- Độ cao khi giọt nước
bắt đầu rơi, (h), m:
- Góc nghiêng a, độ:
- Thời gian, phút:
|
0,2;
|
2
|
|
|
0;
3;
|
15;
10;
|
30;
30;
|
45
60
|
CHÚ THÍCH: Thời gian
3 min chỉ áp dụng cho góc nghiêng 0o.
- Cường độ nước,
mm/h: 60; 180
5.3.3. Ổn định trước
Mẫu và các chi tiết
gắn kín phải được ổn định trước nếu có quy định trong quy định kỹ thuật liên
quan.
5.3.4. Phép đo ban
đầu
Mẫu phải chịu kiểm
tra bằng mắt, kiểm tra về kích thước và chức năng quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan. Tất cả các đặc trưng của mẫu có nhiều khả năng ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm, ví dụ việc xử lý bề mặt, vỏ bọc, nắp đậy hoặc các chi tiết
gắn kín phải được kiểm tra để đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn trong các quy định
kỹ thuật liên quan.
5.3.5. Thử nghiệm
Mẫu phải được lắp trên
giá đỡ ở tư thế làm việc bình thường bên dưới hộp nhỏ giọt. Sau đó, quay hoặc
nghiêng giá đỡ đến góc quy định theo một trong bốn tư thế nghiêng. Các tư thế
này nằm về cả hai phía của trục thẳng đứng trong hai mặt phẳng vuông góc nhau.
Nếu yêu cầu điều kiện lắp đặt đặc biệt (ví dụ yêu cầu về trần hoặc sàn) thì
phải quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
Trong cả hai trường hợp,
thử nghiệm phải được thực hiện trong các điều kiện quy định trong 5.3.1 và mức
khắc nghiệt chọn theo 5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu mẫu có làm việc trong quá trình thử nghiệm hay không và có
cần thực hiện các phép đo trung gian không. Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa
thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện được cấp điện.
5.3.6. Phục hồi
Nếu không có yêu cầu
khác trong quy định kỹ thuật liên quan thì mẫu phải được làm khô hoàn toàn phía
bên ngoài bằng cách lau hoặc đặt vào luồng không khí cưỡng bức lưu thông chậm ở
nhiệt độ phòng.
5.3.7. Phép đo kết
thúc
Mẫu phải được kiểm
tra sự xâm nhập của nước và kiểm tra bằng mắt và kiểm tra về kích thước và chức
năng quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
Cần định lượng sự xâm
nhập của nước, nếu có thể, và ghi lại.
5.3.8. Thông tin cần
nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
Trong trường hợp thử nghiệm
nước được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu nội dung dưới
đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Quy định kỹ thuật liên quan phải cung cấp
thông tin khi cần thiết trong các điều liệt kê dưới đây, chú ý đến các hạng mục
được đánh dấu hoa thị (*) vì đây là thông tin luôn được yêu cầu.
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ổn định trước 5.3.3
c) Phép đo ban đầu * 5.3.4
d) Lắp đặt mẫu * 5.3.5
e) (Các) tư thế của
mẫu trong quá trình thử nghiệm * 5.3.5
f) Tình trạng của mẫu
trong quá trình thử nghiệm * 5.3.5
g) Phép đo trung gian
5.3.5
h) Phục hồi 5.3.6
i) Phép đo kết thúc * 5.3.7
6. Thử nghiệm Rb: Nước
va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này áp
dụng cho các sản phẩm mà trong quá trình vận chuyển, bảo quản hoặc vận hành có
thể phải chịu nước va đập. Nước va đập này xuất phát từ mưa dông, mưa nặng hạt,
nước từ hệ thống cứu hỏa, nước phun từ các vòi quay, nước xối hoặc sóng biển.
Trong quy định kỹ thuật liên quan phải nêu rõ rằng các sản phẩm mà dưới đây gọi
là mẫu có phải hoạt động trong thời gian thử nghiệm hoặc chỉ đơn thuần là không
bị hỏng sau khi chịu các điều kiện nước va đập. Trong cả hai trường hợp, quy định
kỹ thuật liên quan cũng phải quy định các dung sai có thể chấp nhận theo tính
năng.
6.2. Phương pháp Rb
1: ống dao động và vòi phun
6.2.1. Mô tả chung về
thử nghiệm
Thử nghiệm nhằm mô
phỏng nước phun hoặc nước tóe, ví dụ, do nước tác động từ hệ thống cứu hỏa. Hướng
dẫn cho thử nghiệm này được nêu trong Phụ lục D. Thử nghiệm này được thực hiện
sử dụng thiết bị thử nghiệm mô tả trong Hình D.1 hoặc thiết bị thử nghiệm mô tả
trong Hình D.3 theo quy định kỹ thuật liên quan. Mẫu thử nghiệm được lắp trên
cơ cấu cố định thích hợp và chịu nước va đập lấy từ ống bán nguyệt hoặc vòi
phun.
6.2.2. Phương pháp Rb
1.1: ống dao động
6.2.2.1. Thiết bị thử
nghiệm
Yêu cầu cơ bản đối
với thiết bị thử nghiệm là:
- ống dao động
Sử dụng ba kiểu ống dao
động. ống phải có các vòi có đường kính 0,4 mm đối với kiểu 1 và kiểu 2 hoặc
0,8 mm đối với kiểu 3, có khoảng cách từ tâm này đến tâm kia của các vòi là 50
mm trên một cung 60o về hai phía của trục thẳng đứng đối với kiểu 1
và trên một cung 90o về hai phía của trục thẳng đứng đối với kiểu 2
và kiểu 3. ống phải có khả năng dao động quanh một góc 60o về hai
phía của trục thẳng đứng đối với kiểu 1 và 180o về hai phía của trục
thẳng đứng đối với kiểu 2 và kiểu 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối quan hệ giữa số lượng
vòi phun, mỗi vòi có lưu lượng trung bình là 0,07 l/min hoặc 0,6 l/min và tổng
lưu lượng được cho trong Bảng 2.
Thiết bị thử nghiệm
thích hợp được thể hiện trên Hình D.1.
- cơ cấu cố định mẫu
Trong chừng mực có thể,
việc cố định này phải mô phỏng lắp đặt mẫu trong vận hành; ví dụ đối với thiết bị
lắp trên tường, cơ cấu cố định phải giống như bức tường.
- giá đỡ mẫu thử
nghiệm
Giá đỡ mẫu thử nghiệm
không được đục lỗ dùng cho kiểu 1 và phải đục lỗ thích hợp dùng cho kiểu 2 và kiểu
3.
- nguồn nước có điều
khiển
Nước được dùng cho
thử nghiệm phải là nước có chất lượng tốt. Để tránh làm tắc vòi, nước phải được
lọc và có thể được khử khoáng. Chi tiết về đặc tính của nước được nêu trong Phụ
lục A. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của nước không được chênh lệch quá 5oC
so với nhiệt độ của mẫu cần thử nghiệm. Nếu nhiệt độ của nước thấp hơn nhiệt độ
của mẫu quá 5oC thì phải có cơ cấu cân bằng áp suất cho mẫu.
