TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7594 : 2006
ISO 11271 : 2002
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH THẾ OXY HÓA
KHỬ - PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG RUỘNG
Soil
quality - Determination of redox potential - Field method
Lời nói đầu
TCVN 7594 : 2006 hoàn toàn tương đương
với ISO 11271 : 2002.
TCVN 7594 : 2006 do Ban kĩ thuật Tiêu
chuẩn TCVN / TC 190 "Chất lượng đất" biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thế oxy hóa - khử là
một thông số hóa lý đặc trưng cho trạng thái thoáng khí của đất theo cách phổ
biến. Ở điều kiện ngoài đồng ruộng, thông tin về điều kiện oxy hóa hoặc khử các
chất đóng vị trí quan trọng trong dinh dưỡng cây trồng, có thể làm giảm các
hiện tượng hoặc xảy ra ngộ độc khi các khí bay vào khí quyển (hiệu ứng nhà kính).
Nó cũng được sử dụng ở một mức độ nhất định trong trường hợp thải bỏ bùn hoặc
làm phân bún, và để điều chỉnh các ứng dụng tương ứng. Trong điều kiện phòng
thí nghiệm, thế oxy hóa - khử được dùng để nghiên cứu các hiện tượng khuếch tán
oxy để kết hợp mức.
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH THẾ OXY HÓA KHỬ - PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG RUỘNG
Soil
quality - Determination of redox potential - Field method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định thế oxy hóa - khử của đất (Eh) thực hiện ngoài
đồng ruộng.
CHÚ THÍCH Đo điện hóa của thế oxy
hóa - khử được mô tả ở đây nếu tầng đất liên quan có trạng thái ẩm được định rõ
là hơi ẩm hoặc rất ẩm theo phân loại được giới thiệu ở phụ lục D.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Thế oxy hóa - khử (redox
potential)
Eh
Thế điện hóa phản ảnh
trạng thái oxy hóa - khử của một hệ hóa học ở trạng thái lỏng (trong trường hợp
này là dung dịch đất).
4. Nguyên tắc
Thế oxy hóa - khử là
một đương lượng điện hóa của năng lượng tự do của các phản ứng oxy hóa, và đối
với một hệ thế đơn cân bằng có dạng tổng quát:
Aox + ne-
+ mH+ ³ Ared (1)
và được xác định theo
công thức Nernst:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Aox và Ared là hoạt độ dạng oxy
hóa và khử của các thành phần;
e- là (các) electron có liên
quan trong phản ứng;
H+ là (các) proton có liên
quan trong phản ứng;
n và m là số electron
và proton có liên quan trong phản ứng;
E0 là giá trị thế tiêu
chuẩn, ví dụ khi Aox =
Ared và pH = 0;
R là hằng số khí lý tưởng
(8,3141 J.mol-1.K-1);
T là nhiệt độ tuyệt
đối;
F là hằng số Faraday
(96500 C.mol-1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thế oxy hóa - khử liên
quan với hoạt độ electron trong hệ như sau:
(3)
CHÚ THÍCH Nếu người sử dụng tiêu
chuẩn này chưa quen với khái niệm điện hóa nên tham khảo các tài liệu phù hợp
hoặc tìm kiếm những lời khuyên của các nhà chuyên môn khác.
Xác định thế oxy hóa
- khử tương tự như xác định pH. Xác định Eh theo các nguyên tắc
đo sự khác nhau về thế giữa điện cực trơ (thường là điện cực platin), tức là
một điện cực không phản ứng với mọi dung dịch, với điện cực hydro chuẩn được dùng
làm điện cực so sánh. Trong dung dịch đất có nhiều hệ oxy hóa - khử, và thế đo
được là một thế hỗn hợp phụ thuộc vào cặp điện cực oxy hóa - khử đang có. Trong
thực nghiệm, thường sử dụng điện cực bạc- bạc clorua làm điện cực so sánh, và
thế của điện cực này được cộng vào giá trị thế chênh lệch đo được (xem phụ lục
C) để được giá trị tính toán dựa trên điện cực hydro chuẩn.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Milivonmet, có trở kháng đầu
vào không nhỏ hơn 10 GΩ và độ nhạy là 1 mV.
