=
- Biểu diễn trên mét khối khí ẩm ở điều kiện
vận hành, theo:
Nồng độ bụi của nhiều mẫu khí (trên nhiều cái
lọc) lấy trên một mặt phẳng lấy mẫu;
- Biểu diễn trên mét khối hỗn hợp khí khô ở
điều kiện tiêu chuẩn, theo:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu diễn trên mét khối hỗn hợp khí ẩm ở
điều kiện tiêu chuẩn, theo:
trong đó
- Biểu diễn trên mét khối hỗn hợp khí ở điều
kiện vận hành, theo;
trong đó
Nếu cần, có thể quy nồng độ bụi cho nồng độ
của một thành phần khí trong hỗn hợp, thí dụ nồng độ CO2 hoặc O2.
Muốn vậy, đem nhân nồng độ bụi với tỷ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
trong đó 20,95 là phần trăm thể tích của O2
trong không khí.
Cần chú ý là nồng độ khí chọn và khí đo phải
quy về cùng điều kiện
8.6 Lưu lượng bụi
Lưu lượng bụi (23) được tính bằng tích số của
nồng độ bụi và lưu lượng tính theo thể tích của khí ống khói:
Các đại lượng c và qv phải luôn quy về cùng
điều kiện.
Xem cách tính khác ở phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở điều kiện lý tưởng trong ống khói, sai số
của phương pháp vào khoảng ± 10 % giá trị nồng độ bụi. Trong thực tế, điều kiện
lý tưởng không luôn luôn tồn tại vì có sự tăng giảm của dòng khí và nồng độ bụi
trong quá trình lấy mẫu, trong trường hợp tính đại diện của các mẫu thấp mặc
dầu vẫn thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này, sai số của phương pháp sẽ lớn
hơn ± 10 %. Xem phụ lục A.
10 Báo cáo kết quả
Kết quả đo và cách tính kết quả theo tiêu
chuẩn này phải được báo cáo cùng với các thông tin lựa chọn phù hợp với các
điểm dưới đây:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Ngày tháng, thời gian và nơi đo;
c) Các điều kiện của đối tượng được đo:
- Loại nguồn;
- Các điều kiện của nguồn lúc đo;
- Vị trí lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng và vị trí các điểm lấy mẫu. d) Các
điều kiện của khí ống khói:
- áp suất;
- Nhiệt độ;
- Hàm lượng nước;
- Thành phần của khí ống khói;
- Khối lượng riêng;
- Tốc độ;
- Lưu lượng.
e) Các điều kiện lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích cỡ, chủng loại và vật liệu lọc bụi;
- Đường kính mũi lấy mẫu;
- Lưu lượng khí lấy mẫu đẳng tốc ở mỗi điểm;
- Kết quả kiểm tra lấy mẫu đẳng tốc ở mỗi
điểm;
- Khoảng thời gian lấy mẫu;
- Thể tích mẫu đã lấy;
- áp suất tĩnh ở dụng cụ đo khí;
- Nhiệt độ ở dụng cụ đo khí;
- Thể tích khí đã hút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Lưu lượng bụi.
Phụ
lục A
(quy định)
NHỮNG
YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA PHƯƠNG PHÁP
Như đã đề cập đến ở điều 9, sai số của phương
pháp xác định nồng độ bụi vào khoảng ± 10 % trong các điều kiện lý tưởng trong
ống khói. Giá trị này rút ra từ những đánh giá sai số của các bộ phận tách bụi
của thiết bị (xem điều 5) và được coi là sai số ngẫu nhiên. Nó đúng khi các yêu
cầu của phương pháp được thoả mãn. Các điểm cơ bản là: thu hoàn toàn lượng bụi
trong thiết bị lấy mẫu, lượng bụi thu được phải đủ để cân và tránh được mọi
hiệu ứng giả trong quá trình đo.
Sai số đã nêu có xu hướng tăng khi mẫu tổ hợp
không gồm những mẫu hoàn toàn đại diện. Một số yếu tố tác động đến độ đại diện
được thảo luận ngắn gọn trong các mục từ A. 1 đến A.6.
A.1 Vị trí của mặt phẳng lấy mẫu
Khi mặt phẳng lấy mẫu cách các vật cản ở phía
dòng tới gần hơn khoảng cách đã nêu trong tiêu chuẩn này thì sai số nồng độ bụi
có thể tăng. Điều đó phụ thuộc vào loại nhiễu loạn do vật cản gây ra, vào tốc độ
khí cục bộ trên mặt phẳng lấy mẫu và vào sự phân bố cỡ hạt của bụi.
A.2 Số điểm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường lấy mẫu (ba thay vì hai).
A.3 Thời gian lấy mẫu
Khoảng thời gian lấy mẫu tăng có thể điều hoà
được những thay đổi nồng độ bụi và giảm được sai số.
