|
Điều
|
a) Lắp đặt hoặc đỡ mẫu thử nghiệm,
nếu khác với quy định
|
1.3.2
|
b) Nhiệt độ thấp TA
Nhiệt độ cao TB
|
1.4.2
|
c) Số chu kỳ (nếu khác 5 chu kỳ)
|
1.4.3
|
d) Phép đo ban đầu
|
1.5
|
e) Tình trạng của mẫu khi đưa vào
tủ thử
|
1.6.1
|
f) Thời gian phơi nhiễm t1
nếu khác 3h
|
1.6.2
|
g) Thời gian chuyển tiếp t2,
nếu không phải là từ 2 min đến 3 min
|
1.6.5
|
h) Thời gian kéo dài
|
1.6.9
|
i) Phục hồi
|
1.7.2
|
j) Phép đo kết thúc
|
1.8
|
2. Thử nghiệm
Nb: Thay đổi nhiệt độ có quy định tốc độ thay đổi
2.1. Phạm vi
áp dụng
Thử nghiệm này xác định khả năng
chịu được và/hoặc hoạt động trong quá trình thay đổi nhiệt độ xung quanh của
các linh kiện, thiết bị hoặc các sản phẩm khác.
2.2. Mô tả
chung về thử nghiệm
Mẫu được phơi nhiễm với sự thay đổi
nhiệt độ trong không khí bằng cách phơi nhiễm trong tủ thử có nhiệt độ quy định
được thay đổi theo tốc độ có khống chế. Trong quá trình phơi nhiễm này, tính
năng của mẫu có thể được giám sát.
2.3. Mô tả
trang thiết bị thử nghiệm
2.3.1. Tủ thử
2.3.1.1. Tủ thử phải được
thiết kế sao cho trong tất cả các vùng đặt mẫu thử nghiệm, chu kỳ nhiệt độ như
sau:
- có thể duy trì được nhiệt độ thấp
yêu cầu đối với thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giai đoạn chuyển từ nhiệt độ thấp
sang nhiệt độ cao hoặc ngược lại có thể được thực hiện ở tốc độ thay đổi nhiệt
độ yêu cầu đối với thử nghiệm.
2.3.1.2. Độ ẩm tuyệt đối của
không khí trong tủ không nên vượt quá 20 g/m3.
2.3.1.3. Trong thời gian
nhiệt độ ổn định, nhiệt độ các vách của tủ thử ở giai đoạn nhiệt độ cao và
nhiệt độ thấp theo thứ tự không được chênh lệch quá 3 % và 8 % nhiệt độ không
khí quy định cho thử nghiệm, tính bằng độ C. Yêu cầu này áp dụng cho tất cả các
phần của vạch tủ thử và mẫu phải sao cho không có bất kỳ các phần tử đốt nóng
hoặc làm mát nào không phù hợp với yêu cầu này.
2.3.1.4. Không khí trong tủ
thử phải được tuần hoàn. Vận tốc không khí đo được gần mẫu thử nghiệm không
được nhỏ hơn 2 m/s.
2.3.2. Lắp đặt hoặc đỡ mẫu thử
nghiệm
Nếu không có quy định khác trong các
quy định kỹ thuật liên quan, độ dẫn nhiệt của giá lắp đặt hoặc giá đỡ phải thấp
để mẫu được cách nhiệt tùy thuộc vào các mục đích thực tế. Khi thử nghiệm đồng
thời một số mẫu, chúng phải được đặt sao cho có được sự lưu thông không khí tự
do giữa các mẫu với nhau và giữa các mẫu với bề mặt tủ thử.
2.4. Mức khắc
nghiệt
2.4.1. Mức khắc nghiệt của
thử nghiệm được xác định bằng cách phối hợp hai giá trị nhiệt độ, tốc độ thay
đổi nhiệt độ và số chu kỳ.
2.4.2. Nhiệt độ thấp hơn TA
phải được quy định trong quy định kỹ thuật liên quan và nên chọn từ các nhiệt
độ thử nghiệm của TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) và IEC 60068-2-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Nhiệt độ của tủ thử
phải được giảm đi hoặc tăng lên với tốc độ, lấy trung bình trong giai đoạn
không quá 5 min, bằng (1 ± 0,2) 0C/min, (3 ± 0,6)0C/min
hoặc bằng (5 ± 1) 0C/min, trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ
thuật liên quan.
Giải thích mối quan hệ giữa građien
nhiệt độ và khối lượng và hằng số thời gian của mẫu được nêu trong TCVN
7699-2-33 (IEC 60068-2-33).
2.4.4. Số chu kỳ phải là 2
chu kỳ, trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật liên quan.
2.5. Phép đo
ban đầu
Mẫu phải được xem xét bằng mắt và
kiểm tra về điện và cơ như yêu cầu trong quy định kỹ thuật liên quan.