6.2.2.2. Mức khắc
nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kết hợp các mức
khắc nghiệt của thử nghiệm nước có thể chọn độc lập. Trong trường hợp này, sự
kết hợp như vậy phải được nêu trong quy định kỹ thuật liên quan.
Ống kiểu 1
- Góc vòi a, độ
± 60
- Lưu lượng nước qua
lỗ, l/min 0,07 ± 5 %
- Góc của ống dao
động b, độ ± 60
- Thời gian, min 2
x 5
Ống kiểu 2
- Góc vòi a, độ
± 90
- Lưu lượng nước qua
lỗ, l/min 0,07 ± 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian, min 10;
30; 60
Ống kiểu 3
- Góc vòi a, độ
± 90
- Lưu lượng nước qua
lỗ, l/min 0,6 ± 0,03
- Góc của ống dao
động b, độ ± 180 (xấp xỉ)
- Thời gian, min 2
x 5
Trong một số trường
hợp, quy định kỹ thuật liên quan có thể quy định thời gian dài hơn.
6.2.2.3. Ổn định trước
Mẫu và các chi tiết
gắn kín phải được ổn định trước nếu có quy định trong quy định kỹ thuật liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải chịu kiểm
tra bằng mắt, kiểm tra về kích thước và chức năng quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan. Tất cả các đặc trưng của mẫu có nhiều khả năng ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm, ví dụ xử lý bề mặt, vỏ bọc, nắp đậy hoặc chất gắn phải được
kiểm tra để đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn trong các quy định kỹ thuật liên
quan.
6.2.2.5. Thử nghiệm
Quy định ba kiểu thử
nghiệm dưới đây:
Kiểu 1:
Mẫu cần thử nghiệm
phải được gá chặt vào cơ cấu cố định, nếu có quy định, và phải đặt trên giá đỡ
ở độ cao làm việc bình thường của mẫu. Đối với thử nghiệm này, giá đỡ không được
khoét lỗ. ống dao động mô tả như trong Hình D.1, với các vòi được bố trí trên
một cung 60o về cả hai phía của trục thẳng đứng, phải được chọn để
có bán kính thỏa mãn các yêu cầu về kích thước của mẫu thử nghiệm. Bán kính lớn
nhất là 1 600 mm. Nếu mẫu thử nghiệm quá lớn, phải sử dụng thử nghiệm vòi phun.
ống tạo dao động một góc 60o về cả hai phía của trục thẳng đứng.
Thời gian cho mỗi dao động hoàn chỉnh từ góc +60o đến -60o
rồi trở về +60o phải xấp xỉ 4 s.
Dòng nước phải được
đặt ở lưu lượng yêu cầu cho trong Bảng 2.
Thời gian thử nghiệm
phải là 5 min.
Mẫu thử phải được
quay một góc theo phương nằm ngang là 90o và thử nghiệm phải được
tiếp tục thêm
5 min nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu rõ mẫu có phải làm việc trong suốt thời gian thử nghiệm hay
không và có phải thực hiện các phép đo trung gian hay không.
Phải thực hiện biện
pháp phòng ngừa thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện được
cấp điện.
Bảng
2 - Ống dao động - Quan hệ giữa số lượng vòi và tổng lưu lượng nước với bán
kính ống
Kiểu
1
Kiểu
2
Kiểu
3
Bán
kính ống R
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
1)
Lưu
lượng tổng
l/min
Số
lượng vòi mở
N
1)
Lưu
lượng tổng
l/min
Số
lượng vòi mở
N
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/min
200
8
0,56
12
0,84
12
7,2
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
25
1,8
25
15,
600
25
1,8
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
22,2
800
33
2,3
50
3,5
50
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
2,9
62
4,3
-
-
1
200
50
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
-
-
1
400
58
4,1
87
6,1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
600
67
4,7
100
7
-
-
1) Tùy thuộc vào bố
trí thực tế của tâm vòi ở khoảng cách quy định, số lượng vòi mở N có thể tăng
thêm 1.
Kiểu 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá đỡ được đục lỗ
nếu không có quy định nào khác trong quy định kỹ thuật liên quan;
- ống dao động phải
có vòi bố trí trên một cung 90o về cả hai phía của trục thẳng đứng;
- ống phải được dao
động qua một góc xấp xỉ 360o, 180o về cả hai phía của
trục thẳng đứng;
- thời gian thực hiện
một dao động hoàn chỉnh, từ góc +180o đến -180o rồi trở
về +180o phải xấp xỉ 12 s.
- thời gian thử
nghiệm phải chọn từ 6.2.2.2;
- mẫu thử không được
quay qua một góc 90o và không kéo dài thêm thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Nếu định hướng
có ảnh hưởng đến mức khắc nghiệt của thử nghiệm thì quy định kỹ thuật liên quan
phải quy định việc định hướng.
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu rõ mẫu có phải làm việc trong suốt thời gian thử nghiệm hay
không và có phải thực hiện các phép đo trung gian hay không.
Phải thực hiện biện
pháp phòng ngừa thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện được
cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm giống với
thử nghiệm của kiểu 2, có một số thay đổi dưới đây:
- thời gian thử
nghiệm là 2 x 5 min; điều này nghĩa là sau 5 min thử nghiệm mẫu được quay đi
một góc theo phương nằm ngang là 90o và tiếp tục thử nghiệm thêm 5
min nữa.
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu rõ mẫu có phải làm việc trong suốt thời gian thử nghiệm hay
không và có phải thực hiện các phép đo trung gian hay không.
Phải thực hiện biện
pháp phòng ngừa thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện được
cấp điện.
6.2.2.6. Phục hồi
Nếu không có yêu cầu
khác trong quy định kỹ thuật liên quan thì mẫu phải được làm khô hoàn toàn phía
bên ngoài bằng cách lau hoặc đặt vào luồng không khí cưỡng bức lưu thông chậm ở
nhiệt độ phòng.
6.2.2.7. Phép đo kết
thúc
Mẫu phải được kiểm
tra sự xâm nhập của nước và kiểm tra bằng mắt và kiểm tra về kích thước và chức
năng quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
Cần định lượng sự xâm
nhập của nước nếu có thể và ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thử nghiệm
nước được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu nội dung dưới
đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Quy định kỹ thuật liên quan phải cung cấp
thông tin khi cần thiết trong các điều liệt kê dưới đây, chú ý đến các hạng mục
được đánh dấu hoa thị (*) vì đây là thông tin luôn được yêu cầu.