A.4 Mũi lấy mẫu
Khi dùng mũi lấy mẫu, theo 5.2.1, hình 1, với
bề dầy của mũi vô cùng nhỏ thì sai số sẽ nhỏ hơn 5 % [1], với giả thiết là các
bộ phận khác của thiết bị (ống tĩnh pitot, đầu lấy mẫu, cái lọc) được bố trí đủ
xa lỗ mở của mũi lấy mẫu để không ảnh hưởng đến dòng khí đi vào lỗ.
A.5 Định hướng mũi lấy mẫu
Khi lấy mẫu đẳng tốc và góc giữa hướng dòng
khí với trục lấy mẫu không vượt quá 15 o thì sai số gây ra do định hướng mũi
lấy mẫu sẽ lớn hơn 3,5 %.
A.6 Trệch khỏi điều kiện lấy mẫu đẳng tốc
Nếu tốc độ dòng khí lấy mẫu (dòng khí đi vào
mũi lấy mẫu) sai khác 10 % so với tốc độ dòng khí trong ống khói thì sai số của
nồng độ bụi đo được sẽ vượt quá 10 %. Tuy nhiên, sai số này phụ thuộc rất nhiều
vào cỡ hạt bụi và tốc độ khí [1,4]. Với tốc độ khí 20 m/s và cỡ hạt bụi nhỏ hơn
3 àm thì sai số vẫn không đáng kể khi trệch khỏi điều kiện đẳng tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của việc xác định lưu lượng bụi
cũng bị tác động bởi sai số liên quan đến tốc độ khí trong ống khói. Trong điều
kiện dòng lý tưởng, sai số nằm trong khoảng từ 3 % đến 5%. Sai số này sẽ tăng
nhanh do dòng khí không song song với mũi lấy mẫu, do nhưng tăng giảm nhanh và
mạnh của của lưu lượng khí, do xoáy trong ống khói và sự có mặt của các giọt
nhỏ.
Các biện pháp đảm bảo chất lượng [11] là rất
có ích trong việc duy trì độ chính xác cao nhất có thể đạt được.
Phụ
lục B
(quy định)
PHƯƠNG
PHÁP VÀ QUY TẮC ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐIỂM LẤY MẪU TRONG ỐNG KHÓI
B.1 Quy tắc chung đối với ống khói tròn
Trong "quy tắc chung" áp dụng cho
ống khói tròn, mặt phẳng lấy mẫu được chia thành những diện tích bằng nhau, một
trong đó là hình tròn. Các điểm lấy mẫu nằm ở trung tâm các diện tích đó, mỗi
diện tích chứa một điểm lấy mẫu và trên hai hoặc nhiều đường kính (đường lấy
mẫu), có một điểm nằm ở chính giữa ống khói (xem hình B.1).
Sự định vị của các điểm lấy mẫu trên mỗi đường
kính phụ thuộc số điểm lấy mẫu trên mỗi đường kính và số đường lấy mẫu.
Với các ống khói tròn mà hai đường lấy mẫu (đường
kính) là đủ thì khoảng cách của mỗi điểm lấy mẫu đến thành ống có thể biểu diễn
bằng xi = Kid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phần gạch là
diện tích bằng nhau
Hình B.1 - Vị trí
điểm lấy mẫu trong ống khói tròn - Quy tắc chung (các điểm áp dụng cho các ống
khói có đường kính > 2m)
Bảng B.1 cho các giá trị Ki theo
phần trăm, nd là số điểm lấy mẫu trên mỗi đường lấy mẫu (đường
kính), và i là số thứ tự của mẫu dọc theo một đường kính.
Với những ống khói tròn, khi cần tăng số đường
(đường kính) hoặc số điểm lấy mẫu, công thức chung để tính khoảng cách xi bằng
mét, từ thành ống khói dọc theo đường kính là:
Trong đó
i là số thứ tự của mỗi điểm dọc theo đường
kính;
d là đường kính (chiều dài đường lấy mẫu),
tính bằng mét.
Bảng B.1 - Giá trị Ki
(%) - Quy tắc chung cho ống khói tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nd
3
5
7
9
1
11,3
5,9
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
50,0
21,1
13,3
9,8
3
88,7
50,0
26,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
78,9
50,0
29,0
5
94,1
74,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
86,7
71,0
7
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
90,2
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Quy tắc tiếp tuyến cho các ống khói tròn
Trong "Quy tắc tiếp tuyến" áp dụng
cho ống khói tròn, mặt phẳng lấy mẫu được chia thành các diện tích bằng nhau.
Mặt phẳng lấy mẫu nằm ở trung tâm các diện tích đó, mỗi diện tích chứa một điểm
lấy mẫu, và trên hai hoặc nhiều đường kính (đường lấy mẫu), không có điểm lấy
mẫu ở chính tâm ống khói (xem hình B.2).
Sự định vị của các điểm lấy mẫu trên mỗi đường
kính phụ thuộc vào số điểm lấy mẫu trên mỗi đường kính nhưng không phụ thuộc
vào số đường lấy mẫu.
