TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6966-2 : 2001
ISO
8689-2: 2000
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - PHÂN LOẠI SINH HỌC SÔNG - PHẦN 2: HƯỚNG DẪN THỂ HIỆN CÁC DỮ LIỆU
CHẤT LƯỢNG SINH HỌC THU ĐƯỢC TỪ CÁC CUỘC KHẢO SÁT ĐỘNG VẬT ĐÁY KHÔNG XƯƠNG SỐNG
CỠ LỚN
Water quality – Biological classification of rives – Part 2: Guidance on the
presentation of biological quality data from surveys of benthic
macroinvertebrates
Lời nói đầu
TCVN 6966-2: 2001 hoàn toàn tương đương với
ISO 8689-2: 2000
TCVN 6966-2: 2001 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 147
“Chất lượng nước” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ khoa học công nghệ và môi trường ban hành.
Lời giới thiệu
Các dữ liệu chất lượng sinh học được sử dụng
rất đa dạng cho các dòng nước chảy; việc sử dụng này bao gồm: đánh giá sự ô nhiễm,
phân loại chất lượng nước, quản lý các nguồn nước, đánh giá sự bảo tồn và phục
hồi sinh cảnh. Trong rất nhiều quốc gia, các kết quả khảo sát sinh học được
trình bày thành các dạng bản đồ tô màu, chỉ ra được sự phân bố của các chất lượng
sinh học khác nhau[1,2,3,4]. Hiện có rất nhiều phương pháp đo chất lượng sinh
học, nhưng đối với dòng nước chảy thì rất nhiều nước đã triển khai các hệ thống
dựa trên cơ sở đánh giá các quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn (macrô)[1,2,4,5,6].
Hệ thống trình bày mô tả trong tiêu chuẩn TCVN 6966-2:2001 (ISO 8689) liên quan
đến việc đánh giá chất lượng sinh học dựa trên động vật đáy không xương sống
macrô và việc phát hiện sự thay đổi trong chất lượng của dòng nước chảy bằng sử
dụng quần xã động vật đáy không xương sống macrô như là các nhóm chỉ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water quality -
Biological classification of rives - Part 2: Guidance on the presentation of
biological quality data from surveys of benthic macroinvertebrates
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn thể hiện
các dữ liệu sinh học liên quan với các vùng nước chảy thu được qua các cuộc
khảo sát động vật đáy không xương sống cỡ lớn (từ đây gọi là động vật đáy không
xương sống macrô). Tiêu chuẩn này áp dụng cho kết quả điều tra bằng cách sử
dụng các phương pháp lấy mẫu tiêu chuẩn và sử dụng các qui trình phân loại đã
cho trong TCVN 6966 -1: 2001 (ISO 8689-1 : 2000). Cần thừa nhận rằng để đánh
giá đầy đủ về trạng thái sinh thái học thì các yêu tố khác của chất lượng sinh
học cũng phải được đánh giá.
Chú thích - Giải thích về sự so sánh các chỉ
số khác nhau được sử dụng trong phân tích của các cuộc khảo sát về động vật đáy
không xương sống macrô được nêu trong TCVN 6966-1:2001 (ISO 8689-1).
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
- TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3) Chất lượng nước
- Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- ISO 7828 Water quality – Method of
biological sampling – Guidance on handnet sampling of aquatic benthic
macro-invertebrates (Chất lượng nước - Phương pháp lấy mẫu sinh học - Hướng dẫn
lấy mẫu động vật đáy không xương sống maccrô bằng vợt cầm tay).
- ISO 8265, Water quality – Design and use of
quantitative samplers for benthic macro-invertebrates on stony substrata in
shallow freshwaters (Chất lượng nước - Hướng dẫn thiết kế và sử dụng dụng cụ
lấy mẫu định lượng đối với động vật đáy không xương sống macrô trên nền đá ở
vùng nước nông).
- TCVN 6966-1: 2001 (ISO 8689-1), Chất lượng
nước - Phân loại sinh học sông - Phần 1: Hướng dẫn diễn giải các dữ liệu chất lượng
sinh học thu được từ các cuộc khảo sát động vật đáy không xương sống cỡ lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa đã cho trong các TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3), TCVN 6966-1: 2001 (ISO
8689-1) và các ISO 7828, ISO 8265, ISO 9391 và các thuật ngữ sau:
3.1 Khúc sông/Đoạn sông (reach)
Chiều dài của một dòng nước hình thành một
phân đoạn chính của một lưu vực sông và được xác định bằng các đặc trưng hóa lý
hoặc thuỷ văn (hoặc mọi tổ hợp của những đặc trưng đó) mà khác với dòng nước
phía trên và dòng nước phía dưới.
