Nguyên tố
|
Bước sóng
nm
|
Giới hạn phát hiện
mg/l
|
Nguyên tố
|
Bước sóng
nm
|
Giới hạn phát hiện
mg/l
|
Ag
Al
As
B
Ba
Bi
Ca
Cd
Co
Cr
Cu
Fe
K
Li
Mg
Mn
|
328,068
338,289
308,215
396,152
167,08
193,696
197,197
189,042
208,959
249,678
247,773
233,527
455,403
493,409
313,042
234,861
313,107
223,061
306,772
315,887
317,933
393,366
214,438
226,502
228,802
228,616
205,552
267,716
283,563
284,325
324,754
327,396
259,940
238,20
766,490
769,90
460,286
670,784
279,079
279,553
285,213
257,610
293,306
|
0,02
0,02
0,1
0,1
0,04
0,1
0,1
0,08
0,005
0,006
0,01
0,004
0,002
0,003
0,002
0,005
0,04
0,08
0,1
0,01
0,002
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,02
2
0,9
0,002
0,03
0,0005
0,001
0,002
0,02
|
Mo
Na
Ni
P
Pb
S
Sb
Se
Si
Sn
Sr
Ti
V
W
Zn
Zr
|
202,030
204,598
589,592
588,995
330,273
231,604
178,287
213,618
214,914
177,428
220,353
283,306
182,036
180,669
206,833
217,581
196,026
203,985
251,611
212,412
288,158
235,848
189,980
407,771
421,552
460,733
334,941
336,121
337,280
368,520
290,882
292,402
310,230
311,071
207,911
209,860
239,709
222,589
202,998
206,191
213,856
343,823
354,262
339,198
|
0,03
0,05
0,1
0,02
0,02
0,5
0,1
0,1
0,5
0,2
0,07
0,5
0,5
0,1
0,1
0,1
0,1
0,02
0,02
0,03
0,1
0,1
0,0005
0,01
0,1
0,005
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,03
0,06
0,06
0,06
0,06
0,01
0,005
0,01
0,05
|
Bảng 2 - Nhiễu phổ
Nguyên tố
Bước sóng
nm
Các nguyên tố gây nhiễu
Nguyên tố
Bước sóng
nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ag
Al
As
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bi
Ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co
Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu
Fe
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mg
Mn
328,068
338,289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308,215
396,152
167,08
193,696
197,197
189,042
208,959
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
247,773
233,527
455,403
493,409
313,042
234,861
313,107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
306,772
315,887
317,933
393,366
214,438
226,502
228,802
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,616
205,552
267,716
283,563
284,325
324,754
327,396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
259,940
238,20
766,490
769,90
460,286
670,784
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
279,553
285,213
257,610
293,306
Cr
Mn, V, Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
Fe, Al
Fe, Al
Al
Al, Mo
Fe, Cr
Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe, V
V
Fe
Cu
Fe, V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co
Fe, V
Fe
Fe
As, Co
Ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe, Mo
Mn, V
Fe, Mo
Fe
Ti, Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mg, Ar
Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe, Mo, Cr
Al, Fe
Mo
Na
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni
P
Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Sb
Se
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sn
Sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
Zn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202,030
204,598
589,592
588,995
330,273
231,604
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213,618
214,914
177,428
220,353
283,306
182,036
180,669
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
206,833
217,581
196,026
203,985
251,611
212,412
288,158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235,848
189,980
407,771
421,552
460,733
334,941
336,121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
368,520
290,882
292,402
310,230
311,071
207,911
209,860
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222,589
202,998
206,191
213,856
343,823
354,262
339,198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ar
Co
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu, Al, Mg
Cu
Al, Co, Ti
Cr, Mo
Ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca, Cr, Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe, Mo
Fe, Mo, Cr
Fe, Mn, Ti, Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr
Cu, Ni, Fe
Những cản trở vật lý được xem nh- hiệu ứng
liên kết với dạng sương của mẫu và quá trình vận chuyển.
Sự thay đổi độ nhớt và sức căng bề mặt có thể
gây sai số đáng kể, nhất là khi mẫu chứa chất rắn hoà tan ở nồng độ lớn và/hoặc
axit. Loại cản trở này được giảm đi nếu pha loãng mẫu và/hoặc dùng phương pháp
thêm chuẩn.