Với các ống khói tròn mà hai đường lấy mẫu (đường
kính) là đủ thì khoảng cách của mỗi điểm lấy mẫu đến thành ống khói có thể biểu
diễn bằng xi = Kid
Bảng B.2 cho các giá trị Ki theo
phần trăm, nd là số điểm lấy mẫu trên mỗi đường lấy mẫu (đường
kính), và i là số thứ tự của các điểm lấy mẫu dọc theo một đường kính.
Những phần có gạch là
diện tích bằng nhau
Hình B.2 - Vị trí các
điểm lấy mẫu trong ống khói tròn - Quy tắc tiếp tuyến (các điểm áp dụng cho ống
khói có đường kính > 2m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
i là số thứ tự của mỗi điểm dọc theo đường
kính;
d là đường kính (chiều dài đường lấy mẫu),
tính bằng mét.
Phương pháp này đặc biệt có tác dụng đối với
các ống khói lớn khó đạt đến tâm ống
Bảng B.2 - Giá trị Ki
(%) - Quy tắc tiếp tuyến cho ống khói tròn
i
nd
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
1
14,6
6,7
4,4
3,3
2
85,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,6
10,5
3
75,0
29,6
19,4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,4
32,3
5
85,4
67,7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,6
80,6
7
89,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,7
Phụ
lục C
(quy định)
BẢO
DƯỠNG VÀ SỬ DỤNG CÁC ỐNG TĨNH PITOT
C.1 Đại cương
Nội dung của phụ lục này bổ sung cho những
yều cầu của ISO 3966 khi các bụi nóng gây khó khăn cho việc sử dung các ống
tĩnh Pitot.
ống tĩnh Pitot sẽ không làm việc đúng khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hình dạng và kích thước của đầu ống Pitot
(phần vuông góc với thân ống) phải đúng như mô tả trong ISO 3966, hoặc đúng như
khi nó được chuẩn hoá;
c) Đầu của ống phải hướng trực tiếp vào dòng
khí (chính xác đến ± 10 o);
d) Hai đầu ống dẫn tới áp kế phải buộc chặt
vào nhau để tránh sai số nhiệt;
e) Đầu áp lực tốc độ cần lớn hơn 5 Pa.
Chức năng của hệ thống bảo quản nhằm đảm bảo
duy trì những điều kiện trên trong lúc sử dụng và để ống tĩnh Pitot được bền.
Nên tiến hành kiểm tra như mô tả trong C.2 sau mỗi thời gian sử dụng. Có như
vậy, các kết quả thu được mới đáng tin cậy và ống tĩnh Pitot mới có thể tiếp
tục dùng được trong những đợt khảo sát sau. Nếu ống tĩnh Pitot bị hư hỏng hoặc
đã phải chịu đựng những điều kiện khắc nghiệt bất thường (như nhiệt độ khí trong
ống quá cao) thì nhất thiết phải kiểm tra trước khi dùng.
C.2 Bảo dưỡng và kiểm tra hàng ngày
Kiểm tra đầu ống tĩnh Pitot trước và sau khi
dùng xem có những dấu hiệu hư hỏng nào không (thí dụ gờ thô ráp như cóc gậm) và
phải chắc chắn rằng các lỗ áp lực toàn phần và áp lực tĩnh không bị bít.
Đầu ống phải thẳng và vuông góc với thân ống.
Trước khi dùng, cần thử bằng cách thổi hơi
qua ống tĩnh Pitot từ điểm nối, đồng thời luân phiên bịt, mở mũi lấy mẫu và các
lỗ áp lực tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ống cần phải sửa chữa, điều cơ bản là
không được làm thay đổi hình dạng của đầu ống tĩnh Pitot, hoặc phải chuẩn hoá
lại. Cách thử mô tả ở đoạn trên cần được tiến hành nếu ống tĩnh Pitot bị sửa
chữa.
C.3 Quan hệ giữa đầu ống Pitot và hướng của
dòng khí
ống tĩnh Pitot tiêu chuẩn cho phép đo chính
xác tốc độ khí nếu đầu của nó hướng trực tiếp vào dòng khí (chính xác đến 10o
).
Sự chênh lệch áp lực của ống Pitot giảm rõ
rệt nếu sự định hướng lệch quá 10o, và kết quả âm sẽ xuất hiện khi đầu ống nằm
ở góc 90o so với hướng của dòng khí. Điều đó cho một phương pháp đơn giản để
xác định hướng dòng khí và có thể dùng để thử sự có mặt của dòng xoáy trong ống
dẫn.
Phụ
lục D
(quy định)
CHUẨN
HOÁ CÁC ỐNG PITOT
Khi dùng các kiểu ống tĩnh Pitot khác (xem hình
D.1), cần phải chuẩn hoá theo ống tĩnh Pitot tiêu chuẩn. Nếu các ống được lắp
tổ hợp với đầu lấy mẫu thì phải chuẩn hoá cả tổ hợp.
Để chuẩn hoá ống Pitot, đặt ống Pitot vào một
vài điểm trong một dòng khí đều và đo chênh lệch áp suất. Lặp lại phép đo nhiều
lần bằng cách luân phiên với một ống pitot tiêu chuẩn ở cùng các điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hệ số ống Pitot theo phương trình;
Trường hợp ống Pitot kiểu S, so sánh các hệ
số xác định được với một nhánh và sau đó hướng nhánh kia theo chiều dòng khí.
