình thường, nếu đã
biết, hoặc như qui định khác và phải chịu 10 chu kỳ nhiệt độ/độ ẩm, mỗi chu kỳ
là 24 h.
Trong năm chu kỳ bất kỳ trong số chín chu kỳ đầu tiên nêu
trên, sau khi phơi nhiễm ở chu kỳ con độ ẩm phụ (a-f trong hình 2a), mẫu phải
chịu điều kiện lạnh.
Lần phơi nhiễm này có thể tiến hành trong cùng một tủ thử
hoặc trong một tủ thử riêng rẽ. Nếu tủ thử riêng được dùng cho các chu kỳ con
nhiệt độ cao/độ ẩm cao và nhiệt độ thấp của thử nghiệm, mẫu không cần phải chịu
các điều kiện sốc nhiệt trừ khi đã biết rằng chúng không nhạy với cấp sốc nhiệt
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn chu kỳ còn lại của chín chu kỳ đầu tiên phải được tiến
hành không phơi nhiễm lạnh (xem 6.3.1.4 và hình 2b).
Các chu kỳ ẩm qui định là như nhau trong mọi trường hợp.
6.3.1 Mô tả chu kỳ 24 h
6.3.1.1 Mô tả chu kỳ con nhiệt độ/độ ẩm (áp dụng cho tất cả
các chu kỳ, xem hình 2a và 2b)
Tại "thời điểm 0" của mỗi chu kỳ 24 h, tủ thử phải
được để khống chế đến nhiệt độ (25 ± 2) oC và độ ẩm tương đối (93 ±
3) %.
a) Nhiệt độ của tủ thử phải được tăng liên tục đến (65 ± 2) oC
trong khoảng thời gian từ 1,5 h đến 2,5 h.
Trong suốt thời gian này, độ ẩm tương đối phải được duy trì
trong giới hạn (93 ± 3) %.
b) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong tủ thử phải duy trì
tương ứng ở (65 ± 2) oC và (93 ± 3) % cho đến 5,5 h sau khi bắt đầu
chu kỳ.
c) Sau đó, phải để nhiệt độ giảm xuống (25 ± 2) oC
trong khoảng thời gian từ 1,5 h đến 2,5 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sau khi bắt đầu chu kỳ này 8 h, phải bắt đầu tăng nhiệt
độ lên liên tục đến (65 ± 2) oC trong khoảng thời gian từ 1,5 h đến
2,5 h.
Trong suốt thời gian này, độ ẩm tương đối phải là (93 ± 3)
%.
e) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong tủ thử phải duy trì
tương ứng ở (65 ± 2) oC và (93 ± 3) % cho đến 13,5 h sau khi bắt đầu
chu kỳ.
f) Sau đó, phải để nhiệt độ giảm xuống (25 ± 2) oC
trong khoảng thời gian từ 1,5 h đến 2,5 h.
Trong suốt thời gian này, độ ẩm tương đối phải duy trì trong
giời hạn từ 80 % đến 96 %.
g) Sau đó, tủ thử phải tiếp tục chạy ở nhiệt độ ổn định bằng
(25 ± 2) oC và độ ẩm tương đối (93 ± 3) % cho đến khi bắt đầu chu kỳ
con lạnh hoặc cho đến khi kết thúc chu kỳ 24 h, tùy theo từng trường hợp.
6.3.1.2 Mô tả chu kỳ con lạnh
Áp dụng cho năm chu kỳ bất kỳ của chín chu kỳ đầu tiên (xem
hình 2a).
a) Sau khi hoàn thành chu kỳ con nhiệt độ/độ ẩm (a-f trong
hình 2a), tủ thử được duy trì ở nhiệt độ (25 ± 2) oC và độ ẩm tương
đối bằng (93 ± 3) % trong thời gian ít nhất là 1 h nhưng không quá 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu được chuyển từ tủ này sang tủ khác thì việc chuyển
này cần được hoàn thành trong thời gian 5 min. Sau khi bắt đầu chu kỳ 17,5 h,
nhiệt độ bao quanh của tủ thử phải được giảm xuống bằng (-10 ± 2) oC.
Phải đạt được nhiệt độ này sau khi bắt đầu chu kỳ 18 h.
c) Sau khi bắt đầu chu kỳ 18 h, nhiệt độ phải duy trì ở (-10
± 2) oC trong thời gian 3 h.
