Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-2:2001 chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước

Số hiệu: TCVN6831-2:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2001 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Thí nghiệm kiểm tra

Thử nghiệm

Giá trị đo được

l0          lk30  2)

lk30/l0

Thử nghiệm tính đúng đắn Độ lệch so với giá trị trung bình  ,  tính bằng % 3)

80% 1)

297

292

242

236

0,8148

0,8082

0,8115

± 0,4

50% 1)

295

305

253

257

0,8576

0,8426

0,8501

± 0,9

Thí nghiệm thử

Thử

Mức pha loãng D

Giá trị đo được

l0          lT30  2)

lc30

H30

%

%

Thử nghiệm tính đúng đắn Độ lệch so với giá trị trung bình, tính bằng % 4)

Г30

80% 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

1

300

 

297

81

 

85

243,5

 

241,0

66,7

 

64,7

 

65,7

 

± 1,0

 

1,919

50% 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

4

5

 

6

7

 

8

 

2

 

 

3

 

 

4

280

 

292

292

 

285

303

 

302

141

 

140

193

 

185

229

 

225

238,0

 

248,2

248,2

 

242,3

257,6

 

256,7

40,8

 

43,6

22,3

 

23,6

11,1

 

12,4

 

42,2

 

 

22,95

 

 

11,75

 

± 1,4

 

 

± 0,65

 

 

± 0,65

 

0,731

 

 

0,298

 

 

0,113

1) Thể tích của huyền phù thử : tương ứng 0,2 ml và 0,5 ml .

2) Thể tích cuối cùng trong cuvet: 1 ml.

3) Độ lệch của giá trị fk30  , tính bằng phần trăm của các lần xác định song song so với giá trị trung bình của chúng là số đo sự  phân tán của các mẫu kiểm tra.

4) Độ lệch của giá trị H30  , tính bằng phần trăm của các lần xác định song song so với giá trị trung bình của chúng là số đo sự  phân tán của các mẫu thử.

Giá trị LID trong thí dụ này = 4.

Giá trị EC20  trong thí dụ này = 31,9 %, Giá trị EC50  = 58,7 %.

 

11 Chuẩn cứ của tính đúng đắn

Phép thử được coi là đúng nếu :

- giá trị fkt khi ủ trong 30 phút nằm trong phạm vi từ 0,6 đến 1,8;

- kết quả xác định song song không chênh lệch quá 3% so với trung bình của chúng. Điều này đúng cho mẫu kiểm tra, cũng như mẫu thử khi xác định giá trị LID hoặc các giá trị EC20 và EC50 tương ứng;

- Cả ba chất đối chứng (5.6) gây ức chế từ 20% đến 80% sau thời gian tiếp xúc 30 phút ở các nồng độ sau (các dung dịch không được trung hoà, kiểm tra riêng rẽ):

3,5-diclorophenol                                                      6 mg/l

Zn2+ (là kẽm sunfat ngậm 7 nước)                              25 mg/l

Cr6+ (là kali dicromat)                                                 4 mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm quốc gia được tiến hành trong suốt mùa hè năm 1991 do 22 phòng thí nghiệm tham gia đã xác định các số liệu về độ chính xác. Các kết quả được nêu trong phụ lục C.

13 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu trích dẫn của tiêu chuẩn và phần đã sử dụng [TCVN 6831-1 : 2001 (ISO 11348-1); TCVN 6831-2 : 2001 (ISO 11348-2) hay TCVN 6831-3 : 2001 (ISO 11348-3)] và gồm các thông tin sau:

a) nhận biết mẫu nước, kể cả việc lấy mẫu, thời gian và điều kiện bảo quản;

b) pH của mẫu nước gốc;

c) ngày thử nghiệm;

d) xử lý sơ bộ mẫu, nếu có;

e) nguồn gốc vi khuẩn, số mẻ;

f) ngày chuẩn bị vi khuẩn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) biểu thị kết quả theo điều 10 và bảng 1;

i) những sai lệch so với phương pháp này và thông tin về các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả;

j) kết quả thử với các chất đối chứng.

Phụ lục A

(tham khảo)

PHƯƠNG PHÁP CHỈNH MÀU

A.1 Phạm vi áp dụng

Việc giảm độ phát quang do hấp thụ ánh sáng có thể xẩy ra khi mẫu trong các dãy pha loãng thấy rõ màu, đặc biệt những màu từ đỏ đến nâu. Nếu quan sát thấy màu ở nồng độ EC20, thì nên thực hiện qui trình sau đây để kiểm tra nếu thấy cần thiết phải hiệu chỉnh màu. Trong mọi trường hợp, khi nồng độ của mẫu thử gần với giá trị EC50 thì nên hiệu chỉnh màu.

