TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6625 : 2000
ISO 11923 : 1997
CHẤT
LƯỢNG NƯỚCư XÁC ĐỊNH CHẤT RẮN LƠ LỬNG BẰNG CÁCH LỌC QUA CÁI LỌC SỢI THỦY TINH
Water quality ư Determination suspended solids by filtration through
glass-fibre filters
HÀ NỘI - 2000
Lời nói đầu
TCVN 6625 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 11923 : 1997.
TCVN 6625 : 2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 147 Chất
lượng nướcbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này trình bày phương pháp xác định chất rắn lơ
lửng trong nướcthô, nướcthải và nướcthải qua xử lý bằng cách lọc qua cái lọc sợi
thủy tinh. Giới hạn dưới của phép xác định là khoảng 2 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1 Các mẫu nướcthường không ổn định, nghĩa là hàm lượng
chất rắn lơ lửng phụ thuộc vào thời gian lưu giữ mẫu và cách vận chuyển, vào pH
và các yếu tố khác. Kết quả nhận được từ các mẫu không ổn định cần được lưu ý
khi trình bày.
Dầu nổi và các chất lỏng hữu cơ không trộn lẫn khác gây cản
trở việc xác định (xem phụ lục B).
Các mẫu chứa các chất rắn hòa tan nhiều hơn khoảng 1000 mg/l
cần được xử lý đặc biệt (xem 8.6).
hú thích 2 -Kết quả xác định phụ thuộc vào loại cái lọc được
dùng, xem 5.2. Bởi vậy cần chỉ rõ loại cái lọc.
Chú thích 3 -Cỡ các hạt trong các loại nướccó thể rất khác
nhau. Không có quan hệ giữa kết quả thu được
với cỡ lỗ của cái lọc, và không có hệ số chuyển kết quả với
các loại cái lọc khác nhau.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5992: 1995 (ISO 5667-2:1991) Chất lượng nướcưLấy
mẫu ưHướng dẫn kĩ thuật lấy mẫu.
TCVN 5981: 1995 (ISO 6107-2) Chất lượng nướcưThuật ngữ ưPhần
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng những định nghĩa sau:
3.1. Chất rắn lơ lửng: Chất rắn được lấy ra bằng cách lọc hoặc
ly tâm trong những điều kiện qui định (TCVN 5981: 1995 (ISO 6107-2:1989,
4.24.3)).
3.2. Chất rắn hòa tan: Sau khi lọc và cô mẫu đến khô, chất rắn
còn lại dưới những điều kiện qui định (TCVN 5981: 1995 (ISO 6107-2:1989,
4.24.1).
4. Nguyên tắc
Dùng máy lọc chân không hoặc áp suất để lọc mẫu qua cái lọc sợi
thủy tinh. Sấy cái lọc ở 105 oC và lượng cặn được xác định bằng cách cân.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Thiết bị dùng để lọc chân không hoặc dưới áp suất, có
các cái lọc phù hợp (5.2).
Chú thích - Thiết bị để lọc màng có thể dùng cho nhiều loại cái
lọc. Tấm đỡ cái lọc cần có đủ độ thấm để nước tự do chảy qua.
5.2. Cái lọc sợi thủy tinh borosilicat, không chứa chất kết dính.
Cái lọc cần có đường kính thích hợp để lắp vừa vào thiết bị (5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ hao khối lượng trong khi lọc bằng cách dùng phương
pháp ở điều 8 nhưng thay mẫu bằng 150ml nướccất. Kiểm tra riêng từng hộp hoặc lô.
Dùng 3 cái lọc lựa chọn ngẫu nhiên để tăng độ nhạy của phép thử.
Chú thích - Để loại những thành phần tan trong nước, cái
lọc cần được rửa trước. Từng cái lọc hoặc một số ít cái lọc (< 10) được rửa
trước bằng cách lọc 150 ml nướccất và sấy khô ở 105 oC trong vòng ít nhất 1 h.
Cái lọc có thể rửa bằng cách súc với nướccất vài giờ. Nướcrửa
sau đó được bỏ đi và cái lọc được sấy ở 105o C ít nhất 1 h hoặc sấy qua đêm.
Những cái lọc sợi thủy tinh của các hãng khác nhau có thể có
một vài đặc tính khác nhau. Cần chỉ rõ loại lọc và hãng sản xuất trong báo cáo
(điều 12).
5.3. Tủ sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ 105 oC + 2 oC.
5.4. Cân phân tích, có thể cân với độ chính xác ít nhất là
0,1 mg.
5.5. Giá sấy, bằng vật liệu thích hợp, dùng để đỡ cái lọc
trong tủ sấy (5.3).