Những cản trở hoá học đặc trưng bởi sự tạo
thành hợp chất phân tử, hiệu ứng ion hoá và hiệu ứng chất tan bay hơi. Loại cản
trở này được khắc phục bằng tạo đệm thành phần mẫu và bằng phương pháp thêm
chuẩn (xem 8.1.3.2).
Khi gặp mẫu mới hoặc mẫu có thành phần bất thường,
cần làm một loạt phép thử trước khi thông báo nồng độ các nguyên tố cần phân
tích. Khi nghiên cứu thành phần mẫu mới, những phép thử so sánh có thể được làm
với kỹ thuật phân tích khác, nh- đo phổ hấp thụ nguyên tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn bằng thêm chuẩn (xem 8.1.3.2) - Thêm
một lượng vào lần xác định đầu ít nhất 10 x giới hạn phát hiện của máy (lớn
nhất là 100 x) cần phải tìm được 90% đến 110%, hoặc nằm trong giới hạn phát
hiện đã thiết lập cho thành phần mẫu này. Nếu không, cản trở do thành phần mẫu có
thể là nguyên nhân. Cản trở này có thể được khắc phục bằng cách dùng phương
pháp thêm chuẩn.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3: 1994), chất lượng
nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
3 Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, những định nghĩa sau
đây được áp dụng :
3.1 Kim loại hoà tan
Những kim loại trong mẫu nước đi qua màng lọc
0,45 àm.
3.2 Kim loại hạt
Những kim loại trong mẫu nước bị giữ bởi màng
lọc 0,45 àm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ kim loại được xác định trên mẫu không
lọc và sau khi phá (xem 8.1.3), hoặc tổng kim loại hoà tan (xem 8.1.1) và kim
loại dạng hạt (xem 8.1.2).
3.4 Giới hạn phát hiện của máy
Nồng độ chất phân tích gây ra tín hiệu gấp ba
lần độ lệch chuẩn của một loạt mười phép đo lặp lại tín hiệu dung dịch trắng ở
cùng độ dài sóng.
3.5 Độ nhạy
Độ dốc của đường quan hệ giữa cường độ tín
hiệu phát xạ và nồng độ mẫu.
3.6 Chuẩn kiểm tra máy
Tiêu chuẩn đa nguyên tố đã biết nồng độ được
chuẩn bị bởi người phân tích để kiểm tra hiệu quả của máy hàng ngày (xem 5.7).
3.7 Mẫu kiểm tra cản trở
Dung dịch chứa nguyên tố phân tích và nguyên
tố cản trở đã biết nồng độ, dùng để kiểm tra đường nền và hệ số hiệu chỉnh giữa
các nguyên tố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch có nguồn gốc từ ngoài, có nồng độ
đã biết, dùng để kiểm tra tiêu chuẩn hiệu chuẩn.
3.9 Chuẩn đối chứng
Các dung dịch tiêu chuẩn đã biết nồng độ, được
dùng bởi người phân tích để chuẩn hoá máy (thí dụ xây dựng đường chuẩn).
3.10 Khoảng động học tuyến tính
Khoảng nồng độ mà trên khoảng đó tín hiệu
phân tích vẫn tuyến tính.
3.11 Dung dịch thuốc thử trắng
Nước loại ion, cùng chứa thành phần axit nh- dung
dịch chuẩn, được dùng trong suốt quá trình phân tích.
3.12 Dung dịch trắng hiệu chuẩn
Nước loại ion, được axit hoá bằng axit nitric
hoặc axit clohydric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật phân tích gồm việc dùng dung dịch chưa
biết nồng độ và dung dịch chưa biết nồng độ được thêm vào một lượng chuẩn phân
tích đã biết (xem 8.1.3.2)
3.14 Mẫu kép
Phân tích hai thành phần của một mẫu
4 Nguyên tắc
Cơ sở của phương pháp là đo phát xạ nguyên tử
bằng kỹ thuật quang phổ. Mẫu được tạo sương và sol khí tạo ra được chuyển vào
vùng plasma, ở đó mẫu được kích thích. Phổ phát xạ nguyên tử đặc trưng được tạo
ra nhờ plasma (ICP). Phổ này được phân giải nhờ máy đo phổ cách tử và cường độ
vạch được detector giám sát. Tín hiệu từ detector được máy tính xử lý và kiểm
tra. Dùng kỹ thuật hiệu chỉnh nền để hiệu chỉnh khi xác định các nguyên tố vết.