Điều
a) Mức khắc nghiệt * 6.2.2.2
b) Ổn định trước 6.2.2.3
c) Phép đo ban đầu * 6.2.2.4
d) Lắp đặt mẫu * 6.2.2.5
e) (Các) tư thế của
mẫu trong quá trình thử nghiệm * 6.2.2.5
f) Tình trạng của mẫu
trong quá trình thử nghiệm * 6.2.2.5
g) Phép đo trung gian
6.2.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Phép đo kết thúc *
6.2.2.7
6.2.3. Phương pháp Rb
1.2: Vòi phun
6.2.3.1. Thiết bị thử
nghiệm
Yêu cầu cơ bản đối
với thiết bị thử nghiệm là:
- vòi phun (còn gọi
là vòi hoa sen cầm tay)
Vòi phun có nón phun 78o
và tấm chắn di chuyển có thể hạn chế phần phía trên của nón phun đến 30o
so với phương nằm ngang. Tấm chắn này có thể lấy ra khi có quy định. Vòi phun phải
có lưu lượng phun là 10 l/min ± 5 %, để có lưu lượng này đòi hỏi phải có áp suất
nước từ 50 kPa đến 150 kPa (0,5 bar đến 1,5 bar) (xem Hình D.3.)
- cơ cấu cố định mẫu
Trong chừng mực có thể,
việc cố định này phải mô phỏng lắp đặt mẫu trong vận hành; ví dụ đối với thiết bị
lắp trên tường, cơ cấu cố định phải giống như bức tường.
- giá đỡ mẫu thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nguồn nước có điều
khiển
Nguồn nước phải có khả
năng cung cấp nước ở lưu lượng ổn định và tối thiểu là 10 l/min. Nước được dùng
cho thử nghiệm phải là nước có chất lượng tốt. Để tránh làm tắc vòi, nước phải
được lọc và có thể được khử khoáng. Chi tiết về đặc tính của nước được nêu
trong Phụ lục A. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của nước không được chênh
lệch quá 5oC so với nhiệt độ của mẫu cần thử nghiệm. Nếu nhiệt độ
của nước thấp hơn nhiệt độ của mẫu quá 5oC thì phải có cơ cấu cân
bằng áp suất cho mẫu.
6.2.3.2. Mức khắc
nghiệt
Phải quy định những bề
mặt nào của mẫu cần được phun nước, nếu không phải tất cả các bề mặt đều được phun.
Mức khắc nghiệt, thể hiện bằng việc có sử dụng tấm che hay không, và thời gian thử
nghiệm phải được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan. Mức khắc nghiệt
phải được chọn từ các giá trị dưới đây.
- Tấm che dịch chuyển
được: sử dụng
không
sử dụng.
- Thời gian thử
nghiệm, min/m2 diện tích bề mặt thử nghiệm, được tính với dung sai ±
10 % (giá trị thời gian tối thiểu, min)
1
(5); 3 (15); 6 (30)
Trong một số trường
hợp, quy định kỹ thuật liên quan có thể quy định thời gian dài hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu và các chi tiết
gắn kín phải được ổn định trước nếu có quy định trong quy định kỹ thuật liên
quan.
6.2.3.4. Phép đo ban
đầu
Mẫu phải chịu kiểm
tra bằng mắt, kiểm tra về kích thước và chức năng quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan. Tất cả các đặc trưng của mẫu có nhiều khả năng ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm, ví dụ xử lý bề mặt, vỏ bọc, nắp đậy hoặc chất gắn phải được
kiểm tra để đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn trong các quy định kỹ thuật liên
quan.
6.2.3.5. Thử nghiệm
Mẫu phải được lắp đặt
như mô tả trong quy trình thử nghiệm ống dao động (6.2.2.5 kiểu 1 hoặc kiểu 2).
Áp suất nước phải được điều chỉnh để cho lưu lượng phun là 10 l/min ± 5 %. Lưu
lượng này phải được giữ không đổi trong suốt thử nghiệm. Các bề mặt quy định
phải được phun nước trong thời gian quy định và từ khoảng cách (0,4 ± 0,1) m.
Khi vòi phun được sử dụng thay cho ống dao động kiểu 2 thì tấm chắn được lấy ra
và phải phun với góc ± 180o so với phương thẳng đứng.
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu rõ mẫu có phải làm việc trong suốt thời gian thử nghiệm hay
không và có phải thực hiện các phép đo trung gian hay không.
Phải thực hiện biện
pháp phòng ngừa thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện được
cấp điện.
6.2.3.6. Phục hồi
Nếu không có yêu cầu
khác trong quy định kỹ thuật liên quan thì mẫu phải được làm khô hoàn toàn phía
bên ngoài bằng cách lau hoặc đặt vào luồng không khí cưỡng bức lưu thông chậm ở
nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải được kiểm
tra sự xâm nhập của nước và kiểm tra bằng mắt và kiểm tra về kích thước và chức
năng quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
Cần định lượng sự xâm
nhập của nước nếu có thể và ghi lại.
6.2.3.8. Thông tin
cần nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
Trong trường hợp thử nghiệm
nước được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu nội dung dưới
đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Quy định kỹ thuật liên quan phải cung cấp
thông tin khi cần thiết trong các điều liệt kê dưới đây, chú ý đến các hạng mục
được đánh dấu hoa thị (*) vì đây là thông tin luôn được yêu cầu.
Điều
a) Mức khắc nghiệt * 6.2.3.2
b) Ổn định trước 6.2.3.3
c) Phép đo ban đầu * 6.2.3.4
d) Lắp đặt mẫu * 6.2.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tình trạng của mẫu
trong quá trình thử nghiệm * 6.2.3.5
g) Phép đo trung gian
6.2.3.5
h) Phục hồi 6.2.3.6
i) Phép đo kết thúc *
6.2.3.7
6.3. Phương pháp Rb
2: Tia nước
6.3.1. Mô tả chung về
thử nghiệm
Mẫu thử được lắp trên
cơ cấu cố định. Mẫu thử đặt dưới tia nước dưới dạng phun quay hoặc sóng biển đập
vào. Vòi thử nghiệm tiêu chuẩn được mô tả trong D.2.2 và Hình D.4. Yêu cầu cơ
bản của thiết bị thử nghiệm là:
- vòi của ống mềm
Vòi của ống mềm phải
tạo ra tia nước liền mạch và vòi có đường kính 6,3 mm và 12,5 mm đối với vòi cỡ
nhỏ và cỡ lớn tương ứng (xem Hình D.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong chừng mực có thể,
việc cố định mẫu này phải mô phỏng lắp đặt mẫu trong vận hành; ví dụ đối với
thiết bị lắp trên tường, cơ cấu cố định phải giống như bức tường.
Cơ cấu cố định mẫu
phải có diện tích đế nhỏ hơn diện tích đáy của mẫu hoặc được đục lỗ thích hợp.
Cơ cấu cố định phải
có đủ độ bền và độ ổn định để chịu được ảnh hưởng thủy lực của tia nước.
