Bình số
Thuốc thử (ml)
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Dung dịch chuẩn Cl-
1 ml = 0,01 mg
|
0
|
1
|
2
|
5
|
10
|
15
|
Dung dịch HNO3 1 mol/l
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Dung dịch NH4Fe(SO4)2
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Dung dịch Hg(SCN)2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Nước
|
37,9
|
36,9
|
35,9
|
32,9
|
27,9
|
22,9
|
Lượng Cl- (mg)
|
0
|
0,01
|
0,02
|
0,05
|
0,1
|
0,15
|
6.2.1.2 Phân tích mẫu
Dùng pipét hút một phần dung dịch hấp thụ vào
một bình định mức 50 ml rồi thêm theo thứ tự
- 0,1 ml HNO3 1 mol/l;
- 8 ml dung dịch NH4Fe(SO4);
- 4 ml dung dịch Hg(SCN)2.
Định mức bằng nước và lắc đều. Để dung dịch
chuyển màu trong 20 min ở 20 oC.
Đo độ hấp thụ của dung dịch trên ở 460 nm.
Dùng đường chuẩn để xác định lượng HCl trong
mẫu.
6.2.2 Phương pháp sắc ký trao đổi ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1 Dung dịch chuẩn được chuẩn bị từ dung
dịch NaCl (xem 4.1.2 và 4.1.3). Định mức bằng nước hoặc bằng dung môi sắc ký.
6.2.2.2 Khi bơm nước vào, đường nền phải ổn
định. Bảo đảm hệ thống không có clorua.
Xây dựng đường chuẩn bằng cách bơm các dung
dịch chuẩn và mẫu trắng và đo. Dùng phép toán thống kê để xây dựng đường chuẩn.
Bơm mẫu dung dịch hấp thụ và tính toán nồng
độ HCl. Định kỳ và ở cuối phép phân tích, bơm một dung dịch chuẩn để kiểm tra đường
chuẩn.
6.2.2.3 Kiểm tra sự tồn tại ion cacbonat, nó
phụ thuộc vào cột và chất rửa giải.
Một vài hệ thống sắc ký, nước làm biến dạng đường
nền ở thể tích chứa pic clorua. Cản trở này có thể nén hoặc loại bỏ bằng cách
pha loãng chất rửa giải.
7 Tính kết quả
7.1 Phương pháp A: Phương pháp trắc quang
dùng thuỷ ngân thioxyanat
Lượng HCl trong dung dịch hấp thụ được tính
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
QHCl là lượng HCl, tính bằng
miligam
Q là lượng HCl trong phần dung dịch hút ra từ
dung dịch hấp thụ, tính bằng miligam;
a là thể tích dung dịch hấp thụ, tính bằng
mililít;
b là phần hút ra của dung dịch hấp thụ, tính
bằng mililít.
7.2 Phương pháp B: Phương pháp sắc ký trao
đổi ion
Nồng độ HCl trong dung dịch hấp thụ được tính
bằng công thức sau:
QHCl = C x
a (2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ của dung dịch hấp, tính bằng
miligam trên mililít.
a là thể tích của dung dịch hấp thụ, tính
bằng mililít.
8 Biểu thị kết quả và
tính đúng đắn của kết quả
8.1 Biểu thị kết quả
Mỗi lần thử, tính nồng độ axit clohydric CHCl
trên cơ sở khí khô và dưới áp suất, nhiệt độ tiêu chuẩn, dùng công thức sau:
trong đó:
CHCl là nồng độ HCl ở áp suất và
nhiệt độ chuẩn tính bằng miligam trên mét khối (khô);
QHCl là nồng độ HCl thu thập được
nhờ thiết bị lấy mẫu, tính bằng miligam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, có thể quy nồng độ HCl theo hàm lượng
O2 để hiệu chỉnh sự pha loãng. Điều đó thường trên cơ sở khí khô và
đạt được nhờ hệ số hiệu chỉnh:
trong đó:
O2 so là phần trăm thể tích O2
ở điều kiện so sánh đối với khí khô.
O2 đo là phần trăm thể tích
O2 đo đối với khí khô.
Chú thích: Oxy trong không khí được xem là 21
% (V/V).
8.2 Tính đúng đắn của kết quả
8.2.1 Với mỗi loạt mẫu, cần so sánh giá trị
trắng với nồng độ HCl thu thập được trong mỗi phép thử. Kết quả của loạt mẫu đo
được đánh giá là đúng đắn khi nồng độ HCl thu thập trong lấy mẫu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 lần lớn hơn mẫu trắng khi nồng độ HCl
trong khoảng 2 mg/m3 và 5 mg/m3.