2.6. Chịu thử
2.6.1. Mẫu, đang ở nhiệt độ
không khí của phòng thử nghiệm, được đưa vào tủ thử và tủ thử cũng ở nhiệt độ
phòng thử nghiệm.
Mẫu phải ở tình trạng không bao
gói, ngắt điện, sẵn sàng để sử dụng hoặc như quy định khác trong quy định kỹ
thuật liên quan.
2.6.2. Nếu có yêu cầu trong
quy định kỹ thuật liên quan, mẫu phải được đưa về điều kiện làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4. Thời gian phơi nhiễm
t1 của một trong hai nhiệt độ tùy thuộc vào mức độ tích nhiệt của
mẫu. Nó phải là 3h, 2 h, 1h, 30 min hoặc 10 min như quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan. Trong trường hợp không quy định thời gian phơi nhiễm trong quy
định kỹ thuật liên quan thì thời gian phơi nhiễm được lấy là 3 h.
2.6.5. Sau khi đạt đến nhiệt
độ ổn định trong tủ thử, mẫu phải được phơi nhiễm ở điều kiện nhiệt độ thấp
trong thời gian quy định t1.
2.6.6. Sau đó, nhiệt độ
trong tủ thử phải được tăng lên đến giá trị nhiệt độ cao quy định TB với
tốc độ gia nhiệt quy định (xem 2.4.3).
2.6.7. Sau khi đạt đến ổn
định nhiệt trong tủ thử, mẫu phải được phơi nhiễm ở điều kiện nhiệt độ cao
trong thời gian quy định t1.
2.6.8. Sau đó, giảm nhiệt độ
trong tủ thử xuống giá trị nhiệt độ phòng thử nghiệm ở tốc độ làm lạnh quy định
(xem 2.4.3).
2.6.9. Quy trình này là một
chu kỳ (xem hình 2).
A: bắt đầu chu kỳ đầu tiên
Hình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.11. Quy định kỹ thuật
liên quan phải nêu:
a) các kiểm tra về điện và cơ cần
thực hiện trong quá trình chịu thử;
b) (các) khoảng thời gian mà sau
khoảng đó thực hiện việc kiểm tra.
2.6.12. Trước khi lấy ra
khỏi tủ thử, mẫu cần thử nghiệm phải đạt được ổn định nhiệt độ ở nhiệt độ phòng
thử nghiệm.
2.7. Phục hồi
2.7.1. Cuối giai đoạn chịu
thử, mẫu phải được duy trì ở điều kiện khí quyển tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm
trong thời gian đủ để đạt đến nhiệt độ ổn định.
2.7.2. Quy định kỹ thuật
liên quan có thể quy định giai đoạn phục hồi cụ thể đối với loại mẫu cho trước.
2.8. Phép đo
kết thúc
Mẫu phải được xem xét bằng mắt và
kiểm tra về điện và cơ như yêu cầu trong quy định kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm này được đề cập
trong quy định kỹ thuật liên quan, các nội dung dưới đây phải được nêu trong
chừng mực mà chúng có thể áp dụng:
Điều
a) Lắp đặt hoặc đỡ mẫu thử nghiệm,
nếu khác với quy định
2.3.2
b) Nhiệt độ thấp TA
Nhiệt độ cao TB
2.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3
d) Số chu kỳ (nếu khác 2 chu kỳ)
2.4.4
e) Phép đo ban đầu
2.5
f) Tình trạng của mẫu khi đưa vào
tủ thử
2.6.1
g) Thời gian phơi nhiễm t1
nếu khác 3h
2.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.11
i) Phục hồi
2.7.2
j) Phép đo kết thúc
2.8
3. Thử nghiệm
Nc: Thay đổi nhiệt độ đột ngột, phương pháp hai bể chất lỏng
3.1. Phạm vi
áp dụng
Thử nghiệm này xác định khả năng
chịu được thay đổi nhiệt độ đột ngột của các linh kiện, thiết bị hoặc các hàng
hóa khác.
Quy trình thử nghiệm này tạo ra sốc
nhiệt nặng nề và có thể áp dụng cho các mạch gắn thủy tinh và kim loại và các
mẫu tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được nhúng luân phiên vào hai
bể, một bể được đổ chất lỏng có nhiệt độ thấp TA và một bể được đổ
chất lỏng có nhiệt độ cao TB.
3.3. Mô tả
trang thiết bị thử nghiệm
3.3.1. Phải có hai bể, một bể
có nhiệt độ thấp và một bể có nhiệt độ cao bố trí sao cho có thể dễ dàng nhúng
mẫu các thử nghiệm và chuyển nhanh mẫu từ bể này sang bể khác. Không được khuấy
chất lỏng.