- nguồn nước có điều
khiển
Nước được dùng cho
thử nghiệm phải là nước có chất lượng tốt và phải phun được với lưu lượng ít
nhất là 100 l/min. áp suất nước ít nhất là 100 kPa ở lưu lượng này hoặc 1 000 kPa
khi sử dụng vòi cỡ nhỏ. Trong suốt thử nghiệm, nhiệt độ của nước không được
chênh lệch quá 5oC so với nhiệt độ của mẫu cần thử nghiệm. Nếu nhiệt
độ của nước thấp hơn nhiệt độ của mẫu quá 5oC thì phải có cơ cấu cân
bằng áp suất cho mẫu.
6.3.2. Mức khắc
nghiệt
Mức khắc nghiệt, được
thể hiện bằng cách chọn cỡ vòi của ống, lưu lượng và thời gian thử nghiệm phải được
quy định trong quy định kỹ thuật liên quan. Các giá trị này phải chọn từ các
giá trị dưới đây:
vòi 6,3 mm
- Lưu lượng, l/min
(và áp suất nguồn nước tương ứng, kPa):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian, min/m2
của bề mặt thử nghiệm, tính với dung sai ±10 % (thời gian tối thiểu, min):
0,3
(1)
vòi 6,3 mm
- Lưu lượng, l/min
(và áp suất nguồn nước tương ứng, kPa):
12,5
± 5 % (30)
- Thời gian, min/m2
của bề mặt thử nghiệm, tính với dung sai ±10 % (thời gian tối thiểu, min):
1
(3); 3 (10)
vòi 12,5 mm
- Lưu lượng, l/min
(và áp suất nguồn nước tương ứng, kPa):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian, min/m2
của bề mặt thử nghiệm, tính với dung sai ±10 % (thời gian tối thiểu, min):
1
(3); 3 (10); 10 (30)
6.3.3. Ổn định trước
Mẫu và các chi tiết
gắn kín phải được ổn định trước nếu có quy định trong quy định kỹ thuật liên
quan.
6.3.4. Phép đo ban
đầu
Mẫu phải chịu kiểm
tra bằng mắt, kiểm tra kích thước và chức năng quy định trong quy định kỹ thuật
liên quan. Tất cả các đặc trưng của mẫu có nhiều khả năng ảnh hưởng đến việc
gắn kín phải được kiểm tra để đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn trong các quy định
kỹ thuật liên quan.
6.3.5. Thử nghiệm
Mẫu phải được lắp
trên giá đỡ ở tư thế làm việc bình thường.
Khoảng cách từ vòi
đến mẫu phải là 2,5 m ± 0,5 m. Khoảng cách này có thể giảm xuống nếu cần để đảm
bảo làm ướt đầy đủ khi phun từ trên xuống. ở khoảng cách 2,5 m tính từ vòi,
phần chính của chùm tia nước phải nằm trong phạm vi đường tròn đường kính 40 mm
đối với vòi 6,3 mm và 120 mm đối với vòi 12,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ vòi, lưu lượng và
thời gian thử nghiệm phải được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan và được
chọn theo 6.3.2.
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu mẫu có làm việc trong quá trình thử nghiệm hay không và có
cần thực hiện các phép đo trung gian không.
Phải thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện được
cấp điện.
6.3.6. Phục hồi
Nếu không có yêu cầu
khác trong quy định kỹ thuật liên quan thì mẫu phải được làm khô hoàn toàn phía
bên ngoài bằng cách lau hoặc đặt vào luồng không khí cưỡng bức lưu thông chậm ở
nhiệt độ phòng.
6.3.7. Phép đo kết
thúc
Mẫu phải được kiểm
tra sự xâm nhập của nước và kiểm tra bằng mắt và kiểm tra về kích thước và chức
năng quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
Cần định lượng sự xâm
nhập của nước, nếu có thể, và ghi lại.
6.3.8. Thông tin cần
nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
a) Mức khắc nghiệt * 6.3.2
b) Ổn định trước 6.3.3
c) Phép đo ban đầu * 6.3.4
d) Lắp đặt mẫu * 6.3.5
e) (Các) tư thế của
mẫu trong quá trình thử nghiệm * 6.3.5
f) Tình trạng của mẫu
trong quá trình thử nghiệm * 6.3.5
g) Phép đo trung gian
6.3.5
h) Phục hồi 6.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thử nghiệm Ra:
Ngâm nước
7.1. Mục đích
Thử nghiệm này áp
dụng cho các sản phẩm được thiết kế để có khả năng chịu sự thâm nhập của nước
và các sản phẩm mà trong quá trình vận chuyển hoặc vận hành có thể phải chịu ngâm
trong nước. Trong quy định kỹ thuật liên quan phải nêu rõ rằng các sản phẩm được
thử riêng mà dưới đây gọi là mẫu có phải hoạt động trong thời gian thử nghiệm
hoặc chỉ đơn thuần là không bị hỏng sau khi chịu các điều kiện ngâm trong nước.
Trong cả hai trường hợp, quy định kỹ thuật liên quan cũng phải quy định các
dung sai có thể chấp nhận theo tính năng.
Thông thường sử dụng nước
sạch. Tuy nhiên, nếu thực hiện thử nghiệm bằng nước biển thì phải nêu trong quy
định kỹ thuật liên quan cùng với các đặc trưng của nước biển.
Quy định kỹ thuật có
thể có yêu cầu đo điện trở suất và giá trị pH.
7.2. Phương pháp Rc
1: Bể nước
7.2.1. Mô tả chung
Cho mẫu thử chịu áp
suất quy định bằng cách ngâm trong bể nước ở độ sâu quy định. Sau khi thử
nghiệm, mẫu được kiểm tra về sự xâm nhập của nước và kiểm tra sự thay đổi đặc
tính có thể có.
7.2.2. Mức khắc
nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột nước, m
0,15;
0,4; 1; 2; 5
Cột nước được xác
định bằng khoảng cách từ bề mặt nước đến điểm cao nhất của mẫu.
CHÚ THÍCH: Cấp IP
trong TCVN 4255 (IEC 60529) xác định cột nước theo cách khác.
- Thời gian, h:
0,5;
2; 24
7.2.3. Ổn định trước
Mẫu và các chi tiết
gắn kín phải được ổn định trước nếu có quy định trong quy định kỹ thuật liên
quan.
7.2.4. Phép đo ban
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5. Thử nghiệm
Mẫu phải được cố định
ở tư thế quy định trong quy định kỹ thuật liên quan và phải được ngâm hoàn toàn
trong bể nước. Có thể pha thêm thuốc nhuộm tan trong nước ví dụ như fluorexein
vào nước để dễ phát hiện rò rỉ.
Mẫu phải chịu cột nước
có chiều cao và trong thời gian quy định trong quy định kỹ thuật liên quan, được
chọn từ 7.2.2.
Nhiệt độ ban đầu của nước
phải có giá trị bằng nhiệt độ của mẫu hoặc thấp hơn không quá 5oC.
