Sự ức chế của quá
trình khoáng hoá
|
=100 -
|
số miligam NO3-
/ kg đất đã xử lý
|
x100
|
số miligam NO3-
/ kg đất không xử lý
|
Sau tính toán đơn giản này cho mỗi nồng độ
của hoá chất thử, thì hoặc là:
a) chuẩn bị đường cong liều lượng đáp ứng như
hình 1. Trong ví dụ chỉ ra ở hình 1, các giá trị ID25 và ID50
của chất thử giả thuyết là 1 mg hoá chất/kg đất khô và 10 mg hoá chất /kg đất
khô, hoặc là
b) dùng phép phân tích hồi qui của sự phụ
thuộc giữa lượng chất thử và hiệu ứng ức chế gây ra.
Chú thích - Tại thời điểm kết thúc của các
phép thử với một số hoá chất, đất đã xử lý có thể chứa nhiều nitrat hơn mẫu
kiểm chứng không xử lý. Điều này thông thường là do khoáng hoá của N trong các
tế bào vi khuẩn bị chết bởi hoá chất. Các nguyên nhân khác có thể là sự khoáng
hoá N, do hoá chất đang được thử hoặc sự kích thích quá trình khoáng hoá cácbon
hữu cơ của đất.
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả bao gồm các thông tin sau :
a) theo tiêu chuẩn này;
b) các đặc tính của đất (xem 5.1.2 và 5.1.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thu thập đất, xử lý, ủ, bao gồm ngày thu
thập, thời gian bảo quản mẫu, ngày thử, phương pháp xử lý (nếu có), số lượng
hoá chất đã dùng(nếu có), điều kiện ủ (xem 7.1 đến 7.6);
e) ngày lấy mẫu, ngày và trình tự chiết;
f) phương pháp và thiết bị phân tích, giới
hạn phát hiện, hiệu suất thu hồi;
g) hình vẽ và/hoặc bảng kết quả;
h) đánh giá kết quả và kết luận đưa ra (nếu
có).
Hình 1 - Ví dụ về
đường cong liều lượng đáp ứng thể hiện các nồng độ của chất thử ức chế quá
trình khoáng hoá N thành NO3
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo khả năng giữ nước của đất
A1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng để có được một hình
ảnh về khả năng giữ nước cho các ứng dụng mà giá trị chính xác không quyết
định.
A2 Nguyên tắc
Một ống trụ có đáy đục lỗ một phần chứa đất được
bịt đầu, ngâm vào nước và để ráo nước. Lượng nước đất lấy đI được xác định bằng
cách cân, sấy khô đến khối lượng không đổi ở 1050C và cân lại.
A3 Thiết bị thử
A.3.1 ống hình trụ, biết trước thể tích, dài
khoảng 50 mm đến 150 mm và đường kính từ 50 mm đến 100 mm, có lỗ ở đáy.
A.3.2 Nồi cách thuỷ ở nhiệt độ phòng.
A.3.3. Khay, có lỗ thoát nước, đựng một lớp
cát thạch anh, mịn và ướt cao khoảng 20 mm đến 50 mm. A.3.4 Tủ sấy, có thể duy
trì nhiệt độ ở (1050C ± 20C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Cách tiến hành
Phủ đáy có lỗ của ống hình trụ (A.3.1) bằng
giấy lọc và cân ống cùng với giấy lọc. Cho đất vào một phần ống hình trụ và đậy
nắp ống lại. Ngâm ống này vào nồi cách thuỷ trong 2h ở nhiệt độ phòng ,lưu ý để
mức nước thấp hơn đầu ống. Sau đó, hạ thấp ống dưới mực nước trong 1 h. Lấy ống
trụ ra khỏi nước và đặt ống lên khay chứa cát (A.3.3), để ráo nước trong khoảng
2h đến 24h tuỳ theo loại đất. Cân ống chứa đất, lấy riêng đất ra, sấy khô đến
khối lượng không đổi ở 1050C và cân lại.
A.5 Tính toán
Khả năng giữ nước của đất, WHC, tính bằng %
theo công thức:
trong đó : ms là khối lượng chất
rắn bão hoà nước + ống trụ + giấy lọc, tính bằng gam;
mt là khối lượng bì ( khối lượng
ống trụ + giấy lọc), tính bằng gam;
md là khối lượng đất khô, tính
bằng gam.
A.6 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Tài liệu tham khảo
[1] ISO 11266 : 1994, Soil quality -
Guidance laboratory testing for biodegradation of organic chemicals in soil
under aerobic condistions.
[2] Andersch, I. and Anderson, J.P.E (1991),
Influence of pesticides on nitrogen transformation in soil, Toxicological and
Environmental Chmistry, 30, pp. 153 - 158. 1991.
[3] Bremmer, J.M. Nitrogen availability
indexes. In C. A. Black : Methods of soil analysis - Part 2 : Amer. Soc. Agon.
Madison, WI 53711, USA, pp. 1324 - 1345, 1965.
[4] Herickson, A. and Selmer Olsen, A.R.
Automatic methods for determining nitrate and nitrite in water and soil
extracts. Analyst. 95, pp. 514 - 518, 1970.
[5] Selmer Olsen, A.R. (1971). Determination
of ammonium in soil extracts by automated indophenol method. Analyst, 96,
pp.565 - 568.
[6] Stanford, G. and Smith, S.J. Nitrogen
mineralization potential of soil. Soil Sci. Soc. Am. Proc. 36, pp 445 - 472,
1972.