5 Thuốc thử
Cảnh báo - Độc tính của mỗi thuốc thử dùng
trong phương pháp này còn chưa được biết chính xác; cho nên mỗi thuốc thử đều được
xem nh- rất độc. Hạn chế tiếp xúc với các thuốc thử.
Axit là chất ăn mòn và gây bỏng. Cần mặc áo
choàng, đi găng và đeo kính khi làm việc với axit.
Khói độc gây ra bởi axit nitric. Luôn tiến
hành phân huỷ mẫu cũng nh- thêm axit vào mẫu trong tủ hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Những yêu cầu chung
Chú thích - Các dung dịch gốc tiêu chuẩn có
thể mua hoặc pha chế từ các chất siêu tinh khiết.
Hàm lượng của các chất cần xác định trong nước
và trong thuốc thử cần rất nhỏ so với nồng độ cần xác định.
Các muối cần sấy khô 1h ở 105oC
trừ trường hợp đã chỉ rõ.
5.2 Axit nitric, ρ(HNO3) = 1,40
g/ml
5.3 Hydro peroxit , H2O2,
30%
Chú ý - Khi xác định phospho cần chú ý đến sự
ổn định của hydro peroxit (H2O2) với axit phosphoric (H3PO4)
5.4 Axit sunfuric, ρ(H3PO4)=1,84
g/ml
5.5 Axit clohydric, c(HCl) = 0,2 mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Dung dịch gốc các nguyên tố
Ag, Al, As, B, Ba, Be, Bi, Ca, Cd, Co, Cr,
Cu, Fe, K, Li, Mg, Mn, Mo, Na, Ni, P, Pb, S, Sb, Se, Si, Sn, Sr, Ti, V, W và Zn
ở nồng độ 1000 mg/l mỗi nguyên tố.
Chú thích - Các dung dịch tiêu chuẩn các
nguyên tố ICP - AES có thể dùng làm dung dịch gốc và mua được ngoài thị trường.
Các dung dịch này được pha chế theo hãng sản xuất. Thông thường các dung dịch
này chứa axit clohydric hoặc axit nitric và có thể bền trong nhiều tháng. Cách
chuẩn bị dung dịch chuẩn các nguyên tố cho dưới đây.
5.8 Dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp
Chuẩn bị hỗn hợp các nguyên tố trong axit
nitric 5% hoặc axit clohidric 5% (theo thể tích). Để đảm bảo sự tương hợp hoá
học dùng những hỗn hợp cho ở 5.8.1 đến 5.8.6.
Để pha các dung dịch đối chứng nhiều nguyên tố
cần chú ý đến sự tương hợp hoá học cũng nh- sự nhiễu phổ. Để tránh nhiễu nên thêm
các thuốc thử vô cơ hoá (nh- axit nitric, axit sunfuric hoặc nước cường thuỷ)
vào dung dịch đối chứng.
5.8.1 Dung dịch đối chứng nhiều nguyên tố ẫ
ρ(Al, Be, Cd, Co, Cu, Fe, Pb, Li, Mn, Mo, Ni,
V, Zn, Bi, Si, Sr, W và Zr) = 10 mg/l.
Chuẩn bị dung dịch này bằng cách lấy (10 ±
0,1) ml mỗi dung dịch gốc tiêu chuẩn 1000 mg/l mua ngoài thị trường (5.7) phù
hợp với các nguyên tố ẫ trong bình định mức 1 lit. Thêm 50 ml axit nitric
(5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Dung dịch đối chứng nhiều nguyên tố II
ρ(Sn, Ti, As, Se, Sb) = 10 mg/l.
Chuẩn bị dung dịch này bằng cách lấy (10 ±
0,1) ml mỗi dung dịch gốc tiêu chuẩn 1000 mg/l mua ngoài thị trường (5.7) phù
hợp với các nguyên tố II trong bình định mức 1 lit. Thêm 50 ml axit nitric
(5.2).
Định mức bằng nước.
5.8.3 Dung dịch đối chứng nguyên tố III
ρ(Ba) =10 mg/l
Làm nh- 5.8.2, dùng (10 ±0,1) ml dung dich
gốc tiêu chuẩn 1000 mg/l bari mua ngoài thị trường.