A.2 Dụng cụ bổ sung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3 Cách tiến hành

Thực hiện toàn bộ qui trình hiệu chỉnh màu ở nhiệt độ 15 0C ±  0,5 0C trong tủ ấm kiểm soát được nhiệt độ. Chuẩn bị một dung dịch mẫu thử có nồng độ gần giá trị EC20,t (Ck). Khi các giá trị EC20,t chênh lệch lớn thì Ck phải gần với giá trị EC20,t thấp nhất.

Chú thích - Không cần phải chọn Ck khác nhau cho mỗi khoảng thời gian tiếp xúc (5 phút, 15 phút, 30 phút).

Cho 2,0 ml dung dịch natri clorua 2% vào khoang ngoài của cuvet hiệu chỉnh màu. Chuẩn bị huyền phù vi khuẩn đặc biệt.

Trộn kỹ huyền phù trước khi dùng pipet Paster để chuyển vào khoang trong của cuvet hiệu chỉnh màu.

Thêm huyền phù cho bằng với mức dung dịch có trong khoang ngoài của cuvet hiệu chỉnh màu. Đo mức ánh sáng (B0) sau ít nhất 15 phút, và khởi động đồng hồ bấm giờ.

Từ thời điểm này trở đi, vị trí của cuvet hiệu chỉnh màu trong khoang đo phải được giữ nguyên cho tất cả các số đọc.

Dùng pipet lấy hết dung dịch natri clorua từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml mẫu thử đã pha loãng (phụ lục B) và làm lạnh sơ bộ đến 15 0C ±  1 0C.

Sau lần đo đầu 5 phút, đo mức ánh sáng (l5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích - Qui trình này có thể đơn giản hoá bằng cách dùng 2 cuvet hiệu chỉnh màu giống hệt nhau. Khoang ngoài của cuvet thứ nhất chứa đầy nước pha loãng, khoang ngoài của cuvet thứ hai chứa đầy mẫu đã pha loãng. Sau 15 phút, có thể đo mức ánh sáng B0 và l0. Những giá trị này có thể thay cho các giá trị B5 và l5 khi tính toán trong A.4.

A.4 Tính toán kết quả

Việc tính này thừa nhận rằng mẫu màu phù hợp với định luật Beer-Lambert, đó là trường hợp thông thường.

Tính B5 theo công thức:

Tính độ hấp thụ (At) của nồng độ EC20,t chưa hiệu chỉnh với thời gian tiếp xúc (t) theo công thức:

trong đó

Ck         là nồng độ của mẫu hoặc của hoá chất có trong nồng độ thử (màu);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

   là độ hấp thụ của dung dịch pha loãng cần thử trong cuvet hiệu chỉnh màu.

Tính độ truyền qua tương ứng (Tt) theo công thức:

Tính những giá trị gamma đã hiệu chỉnh (Ãc) theo công thức:

trong đó

t        là hệ số hiệu chỉnh cho giá trị gamma ở thời gian tiếp xúc đã định (t);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành tính lại kết quả thử với giá trị gamma đã được hiệu chỉnh.

Chú thích - ở thời gian tiếp xúc đã định, độ hấp thụ (At) và độ truyền qua (Tt) đối với mỗi nồng độ thử đều có thể tính được, và từ đó tính được giá trị gamma chưa hiệu chỉnh theo công thức:

Hệ số hiệu chỉnh là giống nhau đối với từng giá trị gamma, khi thừa nhận độ dốc của đồ thị gốc là đúng. Do đó, điều này đủ để tính hệ số hiệu chỉnh chỉ đối với 1 giá trị gamma. Trong phép tính này, áp dụng giá trị gamma tương ứng với nồng độ EC20,t chưa hiệu chỉnh (Г = 0,25). Công thức tính hệ số hiệu chỉnh được rút gọn như sau:

trong đó

C          là nồng độ của mẫu;

lt           là giá trị phát quang sinh học đo được ở thời gian tiếp xúc đã định (t);

t        là hệ số hiệu chỉnh cho các giá trị gamma ở thời gian tiếp xúc đã định (t);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Гc         là giá trị gamma đã được hiệu chỉnh.