5.2. Một bộ thế điện
cực oxy hóa - khử,
được cấu tạo như trong A.1. Tất cả các điện cực phải đủ bền để có thể sử dụng ngoài
đồng ruộng.
5.3. Điện cực so sánh: Điện cực so sánh
bạc/bạc clorua nhúng trong dung dịch kali clorua 1 mol/l hoặc 3 mol/l.
Các điện cực so sánh khác
như điện cực calomel cũng có thể được sử dụng, nhưng không khuyến khích vì có liên
quan đến việc sử dụng thủy ngân, gây nguy hại cho sức khỏe. Thế của các điện
cực so sánh như vậy so với điện cực hydro chuẩn được trình bày ở phụ lục B. Các
điện cực so sánh phải được giữ trong dung dịch kali clorua (6.4) có cùng nồng
độ với dung dịch trong điện cực, hoặc được đặt trực tiếp trong cầu muối (5.5) có
chứa dung dịch kali clorua cùng nồng độ. Cần chú ý rằng nồng độ kali clorua
càng thấp sẽ giảm sự nhiễm bẩn cho đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh này phải đủ dài
để cho phép các điện cực oxy hóa - khử có thể đạt được độ sâu mong muốn trong
đất.
5.5. Cầu muối, để nối điện cực so
sánh với đất (xem A.2).
5.6. Khoan tay, có đường kính lớn
hơn đường kính của cầu muối từ 3 mm đến 5 mm.
5.7. Vật liệu làm
sạch điện cực:
tốt nhất là sợi thép mịn, bột tẩy và vải bông.
5.8. Nhiệt kế, để đo nhiệt độ tại
vị trí đặt điện cực so sánh (xem điều 8), có độ chính xác tới 1 °C.
6. Thuốc thử
6.1. Dung dịch đệm oxy
hóa - khử,
để hiệu chuẩn điện cực oxy hóa - khử.
Dùng dung dịch đệm
quihydron (được chuẩn bị bằng cách thêm quinhydron vào đệm pH để thu được huyền
phù) hoặc dung dịch cùng nồng độ phân tử (đồng mol) của kali hexaxyanoferat
(III) và kali hexaxyanoferat (II) (xem phụ lục B).
6.2. Nước, loại 2 theo TCVN
4851 : 1989 (ISO 3696).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Dung dịch kali
clorua,
cùng nồng độ đã chọn trong 5.3.
CHÚ THÍCH Dung dịch này được dùng
để bảo quản điện cực so sánh và để thêm vào cầu muối, khi cần.
7. Lựa chọn địa điểm
và lấy mẫu
Việc lựa chọn và mô
tả nơi đo đạc và lấy mẫu để đo trong phòng thí nghiệm phải theo hướng dẫn trong
TCVN 7538-1 (ISO 10381-1) và TCVN 6647 : 2001 (ISO 11464).
8. Cách tiến hành
8.1. Bảo quản, làm
sạch và kiểm tra hệ điện cực oxy hóa - khử
Điện cực platin được
lưu giữ ngoài không khí và giữ sạch. Các điện cực này cần phải được kiểm tra về
hỏng hóc và/hoặc nhiễm bẩn định kỳ một năm và mỗi khi sử dụng. Dầu, mỡ, sáp và các
hóa chất tương tự nếu dính vào có thể gây những ảnh hưởng xấu tới hiệu suất
điện cực. Nếu bị nhiễm bẩn do vật liệu đất, các điện cực phải được làm sạch nhẹ
nhàng bằng cách dùng vải bông và nước cất để rửa. Trong trường hợp nhiễm bẩn
nặng, ví dụ do dầu,... nên sử dụng dung môi thích hợp sau khi dùng vật liệu đánh
bóng (5.7) (xem Chú thích dưới đây).