Dùng kiểu ống Pitot này chỉ khi các hệ số sai khác không quá 0,01.
Hình D.1 - Giản đồ
các ống tĩnh Pitot
Phụ
lục E
(tham khảo)
KHUYẾN
NGHỊ VỀ VỊ TRÍ LẤY MẪU KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐƯỢC YÊU CẦU ĐOẠN ỐNG KHÓI THẲNG DÀI GẤP
BẨY LẦN ĐƯỜNG KÍNH CỦA NÓ
Chiều dài đoạn ống khói tối thiểu cần phải
theo quy định như trong J.1.2, đoạn thứ hai, để đạt được độ đúng 10 % (xem điều
9). Không đáp ứng được yêu cầu đó có thể dẫn đến kết quả (rất) không đúng. Tuy
nhiên, nếu cố gắng thoả mãn được những yêu cầu còn lại của tiêu chuẩn này thì
các kết quả đo có thể đạt được độ tương đối đúng, miễn các điều kiện ở mặt
phẳng lấy mẫu là đủ thuận lợi, đó là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Theo kinh nghiệm của các trạm đốt nhiên
liệu [6], mặt phẳng lấy mẫu cần được bố trí ít nhất ở một khoảng cách nhất
định, tính bằng đường kính (thuỷ lực), về phía xuôi dòng so với các vật cản
trong hệ thống ống khói (xem bảng E.1).
Bất cứ sự sai lệch nào khỏi các quy định
trong J.1.2 (đoạn thứ hai), về chiều dài của đoạn ống khói thẳng, đều phải đưa
vào trình bày trong báo cáo kết quả, vì nó có thể làm cho độ chính xác dưới ±
10%.
Cũng cần xem xét những biện pháp làm tăng tốc
độ dòng khí trước khi tới mặt phẳng lấy mẫu, thí dụ bằng cách làm hẹp ống dẫn
lại hoặc bố trí bộ phận nắn thẳng dòng.
Khi thiết kế một lò đốt chất thải rắn y tế
mới, nên chấp nhận đoạn ống khói thẳng và bố trí sẵn cho sự lấy mẫu phù hợp với
tiêu chuẩn này.
Bảng E.1 - Khoảng
cách tối thiểu của mặt phẳng lấy mẫu tới các chướng ngại vật
Chướng ngại vật
Khoảng cách
(số lần đường kính
thuỷ lực)
Đoạn cong của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ nối giữa hai ống dẫn
1
Đệm đóng kín một phần
3
Phía xả của quạt
4
Phụ
lục F
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về nguyên tắc, phương pháp này ngoài bộ lọc
bụi thích hợp (xem J.2.3), một xyclon nằm trong đầu lấy mẫu được đưa vào ống
khói và sự sụt áp lực qua nó dùng để do tốc độ dòng khí lấy mẫu. Bằng cách so
sánh số đọc về sự sụt áp lực ở thiết bị này với số đọc về áp lực chênh lệch của
một ống tĩnh Pitot đặt trong ống khói, tốc độ dòng khí lấy mẫu được điều chỉnh
để duy trì lấy mẫu đẳng tốc.
Tính lưu lượng bụi trong ống khói, qm
từ khối lượng bụi, m, thu được trong khi lấy mẫu phù hợp với tiêu chuẩn này, diện
tích mặt phẳng lấy mẫu, A, diện tích lỗ mở ở mũi lấy mẫu, a, thời gian lấy mẫu,
t,
(không dùng lưu lượng khí trong ống khói)
theo phương trình:
Để đạt được độ đúng cao nhất của phương pháp,
điều quan trọng là yêu cầu đẳng tốc phải được thoả mãn triệt để. Thêm vào đó,
diện tích mặt cắt ống khói và diện tích hiệu dụng của lỗ mở của mũi lấy mẫu cần
được xác định chính xác (đến 2 %) (xem 5.2.1 và J.2.3).
Tính nồng độ bụi từ lượng cân bụi và thể tích
mẫu khí tương ứng (xem 8.5).