Không qui định yêu cầu về độ ẩm trong toàn bộ chu kỳ con
lạnh.
d) Sau khi bắt đầu chu kỳ 21 h, nhiệt độ phải được tăng lên
(25 ± 2) oC. Phải đạt được nhiệt độ này sau khi bắt đầu chu kỳ 22,5
h (xem hình 2a).
Nếu mẫu được chuyển từ một tủ này sang tủ khác thì việc chuyển
này cần được hoàn thành trong thời gian từ 10 min đến 15 min.
e) Nhiệt độ của tủ thử phải duy trì ở (25 ± 2) oC
cho đến khi hoàn thành chu kỳ 24 h.
Trong suốt thời gian này, độ ẩm tương đối phải là (93 ± 3)
%.
6.3.1.3 Mô tả các chu kỳ 24 h không phơi nhiễm lạnh
Áp dụng cho bốn chu kỳ còn lại của chín chu kỳ đầu tiên
(hình 2b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.4 Mô tả chu kỳ kết thúc
Trong chu kỳ kết thúc, sau khi hoàn thành chu kỳ con nhiệt
độ và độ ẩm, tủ thử phải duy trì nhiệt độ (25 ± 2) oC và độ ẩm tương
đối bằng (93 ± 3) % trong thời gian 3,5 h, sau đó thực hiện phép đo kết thúc.
6.4 Phép đo kết thúc
Phép đo điện và cơ có thể thực hiện:
a) ở độ ẩm cao;
b) ngay trong khi lấy mẫu ra khỏi tủ thử, hoặc
c) sau giai đoạn làm khô,
như yêu cầu trong qui định kỹ thuật liên quan.
Cần biết rằng nhiều phép đo thực hiện trong các điều kiện độ
ẩm cao không so sánh trực tiếp được với các phép đo thực hiện ban đầu hoặc sau
khi lấy mẫu ra khỏi tủ thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phép đo trong hai giờ cuối của khoảng thời
gian 3,5 h được đề cập ở 6.3.1.4.
Qui định kỹ thuật liên quan phải qui định các phòng ngừa cụ
thể cần tuân theo khi thực hiện phép đo trong các điều kiện độ ẩm tương đối
cao, kể cả phương tiện được chấp nhận để loại bỏ nước trên bề mặt nếu cần
thiết.
Mẫu phải được lấy ra khỏi tủ thử sau khi hoàn thành tất cả
các phép đo.
6.4.2 Ngay khi lấy mẫu ra khỏi tủ
Khi hoàn thành chu kỳ cuối cùng, phải lấy mẫu ra khỏi tủ thử
và giữ ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm.
Nếu phép đo ban đầu được thực hiện trong các điều kiện khác
với điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm thì phải sử dụng các
điều kiện giống nhau cho cả hai loạt phép đo.
Phép đo điện và cơ như qui định phải được thực hiện trong
vòng từ 1 h đến 2 h sau khi lấy mẫu ra khỏi tủ thử.
Các phép đo thực hiện trước thời gian này cần phải được lặp
lại ở sau khoảng thời gian này. Giá trị đọc sau được sử dụng để xác định khuyết
tật.
6.4.3 Sau khi làm khô cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phép đo ban đầu được thực hiện trong các điều kiện khác
với điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm thì phải sử dụng các
điều kiện giống nhau cho cả hai loạt phép đo.
Các phép đo có thể được thực hiện trong thời gian 24 h nhưng
chỉ sử dụng các phép đo được tiến hành ở cuối giai đoạn 24 h để xác định khuyết
tật.
7. Thông tin cần nêu trong qui định
kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này được nêu trong qui định kỹ thuật liên
quan, thông tin chi tiết dưới đây cần nêu trong phạm vi chúng được áp dụng:
a) Tình trạng của mẫu trong quá trình chịu thử (ví dụ, mang
tải điện hoặc cơ hoặc điện áp phân cực).
b) Qui trình ổn định trước nếu khác với điều kiện để
"làm khô phụ trợ".
c) Điều kiện đối với phép đo ban đầu nếu khác với các điều
kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm.
d) Kiểm tra về điện và cơ cần thực hiện trước thử nghiệm.
e) Kiểm tra về điện và cơ cần thực hiện trong quá trình chịu
thử nếu có yêu cầu và khoảng thời gian sau đó phải tiến hành kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ổn định trước
* Dung sai thời gian tại các điểm ± 5 min
Hình 2a - Phơi nhiễm ẩm sau đó phơi
nhiễm lạnh
Hình 2b - Phơi nhiễm ẩm sau đó không
phơi nhiễm lạnh