Trong mọi trường hợp, nhiệt độ của nước không được vượt quá 35oC.
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu rõ mẫu có phải làm việc trong suốt thời gian thử nghiệm hay
không và có phải thực hiện các phép đo trung gian hay không.
Phải thực hiện biện
pháp phòng ngừa thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện được
cấp điện.
7.2.6. Phục hồi
Nếu không có yêu cầu
khác trong quy định kỹ thuật liên quan thì mẫu phải được làm khô hoàn toàn phía
bên ngoài bằng cách lau hoặc đặt một luồng không khí cưỡng bức lưu thông chậm ở
nhiệt độ phòng.
7.2.7. Phép đo kết
thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần định lượng sự xâm
nhập của nước, nếu có thể, và ghi lại.
7.2.8. Thông tin cần
nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
Trong trường hợp thử nghiệm
nước được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu nội dung dưới
đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Quy định kỹ thuật liên quan phải cung cấp
thông tin khi cần thiết trong các điều liệt kê dưới đây, chú ý đến các hạng mục
được đánh dấu hoa thị (*) vì đây là thông tin luôn được yêu cầu.
Điều
a) Thành phần của nước,
nếu quy định 7.1
b) Điện trở suất và
giá trị độ pH của nước (thiết bị thử nghiệm) 7.1, E.1
c) Mức khắc nghiệt * 7.2.2
d) Ổn định trước 7.2.3
e) Phép đo ban đầu * 7.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tình trạng của mẫu
trong quá trình thử nghiệm * 7.2.5
h) Phép đo trung gian
7.2.5
i) Phục hồi 7.2.6
j) Phép đo kết thúc *
7.2.7
7.3. Phương pháp Rc
2: Khoang nước có áp suất
7.3.1. Mô tả chung về
thử nghiệm
Mẫu thử phải chịu áp
suất quy định bằng cách cho ngâm hoàn toàn trong khoang nước có áp suất. Sau
khi thử nghiệm, mẫu được kiểm tra về sự xâm nhập của nước và kiểm tra sự thay
đổi đặc tính có thể có.
7.3.2. Mức khắc
nghiệt
Mức khắc nghiệt, được
thể hiện bằng áp suất của khoang nước, và thời gian thử nghiệm phải được quy định
trong quy định kỹ thuật liên quan. Các giá trị này phải chọn từ các giá trị dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
(2); 50 (5); 100 (10); 200(20); 500 (50);
1
000 (100); 2 000 (200); 5 000 (500); 10 000 (1 000)
- Thời gian, h
2;
24; 168
7.3.3. Ổn định trước
Phải thực hiện ổn
định mẫu và các chi tiết gắn kín nếu có quy định trong quy định kỹ thuật liên
quan.
7.3.4. Phép đo ban
đầu
Mẫu phải chịu kiểm
tra bằng mắt, kiểm tra về kích thước và chức năng quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan. Tất cả các đặc trưng của mẫu có nhiều khả năng ảnh hưởng đến
việc gắn kín phải được kiểm tra để đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn trong các quy
định kỹ thuật liên quan.
7.3.5. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải chịu áp suất
có giá trị và trong thời gian quy định trong quy định kỹ thuật liên quan, được
chọn từ 7.3.2.
Trong quá trình thử
nghiệm nhiệt độ của nước không được chênh lệch quá 5oC so với nhiệt
độ của mẫu cần thử nghiệm. Trong mọi trường hợp, nhiệt độ của nước không được vượt
quá 35oC.
Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu rõ mẫu có phải làm việc trong suốt thời gian thử nghiệm hay
không và có phải thực hiện các phép đo trung gian hay không.
Phải thực hiện biện
pháp phòng ngừa thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện được
cấp điện.
7.3.6. Phục hồi
Nếu không có yêu cầu
khác trong quy định kỹ thuật liên quan thì mẫu phải được làm khô hoàn toàn phía
bên ngoài bằng cách lau hoặc đặt vào luồng không khí cưỡng bức lưu thông chậm ở
nhiệt độ phòng.
7.3.7. Phép đo kết
thúc
Mẫu phải được kiểm
tra sự xâm nhập của nước và kiểm tra bằng mắt và kiểm tra về kích thước và chức
năng quy định trong quy định kỹ thuật liên quan.
Cần định lượng sự xâm
nhập của nước nếu có thể và ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thử nghiệm
nước được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu nội dung dưới
đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Quy định kỹ thuật liên quan phải cung cấp
thông tin khi cần thiết trong các điều liệt kê dưới đây, chú ý đến các hạng mục
được đánh dấu hoa thị (*) vì đây là thông tin luôn được yêu cầu.
Điều
a) Thành phần của nước
biển, nếu quy định 7.1
b) Điện trở suất và
giá trị độ pH của nước (thiết bị thử nghiệm) 7.1, E.1
c) Mức khắc nghiệt * 7.3.2
d) Ổn định trước 7.3.3
e) Phép đo ban đầu * 7.3.4
f) Lắp đặt mẫu * 7.3.5
g) Tình trạng của mẫu
trong quá trình thử nghiệm * 7.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Phục hồi 7.2.6
j) Phép đo kết thúc *
7.3.7
Phụ lục A
(tham khảo)
Đặc tính của nước cần
xem xét khi soạn thảo quy định kỹ thuật liên quan
A.1. Quy định chung
Trong các phương pháp
thử nghiệm trong tiêu chuẩn này đã quy định một số đặc trưng của nguồn nước
dùng cho thử nghiệm, ví dụ kích cỡ giọt nước, cường độ, vận tốc rơi và góc tới
mẫu thử. Ngoài ra, còn một số đặc trưng khác của nguồn nước có thể có ảnh hưởng
đến chức năng của thiết bị thử nghiệm hoặc có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp lên mẫu.
Đối với phần lớn các
thử nghiệm nước, nước có thể được lấy từ nguồn nước của nơi thử nghiệm; tuy
nhiên, nguồn nước này có thể có thay đổi đáng kể về áp suất, nhiệt độ và độ
tinh khiết. Các đặc trưng này cần được xem xét cho mục đích của thử nghiệm, ví
dụ thử nghiệm về sự xâm nhập của nước vào mẫu hoặc sự thay đổi đặc tính bề mặt,
và đánh giá độ thích hợp của nguồn nước. Nếu nguồn nước không phù hợp thì nước
có thể phải chịu thêm quá trình xử lý hoặc, nếu điều này là không thể thực
hiện, thì phải có nguồn nước khác thay thế.
A.2. Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Ảnh hưởng đến
mẫu thử nghiệm
Thử nghiệm nước lên
một số loại mẫu nhất định có thể yêu cầu thực hiện các phép đo điện trên mẫu
trong hoặc sau giai đoạn phun nước. Các phép đo điện có thể được thực hiện trên
các bề mặt chịu nước phun trực tiếp hoặc các bề mặt bên trong bị ướt do nước
xâm nhập thông qua các lỗ hoặc rò rỉ. Trong các trường hợp này, có thể cần đảm
bảo rằng nước từ thiết bị thử nghiệm không được dẫn điện; điều này có nghĩa là
cần có nước cất hoặc nước không bị iôn hóa.