Phụ
lục G
(quy định)
KÝ
HIỆU VÀ ĐƠN VỊ, CHỈ TỰ VÀ CHỈ SỐ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem bảng 1
Bảng G.1 - Ký hiệu và
đơn vị
TT
Ký hiệu
ý nghĩa
Đơn vị
1
a
Diện tích hiệu dụng của mũi lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
A
Diện tích mặt phẳng lấy mẫu
m2
3
c
Nồng độ bụi
g/m3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề dầy của thành mũi lấy mẫu ở đầu mút
m
5
d
Đường kính ống khói tại mặt phẳng lấy mẫu
m
6
dH
Đường kính thuỷ lực của ống khói tại mặt
phẳng lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
dN1
Đường kính trong của mũi lấy mẫu
m
8
dN2
Đường kính ngoài của mũi lấy mẫu
m
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ
m
10
f
Nồng độ hơi nước
kg/ m3
11
i
Các vị trí trên đường lấy mẫu (theo đường
kính hoặc bán kính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
K
Hệ số chuẩn hoá
-
13
l
Chiều dài đặc trưng
m
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của mặt phẳng lấy mẫu (cạnh dài
hơn)
m
15
l2
Chiều rộng của mặt phẳng lấy mẫu (cạnh ngắn
hơn)
m
16
m
Khối lượng bụi thu được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
M
Khối lượng mol
kg/kmol
18
nd
Số điểm lấy mẫu trên đường kính lấy mẫu
-
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đường kính lấy mẫu (đường lấy mẫu)
-
20
nr
Số điểm lấy mẫu trên bán kính lấy mẫu (0,5
d)
-
21
n1
Số chia của l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
n2
Số chia của l2
-
23
p
áp suất tuyệt đối
Pa
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất xung quanh
Pa
25
Pe
áp suất hiệu dụng (Pe = P - Pam)
Pa
Bảng G.1- (kết thúc)
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ý nghĩa
Đơn vị
26
∆ P
Chênh lệch áp suất qua thiết bị đo dòng khí
Pa
27
qm
Lưu lượng bụi trong ống khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
qV
Tốc độ thể tích của dòng khí
m3/h
29
r
Thể tích riêng phần của thành phần khí
-
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của khí
kg/m3
31
t
Thời gian lấy mẫu (tổng thời gian)
h
32
∆ t
Thời gian lấy mẫu cho từng điểm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
T
Nhiệt độ (tuyệt đối)
K
34
Nhiệt độ
oC
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ khí
m/s
36
V
Thể tích khí
m3
37
Vm
Thể tích mol của một khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
xi
Khoảng cách từ thành ống khói đến điểm lấy mẫu
dọc theo đường kính hoặc bán kính
m
G.2 Chỉ tự và chỉ số
Xem bảng 2
Bảng 2 - Chỉ tự và chỉ
số
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ý nghĩa
1
a
Điều kiện hiện tại ở mặt phẳng lấy mẫu
2
g
Dụng cụ đo khí
3
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
n
Điều kiện tiêu chuẩn
5
N
Mũi lấy mẫu
6
o
Lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pt
ống Pitot
8
W
Hơi nước
9
′
Gồm cả ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
YÊU
CẦU CHUNG VỀ LẤY MẪU
Mức độ đại diện của mẫu cho luồng khí ống
khói phụ thuộc vào:
- Tính đồng đều của tốc độ luồng khí trong
mặt phẳng lấy mẫu.
- Số lượng các điểm lấy mẫu trong mặt phẳng
lấy mẫu .
- Lấy mẫu đẳng tốc.
Sơ đồ một số thiết bị lấy mẫu được mô tả trên
hình 4 và 5.
Tuỳ theo diện tích của mặt phẳng lấy mẫu mà
lấy mẫu ở nhiều điểm trên mặt phẳng này. Mặt phẳng lấy mẫu thường được chia
thành nhiều diện tích bằng nhau và mẫu được hút ở trung tâm của các diện tích đó
(xem phụ lục B).
Thường dùng ống tĩnh Pitot để đo tốc độ dòng
khí trong ống khói khi lấy mẫu (dòng khí đi vào thiết bị lấy mẫu) được đặt
trong ống khói thì quan hệ giữa sự sụt áp đo được và chênh áp đo trên ống tĩnh
Pitot là đơn giản và dễ dàng điều chỉnh được điều kiện đẳng tốc. Nếu dụng cụ đo
tốc độ dòng khí lấy mẫu được đặt ở ngoài ống khói thì việc tính điều kiện đẳng
tốc sẽ phức tạp hơn nhiều. Việc tính này có thể phải gồm cả tính mật độ khí
trong ống khói quy về điều kiện tiêu chuẩn (có thể suy ra từ thành phần khí khô
và hàm lượng hơi nước) nhiệt độ và áp lực tĩnh của khí ống khói và trong dụng
cụ đo khí, và hàm lượng hơi nước của khí nếu tốc độ dòng khí lấy mẫu được đo
sau khi đã loại nước khi đã loại nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(quy định)
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐO VÀ TÍNH
Sơ đồ đo và tính để xác định nồng độ và lưu lượng
bụi được trình bày trên hình 3 và 4. Các sơ đồ này có liên quan với các thiết
bị lấy mẫu được mô tả trên hình 4 và 5. Các thiết bị lấy mẫu khác (lọc và/hoặc
đo tốc độ dòng khí lấy mẫu đặt trong ống khói và cách tính khác (phụ lục F)
cũng có thể sử dụng được nếu chúng đáp ứng đúng yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Từ hình 3 (loại nước trước khi đo khí), để
tính tốc độ khí trong ống khói (8), cần tính mật độ khí ống khói (7) dựa vào
nhiệt độ (3), áp suất tĩnh (4), hàm lượng nước (6) và thành phần khí (5). Mật
độ khí và sự chênh áp (1) đo được bằng ống Pitot cho phép tính tốc độ khí. Từ
tốc độ dòng khí trong ống khói (8) và mặt cắt ống khói (2) có thể tính được lưu
lượng khí qua ống khói ở các điều kiện khác nhau (9, 10, 11).