(Các) điện cực so
sánh và điện cực platin phải được kiểm tra cùng một thời gian. Mọi sự thay đổi
nhìn thấy được về mầu sắc hoặc độ trong của dung dịch kali clorua chứng tỏ chắc
chắn có vấn đề. Trong những trường hợp như vậy, không được sử dụng những điện
cực so sánh này. Tuy nhiên, tinh thể kali clorua là điểm đặc trưng thông thường
của dung dịch kali clorua bão hòa, và không phải là lý do để loại bỏ điện cực
này.
Các điện cực nên được
kiểm tra trước mỗi loạt phép thử, bằng cách xác định các phản ứng của điện cực
trong dung dịch đệm oxy hóa - khử (6.1). Giá trị thế oxy hóa - khử đo được như
ở phụ lục B. Mọi điện cực có sự chênh lệch hơn 10 mV so với giá trị yêu cầu nên
được làm sạch và thử nghiệm lại, loại bỏ nếu việc làm sạch không thu được kết
quả mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thực tế, các
thế điện cực so sánh có thể được kiểm tra đối chiếu nhau. Một điện cực có số
đọc chênh lệch hơn 10 mV so với các điện cực khác thì được coi là bị hỏng, và
phải loại bỏ. Quy trình kiểm tra này đòi hỏi phải có ít nhất 3 điện cực so sánh
để kiểm tra với nhau.
Các điện cực so sánh
chỉ có thể được kiểm tra hoàn toàn khi được nối với điện cực hydro chuẩn. Quá
trình này chỉ thực hiện được trong các phòng thí nghiệm chuyên ngành. Do vậy, thông
thường để tạo thuận tiện, chỉ nên mua các điện cực từ các nguồn đáng tin cậy.
8.2. Chuẩn bị vị trí
và phép đo thế oxy hóa - khử
Tại nơi đo, dùng
thanh cứng (5.4) khoan một lỗ vào đất ở độ sâu ớt hơn khoảng 2 cm đến 3 cm độ sâu
phép đo yêu cầu. Ngay sau đó, đặt điện cực oxy hóa - khử vào lỗ ở độ sâu sâu
hơn 2 cm đến 3 cm độ sâu của lỗ. Ít nhất có hai điện cực phải được đặt ở mỗi độ
sâu của phép đo. Để điện cực platin trong đất ít nhất 30 phút trước khi nối chúng
với đồng hồ điện kế.
Ở khoảng cách từ 10
cm đến 100 cm so với điện cực oxy hóa khử, dùng khoan khoan một lỗ vào tầng đất
hơi ẩm hoặc ẩm (xem phụ lục D) và đặt cầu muối sao cho có được tiếp xúc tốt
nhất giữa cốc gốm của cầu muối và đất. Đo sự sai khác thế, Em, tính bằng milivon
giữa điện cực platin và điện cực so sánh sau một giờ, dùng đồng hồ điện kế
(5.1). Thời gian đo có thể ngắn hơn (nhưng không < 30 min) chỉ khi sự sai khác
giữa các phép đo thành công ở mỗi khoảng thời gian 10 min là ≤ 2 mV. Đo nhiệt
độ (5.8) tại vị trí điện cực so sánh tại thời điểm đo sự sai khác thế, Em.
Ngắt điện cực platin
khỏi đồng hồ điện kế giữa các lần đọc. Kali clorua có thể bị rò rỉ từ cầu muối
và đạt được lượng có ý nghĩa sau khoảng 2 h. Để không xảy ra hiện tượng này thì
phải tháo cầu muối khỏi đất và đặt lại trước mỗi phép đo.