Một đặc trưng khác có
thể cần xem xét là tính ăn mòn mẫu khi có nước. Các thử nghiệm trong tiêu chuẩn
này không nhằm tạo ra ăn mòn nhưng ăn mòn có thể xảy ra không chủ ý trong một
số điều kiện nhất định. Nếu cần tránh ăn mòn thì nên sử dụng nước cất hoặc nước
không bị iôn hóa; tuy nhiên, cần chú ý rằng nước tinh khiết thậm chí cũng có
thể bị nhiễm bẩn do các chất gây ô nhiễm trong không khí hoặc trên bề mặt.
Trong trường hợp bất
kỳ, các sản phẩm ăn mòn thường xuất hiện sau thời gian thử nghiệm hơn là trong
quá trình thử nghiệm đó khi xuất hiện các quá trình tác động hóa học hoặc điện hóa.
A.2.2. Ảnh hưởng đến
thiết bị thử nghiệm
Độ không tinh khiết
của nguồn nước đến thiết bị thử nghiệm có thể làm giảm hoặc làm cho lưu lượng nước
không ổn định. Mức khắc nghiệt của các ảnh hưởng này trở lên quan trọng hơn với
thiết bị thử nghiệm làm việc ở áp suất nước thấp. Phương pháp thử nghiệm của thử
nghiệm Ra (nhỏ giọt) đặc biệt dễ bị ảnh hưởng của các vấn đề về tắc vòi nước.
Có thể cần lọc nước nguồn hoặc sử dụng nguồn nước có khử khoáng.
A.2.3. Sự xâm nhập
của nước vào mẫu
Một số đặc trưng của nước
phun lên mẫu có ảnh hưởng đến sự xâm nhập của nước, ví dụ như nhiệt độ, kích cỡ
giọt nước, vận tốc và góc tới đều được đề cập trong phương pháp thử nghiệm R.
Tuy nhiên, thành phần của bản thân nước cũng có thể ảnh hưởng đến việc xâm nhập
vào mẫu qua các lỗ hoặc các chỗ rò rỉ trên mẫu. Nếu có nước trên lối vào của lỗ
thì lưu lượng nước chảy qua lỗ sẽ tỷ lệ thuận với sự chênh lệch áp suất qua lỗ
(thông thường là do sự chênh lệch nhiệt độ gây ra bởi nước lạnh hơn) và tỷ lệ
nghịch với độ nhớt. Sức căng bề mặt của nước làm cản trở dòng chảy bằng cách làm
giảm sự chênh lệch áp suất và sẽ ngăn dòng chảy qua các lỗ có kích thước rất
nhỏ.
Một số giá trị xấp xỉ
của các đặc tính này của nước được cho trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Thử nghiệm Ra:
Nhỏ giọt
Nước dùng cho các thử
nghiệm này là nước có chất lượng tốt. Để tránh làm tắc vòi, nước cần được lọc
và khử khoáng.
Nước khử khoáng hoặc
nước cất cần có giá trị pH từ 6,5 đến 7,2 và điện trở suất của nước không nhỏ
hơn 500 Ωm.
A.3.2. Thử nghiệm Rb:
Nước va đập
Nước dùng cho các thử
nghiệm này là nước có chất lượng tốt. Để tránh làm tắc vòi, nước cần được lọc
và khử khoáng.
A.3.3. Thử nghiệm Rc:
Ngâm nước
Nước dùng cho các thử
nghiệm này thông thường là nước sạch nhưng cũng có thể là nước biển. Nhiệt độ
của nước là (25 ± 10)oC. Có thể cho thêm chất nhuộm mầu tan trong nước
ví dụ như fluorexein để dễ nhận thấy rò rỉ.
Bảng
A.1 - Đặc tính điển hình của nước với các giá trị xấp xỉ
Hằng số điện môi
tương đối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 ở 25oC
Điện trở suất:
Nước rất tinh khiết
200 000 Ωm
Nước khử iôn hóa
từ 500 Ωm đến 5 000
Ωm
Nước nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức căng bề mặt ở
20oC
73 x 10-5
N/cm
Sức căng bề mặt ở
20oC
Với 0,1 g/l chất
làm ướt
43 x 10-5
N/cm
Sức căng bề mặt ở
20oC
Với 0,5 g/l chất
làm ướt
30 x 10-5
N/cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Hướng dẫn chung
B.1. Quy định chung
Tiêu chuẩn này đưa ra
một loạt các thử nghiệm nước là thử nghiệm các loại nhỏ giọt trong không khí
(thử nghiệm Ra và thử nghiệm Rb) hoặc thử nghiệm khối chất lỏng đồng nhất (thử
nghiệm Rc) mà có thể sử dụng để xác định ảnh hưởng của chúng lên sản phẩm. Các
thử nghiệm này nhằm mô phỏng tất cả các trường hợp trong đó nước ở dạng lỏng là
một phần của vi khí hậu bao quanh sản phẩm, ví dụ như mưa, mưa phùn, tưới, ngâm,
nhưng không kể đến sự ăn mòn do giọt nước rơi với vận tốc cao.
Trong trường hợp đầu,
ảnh hưởng quan trọng của thử nghiệm nước là sự xâm nhập của nước qua vỏ bọc hoặc
sự thay đổi của đặc tính bề mặt của sản phẩm, ví dụ, làm giảm điện áp phóng
điện bề mặt của cách điện. Nhìn chung, tiêu chí chấp nhận trong hoặc sau khi
chịu thử nghiệm nước phụ thuộc vào bản chất của sản phẩm và phải được quy định
trong quy định kỹ thuật liên quan. Đối với một số sản phẩm nhất định, điều
thiết yếu là không được có nước xâm nhập qua vỏ bọc bảo vệ của chúng trong khi đối
với một số sản phẩm khác cho phép có một chút nước xâm nhập vào. Trong quá
trình thiết kế sản phẩm, cấp bảo vệ của vỏ bọc tùy thuộc vào độ nhạy của các
phần của vỏ bọc với nước, mặc dù vỏ bọc có các mục đích khác không chỉ là bảo
vệ chống nước.
Cần thực hiện các biện
pháp phòng ngừa thích hợp về an toàn khi thử nghiệm mẫu trong điều kiện mang điện.
B.2. Các yếu tố ảnh hưởng
đến mức khắc nghiệt của thử nghiệm
Các yếu tố góp phần
vào mức khắc nghiệt của thử nghiệm là:
a) cường độ nước mưa
hoặc làn nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) góc nghiêng của
làn nước lên mẫu;
d) áp suất nước (thử
nghiệm Rc);
e) sự chênh lệch
nhiệt độ giữa nước và mẫu;
f) chất lượng nước.