5.8.4 Dung dịch đối chứng nguyên tố IV
ρ(Ag) = 10 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.5 Dung dịch đối chứng nguyên tố V
ρ(B) = 10 mg/l
Làm nh- 5.8.2, dùng (10 ± 0,1)ml dung dịch
gốc tiêu chuẩn 1000 mg/l Bo mua ngoài thị trường. Pha dung dịch này trong bình
polymetylpenten (PMP).
Chú thích - Các dung dịch đối chứng nguyên tố
III, IV, V ví dụ Ba, Ag, B, hay gây kết tủa trong một số tình huống. Nên pha
các dung dịch này riêng rẽ.
5.8.6 Dung dịch đối chứng nhiều nguyên tố VI
ρ(Ca, Mg, Na, K, S, P) = 10 mg/l
Chuẩn bị dung dịch này bằng cách lấy (10 ±
0,1) ml mỗi dung dịch gốc tiêu chuẩn 1000 mg/l mua ở thị trường phù hợp với các
nguyên tố VI trong bình định mức 1lit. Thêm 10 ml axit nitric (5.2).
Định mức bằng nước.
5.9 Dung dịch thuốc thử trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị, dụng cụ
Chú thích - Vì có rất nhiều loại thiết bị
dụng cụ khác nhau nên không đưa ra hướng dẫn vận hành chi tiết.
6.1 Máy đo phổ plasma - phổ phát xạ nguyên tử
(ICP - AES) gồm:
- máy đo phổ phát xạ nguyên tử điều khiển
bằng máy tính, có hiệu chỉnh nền;
- nguồn tần số radio;
- nguồn cấp khí argon (loại có chất lượng
dùng để hàn hoặc tốt hơn).
6.2 Bình mẫu, 250 ml hoặc 500 ml, bằng
plastic (nh- polyetylen hoặc PTFE dày), dùng để lấy mẫu và lưu giữ mẫu. Bình
cần rửa trước bằng axit nitric 10% (thể tích).
6.3 Dụng cụ thuỷ tinh (cốc, phễu, bình định mức,
pipét) chỉ để pha chế dung dịch các nguyên tố. Dụng cụ thuỷ tinh cần ngâm qua
đêm với axit nitric 10% (thể tích).
6.4 Dụng cụ pha axit, có thể tích thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lấy mẫu và bảo quản
mẫu
7.1 Khái quát
áp dụng những yêu cầu trong TCVN 5993: 1995
(ISO 5667-3).
Khi phân tích các nguyên tố vết, sự nhiễm bẩn
và sự mất nguyên tố cần xác định là những vấn đề cần được quan tâm đầu tiên.
Bụi trong phòng thí nghiệm, tạp chất trong thuốc thử và tạp chất trên máy tiếp
xúc với mẫu là những nguồn ô nhiễm mạnh. Bình chứa mẫu có thể gây sai số dương
hoặc âm cho phép xác định nguyên tố vết do:
a) sự giải hấp từ thành bình,
b) sự hấp phụ làm giảm nồng độ.
Dụng cụ thuỷ tinh phòng thí nghiệm, kể cả bình
mẫu, cần được tráng bằng axit nitric và sau đó bằng nước đã loại ion.
Tiến hành xử lý mẫu và lưu giữ càng nhanh
càng tốt sau khi lấy mẫu (lọc và lưu giữ).
7.2 Để xác định các nguyên tố hoà tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 50 ml hoặc 100 ml mẫu đầu tiên để tráng
bình lọc và bỏ đi. Thu lấy một thể tích nước lọc cần thiết. axit hoá phần lọc
bằng 0,5 ml axit nitric (5.2) cho 100 ml mẫu để đảm bảo pH < 2.
7.3 Để xác định các nguyên tố dưới dạng hạt
Lọc một thể tích mẫu không được lưu giữ qua
màng lọc 0,45 àm ngay sau khi lấy mẫu. Chuyển cái lọc có chứa các hạt vào bình
chứa để lưu giữ hoặc vận chuyển. Không cần thêm chất bảo quản.