Chú thích - Các ranh giới giữa các đoạn sông
tạo ra các điểm chuyển tiếp (chính) nơi đặc tính tổng thể của dòng nước thay
đổi.
3.2 Địa điểm lấy mẫu đại diện (Representative
sampling site)
Địa điểm trong một đoạn sông được coi là đại
diện cho đoạn đó về chất lượng sinh học của nó.
4 Nguyên lý
Các dữ liệu chất lượng sinh học thu được từ
các cuộc khảo sát động vật đáy không xương sống macrô trong các dòng nước chảy
được thể hiện qua việc lập ra một bản đồ mã màu chỉ mức chất lượng sinh học
khác nhau của dòng nước được khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu động vật đáy không xương sống
macrô theo các tiêu chuẩn TCVN 5993: 1995, ISO 7828, ISO 8265 và ISO 9391.
6 Sự định loại
Sự lựa chọn và định loại các động vật đáy
phải theo các qui trình đã được quy định tương ứng với các chỉ số được dùng
trong bảng phân loại.
7 Quy trình thể hiện
7.1 Thiết kế qui trình khảo sát
Để thực hiện, dòng nước phải được chia thành
khúc sông sao cho mỗi khúc sông có chất lượng sinh học không đổi.
Phải chọn một địa điểm lấy mẫu trong từng
khúc sông mà địa điểm này đại diện được cho khúc sông đó như được chỉ thị bởi
hệ động vật đáy không xương sống macrô. Tại địa điểm này dữ liệu quan sát được sẽ
được thu thập.
7.2 Phân loại
Phải thiết lập sự phân loại theo như hướng
dẫn trong TCVN 6966-1: 2001(ISO 8689-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu chất lượng sinh học phải được thể
hiện bằng một bản đồ chỉ ra các đoạn sông đã được khảo sát, tô màu theo loại
sinh vật của địa điểm lấy mẫu đại diện.
Tên của dòng sông phải được đánh dấu trên bản
đồ.
Giới hạn của dòng nước phía trên và dòng nước
phía dưới của từng khúc sông phải được chỉ ra trên bản đồ, cùng với vị trí của
địa điểm lấy mẫu đại diện và hướng của dòng chảy. Mô tả màu sắc và phân loại sử
dụng trên bản đồ phải phù hợp với bảng 1
Bảng 1 - Mô tả màu và
phân loại
Màu sắc
Phân loại chất lượng
động vật đáy không xương sống macrô
Xanh lục (Blue)
Rất tốt
Xanh lam(Green
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng (Yellow)
Trung bình
Da cam (Orange)
Xấu
Đỏ (Red)
Rất xấu
7.4 Địa điểm khảo sát không có các sinh vật
chỉ thị
Có thể sử dụng màu đen để chỉ ra sự vắng mặt
của các nhóm chỉ thị của động vật đáy không xương sống macrô, ví dụ do vì quá
độc. Việc sử dụng màu đen này là phần không được xem xét của sự phân loại.
7.5 Khúc sông không có dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Bản đồ
Bản đồ phù hợp theo tiêu chuẩn này cho ví dụ
ở hình 1.

Hình 1 – Bản đồ mã
mầu chỉ ra chất lượng sinh học của sông Avon và các nhánh dựa trên khảo sát
động vật đáy không xương sống macrô
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] NEW MAN P.J. Classification of surface
water quality. Review of the schemes used in EC Member States. Heinemann,
Oxford, 1988.
[2] ROSENBERG D.M. and RESH V.H. Freshwater
biomonitoring and benthic macroinvertebrates. Chapman and Hall, London, 1993.
[3] METCALFE J.L. Biological water quality
assessment of runing water based on macroinvertebrate communities: history and
present status in Europe. Environment Pollution, 60, pp. 101-139,1989.
[4] DE PAUW N., GHETTI P.F., MANZINI P. and
SPAGGIARI R. Biological assessment methods for running waters. In: River Water
Quality, Ecological assessment and Control, 1992.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Bundesministerium fur Land- und
Forstwirtschaft, Fauna aquatica, Katalog zur autokologischen Einstufung
aquatisher Organismen Osterreichs; Moog O. (ed). Univ. fur Bodenkultur, Abt.
Hydrobiol., Fishereiwirtschaft und Aquakultur, 1995.