Phụ lục C
(tham khảo)
Hướng dẫn đối với thử
nghiệm Ra
C.1. Quy định chung
Thử nghiệm Ra: Nhỏ
giọt, gồm hai phương pháp thử nghiệm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp Ra2: Hộp nhỏ
giọt, được áp dụng cho các sản phẩm thường được bảo vệ khỏi mưa tự nhiên nhưng
có thể phải chịu giọt nước do ngưng tụ hoặc rò rỉ từ các bề mặt nằm phía trên.
Trước khi quyết định
sử dụng phương pháp thử nghiệm, phải đánh giá phương pháp thử nghiệm và điều
kiện thử nghiệm nào là thích hợp. Cũng vậy, phương pháp thử nghiệm và mức khắc
nghiệt phải đại diện cho trường hợp khắc nghiệt nhất dự đoán cho hạng mục thử
nghiệm trong sử dụng bình thường.
C.2. Ví dụ về thiết
bị thử nghiệm
C.2.1. Phương pháp Ra
1: Mưa nhân tạo
Bố trí một hoặc nhiều
vòi phun kiểu “nón đặc” có sẵn trên thị trường để cho cường độ phun quy định
(xem Hình C.1). Vòi phun kiểu “nón đặc” là vòi mà trong toàn bộ diện tích nón có
sự phân bố cường độ nước đồng đều. Đặc điểm này phân biệt chúng với vòi phun bình
thường tạo ra dạng phun hình chóp nón rỗng.
C.2.2. Phương pháp Ra
2: Hộp nhỏ giọt
Thiết bị thử nghiệm
yêu cầu gồm bình chứa nước có kích thước phẳng thích hợp và có nhiều vòi đặt
cách nhau các khoảng 20 mm hoặc 25 mm trên tấm lưới vuông trên mặt đáy của chúng
để cho phép nước có thể nhỏ giọt tự do qua các lỗ, với cường độ quy định. Kích
cỡ của bình chứa phụ thuộc vào diện tích trung bình của mẫu cần thử nghiệm:
kích cỡ của bình chứa có thể được giới hạn ở kích thước sao cho bao trùm được
diện tích vùng tới hạn được chọn của các mẫu lớn nếu quy định kỹ thuật liên
quan cho phép. Hình C.2 đưa ra chi tiết về thiết bị sử dụng cho thử nghiệm này.
Bố trí như trên sẽ
tạo ra các giọt nước có đường kính từ 3 mm đến 5 mm.
C.3. Kiểm tra thiết
bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo cường độ của mưa
nhân tạo cũng như cường độ của hộp nhỏ giọt, có thể sử dụng các cốc được xếp
thẳng hàng. Dãy cốc này cần có nắp có chốt (xem Hình C.1).
Cường độ tại vị trí
của một cốc bất kỳ là:
trong đó
R là cường độ, tính
bằng mm/h;
V là thể tích mẫu,
tính bằng cm3;
A là diện tích của
cốc, tính bằng dm2;
t là thời gian đo,
tính bằng min.
C.3.2. Kích cỡ giọt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau lần kiểm tra đầu
tiên, thiết bị thử nghiệm cần được kiểm tra lại chỉ khi, ví dụ, xảy ra tắc vòi
do độ không tinh khiết của nước và cần được hiệu chỉnh lại.
C.3.3. Điện trở suất
và giá trị pH
Xem A.3.1.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách
giữa vòi phun và miệng cốc xấp xỉ 2 500 mm.
CHÚ THÍCH 2: Bố trí
này là thiết bị kiểm tra.
Hình
C.1 - Thử nghiệm Ra 1, thiết bị thử nghiệm và bố trí thiết bị để đo kích cỡ của
các giọt nước và cường độ đối với phương pháp mưa nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mẫu thử nghiệm
2 Bàn quay
3 Giá đỡ
CHÚ THÍCH 1: Cường độ
được khống chế bằng cách điều chỉnh mực nước (d).
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị
này thường được sử dụng và có sẵn trên thị trường, nhưng có thể sử dụng thiết
bị thử nghiệm khác, kể cả vòi, nếu chứng minh các kết quả đạt được là đồng
nhất.
Hình
C.2 - Thử nghiệm Ra 2, thiết bị thử nghiệm khuyến cáo dùng cho phương pháp hộp
nhỏ giọt
Phụ lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Quy định chung
Thử nghiệm Rb: Nước
va đập, gồm hai phương pháp thử nghiệm sau.
Phương pháp Rb1: ống
dao động và vòi phun được áp dụng cho các sản phẩm có thể phải chịu nước từ hệ
thống phun hoặc phun quay.
Phương pháp Rb2: Tia
nước được áp dụng cho các sản phẩm có thể phải chịu giội nước, xả nước hoặc
sóng biển.
Phương pháp thử
nghiệm và mức khắc nghiệt được chọn cần đại diện cho cho trường hợp khắc nghiệt
nhất dự đoán cho hạng mục thử nghiệm trong sử dụng bình thường. Cần phải có quy
định liên quan đến lắp đặt mẫu thử nghiệm ví dụ bằng cách sử dụng mái, trần
hoặc vách giả và phải nêu quy trình lắp đặt liên quan đến lỗ xả nước và lỗ
thông gió.
Nếu chọn phương pháp
Rb1 thì nên chọn phương pháp thử nghiệm dùng ống dao động với điều kiện là các
kích thước và hình dạng của mẫu thử nghiệm sao cho bán kính không vượt quá 1,6
m. Trong trường hợp không thỏa mãn điều kiện này thì cần sử dụng phương pháp
thử nghiệm vòi phun.
D.2. Ví dụ về thiết
bị thử nghiệm
D.2.1. Phương pháp
Rb1: ống dao động và vòi phun
D.2.1.1. Phương pháp
Rb 1.1: ống dao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống dao động có các
vòi thẳng đường kính 0,4 mm hoặc 0,8 mm ở các khoảng cách giữa các tâm là 50
mm.
Vòi được định vị trên
cung 60o hoặc 90o về cả hai phía của điểm tâm của ống dao
động. Lưu lượng trung bình qua từng vòi là 0,07 l/min hoặc 0,6 l/min;
- ống dao động cần
dao động với tốc độ 30o/s trên một góc (b) là 60o hoặc xấp xỉ 180o
về hai phía mặt phẳng qua đường tâm thẳng đứng;
- giá đỡ được đặt tại
tâm của bán cầu của ống và có thể di chuyển được lên xuống sao cho tất cả các
bộ phận liên quan của mẫu đều bị ướt trong quá trình thử nghiệm;
- giá đỡ phải có khả năng
bị chặn ở một vị trí xác định hoặc có thể điều chỉnh theo hai tư thế tạo thành
góc 90o trong mặt phẳng nằm ngang;
- giá đỡ không được
đục lỗ (ví dụ đối với thử nghiệm IPX3 của TCVN 4255 (IEC 60529));
- mẫu thử nghiệm phải
được lắp đặt trên giá đỡ tại tâm bán cầu của ống.