7.4 Để xác định nguyên tố tổng số
axit hoá mẫu bằng 0,5 ml axit nitric (5.2)
cho 100 ml mẫu để pH < 2 ngay sau khi lấy. Không được lọc mẫu.
8 Hiệu chỉnh máy và
qui trình phân tích
8.1 Hiệu chỉnh máy
8.1.1 Khái quát
Theo hướng dẫn của hãng sản xuất đối với mỗi
thiết bị cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt các thông số hoạt động của máy theo hướng
dẫn của hãng sản xuất. Bật máy để cho máy ổn định nhiệt trước khi đo.
Đặt máy tính vào hoạt động.
Hiệu chuẩn máy theo qui trình hướng dẫn của
hãng sản xuất với các dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp đặc thù (5.8.1 đến 5.8.6).
Làm sạch hệ thống bằng dung dịch thuốc thử trắng (5.9) xen giữa từng dung dịch
tiêu chuẩn
Trước khi phân tích mẫu, phân tích lại tiêu
chuẩn đối chứng hỗn hợp có nồng độ cao nhất nh- phân tích mẫu. Nồng độ đo được
phải không lệch quá ± 5% giá trị thực (hoặc so với giới hạn kiểm tra đã thiết
lập, tuỳ thuộc giá trị nào nhỏ hơn). Nếu quá thì cần điều chỉnh điều kiện theo hướng
dẫn của hãng sản xuất.
Trước khi phân tích mẫu cần dội rửa hệ thống
với dung dịch thuốc thử trắng (5.9) và cũng làm nh- vậy giữa mỗi mẫu. Cứ 10 mẫu
lại phân tích tiêu chuẩn kiểm tra máy (8.1.2) và mẫu trắng.
8.1.2 Qui trình kiểm tra tính năng kỹ thuật
của máy
Phân tích một dung dịch tiêu chuẩn kiểm tra
máy thích hợp chứa nguyên tố cần biết với mỗi lô 10 mẫu. Việc kiểm tra này dùng
để xác định độ trôi của máy. Nếu giá trị tìm thấy không nằm trong khoảng ± 5%
của giá trị được dự tính hoặc không nằm trong giới hạn kiểm tra đã thiết lập
hoặc thấp hơn, thì phân tích không có giá trị. Ngừng phân tích, điều chỉnh chỗ
sai, hiệu chuẩn lại máy.
Phân tích tiêu chuẩn đối chứng với mỗi lô 10
mẫu. Kết quả phải nằm trong giới hạn kiểm tra đã thiết lập của giá trị trung
bình hai độ lệch chuẩn. Nếu không, phân tích lại hai lần nữa và lấy trung bình
ba kết quả. Nếu trung bình này không nằm trong giới hạn kiểm tra thì ngừng phân
tích, điều chỉnh chỗ sai, hiệu chuẩn lại máy.
Để kiểm tra hệ số bổ chính nền và giữa các
nguyên tố cần phân tích dung dịch tiêu chuẩn kiểm tra máy ở đầu, cuối và các
khoảng giữa khi phân tích mẫu. Kết quả phải nằm trong giới hạn kiểm tra đã
thiết lập của giá trị trung bình 2,0 lần độ lệch chuẩn. Nếu không, phải ngừng
phân tích, điều chỉnh chỗ sai và hiệu chuẩn lại máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.1 Yêu cầu chung
Một dung dịch tiêu chuẩn độc lập nhận được từ
nguồn ngoài được dùng để kiểm tra các dung dịch hiệu chuẩn. Một dung dịch mới được
pha loãng của mẫu này sẽ được phân tích hàng tuần để kiểm tra sự ổn định của
chúng. Nếu kết quả không nằm trong ± 5% giá trị thực của dung dịch kiểm tra thì
phải chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn mới và hiệu chuẩn lại máy. Nếu điều đó vẫn
không giải quyết được vấn đề thì phải chuẩn bị dung dịch gốc mới và một dung
dịch tiêu chuẩn mới rồi lặp lại sự hiệu chuẩn.
Chuẩn bị dung dịch kiểm tra với tất cả nguyên
tố từ dung dịch gốc dành cho mục đích này có thành phần tương tự nh- mẫu và
tiến hành toàn bộ quá trình phân tích.
Phân tích một dung dịch hiệu chuẩn và một dung
dịch trắng cho mỗi lô 25 mẫu với toàn bộ quá trình phân tích (pha loãng, lọc và
phá mẫu...)