Để lấy mẫu đẳng tốc, cần chọn đường kính mũi
lấy mẫu thích hợp, phụ thuộc vào dung lượng bơm, tốc độ khí trong ống khói,
nồng độ bụi và thời gian lấy mẫu. Tốc độ dòng lấy mẫu đẳng tốc (12) được xác định
bởi đường kính mũi lấy mẫu (13), tốc độ khí ở điểm lấy mẫu (8), các điều kiện
khí trong ống khói (3,4) và trong dụng cụ đo khí (16,17) và hàm lượng nước.
Dòng khí lấy mẫu được điều chỉnh cho phù hợp.
Thể tích mẫu khí (15) được đo và quy về điều
kiện tiêu chuẩn (21) bằng cách dùng áp suất tĩnh (16) và nhiệt độ (17) đọc trên
dụng cụ đo lưu lượng khí.
Cái lọc dùng để thu bụi được xử lý và cân
(18) trước. Sau khi thu bụi, kể cả lượng bụi đọng trong thiết bị lấy mẫu trước
khi đến cái lọc (19), cái lọc được xử lý và cân lại sẽ thu được lượng bụi tổng.
Nồng độ bụi (22) được tính bằng tỷ số của lượng
bụi thu được (18,19) trên thể tích mẫu khí đã quy về điều kiện tiêu chuẩn (21).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng cách lấy mẫu riêng lẻ trên mặt phẳng
lấy mẫu đã cho thì tính nồng độ bụi trung bình bằng cách nhân mỗi nồng độ bụi
với một hệ số trọng lượng phù hợp với lưu lượng khí ống khói.
Từ hình 3 (không loại nước trước khi đo khí)
có thể thấy rằng cách tính lưu lượng khí ẩm đi qua ống khói ở điều kiện tiêu
chuẩn (10) giống như cách tính ở hình 2. Tuy nhiên tốc độ lấy mẫu đẳng tốc (12)
được tính nhờ quan hệ của áp suất chênh lệch của ống Pitot (1) và sự sụt áp ở
dụng cụ đo lưu lượng trong thiết bị lấy mẫu (14), đồng thời có kể đến áp suất
chênh lệch (4,16) và nhiệt độ (3, 17) cùng đường kính mũi lấy mẫu (13). Trường
hợp này không áp dụng sự chuyển đổi sang điều kiện khí khô.Thể tích mẫu khí ẩm
quy về điều kiện tiêu chuẩn (20) được tính từ tốc độ dòng khí lấy mẫu ẩm (14)
và thời gian lấy mẫu (24). Tuy nhiên, nếu biết hàm lượng hơi nước của khí thì
có thể tính được nồng độ bụi trên cơ sở khí khô.
Nồng độ bụi của khí ẩm đã quy về điều kiện
tiêu chuẩn (22) được tính từ thể tích mẫu khí ẩm (20) và lượng cân của cái lọc
(18, 19). Lưu lượng bụi (23) tìm được bằng cách nhân nồng độ bụi (22) với lưu lượng
khí ẩm đi trong ống khói ở điều kiện tiêu chuẩn.
Phụ
lục J
(quy định)
CÔNG
TÁC CHUẨN BỊ CHO XÁC ĐỊNH BỤI
J.1 Nguyên tắc chung
Trước hết, cần tiến hành khảo sát sơ bộ lò
đốt chất thải để chọn vị trí lấy mẫu thuận lợi nhất (xem J.2), dự kiến số lượng
và cách bố trí điểm lấy mẫu (xem J.3). Từ đó quyết định lỗ tiếp cận (xem J.4)
và bệ làm việc (xem J.5).
Chọn thiết bị (xem J.6) và kiểm tra sự thích
hợp của vị trí lấy mẫu trước khi tiến hành lấy mẫu (xem J.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí lấy mẫu cần nằm trên đoạn ống khói
thẳng, đều đặn về hình dạng và thiết diện, tốt nhất là thẳng đứng, và càng xa
các vật cản ở phía xuôi dòng càng tốt.
Để đảm bảo tính đồng nhất của sự phân bố tốc
độ khí trên mặt phẳng lấy mẫu, đoạn ống khói thẳng này cần dài ít nhất bằng 7
lần đường kính thuỷ lực của ống khói. Mặt phẳng lấy mẫu phải nằm ở khoảng cách 5
lần đường kính thuỷ lực so với đầu khí vào của đoạn ống khói đã chọn. Mặt phẳng
lấy mẫu của ống khói phải cách miệng ống khói một khoảng bằng 5 lần đường kính
thuỷ lực (như vậy đoạn ống khói thẳng cần chọn có chiều dài bằng 10 lần đường
kính thuỷ lực). Trước khi lấy mẫu, cần đảm bảo các điều kiện của dòng khí phù
hợp với tiêu chuẩn như mô tả trong J.2.4
Nếu phải lấy mẫu ở đoạn ống khói nằm ngang
thì lỗ tiếp cận nên bố trí ở mặt phía trên của ống khói, do đã tính đến sự đọng
bụi ở mặt đáy của ống khói.