Bảo vệ điện cực so
sánh khỏi bị ảnh hưởng trực tiếp từ mặt trời. Cần nhớ rằng nên tính đến nhiệt
độ của điện cực so sánh chứ không phải nhiệt độ của đất khi đo được thế điện
cực so sánh.
9. Đánh giá
Điện thế đo được, Em, có liên quan với
thế điện cực hydro chuẩn bằng cách cộng với thế điện cực so sánh, Er, (xem phụ lục C) với
số đọc Em [công thức (4)]. Điện
thế đo được theo cách này là thế oxy hóa - khử thiết kế, Eh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Thế oxy hóa - khử
trong đất nằm trong khoảng từ -400 mV (điều kiện khử tối đa) tới +900 mV (điều
kiện oxy hóa cao nhất).
10.
Biểu thị kết quả
Giá trị thế oxy hóa -
khử được làm tròn tới 10 mV.
a) Ví dụ cách tính:
Phép đo Em : +327 mV, khi đo đối
với điện cực bạc/bạc clorua trong dung dịch kali clorua 1 mol. Nhiệt độ ở vị
trí điện cực so sánh tại thời điểm đo là 17 °C, thế tương ứng với điện cực
hydro chuẩn là +241 mV (phụ lục C). Do vậy
Eh = +327 mV + 241 mV =
+568 mV
b) Ví dụ về trình bày
kết quả
Thế oxy hóa - khử (Eh) = 570 mV.
11.
Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Xác định đầy đủ về
vị trí thử, gồm cả độ sâu của phép đo và trạng thái độ ẩm của đất, ví dụ theo
như bảng D.1;
c) Kết quả của phép xác
định;
d) Mọi chi tiết không
quy định trong tiêu chuẩn này, cũng như mọi yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết
quả.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Mô tả cấu tạo điện cực oxy hóa - khử,
cầu muối và cách sắp xếp chúng trong phép đo
A.1. Điện cực oxy hóa
- khử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt platin tiếp xúc
tối thiểu phải là 1 mm2.
Kiểu điện cực thứ
hai, được trình bày ở hình A.1 b), gồm có một cuộn dây paltin (có đầu tiếp xúc)
được gắn vào đầu epoxy chóp nón vào một kim loại cứng (ví dụ thép không gỉ) có tay
cầm để đưa điện cực vào trong đất. Điện cực này rất thuận tiện khi thực hiện công
việc, mặc dù khó chế tạo điện cực này. Kinh nghiệm cho thấy, nếu xảy ra vấn đề
khi gắn dây platin với thân điện cực (thủy tinh hoặc nhựa), một lượng nhỏ sáp nóng
chảy sẽ có hiệu ứng như là một chất gắn thêm.


a)
Điện cực oxy hóa - khử
b)
Điện cực oxy hóa khử đầu nhọn
Chú giải
1. Lớp cách ly
2. Thanh đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tay cầm
5. Ổ gắn
6. Thanh thép
7. Epoxy
8. Dây paltin, được
tiếp xúc
Hình
A.1 - Cấu tạo của điện cực oxy hóa - khử
A.2. Cầu muối (hình A.2)
Mục đích của cầu muối
là để đóng các dòng điện trong quá trình đo thế oxy hóa - khử bằng cách nối điện
cực so sánh với đất mà không làm nhiễm bẩn dung dịch trong điện cực. Cầu muối thích
hợp được trình bày ở hình A.2, và gồm có một ống nhựa trong suốt đường kính trong
khoảng từ 20 mm đến 30 mm được nối với cốc gốm xốp có thể thấm nước (tương tự
với các loại dùng trong căng kế), do vậy làm cho chất lỏng tiếp xúc với đất.
Cầu muối được đổ đầy thạch agar (r
= 0,5 %)
trong dung dịch kali clorua, dung dịch kali clorua này có cùng nồng độ đối với
dung dịch kali clorua của điện cực so sánh (xem 5.3).