Hình D.1 thể hiện
nguyên tắc thiết kế thiết bị thử nghiệm dùng cho thử nghiệm Rb1.1.
CHÚ THÍCH: Khi thử
nghiệm IPX3 hoặc IPX4 của TCVN 4255 (IEC 60529) mẫu thử nghiệm được đặt trong
một tư thế xác định trong khi ống được dao động theo các góc quy định; chỉ đối
với thử nghiệm IPX3 mẫu được quay một lần sau 5 min thử nghiệm sang vị trí cố định
thứ hai một góc 90o trong mặt phẳng nằm ngang và sau đó thử nghiệm được
tiếp tục trong khoảng thời gian 5 min còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.2. Phương pháp
Rb 1.2: Vòi phun
Cần sử dụng phương pháp
vòi phun khi thử nghiệm mẫu có kích thước lớn hơn. Có thể đặt tấm chắn hoặc lấy
ra trong quá trình thử nghiệm. Khi phải phun nước vào mẫu từ tất cả các hướng
có thể thực hiện được thì phải lấy tấm chắn ra khỏi vòi phun (xem thêm Hình
D.3).
D.2.2. Phương pháp Rb
2: Tia nước
Phương pháp này được
thực hiện bằng cách phun nước lên mẫu từ hướng quy định với dòng nước từ vòi
thử nghiệm tiêu chuẩn. Mẫu thử nghiệm được lắp trên cơ cấu cố định không đục lỗ
và ưu tiên cơ cấu cố định mẫu quay được.
Đối với thử nghiệm
này, cần có sẵn hai kích cỡ vòi có đường kính bên trong là 6,3 mm và 12,5 mm.
Đối với vòi kích cỡ nhỏ, vận tốc phân phối nước là 12,5 l/min ± 5 %, đòi hỏi áp
suất nước xấp xỉ 30 kPa (0,3 bar) hoặc 75 l/min ± 5 % đòi hỏi áp suất nước xấp
xỉ 1 000 kPa (10 bar). Vòi lớn hơn có vận tốc phân phối nước là 100 l/min ± 5 %
đòi hỏi áp suất nước xấp xỉ 100 kPa (1 bar) (xem thêm Hình D.4).
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH 1: Vòi có
khoảng cách qua tâm là 50 mm.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp
này không hiệu quả khi bán kính ống phun vượt quá 1 600 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Thiết bị
thử nghiệm này được sử dụng phổ biến và có sẵn trên thị trường, nhưng có thể sử
dụng thiết bị thử nghiệm khác kể cả vòi nếu có thể chứng tỏ các kết quả là đồng
nhất.
Hình
D.1 - Thử nghiệm Rb 1.1, thiết bị thử nghiệm khuyến cáo dùng cho phương pháp
ống dao động
Điều kiện đo
Đường kính vòi: 0,4
mm
Bán kính ống dao
động: 1 000 mm
Áp suất nước tại đầu
vào: 80 kPa ứng với lưu lượng nước xấp xỉ 0,1 l/min ở từng vòi
Góc của vòi: a = 60o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo: 20
min
Hình
D.2 - Phân bố giá trị trung bình của cường độ nước trong ống dao động đối với
điều kiện đo quy định như trên
Kich
thước thẳng tính bằng milimét
121 lỗ f 0,5
1 lỗ tại tâm
2 vòng tròn bên trong
có 12 lỗ cách nhau 30o
4 vòng tròn bên ngoài
có 24 lỗ cách nhau 15o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi phun bằng đồng
CHÚ THÍCH: Thiết bị
thử nghiệm này được sử dụng phổ biến và có sẵn trên thị trường, nhưng có thể sử
dụng thiết bị thử nghiệm khác kể cả vòi nếu có thể chứng tỏ các kết quả là đồng
nhất.
Hình
D.3 - Thử nghiệm Rb 1.2, thiết bị thử nghiệm khuyến cáo dùng cho phương pháp
vòi phun
Kích
thước thẳng tính bằng milimét
Hình
D.4 - Vòi thử nghiệm tiêu chuẩn dùng cho phương pháp tia nước (vòi phun dạng
ống)
Phụ lục E
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Quy định chung
Thử nghiệm Rc: Ngâm nước,
gồm hai phương pháp thử nghiệm sau.
Phương pháp Rc1: Bể nước
và phương pháp thử nghiệm Rc2: Khoang nước có áp suất được áp dụng cho các sản
phẩm có thể phải chịu ngâm nước trong quá trình vận chuyển hoặc vận hành.
E.2. Ví dụ về thiết
bị thử nghiệm
E.2.1. Phương pháp Rc
1: Bể nước
Thiết bị thử nghiệm
yêu cầu cần có bể chứa nước có độ sâu 1 m (hoặc độ sâu yêu cầu khác) tính từ điểm
cao nhất của mẫu và giữ được mẫu thử nghiệm tại độ sâu đó.
Có thể cho thêm chất
nhuộm tan trong nước để giúp định vị và phân tích những chỗ rò rỉ. Cần tuân thủ
hướng dẫn của nhà chế tạo.
E.2.2. Phương pháp Rc
2: Khoang nước có áp suất
Thiết bị thử nghiệm yêu
cầu là một khoang chứa nước có áp suất dương và có khả năng giữ mẫu và ngâm
chìm mẫu trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3. Kiểm tra thiết
bị thử nghiệm
Kiểm tra được thực
hiện bằng cách đo độ sâu ngâm mẫu đối với thử nghiệm Rc1 hoặc áp suất nước đối
với thử nghiệm Rc2. Thực hiện phép đo điện trở suất và giá trị độ pH nếu có yêu
cầu trong quy định kỹ thuật liên quan.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng và
đối tượng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thử nghiệm Ra: Nhỏ
giọt
5.1. Mục đích
5.2. Phương pháp Ra
1: Mưa nhân tạo
5.3. Phương pháp Ra
2: Hộp nhỏ giọt
6. Thử nghiệm Rb: Nước
va đập
6.1. Mục đích
6.2. Phương pháp Rb
1: ống dao động và vòi phun
6.3. Phương pháp Rb
2: Tia nước
7. Thử nghiệm Rc:
Ngâm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Phương pháp Rc
1: Bể nước
7.3. Phương pháp Rc
2: Khoang nước có áp suất
Phụ lục A (tham khảo)
- Đặc tính của nước cần xem xét khi soạn thảo quy định kỹ thuật liên quan
Phụ lục B (tham khảo)
- Hướng dẫn chung
Phụ lục C (tham khảo)
- Hướng dẫn đối với thử nghiệm Ra
Phụ lục D (tham khảo)
- Hướng dẫn đối với thử nghiệm Rb
Phụ lục E (tham khảo)
- Hướng dẫn đối với thử nghiệm Rc