3.3.2. Bể có nhiệt độ thấp
phải chứa chất lỏng ở nhiệt độ thấp TA quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan. Nếu không quy định nhiệt độ thì chất lỏng phải có nhiệt độ ở 00C.
3.3.3. Bể có nhiệt độ cao
phải chứa chất lỏng ở nhiệt độ cao TB như quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan. Nếu không quy định nhiệt độ thì chất lỏng phải có nhiệt độ ở
100 0C.
3.3.4. Các bể phải có kết
cấu sao cho tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thử nghiệm, bể thử lạnh
không được có nhiệt độ cao hơn 2 0C so với TA hoặc nhiệt
độ của bể thử nóng không thấp hơn 50C so với TB.
3.3.5. Chất lỏng sử dụng cho
thử nghiệm phải tương thích với vật liệu và lớp phủ dùng trong chế tạo mẫu.
CHÚ THÍCH: Tốc độ truyền nhiệt phụ
thuộc vào chất lỏng được sử dụng và ảnh hưởng đến mức khắc nghiệt của thử
nghiệm ở dải nhiệt độ cho trước. Trong trường hợp đặc biệt, quy định kỹ thuật
liên quan phải chỉ ra loại chất lỏng cần sử dụng.
3.4. Mức khắc
nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Thử nghiệm này có hai
tham số thời gian được tiêu chuẩn hóa:
- Nhóm tham số 1 : t2 =
(8 ± 2) s với 5 min ≤ t1 < 20 min (xem các điều từ 3.6.3 đến
3.6.5).
- Nhóm tham số 2 : t2 =
(2 ± 1) s với 15 s ≤ t1 < 5 min (xem các điều từ 3.6.3 đến
3.6.5).
Quy định kỹ thuật liên quan phải
chỉ ra các tham số thời gian cần sử dụng và giá trị được chọn của t1.
3.4.3. Số chu kỳ phải là 10
chu kỳ, trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật liên quan.
3.5. Phép đo
ban đầu
Mẫu phải được xem xét bằng mắt và
kiểm tra về điện và cơ như yêu cầu trong quy định kỹ thuật liên quan.
3.6. Chịu thử
3.6.1. Mẫu phải chịu thử
nghiệm trong điều kiện không bao gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3. Mẫu phải được nhúng
trong bể thử lạnh với thời gian thích hợp t1.
3.6.4. Sau đó, lấy mẫu ra
khỏi bể thử lạnh và nhúng vào bể thử nóng có chứa chất lỏng ở nhiệt độ yêu cầu
trong quy định kỹ thuật liên quan. Thời gian chuyển tiếp t2 phải như
quy định trong 3.4.2.
3.6.5. Mẫu phải được nhúng
trong bể thử nóng với thời gian thích hợp t1.
3.6.6. Sau đó, lấy mẫu ra
khỏi bể thử nóng. Thời gian t2 tính từ khi lấy mẫu ra khỏi bể thử
nóng đến khi nhúng vào bể thử lạnh phải được quy định trong 3.4.2.
3.6.7. Một chu kỳ gồm có hai
khoảng thời gian nhúng t1 và hai khoảng thời gian chuyển tiếp t2
(xem hình 3).
3.6.8. Mẫu phải chịu 10 chu
kỳ liên tiếp, trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật liên quan.
3.6.9. Hết chu kỳ cuối cùng,
mẫu phải chịu quy trình phục hồi quy định ở 3.7.
A: Bắt đầu chu kỳ đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Phục hồi
3.7.1. Cuối giai đoạn chịu
thử, mẫu phải chịu điều kiện không khí tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm trong
thời gian đủ để đạt đến nhiệt độ ổn định. Phải loại bỏ các giọt chất lỏng trên
mẫu. Cho phép làm sạch (được xác định trong quy định kỹ thuật liên quan, nếu
cần thiết) để loại bỏ các chất lỏng đọng trên mẫu.
3.7.2. Quy định kỹ thuật
liên quan có thể mô tả giai đoạn phục hồi cụ thể đối với loại mẫu cho trước.
3.8. Phép đo
kết thúc
Mẫu phải được xem xét bằng mắt và
kiểm tra về điện và cơ như yêu cầu trong quy định kỹ thuật liên quan.
3.9. Thông
tin cần nêu trong quy định kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này được đề cập
trong quy định kỹ thuật liên quan, các nội dung dưới đây phải được nêu trong
chừng mực mà chúng có thể áp dụng:
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2
b) Số chu kỳ (nếu khác 10 chu kỳ)
3.4.3
c) Nhiệt độ của bể thử lạnh, nếu
khác 0 0C
3.3.2, 3.6.2
d) Nhiệt độ của bể thử nóng, nếu
khác + 100 0C
3.3.3, 3.6.4
e) Chất lỏng cần sử dụng
3.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
g) Phục hồi
3.7
h) Phép đo kết thúc
3.8