Khi nồng độ HCl dưới 2 mg/m3, cần
nêu rõ giá trị mẫu trắng biểu diễn ở cùng đơn vị với mẫu thực. Giá trị của mẫu
trắng không được trừ vào giá trị đo mẫu thực.
Chú thích: Giá trị mẫu trắng có thể dùng để
đánh giá mức độ nhiễm bẩn của dung dịch hấp thụ trong quá trình vận chuyển, thử
nghiệm và lưu giữ. Sự nhiễm bẩn này có thể phát hiện bằng phân tích trực tiếp
một mẫu.
8.2.2 Cần thử thêm để phân biệt giữa HCl và
các clorua dễ bay hơi (xem phụ lục C).
9 Những đặc tính của
quá trình đo
9.1 Nguyên tắc chung
Những điều sau đây liên quan tới hai phương
pháp đo được mô tả trong toàn bộ tiêu chuẩn này.
Tuy vậy, nếu một đội thử nghiệm tiến hành thử
song song liên tiếp dùng hai thiết bị như nhau và cùng phương pháp thì cho phép
sử dụng phép tính thống kê so sánh giữa hai cặp giá trị x1 và x2:
- Độ chênh lệch liên quan tới hai cặp giá
trị: , n là số cặp
mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bất định này liên quan đến độ tái lập và được
gọi là độ bất định “trong”. Khi số liệu được đo bởi nhiều đội thử nghiệm độc
lập và tính toán tương tự thì được gọi là độ bất định ngoài và liên quan với độ
lặp lại.
9.2 Giới hạn phát hiện của phương pháp
Các phép đo ở nồng độ HCl rất thấp (nhỏ hơn
0,2 mg/m3, xem phụ lục C) thì độ lệch chuẩn của kết quả sẽ là 0,07
mg/m3, dẫn đến giới hạn phát hiện là khoảng 0,2 mg/m3 (ba
lần độ lệch chuẩn).
Tuy nhiên cần lưu ý rằng kết quả này là do
lấy mẫu trong 2 h (thể tích mẫu từ 400 l đến 500 l). Nếu chỉ lấy mẫu 30 min thì
giới hạn phát hiện sẽ cao hơn.
9.3 Độ bất định trong
Số liệu liên quan đến độ bất định trong trình
bầy ở phụ lục D. Chúng phân biệt giữa khí ướt (nước bão hoà) và khí khô (nhiệt
độ cao hơn điểm sương nhiều).
Trong khoảng 4 mg/m3 đến 40 mg/m3,
độ bất định trong là khoảng 1,5 mg/m3.
9.4 Độ bất định ngoài
Đa số phép thử dùng để so sánh kết quả. Chỉ
có ít phép thử dùng để xác định độ bất định ngoài. Chúng liên quan đến việc đo
ở trạm xử lý D. (xem phụ lục E) và cho thấy độ bất định ngoài là khoảng 3 mg/m3
khi nồng độ HCl trung bình khoảng 5 mg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung của báo cáo gồm các nội dung sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này
b) Phân định mẫu;
c) Mô tả lò đốt và quá trình hoạt động (công
nghệ);
d) Điều kiện vận hành của lò đốt;
e) Vị trí mặt phẳng đo;
f) Vị trí điểm đo trong mặt phẳng đo;
g) Những thay đổi trong các hoạt động của lò
đốt trong khi lấy mẫu, chẳng hạn những thay đổi bộ phận đốt nhiên liệu;
h) Nêu ra bất kỳ thao tác nào không được quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là thao tác tuỳ ý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Ngày tháng và thời gian lấy mẫu.
Phụ
lục A
(quy định)
VỊ
TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Vì lý do an toàn, nơi làm việc thường xuyên
hoặc tạm thời cần phải:
- Đủ diện tích làm việc, thường không dưới
hơn 5 m2;
- ở từng điểm phải chịu được sức nặng ít nhất
400 kg;
- Có lan can (khoảng 0,5 – 1 m cao) và gờ
đứng (khoảng 0,25 m);
- Các ổ điện, phích cắm và máy nước phải
không thấm nước nếu ở ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lan can không che lấp thiết bị và không tạo
những chướng ngại vật khi đưa máy vào hoặc lấy máy ra (chiều dài nơi làm việc ở
ống khói lớn cần trên 4m).