Với những ống khói lớn, khó tìm được đoạn
thẳng có chiều dài gấp 7 lần đường kính thuỷ lực nên việc định vị mặt phẳng lấy
mẫu sẽ không thoả mãn những yêu cầu trên.
J.1.3 Số lượng tối thiểu và vị trí các điểm
lấy mẫu
Số lượng tối thiểu các điểm lấy mẫu được quyết
định bởi mặt phẳng lấy mẫu. Nói chung, số điểm tăng khi diện tích mặt phẳng
tăng.
Bảng 1 cho số điểm lấy mẫu tối thiểu tương
ứng với ống khói tròn. Các điểm lấy mẫu nằm ở trung tâm của các diện tích bằng
nhau trên mặt phẳng lấy mẫu (xem phụ lục B).
Các điểm lấy mẫu không được nằm trong vòng 3
% chiều dài đường lấy mẫu (nếu d hoặc l > 1 m) hoặc 3 cm (nếu d hoặc l <
1 m), tính từ thành bên trong của ống khói. Nếu sự tính toán cho kết quả cần có
điểm lấy mẫu ở trong vùng vừa đề cập, hãy chọn biên trong của vùng. Điều đó có
thể xẩy ra khi chọn số điểm lấy mẫu tối thiểu nhiều hơn số điểm trình bày trong
bảng 1, thí dụ trong trường hợp ống khói có dạng bất thường hoặc có dòng khí
dội ngược.
J.1.4 Kích thước và vị trí lỗ tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem J.1 về vị trí lỗ tiếp cận trên ống khói
nằm ngang.
Có thể cần một lỗ thứ hai ở phía trên mặt
phẳng lấy mẫu theo chiều dòng khí để nếu cần thì đưa mẫu khí trở vào ống khói
khi quạt không đủ mạnh hoặc độc hại nếu xả khí ra ngoài.
J.1.5 Bệ làm việc/sàn làm việc
Cảnh báo nguy cơ - Bệ làm việc thường xuyên
hoặc tạm thời cần đủ rộng và phải có lan can cao 0,5 m đến 1,0 m, có xích cơ động
để buộc đầu thang vào gờ thẳng cao 0,25 m trên bệ/sàn làm việc.
Bệ làm việc thường được bố trí phù hợp với lỗ
tiếp cận, bệ làm việc không được có các chướng ngại vật gây khó khăn cho việc
tháo lắp thiết bị lấy mẫu. Diện tích bệ làm việc và ống khói không nên nhỏ hơn 5
m2 và chiều rộng tối thiểu nên vào khoảng 1 m hoặc 2 m tuỳ theo đường
kính ống khói.
Nếu bệ làm việc đặt ngoài trời, cần chú ý đến
biện pháp bảo vệ người và thiết bị, máy móc, ổ cắm điện, phích điện và các
thiết bị cần phải kín nước khi phải tiếp xúc với thời tiết xấu.
J.1.6 Chọn thiết bị, dụng cụ
Việc chọn thiết bị, dụng cụ phụ thuộc vào:
a) Nồng độ bụi và loại bụi cần đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhiệt độ khí ống khói liên quan đến tính
axit hoặc điểm sương của hơi nước;
d) Nếu hàm lượng hơi nước trong ống khói lớn
hơn ± 5 % (V/V) so với thể tích khí trong khi lấy mẫu thì nhiệt độ của mẫu khí
cần giữ đủ cao để tránh sự ngưng tụ nước trong thiết bị lấy mẫu, kể cả các dụng
cụ đo khí;
e) Thành phần hoá học của khí và ảnh hưởng
của nó tới vật liệu chế tạo thiết bị;
f) Nhiệt độ cao nhất mà thiết bị chịu được;
g) Kích thước bên trong ống khói và kích thước
các bộ phận của thiết bị sẽ đưa vào ống khói: diện tích bị chiếm bởi các bộ
phận của thiết bị không được vượt quá 10 % diện tích mặt phẳng lấy mẫu;
h) Tốc độ khí ống khói;
i) áp suất tĩnh trong ống khói;
j) Độc hại đối với người thao tác.
Dùng các biện pháp để tránh sự ngưng tụ hơi nước,
axit sunfuric hoặc các chất khác trong thiết bị, nhất là ở khoảng giữa mũi lấy
mẫu và bộ tách bụi, hoặc trong các dụng cụ đo khí nếu có dùng. Nhiệt độ ở các
điểm ở phần thiết bị này, kể cả đầu dò lấy mẫu và bộ tách bụi, phải cao hơn ít
nhất là 15 oC so với điểm sương cao nhất của hỗn hợp khí. Nếu cần, phải sấy
nóng dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm vị trí lấy mẫu đã chọn là thích hợp và
các điều kiện khí trên mặt phẳng lấy mẫu phù hợp với các yêu cầu đã nêu, cần
kiểm tra nhiệt độ và tốc độ khí trên mặt phẳng lấy mẫu như trình bày ở J.4.