A.5 Thí dụ

Số liệu chỉnh màu

Ck = 10,0% phần thể tích

B5 = 81

l5 = 78

k = 3,1

Tính toán hiệu chỉnh màu

Ck = % phần thể tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15 phút

30 phút

                                                     cГ5 = 0,708                     cГ15 = 0,670                      cГ30 = 0,657

 

l0

l5

Г0

Гc

l15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Гc

l30

Г0

Гc

mẫu trắng

100

90

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

70

 

 

5,625

98

82

0,076

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74

0,059

0,040

65

0,055

0,036

11,250

94

63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,243

60

0,253

0,170

53

0,242

0,159

22,500

96

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,920

0,651

42

0,829

0,556

38

0,768

0,505

45,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

4,820

3,412

17

3,565

2,389

17

2,994

1,967

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức đã chỉnh

lnГ= 1,96 x ln C - 5,96

lnГ= 1,96 x ln C - 6,30

lnГ= 1,95 x ln C - 6,16

lnГ= 1,95 x ln C - 6,56

nГ= 1,90 x ln C - 6,12

nГ= 1,90 x ln C - 6,53

EC30,t gốc

EC30,t đã hiệu chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,3

11,6

14,3

12,1

15,1

 

Phụ lục B

(tham khảo)

MỨC PHA LOÃNG D - CHUẨN BỊ CÁC DÃY PHA LOÃNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phép thử vi khuẩn phát quang, thường trộn các thể tích huyền phù thử đúng bằng với thể tích của mẫu nước hoặc thể tích của mẫu đã pha loãng. Do đó, các mức pha loãng trong các dãy pha loãng thường D ≥ 2. Nếu cần thử mẫu nước gần như không pha loãng, thì có thể thêm 800 μl mẫu nước vào 200 μl huyền phù thử. Độ pha loãng khi đó là 1:1,25. Giá trị D tương ứng có thể được coi là D =1. Đối với giá trị D này, cần có thêm một mẻ kiểm tra được tiến hành bằng cách thêm 800 μl dung dịch natri clorua vào 200 μl huyền phù thử.

Để chuẩn bị các dãy pha loãng nên tiến hành theo bảng B.1.

Bảng B.1 - Chuẩn bị dãy pha loãng - Thành phần của mẻ thử và mẻ kiểm tra

Pha loãng

Mức pha loãng D

Mẫu nước

μl

Nước pha loãng

μl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Huyền phù gốc

μl

(8.4)

1 trong 1,25

1

800

-

200

1 trong 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

-

500

1 trong 3

3

333,3

166,7

500

1 trong 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

250

500

1 trong 6

6

166,7

333,3

500

1 trong 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125

375

500

1 trong 12

12

83,3

416,7

500

1 trong 16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

62,5

437,5

500

1 trong 24

24

41,7

458,3

500

1 trong 32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31,3

468,7

500

Mẻ kiểm tra với

D = 1

với D ≥ 2

 

 

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

800

500

 

200

500

Giá trị D thấp nhất mà khi đó ảnh hưởng ức chế H1 < 20% được gọi là LID.

Phụ lục C

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các dung dịch 3,5-diclorophenol, kẽm sunfat ngậm 7 nước, kali dicromat và xetyl-trimethyl-ammonium bromua chưa trung hoà, được chuẩn bị bằng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương được dùng cho thử nghiệm liên phòng thí nghiệm. Những giá trị EC được xác định theo mô tả trong 9.2.

Các chữ viết tắt trong các bảng C.1 biểu thị:

L:                        Số lượng phòng thí nghiệm tham gia

N:                        Số lượng các bộ dữ liệu

NAP:                   Số lượng ngoại lệ, tính bằng phần trăm

sR:                       Độ lệch chuẩn của độ tái lập

 :                      Giá trị trung bình

CVR:                    Hệ số biến thiên của độ tái lập, tính bằng phần trăm

EC20, EC50:           Nồng độ hữu hiệu gây ra ức chế phát quang 20% hoặc 50 % tương ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng C.1 - Số liệu về độ chính xác đối với vi khuẩn khô - lỏng

 

L =N

NAP

%

mg/l

sR

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

1. 3,5-diclorophenol

EC20

EC50

 

20

20

 

4,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4,69

7,61

 

1,03

1,31

 

22,0

17,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EC20

EC50

 

19

20

 

5,0

0,0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26,3

 

3,6

6,1

 

23,8

23,2

3. Kali dicromat 1)

EC20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

18

19

 

0,0

0,5

 

1,22

3,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

1,15

 

46,2

32,8

4.xetyl-trimetyl-ammoni bromua

EC20

EC50

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

 

0,0

5,9

 

0,745

1,199

 

0,416

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

55,9

28,9

1) Nồng độ Zn2+ hoặc Cr6+ tương ứng.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-2:2001 (ISO 11348-2 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 2 - phương pháp sử dụng vi khuẩn khô-lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.983

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.247.29
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!