8.1.3.2 Phương pháp thêm chuẩn
Chú thích - Phương pháp thêm chuẩn là thêm
một lượng đã biết của dung dịch chuẩn vào một hay nhiều phần của mẫu. Kỹ thuật
này cân bằng cho thành phần của một mẫu mà mẫu đó làm tăng hay giảm tín hiệu
phân tích, nh- vậy nó tạo ra một độ dốc khác độ dốc đường chuẩn. Nó không điều
chỉnh cho nhiễu do bổ sung thêm. Cách đơn giản nhất của kỹ thuật này là phương
pháp bổ sung đơn lẻ.
Lấy 2 phần giống nhau của một mẫu, mỗi phần
có thể tích Vx. Thêm vào phần thứ nhất (ký hiệu A) một thể tích nhỏ Vs dung
dịch chuẩn nồng độ ủs. Đo tín hiệu phân tích của A và B và hiệu chỉnh tín hiệu
cho dung dịch trắng. Tính nồng độ của mẫu ủx nh- sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VS là thể
tích dung dịch chuẩn đã thêm, tính bằng mililit;
Vx là phần
mẫu đã lấy, tính bằng mililit;
ρs là nồng
độ dung dịch chuẩn, tính bằng miligam trên lit.
Chọn VS và ρS sao cho SA
khoảng gấp đôi SB. VS cần rất nhỏ so với Vx và
ρS là lớn hơn nhiều so với ρx để tránh quá pha loãng mẫu.
Nếu tách hoặc làm giầu mẫu được áp dụng thì thêm trước, sau đó tiến hành toàn
bộ quá trình phân tích. Để kết quả của phương pháp này có giá trị cần đáp ứng
mọi yêu cầu sau:
- tín hiệu phân tích phải tuyến tính;
- công thức hoá học của chất phân tích thêm
phải có tín hiệu giống nh- chất phân tích trong mẫu;
- những cản trở phải hằng định trong khoảng
làm việc;
- tín hiệu phải được hiệu chỉnh cho nhiễu do
bổ sung thêm.
8.2 Cách tiến hành phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích mẫu đã lọc và lưu giữ (7.2) phù hợp
với 8.1.1.Thành phần và nồng độ axit của mẫu và dung dịch hiệu chuẩn phải nh- nhau.
Nếu có kết tủa xuất hiện khi axit hoá mẫu hoặc trong khi vận chuyển, lưu giữ
thì cần hoà tan kết tủa này trước khi phân tích bằng cách thêm axit và/hoặc đun
nóng trên bếp điện.
8.2.2 Xác định các nguyên tố ở dạng hạt
Chuyển màng lọc chứa các hạt không tan (xem
7.3) vào cốc thuỷ tinh, thêm 4 ml axit nitric (5.2). Đậy cốc bằng nắp kính đồng
hồ và đun nóng nhẹ. axit nóng sẽ hoà tan màng lọc rất nhanh.
Tăng nhiệt độ của bếp và chất trong cốc. Khi
axit gần bay hơi hết thì để nguội cốc và nắp kính đồng hồ rồi thêm 3 ml axit
nitric (5.2) nữa. Đậy lại và tiếp tục đun đến khi mẫu được phá hết, và có mầu
nhạt. Cô đến gần khô (2ml), để nguội, thêm 10 ml axit clohydric (0,2 mol/l) và
15 ml nước cất hoặc nước trao đổi ion trên 100 ml pha loãng và đun nóng nhẹ 15
min đến tan hoàn toàn kết tủa. Để nguội, tráng nắp kính đồng hồ bằng nước cất
hoặc nước trao đổi ion, lọc để loại chất có thể làm tắc buồng tạo sương, tráng
thành cốc bằng nước cất hoặc nước trao đổi ion. Điều chỉnh thể tích trên cơ sở nồng
độ dự đoán của nguyên tố có mặt. Thể tích này thay đổi theo nguyên tố cần xác
định. Phân tích mẫu theo 8.1.1. Nồng độ được xác định nh- vậy sẽ được báo cáo
là "dạng hạt".
Chú thích
1 - Thay cho lọc, mẫu sau pha loãng và trộn
đều có thể ly tâm hoặc để lắng qua đêm để loại chất không tan.