6. Thuốc thử
6.1. Huyền phù so sánh, dùng vi tinh thể xenlulo, = 500
mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huyền phù này bền ít nhất ba tháng. Lắc kĩ huyền phù trước
khi dùng.
Chú thích ưLượng khô của vi tinh thể xenlulo có thể được
xác định bằng cách sấy khô một mẫu riêng trong tủ sấy 105 o C + 2 o C.
6.2. Huyền phù xenlulo so sánh để làm việc, = 50 mg/l.
Lắc kĩ huyền phù so sánh (6.1) cho đến hoàn toàn đồng thể. Đong
nhanh vào bình định mức 100 ml
(100 ml + 1 ml). Chuyển thể tích đã đo vào bình định mức
1000 ml và làm đầy đến vạch mức bằng nước cất. Lắc kĩ trước khi dùng. Chuẩn bị
huyền phù xenlulo so sánh này hàng ngày.
7. Lấy mẫu và xử lý
Lấy mẫu theo hướng dẫn trong TCVN 5992: 1995 (ISO 5667-2). Nên
lấy mẫu vào bình trong suốt.
Tránh lấy đầy bình để lắc cho tốt.
Cần phân tích chất rắn lơ lửng càng nhanh càng tốt sau khi lấy
mẫu, nên làm trong vòng 4 h. Nếu không được, thì phải giữ mẫu ở dưới 8 oC trong
tối, nhưng không được để mẫu đông lạnh. Phải cẩn thận khi trình bày các kết quả
thu được từ những mẫu đã lưu giữ quá 24 h. Không thêm gì vào mẫu khi lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
8.1. Để mẫu đạt nhiệt độ phòng
8.2. Đảm bảo rằng độ hao khối lượng là nhỏ hơn 0,3 mg trên
mỗi cái lọc (xem 5.2).
8.3. Để cái lọc đạt cân bằng độ ẩm ở cạnh cân và cân với độ chính
xác 0,1 mg trên cân phân tích (5.4). Tránh bụi bám vào cái lọc. Nên để cái lọc
trong bình hút ẩm.
8.4. Đặt cái lọc vào phễu ở thiết bị lọc (5.1) mặt nhẵn xuống
dưới, và nối thiết bị với máy bơm chân không (hoặc áp suất).
Cảnh báo ưáp suất ở các bình thủy tinh lớn có thể gây ra nổ
nếu bình có vết xước. Cần có những chú ý an toàn thích hợp.
8.5. Lắc bình mạnh và chuyển ngay một thể tích mẫu thích hợp
vào ống đong.
Nếu mẫu được chứa đầy bình thì dùng kĩ thuật "trộn giữa
hai bình". Chú ý rằng bình thứ hai cần khô và sạch trước khi dùng.
Lấy lượng mẫu sao cho cặn khô trên cái lọc phù hợp với giải khối
lượng tối ưu cho việc xác định, khoảng 5 mg đến 50 mg. Cần tránh để thể tích
mẫu vượt quá 1 lít. Để kết quả có giá trị, lượng cặn khô cần đạt tối thiểu là 2
mg. Đọc thể tích mẫu với độ chính xác 2% hoặc hơn. Thể tích mẫu nhỏ hơn 25 ml cần
phải được xác định bằng cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu chứa trên 1000 mg/l chất rắn hòa tan thì tráng cái lọc
ba lần, mỗi lần 50 ml nướccất. Chú ý rửa cả vành cái lọc.
Chú thích ưQuá trình lọc thông thường hoàn thành trong vòng
1 min. Tuy nhiên, một số loại mẫu chứa các chất gây bít cái lọc. Điều đó làm tăng
thời gian lọc và kết quả phụ thuộc vào thể tích mẫu. Nếu cái lọc bị tắc thì cần
làm lại quá trình xác định với thể tích mẫu nhỏ hơn và cần chú ý khi trình bày
kết quả.
Tháo bỏ nguồn chân không (hoặc áp suất ) khi thấy cái lọc đã
khô. Cẩn thận gỡ cái lọc khỏi phễu bằng một kẹp tày đầu. Cái lọc có thể được
gập lại nếu cần. Đặt cái lọc lên giá sấy (5.5) và sấy trong tủ sấy (5.3) ở 105
oC + 2 oC từ 1 h đến 2 h. Lấy cái lọc ra khỏi tủ sấy, để cho nó cân bằng với
không khí xung quanh cân và lại cân nó như trước.
9. Kiểm tra
Lặp lại phép thử (điều 8) và dùng 200 ml huyền phù so sánh
làm việc (6.2). Độ tìm thấy phải nằm trong
khoảng 90 % và 110 %.