Thạch agar được chuẩn
bị bằng cách đun sôi dung dịch kali clorua đã chọn với thạch agar (p= 0,5 %)
trong vài phút cho tới khi thu được dung dịch trong. Dung dịch này được rót lúc
nóng vào ống gắn với cốc gốm. Chiều dài của cầu muối phải đủ để chạm tới tầng
đất hơi ẩm (hoặc ẩm) được định nghĩa ở phụ lục D. Chiều dài khoảng 50 cm là
thỏa mãn cho phần lớn các ứng dụng. Cần chú ý rằng cầu ngắn sẽ thuận tiện hơn
khi sử dụng. Đầu ống hở ở phía trên phải được đậy bằng một cái nút có một lỗ
nối với điện cực so sánh. Nếu cầu muối được vận chuyển không có điện cực so
sánh (trong trường hợp này, điện cực so sánh được bảo quản trong dung dịch kali
clorua riêng biệt), thì đầu trên của ống phải được đóng hoàn toàn. Một số kiểu
cấu tạo cầu muối khác, ví dụ hệ điện cực cầu tích hợp, cũng có thể phù hợp. Hệ
điện cực rắn thích hợp khi dùng với đất bão hòa, bởi vì vấn đề cố hữu về bản
chất nối điện giữa các điện cực với các hạt đất trong loại đất khô hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú giải
1. Điện cực bạc-bạc
clorua
2. Dung dịch aga (p=0,5
%) trong kali clorua
3. Cốc gốm
Hình
A.2 - Cấu tạo của cầu muối cho phép đo thế oxy hóa - khử
A.3. Cách sắp xếp các
điện cực trong phép đo (hình A.3)
Khoảng cách giữa điện
cực oxy hóa - khử với điện cực so sánh phải trong khoảng từ 0,1 m tới 1 m. Tầng
đất mà cả hai điện cực cắm xuống phải có tình trạng ẩm là hơi ẩm hoặc ẩm theo phân
loại độ ẩm được đưa ra ở phụ lục D. Ví dụ, nếu bề mặt đất là khô, thì cầu muối
phải được đặt ở trong lỗ khoan ở tầng đất ẩm hoặc hơi ẩm.
Kích
thước tính bằng mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1. Điện cực oxy hóa khử
2. Đất
3. Cầu muối
Hình
A.3 - Cách sắp xếp các điện cực oxy hóa - khử và điện cực so sánh trong phép đo
thế oxy hóa - khử tại hai độ sâu trong đất (điện cực đơn tại mỗi độ sâu)
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Thế oxy hóa - khử của điện cực platin
trong các dung dịch khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
cực so sánh
Ở
pH 4
mV
Ở
pH 7
mV
20
°C
25
°C
30
°C
20
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
°C
Ag-AgCl bão hòa
268
263
258
92
86
79
Calomel bão hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218
213
47
41
34
Hydro chuẩn
471
462
454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
285
275
Bảng B.2 - Thế tương đương
của cặp sắt II - III tại các hoạt độ tương đương sắt II và sắt III
pH
Eh
mV
pH
Eh
mV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
771
8
160
1
770
9
30
2
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-150
3
710
11
-320
4
620
12
-480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
13
-560
6
390
14
-620
7
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.3 - Thế oxy hóa - khử của hỗn hợp đồng mol kali hexaxyanoferat (III) và kali hexaxyanoferat
(II) đo đối với điện cực hydro chuẩn
mola
Eh
mV
0,01
415
0,007
409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
401
0,002
391
0,001
383
a mol = 0,01 chỉ ra
nồng độ của cả kali hexaxyanoferat (III) và kali hexaxyanoferat (II) đều bằng
0,01 mol/l.