- Chiều dài nhìn vào cửa lấy mẫu cần ít nhất
2 m (chiều dài của mẫu lấy mẫu cộng 1 m) và chiều rộng ít nhất 2 m.
Nơi đo cần có đèn và thông gió. Có điện và
theo yêu cầu cần có nước, không khí nén v.v...Có cần trục để nâng, hạ thiết bị
nếu cần. Việc bảo vệ cho người và thiết bị cũng cần lưu ý nếu nơi làm việc là
ngoài trời.
Phụ
lục B
(tham khảo)
THÍ
DỤ VỀ BÌNH HẤP THỤ
B.1 Kiểu bình hấp thụ như ở hình B.1 cho hiệu
suất hấp thụ cao hơn 95 % ở tốc độ khí 2 l/min đến 3l/min. Dung dịch hấp thụ
100 ml.
B.2 Kiểu bình hấp thụ như ở hình B.2 cho hiệu
suất hấp thụ cao hơn 95 % khi tốc độ khí 2 l/min đến 3 l/min. Dung dịch hấp thụ
40 ml.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bộ lọc bằng thuỷ tinh xốp P160 (xem ISO
4793: 1980)
Hình B.1 – Thí dụ về
bình hấp thụ
Kích thước tính bằng
milimét
1. Bộ lọc bằng thuỷ tinh xốp P100 (xem ISO
4793: 1980)
Hình B.2 – Thí dụ về
bình hấp thụ
Phụ
lục C
(tham khảo)
HIỆU
ỨNG CỦA CÁC CLORUA DỄ BAY HƠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Q là độ axit thực tế, tính bằng milimol;
a là thể tích dung dịch hấp thụ Se (xem
3.2.2.1), tính bằng mililít;
pH là giá trị pH đo được;
QH là độ axit lý thuyết, tính bằng
milimol;
QHCl là lượng HCl thu được bởi hệ
lấy mẫu, tính bằng miligam;
36,5 là khối lượng phân tử của HCl.
Nếu Q và QH khác nhau lớn chứng tỏ
có clorua dễ bay hơi. Nếu cần thì sự phân biệt giữa HCl và clorua dễ bay hơi có
thể làm bằng cách đo hàm lượng ion (NH4+,...) trong mẫu
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
ĐỘ
BẤT ĐỊNH TRONG CỦA PHƯƠNG PHÁP
Bảng D.1 - Độ bất định
trong của phương pháp
Trạm xử lý
Nồng độ HCl trung
bình (giá trị chênh lệch quá mức)
mg/m3
Số lần đo kép
Độ lệch chuẩn
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Khí ướt
A
B
C
0,08 (0,02 đến 0,2)
5 (3 đến 8)
40 (35 đến 45)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
15
10
0,07
0,7
0,8
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Khí khô
D
E
F
5 (1 đến 15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 (10 đến 20)
27 (20 đến 40)
215 (190 đến 230)
18
19
14
6
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
1,05
0,8
0,7
6
17
26
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Trạm A:
Trạm B và C:
Trạm D và E:
Trạm F:
Trạm đốt chất thải rắn y tế, có trang bị
lọc điện (ESP) và rửa ướt.
Trạm đốt chất thải rắn y tế có trang bị ESP
và rửa ướt.
Trạm đốt chất thải rắn y tế có trang bị ESP
và quá trình rửa khô (nhiệt độ khí 140 oC).
Trạm nồi hơi đốt than có trang bị ESP
(nhiệt độ khí 130 oC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
BS EN 1991 - 1:1998, Stationary source
emissions - Manual method of determination of HCl - Part 1: Sampling of gases
(Sự phát thải nguồn tĩnh - Phương pháp thủ công xác định HCl - Phần 1: Lấy mẫu
khí).
BS EN 1991 - 2:1998, Stationary source
emissions - Manual method of determination of HCl - Part 2: Gaseous compounds
absorption (Sự phát thải nguồn tĩnh - Phương pháp thủ công xác định HCl - Phần 2:
Chất hấp thụ khí).
BS EN 1991 - 3:1998, Stationary source
emissions - Manual method of determination of HCl - Part 3: Absorption
solutions analysis and calculation (Sự phát thải nguồn tĩnh - Phương pháp thủ
công xác định HCl - Phần 3: Phần tích dung dịch hấp thụ và tính kết quả).