2 - Các dung dịch hiệu chuẩn/dung dịch kiểm
tra chất lượng phân tích cần pha ở cùng nồng độ axit.
3 - Mẫu trắng cũng được làm đầy đủ nh- mẫu
thực và kết quả được khấu trừ trong giai đoạn tính toán.
8.2.3 Xác định tổng số các nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cô đến gần khô, đảm bảo rằng không để khoảng
nào ở đáy cốc bị khô (cô cạn khô có thể dẫn đến kết quả thấp).
Trường hợp phá mẫu chưa hết (chất không tan)
thì thêm ít nước và xử lý lại.
Hoà tan phần cặn trong 1 ml axit nitric (5.2)
và một ít nước rồi thêm nước đến 100 ml. Phân tích dung dịch thu được theo
8.1.1.
Chú thích - Một số nguyên tố hoặc hợp chất
của chúng (thí dụ antimon, silic, nhôm, thiếc, titan) chỉ bị tan một phần bằng
phương pháp phá mẫu này. Nên cẩn thận khi trình bày kết quả.
9 Tính toán và biểu
thị kết quả
Mọi mẫu đều phải trừ dung dịch trắng. Điều đó
đặc biệt quan trọng khi phá mẫu bằng lượng lớn axit. Nếu mẫu được pha loãng thì
áp dụng hệ số pha loãng thích hợp cho các giá trị của mẫu.
Báo kết quả bằng miligam (hoặc microgam)
nguyên tố trong 1lit mẫu, dùng 3 số có nghĩa.
10 Độ chính xác
Độ chính xác và độ đúng được trình bày ở bảng
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần có những thông tin sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) trích dẫn phương pháp đã dùng;
c) nhận dạng mẫu;
d) kết quả;
e) chi tiết những điều không qui định trong
tiêu chuẩn này cũng nh- những yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Bảng 3 - Độ chính xác
và độ đúng
Nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
được công bố μg/l
Phần trăm trung
bình
RSD= Vc
Nhôm
Bari
Beryli
Bo
Cadmi
Canxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Sắt
Chì
Magiê
Mangan
Niken
Phospho
Kali
Natri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Titan
Vanadi
Kẽm
50
2 500
500
500
50
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
100
2 000
50
50
5 000
1 000
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
50
51,8
2 450
488
490
51,0
20 878
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,6
50,5
101,4
2 103
49,9
51,6
4 923
1 000
2 035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
491
510
49,0
4,3
3,8
3,1
3,5
2,8
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
5,0
2,6
6,0
2,7
3,3
1,7
10,6
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
6,3
5,4
Phụ
lục A
(tham khảo)
KẾT
QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Một phép thử liên phòng thí nghiệm được tiến
hành tháng 1-1987 để so sánh độ tái lặp và độ lặp lại của các phương pháp. Kết
quả tóm tắt trong bảng A.
Bảng A.1 - Đặc tính
thống kê của phương pháp - Dung dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tố
B
Ca
Cd
Cu
Fe
Mg
Mn
Mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Se
Ti
V
Zn
Số phòng thí nghiệm tham gia
Số các giá trị đo được
Giá trị đối chứng (mg/l)
Trung bình (mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
3,5
3,5
25
90
34,5
34,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
0,1
0,098
24
91
0,7
0,670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
2,5
2,548
25
91
25,0
24,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
0,25
0,241
22
80
0,5
0,494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
15,0
15,07
20
75
6,52
6,820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
9,0
8,931
22
81
5,5
5,449
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
0,5
0,495
24
90
1,3
1,302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn δr
Hệ số độ lệch CVr
0,058
1,6
0,817
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
0,012
1,8
0,045
1,8
0,391
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
1,4
0,017
3,3
0,331
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,210
3,1
0,177
2,0
0,086
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
0,024
1,8
Độ tái lập
Độ lệch chuẩn δR
Hệ số độ lệch CVR
0,176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,112
6,1
0,004
4,5
0,034
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
4,6
0,766
3,1
0,007
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
0,857
5,7
0,374
5,5
0,474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,247
4,5
0,039
7,9
0,058
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
101,1
97,7
95,7
101,9
99,7
96,5
98,8
100,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,2
99,1
99,0
100,1