10. Tính toán
Hàm lượng chất rắn lơ lửng , tính bằng miligam trên lit, được
tính bằng phương trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
b. là khối lượng cái lọc sau khi lọc, tính bằng miligam;
a. là khối lượng cái lọc trước khi lọc, tính bằng miligam;
V. là thể tích mẫu, tính bằng mililit. Nếu mẫu được cân thì
1 g được xem tương đương với 1 ml.
Báo cáo kết quả theo miligam trên lit với hai số có nghĩa. Kết
quả dưới 2 mg/l được báo là "dưới 2 mg/l".
11. Độ chính xác
Độ chính xác của hàm lượng chất lơ lửng xác định theo tiêu
chuẩn này phụ thuộc chủ yếu vào bản chất của mẫu hơn là phương pháp sử dụng.
Ngoài ra, ảnh hưởng của cách chế tạo cái lọc không thể bỏ qua.
Không có số liệu chung có giá trị cho độ tái lập bởi vì không
thể thực hiện nghiên cứu liên phòng thí nghiệm trên một mẫu nướcvà bảo đảm là mẫu
nướcđó là hoàn toàn đồng nhất khi tới các phòng thí nghiệm khác nhau. Cần thận trọng
với những mẫu nướcchứa sinh vật hoặc bùn (như polyme hữu cơ) gây bít cái lọc
trong khi vận chuyển và khi thử.
Chi tiết về kết quả của phép thử liên 2 phòng thí nghiệm về độ
chính xác được tóm tắt ở phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả gồm những thông tin sau
a) thời gian và địa điểm thử;
b) nhận dạng mẫu thử;
c) hãng sản xuất và tên của cái lọc được dùng;
d) kết quả;
e) mọi sai lệch khỏi tiêu chuẩn này (xem điều 8) hoặc mọi
tình huống ảnh hưởng tới kết quả, thí dụ cái lọc bị bít (xem chú thích 8.6)
hoặc thời gian lưu giữ mẫu trước khi phân tích.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Kết quả thử liên phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 ưKết quả thử liên phòng thí nghiệm ở Thụy Điển
Đặc tính thống kê
Mẫu 1
Mẫu 2
Số kết quả được chấp nhận
171
172
Trung bình
961 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
41 mg/l
36 mg/l
Hệ số độ lệch
4,29 %
4,72 %
Kết quả bị loại
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 ưKết quả thử liên phòng thí nghiệm ở Đức
Mẫu
Số phòng thí nghiệm
Kết quả được chấp nhận
Kết quả bị loại
Trung bình mg/l
Hệ số độ lệch %
Vi tinh thể xenlulo 10 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0
9,95
9,0
Vi tinh thể xenlulo 100 mg/l
8
32
0
96,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi tinh thể xenlulo 500 mg/l
7
26
6
499,5
3,5
Kaolin 10 mg/l
8
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,59
7,8
Kaolin 100 mg/l
8
32
0
92,4
7,5
Kaolin 500 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
1
463,4
6,0
Xơ xenlulo (bột nhão) 10 mg/l
7
28
0
10,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ xenlulo (bột nhão) 100 mg/l
6
24
4
102,3
9,2
Xơ xenlulo (bột nhão) 500 mg/l
7
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
474,1
13,6
Vi tinh thể xenlulo :kaolin, 1:1, 10 mg/l
8
31
1
9,6
4,4
Vi tinh thể xenlulo:kaolin, 1:1, 50 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2
49,9
1,7
Vi tinh thể xenlulo:kaolin, 1:1, 200 mg/l
8
32
0
195,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả trình bày độ tái lập trong những điều kiện lý tưởng,
nghĩa là các hạt rắn là trơ và có kích thước xác định. Tuy nhiên, những điều
kiện lý tưởng này khó có thể đạt được với các mẫu thật.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Các mẫu chứa dầu hoặc chất lỏng hữu cơ khác
Dầu hoặc các chất lỏng hữu cơ không trộn lẫn với nướccó thể bị
giữ trên cái lọc và chỉ bay hơi một phần khi sấy ở 105 oC. Tuy nhiên, dầu không
trộn lẫn với nướcthì cặn có thể được xác định riêng, bằng cặn đã được lọc ra và
đã được rửa với nướccần phải được loại hết dầu. Cũng có thể đầu tiên rửa bằng etanol
và sau đó bằng hexan trước khi sấy ở 105 oC. Khi làm như vậy thì cần ghi kèm với
kết quả thử bởi vì ngoài dầu không trộn lẫn với nướccòn một vài chất có thể bị
rửa trôi.