Chú thích: Thông thường, sự kiểm tra này được
tiến hành ngay trước khi lấy mẫu, khi các công việc chuẩn bị cho việc lấy mẫu
đã hoàn tất. Tuy nhiên, sự kiểm tra này cũng có thể tiến hành sớm hơn và theo
cùng một phương pháp.
J.2 Trước khi lấy mẫu
J.2.1 Chuẩn bị thiết bị
Sấy khô bộ lọc (gồm giá đỡ, hộp hoặc bình
chứa) ở 110 oC, để nguội trong bình hút ẩm đến khối lượng không đổi. Dùng bộ
lọc "trắng" trong quá trình xử lý và cân. Để có thể hiệu chỉnh theo
nhiệt độ và độ ẩm của không khí xung quanh. Vật liệu lọc cần phù hợp với nhiệt
độ lọc. Nếu vật liệu sợi bị giảm khối lượng khí bị đốt nóng đến nhiệt độ khí
ống khói thì phải sấy nóng vật liệu trước ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ này (10
K) đến khối lượng không đổi
Chuẩn hoá các bộ phận của thiết bị trước khi
dùng (xem phụ lục D), thí dụ: dụng cụ đo tốc độ, thể tích và lưu lượng khí,
dụng cụ định cỡ vv ...
J.2.2 Lắp ráp thiết bị
Kiểm tra cẩn thận ống Pitot trước khi dùng để
đảm bảo chắc chắn các lỗ đều thông thoáng. Đánh dấu các ống nối từ ống Pitot
đến các dụng cụ đo ở từng khoảng để tránh đọc nhầm do nhiệt độ không bằng nhau.
Kiểm tra sự rò rỉ của toàn bộ thiết bị (xem phụ lục C).
Tính toán, điều chỉnh tốc đọ và kiểm tra các
sự rò rỉ bằng một trong hai cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng đồng hồ đo khí để kiểm tra sự xâm nhập
của không khí vào thiết bị: nút kín mũi lấy mẫu rồi cho chạy bơm hút cho tới
khi đồng hồ áp kế giảm xuống đến 50 kPa.
- Cách 2:
Nút kín mũi lấy mẫu, cho chạy bơm hút để làm
giảm áp lực trong thiết bị đến 50 kPa rồi bịt kín đầu kia của thiết bị, quan
sát xem áp suất có tăng lên không.
Tốc độ khí rò phải nhỏ hơn 1 % tốc độ dòng
khí lấy mẫu tinh theo thể tích.
Chọn mũi lấy mẫu, đặt thiết bị lấy mẫu gần lỗ
tiếp cận, cố định an toàn áp kế và các thiết bị đo rồi nối với thiết bị lấy
mẫu.
J.2.3 Đo diện tích
Đo kích thước bên trong ống khói, chính xác
đến ± 1 % kích thước thẳng, bằng thước đo trong 5.2.22. Tính diện tích mặt cắt
mà dòng khí đi qua trừ những số đo được. Không được sử dụng thiết bị đo tốc độ khí
hoặc đầu dò lấy mẫu có lắp mũi lấy mẫu cho mục đích này. Nếu diện tích mặt cắt
được lấy từ bản vẽ, phải kiểm tra bản vẽ này có phản ánh trung thực ống khói
không. Cần chú ý sự đóng cáu và độ không đồng đều bên trong ống khói.
J.2.4 Khảo sát sơ bộ nhiệt độ và tốc độ
Trước khi lấy mẫu, cần đo nhiệt độ và áp suất
chênh lệch của ống Pitot (hoặc tốc độ khí nếu dùng dụng cụ đo khác) ở 10 điểm
cách đều trên đường lấy mẫu đã chọn, thường gồm cả các điểm lấy mẫu, nhưng loại
trừ vùng trong khoảng 3 % đường kính hiệu dụng và ít nhất cách thành ống khói 3
cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sơ bộ khi lò đốt chất thải đang vận
hành ở điều kiện giống như khi lấy mẫu để xác định tính thích hợp của vị trí
lấy mẫu và điều kiện lấy mẫu đẳng tốc. Các điều kiện đó gồm:
a) Góc chuyển động của dòng khí ≤ 15O đối với
trục ống khói;
b) Không có dòng khí ngược cục bộ;
c) Tốc độ tối thiểu phụ thuộc vào phương pháp
sử dụng (với ống Pitot., áp suất chênh lệch ≥ 5 Pa);
d) Tỷ số giữa tốc độ cục bộ cao nhất và thấp
nhất ≤ 3 : 1;
e) Nhiệt độ (K) ở mọi điểm chỉ chênh lệch ≤ 5
% so với nhiệt độ trung bình (K). Nếu các điều kiện từ a) đến e) không đủ thì
tìm vị trí lấy mẫu khác.