CHÚ THÍCH Phép đo
với 0,001 mol/l dung dịch là chính xác.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Thế của điện cực so sánh thường
được sử dụng so với điện cực hydro chuẩn ở các nhiệt độ khác nhau
°C
Calomel
0,1
mol/l KCl
Calomel
1
mol/l KCl
Calomel
KCl
bão hòa
Ag/AgCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ag/AgCl
3
mol/l KCl
Ag/AgCl
KCl
bão hòa
50
331
274
227
221
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
45
333
273
231
224
192
182
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
234
227
196
186
35
335
277
238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
191
30
335
280
241
233
203
194
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
336
283
244
236
205
198
20
336
284
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
239
211
202
15
336
286
251
242
214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
336
287
254
244
217
211
5
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
257
247
221
219
0
337
288
260
249
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222
CHÚ THÍCH Độ chênh
lệch giữa thế của điện cực calomel và điện cực bạc-bạc clorua là 46 mV ở 25
°C tại cùng nồng độ kali clorua (KCl).
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Trạng thái ẩm của đất
Bảng
D.1 - Đánh giá trạng thái ẩm của đất
Đánh
giá đất
Định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng sét > 17%
Hàm
lượng sét < 17%
Khụ
Hàm lượng nước ít hơn
độ ẩm còn lại ở độ ẩm cây héo (điểm cây héo)
Đất rắn, cứng, không
dẻo, chuyển mầu tối đậm khi gặp nước (ẩm)
Mầu sáng, chuyển
mầu tối đậm khi gặp nước (ẩm)
Mức hao hụt
Hơi ẩm
Hàm lượng nước nằm trong
giới hạn sức chứa ẩm đồng ruộng và độ ẩm cây héo (điểm héo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mầu hơi tối khi có nước
Ẩm
Hàm lượng nước gần bằng
sức chứa ẩm đồng ruộng; không có nước tự do
Dẻo, có thể vê thành
sợi dầy 3 mm mà không gẫy (vỡ) vụn, mầu không đổi khi cho nước vào (khi cho nước
vào không sẫm màu)
Ngón tay hơi bị ướt
khi chạm vào mẫu; không có nước thoát ra khỏi lỗ hổng của đất khi đập mẫu vào
khoan (nén), đất không chuyển sẫm mầu khi cho nước vào.
Rất ẩm
Có nước tự do và
làm bão hòa một phần lỗ hổng trong đất
Đất mềm, có thể vê
thành sợi với đường kính < 3 mm
Ngún tay ướt ngay
khi chạm vào mẫu; khi nén mẫu có thể nhìn thấy nước thoát ra lỗ hổng của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có nước tự do, bão
hòa tất cả các lỗ hổng
Tất cả các lỗ hổng đầy
nước tự do
Tất cả các lỗ hổng đầy
nước tự do
Ngập nước
Bề mặt đất ngập nước
Bề mặt đất ngập nước
Bề mặt đất ngập nước
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6647 : 2000
(ISO 11464: 1994) Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ đất để phân tích lý-hóa.
[3] BOHN, H.L. (1971)
Redox potentials. Soil Sci., 112, 39-45.
[4] GLINSKI, J. and
STEPNIEWSKI, W. (1985). Soil Aeration and its Role for Plants. CFC Press, Boca Raton,
Florida, 206 p.
[5] FAO (1998), FAO/NESCO
Soil map of the world, revised legend, with corrections, World Resources report
60, FAO, Rome.
[6] FEULKNER, S.P., PATRICK
Jr., W.H. and GAMBRELL, R.P. (1989). Field techniques for measuring wetland
soil parameters. Soil Sci. Soc. Am. J., 53, 883-890.
[7] MUELLER, S.C., STOLZY,
L.H. and FICK, G.W. (1985). Constructing and screening platinum microelectrodes
for measuring soil redox potential. Soil Sci., 139, 558-560.
[8] PFISTERER, U., GROBBOHM,
S. (1989). Zur Herstellung von Platinelektroden fur redoxmessungen. Z.
Pflanzenernahr. Bodenk., 152, 455-456.